Ngân hàng đề thi môn Lý 6 - GD&ĐT Bến Lức (Chương Cơ học)
lượt xem 18
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Ngân hàng đề thi môn Lý lớp 6 phòng GD&ĐT Bến Lức Chương Cơ học để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngân hàng đề thi môn Lý 6 - GD&ĐT Bến Lức (Chương Cơ học)
- PHÒNG GD&ĐT BẾN LỨC NGÂN HÀNG ĐỀ THI VẬT LÝ 6 Chương I: CƠ HỌC A .MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: ( Nhận biết ) Hãy kể tên những thước đo độ dài mà em biết? Đáp án:Những thước đo độ dài: Thước kẻ, thước dây ( thước cuộn ), thước mét( thước thẳng ) Câu 2: ( Nhận biết ) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy? Đáp án: -Mét kí hiệu là m. - Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy để có thể chọn thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo Câu 3: ( Nhận biết ) Thế nào là giới hạn đo của thước, độ chia nhỏ nhất của thước? Đáp án: Giới hạn đo của thước độ dài lớn nhất được ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chi liên tiếp trên thước ; Câu 4 : ( Nhận biết ) Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì? Đáp án: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít (l) Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, các loại ca đong, bơm tiêm.....’ Câu 5: ( Nhận biết): Điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Người ta đo(1)………………..của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2)…………… Đáp án. :(1) khối lượng. (2) kilôgam. Câu 6: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo chiều dài của một vật. Đáp án: Các bước tiến hành đo chiều dài của một vật là: + Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước có GHĐ và ĐCNN cho phù hợp (1đ) + Bước 2: Đặt thước đo và mắt nhìn kết quả đúng cách. (1đ) + Bước 3: Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định (1đ) Câu 7: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo thể tích của chất lỏng? Đáp án: Các bước tiến hành đo thể tích của chất lỏng là: + Bước 1: Ước lượng thể tích cần đo để chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN cho phù hợp. (1đ) + Bước 2: Đặt bình chia độ và mắt nhìn kết quả đúng cách. (1đ) + Bước 3: Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. (1đ) Câu 8: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ? Đáp án: Các bước tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ là: +B1: Đo thể tích mức nước ban đầu trong bình chia độ (1đ) +B2: Thả chìm hòn đá vào bình chia độ và đo thể tích mức nước sau khi thả vật (1đ) +B3: Tính thể tích của hòn đá chính là thể tích phần nước dâng lên. (1đ) Câu 9(Nhận biết): Nêu những dụng cụ đo thể tích?Thế nào là GHĐ và ĐCNN của 1 bình chia độ? Đáp án:-Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
- -Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. -Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Câu 10: ( Nhận biết ) Một bạn dùng thước đo để đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách nào ghi đúng? A. 5m B. 50dm C. 500cm D. 50,0dm Đáp án : B Câu 11: ( Nhận biết ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp dùng bình tràn? Đáp án :Thả vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Câu 12: (Nhận biết) Khối lượng của một vật cho biết gì?Đơn vị khối lượng ? Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng? Một số loại cân thường gặp? Đáp án : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật. -Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t). -Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. Câu 13: (Nhận biết) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? Khối lượng của một vật chỉ gì chứa trong vật? Đáp án: Kilôgam ( kg). Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Câu 14: (Nhận biết) Để đo khối lượng người ta sử dụng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật? Đáp án: - Để đo khối lượng người ta dùng cân. - Cách dùng cân Rôbécvav để cân một vật: + điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa đó là việc điều chỉnh số 0. + đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa bảng chi độ. + Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật đem cân. Câu 15: ( Nhận biết ) Lực là gì? Đáp án :Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Câu 16 : ( Nhận biết ) Khi nào hai lực được gọi là cân bằng ? Hai cân bằng là hai lực như thế nào ? Đáp án : - Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào cùng một vật. Câu 17: ( Nhận biết ) Nêu kết quả tác dụng của lực? Đáp án : Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng. Câu 18: Lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những tác dụng gì? Cho VD? Đáp án: Lực tác dụng vào vật làm vật bị biến đổi chuyển động, hoặc làm nó biến dạng, hoặc cả 2 VD: Tác dụng lực làm vật bị biến đổi chuyển động: Hòn bi đang đứng yên, ta dùng tay đẩy hòn bi lăn đi.
