intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Natri bicacbonat

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

267
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Natri hiđrocacbonat hay Natri bicacbonat là tên gọi phổ biến trong hóa học, còn tên thường gọi bình dân là bột nở, bột nổi, thuốc sủi v.v. Nó có công thức hóa học NaHCO3. Thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra. Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Natri bicacbonat

  1. Natri bicacbonat Bicacbonat natri Danh pháp Sodium hydrogen IUPAC carbonate Natri bicacbonat Bột nở Bột nổi Tên khác Nahcolit Natri hiđrocacbonat Nhận dạng
  2. Số CAS [144-55-8] Số RTECS VZ0950000 Thuộc tính Công thức NaHCO3 phân tử Phân tử gam 84,007 g/mol Chất rắn kết tinh Bề ngoài màu trắng. 2,159 g/cm3, rắn. Tỷ trọng Điểm nóng Phân hủy tại 50 °C chảy Độ hòa tan 7,8 g/100 ml trong nước (18 °C) Chiết suất 1,500 (nD)
  3. Các nguy hiểm MSDS MSDS ngoài Chỉ mục EU Không liệt kê Điểm bắt lửa Không cháy Các hợp chất liên quan Anion khác Cacbonat natri Bicacbonat kali Cation khác Bicacbonat amoni Hợp chất liên Bisulfat natri quan Photphat dinatri Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) Phủ nhận và tham chiếu chung
  4. Natri hiđrocacbonat hay Natri bicacbonat là tên gọi phổ biến trong hóa học, còn tên thường gọi bình dân là bột nở, bột nổi, thuốc sủi v.v. Nó có công thức hóa học NaHCO3. Thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong n ước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra. Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm. Tính chất hóa học Natri bicacbonat là một loại muối axít do có nguyên tố H trong thành phần  gốc axít. Tác dụng với axít giải tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí  CO2: 2NaHCO3 + H2SeO4 => Na2SeO4 + 2H2O + 2CO2 Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:  NaHCO3 + Ca(OH)2 => CaCO3 + NaCO3 + H2O Tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước:  NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O Bị nhiệt phân hủy:  2NaHCO3 =t⁰=> Na2CO3 + H2O + CO2 =t⁰=> Na2O + H2O(khí) + 2CO2
  5. Sản xuất NaHCO3 chủ yếu được điều chế bằng công nghệ Solvay, cho phản ứng giữa cacbonat canxi, clorua natri, amoniac, và điôxít cacbon trong nước. Tại thời điểm năm 2001, quy mô sản xuất khoảng 100.000 tấn mỗi năm. [1] NaHCO3 có thể thu được từ phản ứng của điôxít cacbon với dung dịch hydroxit natri trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra cacbonat natri: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Sau đó cho thêm điôxít cacbon để tạo bicacbonat natri, và được cô đặc đủ cao để thu được muối khô: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 Sản lượng thương mại của loại bánh soda cũng được sản xuất bằng phương pháp tương tự: tro soda, loại được khai thác từ quặng trona, đem hòa tan vào nước và xử lý với điôxít cacbon. Bicacbonat natri được tạo ra ở dạng rắn theo: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2