intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 10/2019/HĐND tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Cuahoangde Cuahoangde | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 10/2019/HĐND sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 10/2019/HĐND tỉnh Bình Định

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 10/2019/NQ­HĐND Bình Định, ngày 11 tháng 7 năm 2019   NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 –  2020 VÀ NĂM 2019 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015; Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ­CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết  và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Quyết định số 40/2015/TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy  định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách  nhà nước giai đoạn 2016 – 2020; Xét Tờ trình số 68/TTr­UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều  chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019; Báo  cáo thẩm tra số 25/BCTT­KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế ­ Ngân sách Hội  đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn  giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019 với các nội dung như sau: 1. Phân bổ chi tiết vốn dự phòng Trung ương giai đoạn 2016 ­ 2020 của Chương trình mục tiêu  quốc gia xây dựng nông thôn mới 65.200 triệu đồng.  (Phụ lục chi tiết số 01 đính kèm) 2. Sửa đổi, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 là  2.773.154 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 1.689.778 triệu đồng, bao gồm:  ­ Vốn cấp quyền sử dụng đất: Bổ sung tổng nguồn trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 là 2.516.376  triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 1.433.000 triệu đồng. ­ Nguồn tăng thu tiền đất ngân sách tỉnh năm 2018 chuyển sang năm 2019: Bổ sung kế hoạch  đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 là 209.037 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là  209.037 triệu đồng. ­ Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2018 chuyển sang năm 2019: Bổ sung kế hoạch đầu tư  công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 là 85.673 triệu đồng, trong đó năm 2019 bổ sung là 85.673  triệu đồng. 
  2. ­ Nguồn thu hồi tạm ứng để bố trí lại (từ nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam năm  2015): Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 là 62.068 triệu đồng,  trong đó năm 2019 bổ sung là 62.068 triệu đồng.  ­ Vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước: Sửa đổi giảm tổng nguồn trung hạn giai đoạn 2016 ­2020 là  100.000 triệu đồng, trong đó năm 2019 giảm 100.000 triệu đồng. (Phụ lục chi tiết số 02, 03A, 03B, 03C đính kèm) 3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020 và năm 2019 đã giao  cho các đơn vị, bao gồm: ­ Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 ­ 2020. ­ Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2019 (nguồn vốn đầu tư tập  trung, nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất, nguồn vốn Xổ số kiến thiết, nguồn vốn khác ngân  sách tỉnh). ­ Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ các công trình của  nhà nước trên địa bàn tỉnh đã giao cho các đơn vị. (Phụ lục chi tiết số 04, 05, 06 đính kèm). 4. Danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hạ tầng, bồi  thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh. (Phụ lục chi tiết số 07 đính kèm). Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện  Nghị quyết. Điều 4. Những nội dung không được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy  định của Nghị quyết số 35/2018/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng  7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.      CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTVQH; Chính phủ (b/cáo); ­ VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT; ­ Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); ­ TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh; ­ UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh; ­ UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị; Nguyễn Thanh Tùng ­ Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan; ­ VPTỉnh ủy, VPĐĐBQH, VPHĐND tỉnh; VP UBND tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; ­ TT Công báo tỉnh; ­ Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2