- Tác dụng lực làm vật bị biến dạng: Dùng tay kéo là xo dãn dài ra. Tác dụng lực làm vật vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng: cầu thủ đá quả bóng Câu 19. ( Nhận biết ) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? Đơn vị lực là gì? Đáp án: Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía Trái Đất. -Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu N Câu 20 : ( Nhận biết ) Trọng lượng của một vật là gì ? Đáp án: Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật . Câu 21 : ( Nhận biết ) Lực kế là gì ? Đáp án: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Câu 22: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là gì ? Có phương chiều như thế nào? Đáp án : Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng ,chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 23: .Lực đàn hồi xuất hiện ở đâu ? Đáp án : Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng. Câu 24: . Lực đàn hồi là gì?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? Đáp án :Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - Đặc điểm của lực đàn hồi : Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại. Câu 25: Vật đàn hồi là vật như thế nào? Đáp án : Vật đàn hồi là vật sau khi nén hoặc kéo dãn nó một lực vừa phải nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên Câu 26: : Lực kế là gì? Gồm các bộ phận nào? Đáp án Lực kế là dụng cụ để đo lực. Lực kế gồm có lò xo, kim chỉ thị và bảng chia độ Câu 27: : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải sử dụng một lực như thế nào? Đáp án : Khi kéo vật lên theo phương thẳnng đứng ta phải sử dụng một lực ít nhất bằng trọng lượng của nó Câu 28: Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của nó? Đáp án: - Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng được gọi là lực đàn hồi. - Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 29: Để đo lực người ta dùng dụng cụ nào? Nêu công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật? Đáp án: -Để đo lực người ta dùng lực kế. -Công thức: P = 10.m Trong đó: P: Trọng lượng ( N); m: Khối lượng ( kg) Câu 30 : ( Nhận biết ) Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức ? Đáp án P = 10 . m - m : Khối lượng ( kg ) - P : Trọng lượng ( N )
- Câu 31 : ( Nhận biết ) Nêu ý nghĩa khối lượng riêng ? Viết công thức tính khối lượng riêng ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức ? Đáp án :- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích ( 1m3 )chất đó. m - Công thức : D= - m : Khối lượng ( kg ) V - V : Thể tích ( m3 ) - D : Khối lượng riêng ( kg/m3 ) Câu 32 : ( Nhận biết ) Nêu định nghĩa trọng lượng riêng ? Viết công thức tính trọng lượng riêng ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức ? Đáp án : - Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( 1m3 ) chất đó. P - Công thức : d= V - P : Trọng lượng ( N ) - V : Thể tích ( m3 ) -d : Trọng lượng riêng ( N/m3 ) Câu 33 : Có mấy loại máy cơ đơn giản? Máy cơ đơn giản dùng để làm gì ? Đáp án : Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn). Câu34: ( Nhận biết ) Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ? Đáp án : Các máy cơ đơn giản thường dùng : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 35: Nêu các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường? Tác dụng của các máy cơ đơn giản? Đáp án -Các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường - Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc... - Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, - Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng, -Tác dụng của các máy cơ đơn giản:Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn. Câu 36(Nhận biết):Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực như thế nào? Đáp án Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật . Câu 37 (Nhận biết): Muốn làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta làm cách nào ? Đáp án Muốn giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: Ta làm giảm độ cao cần đưa vật lên hoặc tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. Câu 38(Nhận biết):Muốn làm giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng , ta làm cách nào ? Đáp án Muốn làm giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ta làm cho mặt phẳng nghiêng ít . Câu 39 (Nhận biết) :Muốn đo khối lượng riêng của một vật , ta cần dùng những dụng cụ gì ? Muốn đo khối lượng riêng của một vật ta cần dùng cân để đo khối lượng và dùng bình chia độ để đo thể tích Câu 40 (Nhận biết):Muốn đo trọng lượng riêng của một vật , ta cần dùng những dụng cụ gì ? Đáp án Muốn đo trọng lượng riêng của một vật ta dùng lực kế để đo trọng lượng và dùng bình chia độ để đo thể tích
- Câu 41: Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Đặt đòn bẩy như thế nào để có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật? Đáp án: - Gồm: điểm tự O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2 - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 Câu 42: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Đáp án: Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật Câu 43 (Nhận biết) Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Đáp án: Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Khi OO2 OO1 thì F2 < F1 Câu 44(Nhận biết) Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Đáp án:- Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: Câu 1. (Thông hiểu) xác định giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước sau: 0 1 2 14 15 cm Đáp án GHĐ : 15cm ĐCNN: 0,2cm Câu 2: (Thông hiểu) Đổi đơn vị? 1m3 =................dm3 = ....................cm3 1 lít = ...............dm3 = .......................ml Đáp án . 1m3 = 1000 dm3 = 1000 000cm3 1 lít = 1 dm3 = 1000 ml (1đ) Câu 3: (Thông hiểu) Đổi đơn vị? 1tấn =................tạ = ....................yến = ...........kg 1 kg = ...............g Đáp án 1tấn =10tạ = 100 yến = 1000 kg 1 kg = 1000g Câu 4: (Thông hiểu) Một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? Lấy ví dụ? Đáp án .: Một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ tiếp tục đứng yên. VD: - Một quả nặng được treo trên một sợi dây Hai đội kéo co khỏe như nhau thì sợi dây sẽ đứng yên.
- Câu 5: (Thông hiểu) Đổi đơn vị: 1km = ..............m =.............dm 1m = = ................cm...............mm Đáp án 1km = 1000 m = 10 000dm 1m = 100 cm = 1000 mm Câu 6: (Thông hiểu) nhanh chóng Điền các từ thích hợp trong khung vào chỗ trống. Máy cơ đơn giản giúp con người làm viêc........(1)....hơn. dễ dàng Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là (2).............. động cơ máy cơ đơn giản Đáp án (1) dễ dàng (2) máy cơ đơn giản Câu 7: (Thông hiểu) Điền các từ thích hợp trong khung vào chỗ trống. a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực...(1)......trọng lượng của vật. ( lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng). b)Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng.....(2).. ( càng tăng/ càng giảm/ không thay đổi). Đáp án (1) nhỏ hơn (2) càng giảm Câu 8(thông hiểu): Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động : Quả bóng được đá thì lăn trên sân, một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang, một vật được thả thì rơi xuống, một vật được ném thì bay lên cao. - Một vật được thả thì rơi xuống. Câu 9 : (Thông hiểu) Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có nghĩa gì? Đáp án: Ý nghĩa : Xe có khối lương trên 5Tấn không được đi qua cầu Câu 10: (Thông hiểu)Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng Đáp án: Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo hoặc đẩy và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. Câu 11(thông hiểu):Các lực nào là lực đàn hồi : Lực nam châm hút đinh sắt, lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi, lực hút của Trái Đất, lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. Đáp án: - Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi . Câu 12(thông hiểu) : Một vật khối lượng 250 g, có trọng lượng là bao nhiêu? Đáp án: m = 250g = 0,25 Kg P= 10.m = 10 .0,25 = 2,5 N Câu 13(thông hiểu): Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?
- - Khi đó lực kéo của người thợ cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. Câu 14(thông hiểu): Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N. Đáp án: - Tấm ván 2 . Câu 15(thông hiểu):Có một quả trứng không bỏ lọt bình chia độ, hãy tìm cách đo thể tích quả trứng bằng một cái ca, một cái bát to, một bình chia độ và nước. Khi đo phải lưu ý điều gì? Đáp án - Đổ đầy nước vào ca, đặt ca vào bát. - Thả quả trứng vào, ta thấy nước trong ca tràn ra bát. - Đổ phần nước tràn ra trong bát vào bình chia độ, đọc số chỉ thể tích nước trong bình chia độ, thể tích đó bằng thể tích quả trứng. - Khi đo cần lưu ý tránh để nước sánh ra ngồi khi đặt ca vào trong bát và mang ca ra khỏi bát. Câu16(Thông hiểu):Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. Đáp án Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. Câu 17 (Thông hiểu)Nêu 1ví dụ về tác dụng đẩy, 1 ví dụ về tác dụng kéo của lực. Đáp án - Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm. -Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu. Câu 18: (Thông hiểu) Treo quả nặng vào đầu dưới một lò so. Có những lực nào tác dụng lên quả nặng? Đáp án Những lực tác dụng lên quả nặng: Lực hút của Trái Đất và lực đàn hồi. Câu 19: (Thông hiểu) Mọi vật đều bị Trái Đất tác dụng một lực hút. Vậy tại sao một vật để trên bàn lại đứng yên trên bàn mà không chuyển động về phía Trái Đất Đáp án Một vật để trên bàn vẫn bị Trái Đất tác dụng một trọng lực, nhưng không chuyển động về phía Trái Đất vì nó còn chịu một lực cản của bàn. Lực này cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật nên vật đứng yên trên bàn Câu 20: (Thông hiểu) Một quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách chịu tác dụng của những lực nào?Vì sao quyển sách nằm yên. Đáp án Quyển sách chịu tác dụng của hai lực: Trọng lục và lực cản của cái bàn. Quyển sách nằm yên vì nó chịu tác dụng của hai lục cân bằng
- Câu 21: (Thông hiểu) Giải thích tại sao khi làm đường ô tô qua đèo, người ta thường không làm đường thẳng từ chân đèo đến đỉnh đèo cho gần, mà phải làm đương ngoằn nghoèo để phải đi đoạn đường dài Đáp án Đường dài ngoằng nghoèo nghiêng ít hơn đường thẳng từ chân đến đỉnh đèo. Vì vậy lực cần thiết đẩy ô tô lên dốc nhỏ hơn Câu 22: (Thông hiểu) Nêu các kết quả tác dụng của lực. Tìm ví dụ cho thấy lực tác dụng gây ra đồng thời các kết quả tác dụng nêu trên Đáp án : Lực có thể làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật. Vd: Đá trái banh, lực của chân vừa làm trái banh biến dạng vừa làm trái banh chuyển động ( hoặc ví dụ tương tự) Câu 23: (Thông hiểu) Vì sao treo đèn trên trần nhà, đèn không bị rơi xuống? Đáp án: Khi treo đèn trên trần nhà, đèn chịu tác dụng của hai lực là lực hút của Trái Đất (gọi là trọng lực) và lục kéo của sợi dây. Khi hai lực này cân bằng đèn sẽ đứng yên không rơi xuống Câu 24: (Thông hiểu) Mặt phẳng nghiêng có ưu điểm, nhươc điểm như thế nào Đáp án Ưu điểm: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật Khuyết điểm: Kéo (đẩy) vật một quảng đường dài hơn độ cao để nâng vật Câu 25. (Thông hiểu).Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một lực gì ? Đáp án.Lực nâng Câu 26. (Thông hiểu).Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực gì ? Đáp án.Lực kéo Câu 27: (Thông hiểu)..Em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được.Quả bóng bay chịu tác dụng của những lực nào? Đáp án Quả bóng bay đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng.Lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của em bé. Câu 28. (Thông hiểu).GIải thích hiện tượng sau:Một người đứng yên trên tấm ván mỏng.Tấm ván bị cong đi. Đáp án Tấm ván bị biến dạng .Tấm ván là vật có tính đàn hồi, khi bị cong, sẽ tác dụng vào người một lực đàn hồi. Lực này và trọng lượng của người là hai lực cân bằng. Câu 29. (Thông hiểu).Viết công thức tính trọng lượng và nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng. Đáp án P = 10m m là khối lượng của vật, có đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, có đơn vị đo là N. Câu 30(Thông hiểu)..Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp hộp.Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn? Tại sao? Đáp án Dùng thìa sẽ mở được dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực của vật ở thìa lớn hơn ở đồng xu. Câu 31: (Thông hiểu). Nêu tác dụng của đòn bẩy?
- Đáp án Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. Câu 32(Thông hiểu) Nêu ví dụ trong thực tế cần sử dụng ròng rọc cố định và chỉ rõ lợi ích của nó? Đáp án: Ở đầu trên của cột cờ ở sân trường có gắn 1 ròng rọc cố định. Khi treo hoặc tháo cờ ta chỉ cần đứng tại chỗ để kéo cờ mà không phải trèo lên. Câu33(Thông hiểu) Nêu ví dụ trong thực tế cần sử dụng ròng rọc động và chỉ rõ lợi ích của nó? Đáp án: Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ô tô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động, nhờ đó mà người ta có thể di chuyển một cách dễ dàng các vật rất nặng có khối lượng hàng tấn lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của chúng. C. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1(vận dụng):: Em có bình chia độ có GHĐ 40ml, độ chia nhỏ nhất của bình là 5ml đã bị mờ từ vạch 0 đến vạch 20ml. Làm thế nào để em đong được 15ml nước cho chính xác Đáp án - Rót nước đến vạch số 40ml - Đổ nước ra cốc sao cho nước trong bình còn lại 25ml Câu 2. (vận dụng): Một bình chia độ chứa 25 cm3 nước, sau khi bỏ viên bi sắt vào thì mực nước trong bình dâng lên tới 34 cm3 . Tính thể tích của hòn bi sắt . Đáp án Tóm tắt V1 = 25cm3 V2 = 34cm3 V = ? cm3 Thể tích của hòn bi sắt: V = V2 – V1 = 34 – 25 = 9cm3. Đáp số V = 9cm3. Câu 3(vận dụng):Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 chứa 60cm3 nước. Người ta thả vào bình 2 quả nặng, mỗi quả có thể tích 18 cm3.Hỏi nước có tràn ra ngồi không? Vì sao? Đáp án Cho biết V1= 60cm3 V3= 18cm3 Nước có tràn ra không? Giải Thể tích 2 quả nặng: V = V3 x 2 = 18 x 2 = 36cm3 Thể tích của nước trong bình chia độ và quả nặng: V2 = V + V1 = 36 + 60 = 96 cm3
- Vì thể tích mực nước sau khi dâng lên nhỏ hơn GHĐ của bình chia độ nên mước không tràn ra. Câu 4 : (vận dụng):Một bình chia độ chứa sẵn 100cm3 nước. Khi thả chìm 5 hòn đá giống nhau vào bình thì mực nước trong bình dâng lên tới vạch 150cm3 a) Tính thể tích của 5 hòn đá ? b) Tính thể tích của 1 hòn đá ? Đáp án a) V = V2 – V1 = 150 – 100 = 50cm3 b) V’ = V: 5 = 50 :5 = 10cm3 Câu 5: (vận dụng):Khi cân một túi đường bằng cân Rôbecvan, người ta dùng một quả cân 1kg, hai quả cân 200g và một quả cân 50g. Hỏi khối lượng của túi đường là bao nhiêu kg? Đáp án Khối lượng của túi đường m = 1 + 0,2.2 + 0,05 = 1,45kg Câu 6(vận dụng):Thả 3 viên bi giống nhau vào 1 bình chia độ chứa 100cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên đến ngang vạch 130 cm3. a/Tính thể tích 3 viên bi? b/ Tính thể tích 1 viên bi? Đáp án Tóm tắt: Gỉai 3 V1=100cm Thể tích của 3 viên bi: 3 V2=130cm V=V2-V1 =130-100=30 cm3 ………………… Thể tích của 1 viên bi: V=? V1viên= V / 3 = 30 / 3=10 cm3 V1viên=? ĐS:a/V=30 cm3 b/ V1viên=10 cm3 Câu 7 (vận dụng):Một bình chia độ có chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hòn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3. a./ Tính thể tích của hòn bi thép nói trên. b./ Tính thể tích của 5 hòn bi thép giống nhau? c./ Nếu thả một lúc 7 hòn bi thép vào bình thì mực nước dâng lên đến bao nhiêu? Đáp án: Tóm tắt V1= 120cm3 V2= 125cm3 a./ V1hòn bi = ? b./ V5hòn bi = ? c./ V’2 =? Giải a./ Thể tích của một hòn bi là V1hòn bi = V2 – V1 = 125 – 120 = 5cm b./Thể tích của 5 hòn bi giống nhau là: V5hòn bi = V1hòn bi x 5
- = 5x 5 = 25cm3 c./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hòn bi là: V7hòn bi = V1hòn bi x 7 = 5x 7 = 35cm3 ’ V 2 = V1 + V7hòn bi = 120 + 35 = 155cm3 Câu 8(vận dụng):: Một bình chia độ có chưa sẵn 80 cm3 nước người ta thả một lúc 5 hòn bi thép vào thì nước trong bình dâng lên đến bao 120 cm3. a./ Tính thể tích 5 hòn bi b./ Tính thể tích 1 hòn bi. c./ Muốn nước trong bình dâng lên đến 135 cm3 cần thả tất cả bao nhiêu hòn bi vào bình? Đáp án: Tóm tắt V1= 80cm3 V2= 120cm3 a./ V5hòn bi = ? b./ V1hòn bi = ? c./ V’2 = 144 cm3 , n hòn =? Giải a./ Thể tích của 5 hòn bi là V5hòn bi = V2 – V1 = 120 – 80 = 40cm b./Thể tích của 1 hòn bi là: V1hòn bi = V5hòn bi : 5 = 40 : 5 = 8 cm3 c./ Thể tích của n hòn bi là: Vnhòn bi = V’2 - V1 = 144 - 80 = 64cm3 Tổng số hòn bi thả vào là: n hòn = Vnhòn bi : V1hòn bi = 64 : 8 = 8 hòn. Câu 9(vận dụng):: Một bình chia độ có GHĐ là 150 cm3 ,có chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hòn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3. a./ Tính thể tích của hòn bi thép nói trên. b./ Tìm thể tích sau khi thả 7 hòn bi ? c./ Nếu thả một lúc 7 hòn bi vào bình thì nước có tràn ra không ? Tại sao ?Nếu có thì tràn ra bao nhiêu? Đáp án: Tóm tắt
- GHĐ = 150 cm3 V1= 120cm3 V2= 125cm3 a./ V1hòn bi = ? b./ V7hòn bi = ? c./ thả 7 hòn bi nước có tràn ra không ? Giải a./ Thể tích của một hòn bi là V1hòn bi = V2 – V1 = 125 – 120 = 5cm b./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hòn bi là: V7hòn bi = V1hòn bi x 7 =5x 7 = 35cm3 c./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hòn bi V’2 = V1 + V7hòn bi = 120 + 35 = 155cm3 Vì V’2 < GHĐ nên nước tràn ra . Thể tích nước tràn ra là 155 – 150 = 5 cm3. : Câu 10 ( Vận dụng )Thả 3 viên bi giống nhau vào 1 bình chia độ chứa 100cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên đến ngang vạch 130 cm3. a/Tính thể tích 3 viên bi? b/ Tính thể tích 1 viên bi? Đáp án: Tóm tắt: Gỉai 3 V1=100cm Thể tích của 3 viên bi: 3 V2=130cm V=V2-V1 =130-100=30 cm3 ………………… Thể tích của 1 viên bi: V=? V1viên= V / 3 = 30 / 3=10 cm3 V1viên=? ĐS:a/V=30 cm3 b/ V1viên=10 cm3 Câu 11(vận dụng):Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn sẽ có trọng lượng bằng bao nhiêu? Đáp án Tóm tắt m = 2,5 tấn = 2500kg Trọng lượng của ô tô P=?(N) P = 10.m = 10. 2500 = 25000 ( N ) Câu 12: (vận dụng): Một bình chia độ có chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hòn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3. Tính thể tích của hòn bi thép nói trên. Đáp án: Tóm tắt V1= 120cm3
- V2= 125cm3 V1hòn bi = ? Giải Thể tích của một hòn bi là V1hòn bi = V2 – V1 = 125 – 120 = 5cm Câu 13(vận dụng):Thả 10 viên bi giống nhau vào một bình chia độ chứa 65 cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên độ cao 100 cm3 . a) Tính thể tích 10 viên bi b) Tính thể tích 1 viên bi Đáp án Giải Thể tích 10 viên bi: V = V2 – V1 = 100-65 = 35cm3 Thể tích 1 viên bi: V3 = V/5 = 35/10 = 3,5cm3 Đáp số: 35cm3 ;3,5cm3 Câu 14(vận dụng):Thả 5 viên bi giống nhau vào một bình chia độ chứa 65 cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên độ cao 95 cm3 . a)Tính thể tích 5 viên bi b)Tính thể tích 1 viên bi Đáp án Giải Thể tích 5 viên bi: V = V2 – V1 = 95 – 65 = 30cm3 Thể tích 1 viên bi: V3 = V/5 = 30/5 =6cm3 Đáp số: 30cm3 :6cm3 Câu 15: (vận dụng): Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. Đáp án Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. Câu 16: (vận dụng):Nêu 1ví dụ về tác dụng đẩy, 1 ví dụ về tác dụng kéo của lực. Trả lời: - Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.
- -Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu. Câu 17(vận dụng):: Một vật có khối lượng 50 kg .Tính trọng lượng của vật? Đáp án Tóm tắt Giải m=50kg Trọng lượng của vật: ………….. P = 10m = 10.50 = 500N P=? ĐS:P=500N Câu 18: (vận dụng): Một vật có trọng lượng 50 N .Tính khối lượng của vật? Đáp án Tóm tắt Giải P=50N Khối lượng của vật: ………….. P = 10m m=P / 10 = 50 / 10 = 5kg m=? ĐS:m = 5 kg Câu 19: (Vận dụng) Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi? Hãy lấy ví dụ minh họa? Đáp án - Em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi bằng cách: Làm cho vật bị biến dạng sau đó ngừng tác dụng lực gây ra biến dạng xem vật có trở lại hình dạng ban đầu không. (2đ) VD: Lấy tay kéo dãn một dây cao su làm cho dây cao su dài ra. Thôi không kéo nữa thì dây cao su lại trở lại hình dạng ban đầu. Dây cao su có tính đàn hồi. (2đ) Câu 20: (Vận dụng) Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vât? Áp dụng tính? - Một vật có khối lượng 200g thì có trọng lượng là................... - Một vật có khối lượng 1000g thì có trọng lượng là................... - Một vật có khối lượng 2kg thì có trọng lượng là................... - Một vật có khối lượng 20kg thì có trọng lượng là................... Đáp án : Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vât là: P = 10m (1đ) - Một vật có khối lượng 200g thì có trọng lượng là 2N (1đ) - Một vật có khối lượng 1000g thì có trọng lượng là 10N (1đ) - Một vật có khối lượng 2kg thì có trọng lượng là 20N (1đ) - Một vật có khối lượng 20kg thì có trọng lượng là 200N (1đ) Câu 21 :( Vận dụng ): Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam . Hỏi một đống gạch gồm 10 000 viên có trọng lượng là bao nhiêu? Đáp án: Tóm tắt m= 1600 g= 1,6 Kg P10000v = ? Giải: Trọng lượng một hòn gạch là P1v = 10.m = 10 . 1,6 = 16 N Trọng lượng một đống gạch là P10000V =P1v . 10000 = 16 . 10000 = 160000N
- Câu 22 : (Vận dụng) Có 20 xấp giấy có trọng lượng 18,4 N a/ Hỏi mỗi xấp giấy có trọng lượng là bao nhiêu N ? b/ Hỏi mỗi xấp giấy có khối lượng là bao nhiêu gam Đáp án: P20xấp = 18,4 N P1 xấp = ? m 1 xấp = ? Trọng lượng một xấp giáy là : P1 xấp = P20xấp : 20 =18,4 : 20 = 0,92 N Khối lượng 1 xấp giáy là : m 1 xấp = P1 xấp : 10 =0,92 : 10 = 0,092 Kg = 92g Câu 23: (vận dụng): Một vật có khối lượng 50 kg .Tính trọng lượng của vật? Đáp án Tóm tắt Giải m=50kg Trọng lượng của vật: ………….. P = 10m = 10.50 = 500N P=? ĐS:P=500N Câu 24: (vận dụng):Một vật có trọng lượng 50 N .Tính khối lượng của vật? Đáp án Tóm tắt Giải P=50N Khối lượng của vật: ………….. P = 10m m=P / 10 = 50 / 10 = 5kg m=? ĐS:m = 5 kg Câu 25 (vận dụng):. Để kéo một kiện hàng có khối lượng 50kg lên cao theo phương thẳng đứng người ta phải dùng lực kéo ít nhất là bao nhiêu? Đáp án Trọng lượng của vật là: P= 10. m P= 10. 500= 500N Cần phải dùng lực kéo có cường độ ít nhất bằng trong lượng của vật tức là bằng 500 N Câu 26 :. (vận dụng): Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hãy tính thể tich của hòn đá? Đáp án Cho biết: V1 = 55cm3 V2 = 86cm3 V=? cm3 Thể tích của hòn đá: V= V2 - V1 V= 86cm3 - 55cm3
- V= 31 cm3 Câu 27 : (vận dụng):. Tính khối lượng riêng của một chất biết khối lượng của là 500kg, thể tích là 0.5m3? Đáp án Cho biết: V=0,5m3. m=500kg D=?kg/m3 m 500 Khối lượng riêng của chất đó là: D= = = 1000 (kg/m3) V 0.5 Câu 28 : (vận dụng): Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thế tích là 40m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 Đáp án Cho biết: D=7800kg/m3 V=40m3. m=? Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m D= m = D x V= 7800 x 40 = 312000(kg) V Trọng lượng của chiếc dầm sắt là: P= 10.m = 10 x 312000 = 3120000(N) Trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10.D= 10 x 7800 = 78000 (N/m3) Câu 29 (vận dụng):. Một thỏi chì có thể tích 5dm3 nặng 56,5Kg.Tính: a/ Trọng lượng của thỏi chì? b/ Khối lượng riêng của chì và nêu ý nghĩa con số vừa tìm được? c/ Nếu thay thỏi chì trên bằng một thỏi nhôm có cùng khối lượng thì thỏi nhôm đó phải có thể tích là bao nhiêu m3 ? Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700Kg/m3. Đáp án Cho biết: V = 5dm3 = 0,005m3 m = 56,5kg a/ P = ? b/ D = ? nêu ý nghĩa? c/ m’ = 56,5kg V=? D’ = 2700kg/m3 Giải: a/ Trọng lượng của thỏi chì : P = 10. m = 10 . 56,5 = 565 ( kg) b/ Khối lượng riêng của chì : m 56,5 D 11300 (kg/m3 ) V 0,005 *Ý nghĩa : 1m3 chì nặng 11300kg.
- c/ Thể tích của thỏi nhôm : m, 56,5 V , 0, 02 (m3 ) D 2700 Câu 30. (vận dụng): Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng ? Khi đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng càng ít so với mặt nằm ngang thì lực cần thiết để kéo hoặc đẩy vật trên mặt phẳng nghiêng đó như thế nào? Trả lời: -Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. -Khi đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng càng ít so với mặt nằm ngang thì lực cần thiết để kéo hoặc đẩy vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ. Câu 31(vận dụng): : Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg a/. Tính khối lượng riêng của cát b/ Thể tích một tấn cát là bao nhiêu? c/ Tính trọng lượng một đống cát 3 m3 Đáp án: Tóm tắt V=10 lít =10dm3 = 0.01 m3 m =15 Kg a/. D= ? b/ m1= 1 tấn =1000kg ,V1=? c/ V2=3m3 ,P= ? Giải: a/. Khối lượng riêng của cát là : m 15 D= = = 1500 Kg/m3 V 0.01 b/ Thể tích của một tấn cát l à : m m1 1000 D= V1 = = = 0,667m3 V D 1500 c/ Trọng lượng một đống cát là : m D= m2=D .V2 = 1500 . 3 = 4500 kg V P = 10. m2 = 10 . 4500 = 45000 N Câu 32(vận dụng): : Một hòn gạch “ hai lỗ rỗng” có khối lượng 1,6 Kg .Hòn gạch có thể tích 1200 cm3 Mỗi lỗ rỗng có thể tích 192 cm3 a/ Tính khối lượng riêng của gạch b/ Tính trọng lượng riêng của gạch Đáp án: Tóm tắt m= 1,6 Kg V 1 lỗ= 192 cm3
- V = 1200 cm3 D = ? P =? Giải Thể tích hai lỗ gạch là : V2 lỗ= V 1 lỗ . 2 = 2 . 192 = 384 cm3 Thể tích thực của hòn gạch là V gạch = 1200- 384 =816 cm3 =0,000816 m3 a/ Khối lượng riêng của gạch là : m 1,6 D= = = 1960,8 kg/m3 V 0.000816 b/ Trọng lượng riêng của gạch là d=10 . D =10 . 1960,8 =19608 N/m3 Câu 33 (vận dụng):: Tính khối lượng và trọng lượng của 0.5 lít dầu ăn . Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg / m3. Đáp án: Tóm tắt: V = 0,5 lít = 0,0005 m3 D= 800 kg/m3 m=? P= / Giải; Khối lượng của 0,5 lít dầu ăn là: D= m: V m=DxV m = 800 x 0.0005 = 0.4 kg Trọng lượng của 0.5 lít dầu ăn là: P = 10. m = 10 . 0.4 = 4N. Câu 34(vận dụng): Cách xác định khối lượng riêng của 1 chất? Đáp án : Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta dùng cân đo khối lượng m của vật và dùng bình m chia độ đo thể tích V của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức D để tính tốn. V Câu 35(vận dụng):Một hộp sữa ông thọ có ghi 397 g và có thể tích 320 cm3.Tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3 Đáp án Tóm tắt m=397g=0,397kg V=320cm3=0,00032m3 ……………………. D=?kg/m3
- Gỉai Khối lượng riêng của sữa trong hộp: D=m/V =0,397kg/0,00032m3=1240kg/m3 ĐS: D=1240kg/m3 Câu 36(vận dụng): Một vật có KL 540kg và thể tích 0.2m3.Tính trọng lượng riêng của vật? Đáp án : Tóm tắt m=540kg V=0,2m3 ……………………. d=? Gỉai Trọng lượng của vật: P=10.m=10.540=5400N Trọng lượng riêng của vật: d=P/V=54 00N/0,2 m3=27 000 N/m3 ĐS: d=27 000 N/m3 Câu 37: (Vận dụng) Lấy một ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên vật làm cho vật vừa bị biến đổi chuyển động vừa làm vật bị biến dạng. Đáp án .: Lấy chân đá vào quả bóng cao su làm quả bóng bị biến dạng khi tiếp xúc với chân và quả bóng bay đi. 2đ Bài tập1(vận dụng):Biết 10dm3 cát có khối lượng 15kg A/ Tính trọng lượng của 15 kg cát . B/ Tính khối lượng riêng của cát. C/ Tính trọng lượng riêng của cát . Giải Trọng lượng của 15 kg cát P = 10 . m = 10 . 15 = 150 N Khối lượng riêng của cát D = m / V = 15 / 0,01 = 1500 kg / m3 Trọng lượng riêng của cát d = 10.D = 10 . 1500 = 15000 N/ m3 Câu 38: (vận dụng): Để kéo một kiện hàng có khối lượng 50kg lên cao theo phương thẳng đứng người ta phải dùng lực kéo ít nhất là bao nhiêu? Đáp án Giải
- Trọng lượng của kiện hàng: P=10.m = 10.50 =500N Kéo một kiện hàng lên cao theo phương thẳng đứng người ta phải dùng lực kéo ít nhất bằng trọng lượng của vật . Nên F = P = 500N. Câu 39(vận dụng):Biết một xe cát có thể tích 4m3 có khối lượng 6 tấn . a) Tính khối lượng riêng của cát. b)Tính trọng lượng riêng của cát. c) Tính trọng lượng của 1,5m3 cát. Giải a) Khối lượng riêng của cát : m 6000 D 1500(kg / m3 ) V1 4 b) Trọng lượng riêng của cát: d = 10.D = 10.1500 = 15000 (N/m2) c) Trọng lượng của 1,5 m3 cát : P d P d .V2 1500.1,5 22500( N ) V2 Câu 40(vận dụng). Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu ? m = 8000g = 8 Kg P = 80N V= 2dm3 = 2.10-3 m3 Trọng lượng riêng là : P 80 d 40000. N / m 3 V 2.10 3 Câu 41: (Vận dụng). Một vật nặng có khối lượng là 300 kg và lực kéo của mỗi người là 500N thì 5 người này kéo vật đó theo phương thẳng đứng thì có kéo được vật đó lên không? Đáp án Trọng lượng của vật đó là: P = 10.m = 10.300 = 3000(N) Tổng lực kéo của 5 người đó là: F = 5.500 = 2500(N) Vậy F < P nên 5 người đó không kéo được vật đó lên cao theo phương thẳng đứng được. Câu 42: (Vận dụng). Hãy lấy 3 ví dụ về mặt phẳng nghiêng được sử dụng trong cuộc sống? Đáp án -3 ví dụ về mặt phẳng nghiêng được sử dụng trong cuộc sống là: cầu thang, tấm ván kê lên bậc thềm để dắt xe máy vào nhà, tấm ván để kéo vật nặng lên thùng xe ô tô. Câu 43: (Vận dụng). Một khối sắt có thể tích là 500dm3, biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3. Tính trọng lượng của khối sắt đó? Đáp án Trọng lượng của khối sắt đó là: Đổi 500dm3 = 0,5m3 P d= P = d.V = 78000.0,5 = 39000(N). V Câu 44: ( Vận dụng): Làm thế nào để đo được khối lượng riêng của các hòn bi bằng thuỷ tinh?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử đại học môn vật lý
125 p | 436 | 198
-
Ngân hàng đề thi môn: Vi xử lý
0 p | 340 | 105
-
ĐỀ THI MÔN LÝ - MÃ ĐỀ 357 - KỲ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2010
7 p | 393 | 76
-
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 12 – MÔN SINH NĂM HỌC 2008 - 2009
81 p | 229 | 73
-
Các dạng đề thi môn Địa lý
4 p | 215 | 41
-
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN SINH NĂM HỌC 2008 - 2009
53 p | 110 | 32
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 1 năm 2011
6 p | 130 | 32
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 22 năm 2011
5 p | 102 | 29
-
Ngân hàng đề thi khối chuyên ĐH Vinh môn Lý
44 p | 146 | 27
-
NGÂN HÀNG ĐỀ LÝ 12
49 p | 82 | 26
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 20 năm 2011
5 p | 119 | 22
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 2 năm 2011
7 p | 93 | 21
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 3 năm 2011
6 p | 98 | 17
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 5 năm 2011
5 p | 77 | 17
-
Đề thi thử đại học môn vật lý lần 4 năm 2011
6 p | 75 | 15
-
Xu hướng đề thi ĐH và phương pháp làm bài hiệu quả môn Vật lý
6 p | 100 | 9
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1. NĂM HỌC 2009-2010 Môn: Vật Lý.
6 p | 58 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn