i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện.

Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa công bố trong bất cứ công

trình nào khác. Những số liệu kế thừa đã đƣợc chỉ rõ nguồn khi trích dẫn.

Tác giả luận văn

Lê Trung Hƣng

ii

LỜI CẢM ƠN

Trải qua hai năm học tập tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp và trong thời

gian thực hiện luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự

động viên và giúp đỡ nhiệt tình của nhà trƣờng, các thầy, cô giáo, các cơ quan,

bạn bè đồng nghiệp.

Nhân dịp này, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới

thầy giáo TS.Nguyễn Hồng Hải, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt và

giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm

nghiệp, Phòng đào tạo Sau đại học; Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp

và phát triển nông thôn Bắc Bộ đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện khóa học này.

Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, cán bộ công chức của Phân viện

Điều tra rừng Bắc Trung Bộ - Tỉnh Thừa Thiên Huế và toàn thể bạn bè, đồng

nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, thu thập số liệu và tham gia nhiều ý kiến quý

báu góp phần đáng kể cho luận văn này.

Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những ngƣời luôn sát

cánh và động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và thực hiện

luận văn.

Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng trong khuôn khổ thời gian và kinh nghiệm còn

hạn chế nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc

những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và các

bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2017

Tác giả

Lê Trung Hƣng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỘT SỐ KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI ................................ v

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................. vii

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3

1.1. Trên thế giới ......................................................................................................... 3

1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ............................................................................. 3

1.1.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng ................................................... 3

1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................... 5

1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ............................................................................. 5

1.2.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng ................................................... 7

Chƣơng 2: MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU .......................................................................................................................... 9

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 9

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 9

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 9

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 9

2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 10

2.3.1. Cấu trúc rừng ................................................................................................... 10

2.3.2. Quan hệ không gian của cây rừng ................................................................... 10

2.3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững ....................... 11

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 11

2.4.1. Kế thừa tài liệu ................................................................................................ 11

2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp ...................................................................................... 11

2.4.3. Nội nghiệp ....................................................................................................... 12

iv

Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN

CỨU .......................................................................................................................... 18

3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 18

3.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 18

3.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 19

3.1.3. Đất đai ............................................................................................................. 19

3.1.4. Khí hậu, thủy văn ............................................................................................ 19

3.2. Đặc điểm tài nguyên rừng .................................................................................. 20

3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 21

3.3.1. Thành phần dân tộc, dân số, lao động ............................................................. 21

3.3.2. Phát triển kinh tế ............................................................................................. 21

3.3.3. Hạ tầng cơ sở ................................................................................................... 22

3.3.4. Y tế, giáo dục .................................................................................................. 23

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 24

4.1. Đặc điểm cấu trúc loài cây gỗ............................................................................ 24

4.1.1. Về mật độ và tổ thành ..................................................................................... 24

4.1.2 Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính ................................................................ 27

4.1.3. Tính đa dạng tại hai trạng thái rừng ................................................................. 34

4.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của cây rừng .................................. 35

4.2.1 Kiểm tra tính đồng nhất trong phân bố ............................................................. 35

4.2.2. Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ƣu thế. ........................ 37

4.2.3. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây chiếm ƣu thế ......................... 39

4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững .......................... 45

4.3.1. Một số giải pháp về quản lý bảo vệ ................................................................. 45

4.3.2. Một số giải pháp lâm sinh ................................................................................ 46

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ BIỂU

v

MỘT SỐ KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI

Ô tiêu chuẩn

OTC

Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3 m (cm)

D1.3

Đƣờng kính tán cây (m)

Dt

Mật độ rừng (cây/ha)

N/ha

Tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (%)

G%

Chỉ số quan trọng (%)

IV%

Phân bố số cây theo đƣờng kính 1,3m

N/D1.3

Đƣờng kính trung bình tại vị trí 1,3 m (cm)

1.3

Tần số lý thuyết

Fl

Tần số thực nghiệm

Fi

Số loài cây bắt gặp (loài)

S

Tổng số cá thể các loài cây (cây)

N

Chỉ số đa dạng của Simpson

D

Chỉ số đa dạng của Shannon – Weiner

H‟

Hàm tƣơng quan theo cặp

g(r)

Hàm tƣơng quan theo cặp một biến số

g11(r)

Hàm tƣơng quan theo cặp hai biến số

g12(r)

Hàm Ripley‟s K

K(r)

Hàm L

L(r)

Complete Spatial Randomness (hoàn toàn ngẫu nhiên)

CSR

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4. 1: Tổ thành và mật độ cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 ................ 25

Bảng 4. 2. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1 .................................................. 28

Bảng 4. 3. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA1 .............. 29

Bảng 4. 4. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3 trạng thái rừng

IIIA1 ........................................................................................................................... 30

Bảng 4. 5. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA2 .................................................. 31

Bảng 4. 6. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA ............... 32

Bảng 4. 7 Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3 trạng thái rừng

IIIA2 ........................................................................................................................... 33

Bảng 4. 8. Kết quả tính chỉ số Shannon- Wiener và chỉ số Simpson ở 02 trạng thái rừng.

................................................................................................................................... 34

Bảng 4. 9.Tổng hợp quan hệ không gian của các loài cây ƣu thế trong trạng thái

rừng IIIA1 .................................................................................................................. 44

Bảng 4. 10. Tổng hợp quan hệ không gian của các loài cây ƣu thế trong trạng thái

rừng IIIA1 .................................................................................................................. 44

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện A Lƣới....................................................... 18

Hình 4. 1. Bản đồ khu vực nghiên cứu ..................................................................... 24

Hình 4. 2. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1 ............................. 28

Hình 4. 3. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1 ........ 30

Hình 4. 4. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2 ............................. 31

Hình 4. 5. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2 ........ 33

Hình 4. 6. Phân bố không gian của các cây thành thục có dbh ≥ 10 cm đƣợc biểu

diễn bởi hàm g11(r) và L11(r) ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (a, b) và HP

(c, d); ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (e, f). Đƣờng màu đen là phân bố

thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. ......................................... 36

Hình 4. 7. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng

thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình giả thuyết HP với R= 30 m.

Đƣờng màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. . 37

Hình 4. 8. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng

thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình CSR. Đƣờng màu đen là

phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. ........................... 39

Hình 4. 9. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng

thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết là cố định loài

thứ nhất và loài thứ hai đƣợc phân bố lại theo HP với R= 30 m. Đƣờng màu đen là

quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám khoảng là tin cậy 95%. ........................... 41

Hình 4. 10. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở

trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết độc lập.

Đƣờng màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.

................................................................................................................................... 43

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

A Lƣới là huyện miền núi phía tâycủa tỉnh Thừa Thiên - Huế. Tổng diện tích

diện tích tự nhiên là 122.463,6 ha, trong đó: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là:

99.323,79 ha, diện tích rừng tự nhiên là 84.296,35 ha; diện tích rừng trồng là

15.027,61 ha, chiếm 1/3 diện tích rừng và đất lâm nghiệp toàn tỉnh [1]. Trong số 08

đơn vị quản lý rừng của huyện thì Ban Quản lý rừng phòng hộ A Lƣới thực hiện

quản lý và bảo tồn 17.422,2 ha rừng phòng hộ,chủ yếu là rừng lá rộng thƣờng xanh

và rừng hỗn giao. Rừng lá rộng thƣờng xanh ở đây có các loài cây ƣa sáng chiếm

ƣu thế nhƣ Trâm vỏ đỏ (Syzygium zeylanicum), Trâm trắng (Syzygium

wightianum) và Bời lời vàng (Litsea vang).

Rừng luôn đóng vai trò quan trọng đối với môi trƣờng và sự sống của nhân

loại. Đối với cộng đồng dân tộc nhất là ngƣời dân tộc ít ngƣời ở huyện miền núi

nhƣ A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên - Huế, rừng còn quan trọng hơn, bởi nó gắn liền với

sinh kế của hơn 80% cƣ dân địa phƣơng. Hệ sinh thái rừng ở Ban quản lý rừng

phòng hộ A Lƣới chủ yếu là rừng lá rộng thƣờng xanh, rừng nguyên sinh tự nhiên

còn ít, chủ yếu là rừng thứ sinh...Tuy nhiên, công tác quản lý bảo vệ rừng ở khu vực

còn hạn chế, nhiều vụ vi phạm lâm luật vẫn diễn ra… điều này làm cho rừng ở khu

vực giảm mạnh về trữ lƣợng, tính đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ suy giảm,

theo thống kế, trong giai đoạn 2009 – 2013 diện tích đất rừng phòng hộ giảm

805,26 ha. Hiện tại, tổng diện tích đất rừng phòng hộ chiếm 43,02 % tổng diện tích

đất lâm nghiệp, tƣơng đƣơng với 46.322,34 ha. Đồng thời ở khu vực, trung bình

một năm có 200 ngày mƣa, với lƣợng mƣa khoảng 3500 mm. Mùa mƣa kéo dài từ

tháng 9 đến tháng 12 và chiếm 70-80% tổng lƣợng mƣa hàng năm. Đây cùng là một

trong những nguyên nhân làm xói mòn và sạt lở đất, dẫn đến suy giảm diện tích

rừng phòng hộ.

Để quản lý, phục hồi và phát triển rừng tự nhiên tại khu vực này rất cần có

những nghiên cứu cụ thể về đặc trƣng lâm học của rừng. Chính vì vậy,chúng tôi

thực hiện đề tài “Nghiên cứu cấu trúc loài cây gỗ trên 02 trạng thái rừng lá rộng

2

thường xanh thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ A lưới- tỉnh Thừa Thiên Huế“.

Nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm học của quần xã thực vật rừng lá rộng thƣờng xanh, từ

đó làm căn cứ khoa học cho đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm quản lý, phục hồi

và phát triển bền vững tài nguyên rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ A Lƣới.

3

Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Trên thế giới

1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng

Theo quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng là hình thức bên ngoài phản ánh

nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng. Hay là cấu trúc rừng có thể hiểu là quy

luật sắp xếp, tổ hợp các thành phần của quần xã thực vật rừng theo không gian và

thời gian. Cấu trúc rừng tự nhiên rất đa dạng và phức tạp, có nhiều nhà khoa học trên

thế giới thực hiện nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mƣa nhiệt đới

Baur G.N (1964) [2], đã nghiên cứu về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh

rừng mƣa, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các biện pháp

kỹ thuật lâm sinh đƣợc áp dụng vào từng rừng mƣa tự nhiên.Tác giả Catinot

R(1965) [3], đã nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua mô tả phân loại

theo các khái niệm dạng sống, tầng phiếu. Đồng thời biểu diễn cấu trúc sinh thái

rừng bằng phẫu đồ rừng

Việc nghiên cứu cấu trúc rừng đã có từ lâu có nhiều tác giả đã sử dụng các công thức

và hàm toán học để mô hình hoá cấu trúc rừng, xác định mối quan hệ giữa các nhân

tố cấu trúc của rừng.

Các chỉ số đa dạng loài thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá và so sánh mức

độ đa dạng thực vật của các trạng thái rừng. Cao (1997) [31], đã sử dụng các chỉ

số đa dạng Shannon-Wiener's H„, Simpson's index d„, Fisher's  và chỉ số cân

bằng E khi so sánh các trạng thái rừng trên núi, nhiệt đới lá rộng thƣờng xanh và

gió mùa trên núi đá vôi ở Xishuangbanna Trung Quốc. Kết quả cho thấy rừng

nhiệt đới mƣa mùa có mức độ đa dạng loài cao nhất. Các loài ƣu thế chủ yếu tập

trung ở tầng vƣợt tán. Các loài cây có ít cá thể thƣờng quan hệ chặt với đa dạng

loài cây của các trạng thái rừng.

1.1.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng

Một câu hỏi trọng tâm trong nghiên cứu sinh thái rừng là làm thế nào để hiểu

đƣợc các quá trình và cơ chế đã điều chỉnh sự chung sống của loài và cấu trúc quần

4

xã thực vật, đặc biệt là ở các phạm vi không gian khác nhau. Những vấn đề liên

quan đã đƣợc xem xét trong rất nhiều nghiên cứu. Getzin (2008) [33], đã nhấn

mạnh ảnh hƣởng của các yếu tố nội sinh và ngoại sinh đến phân bố không gian và

thời gian của các loài cây. Các nghiên cứu khác đã điều tra tƣơng tác cùng loài và

khác loài, phát tán hạn chế, sự phụ thuộc mật độ chiều nghịch, hay ổ sinh thái nhấn

mạnh rằng mô hình không gian của cây có thể đƣợc giải thích bởi ảnh hƣởng của

môi trƣờng sống không đồng nhất và các trạng thái cân bằng của các loài phụ thuộc

vào khả năng phát tán và cạnh tranh (Wright 2002) [37].

Trong các nghiên cứu về rừng mƣa nhiệt đới, đã có rất nhiều các giả thuyết

đƣợc đề xuất để giải thích cho sự chung sống của các loài cây (Wright 2002). Giả

thuyết Janzen-Connell giải thích rằng cây bổ sung ở xa cây mẹ sẽ tránh đƣợc tác hại

của các sinh vật gây hại sống quanh cây mẹ (Janzen 1970). Nhƣ vậy, những loài cây

có môi trƣờng sống tƣơng tự nhƣng sức chống chịu sinh vật gây hại khác nhau sẽ

đƣợc hƣởng lợi dể mở rộng vùng phân bố. Đƣợc mở rộng từ giả thuyết Janzen-

Connell, giả thuyết bảo vệ nhóm loài (species herd protection) cho rằng nhiều loài

khác nhau cùng chung sống sẽ hạn chế ảnh hƣởng của các sinh vật gây hại (Peters

2003) [35]. Vì thế, quan hệ tƣơng hỗ có thể đƣợc duy trì cả trong trƣờng hợp các

loài có quan hệ cạnh tranh.

Lý thuyết trung lập (Neutral theory) cho rằng tất cả các cá thể cây không phân

biệt khác loài đều bình đẳng trong các quá trình sinh sản, sinh trƣởng và chết

(Hubbell 2005) [34]. Uriarte et al. (2004) [36], khi nghiên cứu rừng mƣa nhiệt đới ở

đảo Barro Colorado, Panama đã tìm ra những bằng chứng ủng hộ cho lý thuyết này.

Nhƣng Chave (2004) [32], cho rằng lý thuyết này chỉ đúng trong một số trƣờng hợp

hạn chế. Rõ ràng là không phải tất cả các loài đều tƣơng đƣơng nhau về sinh thái.

Lý thuyết phù hợp (niche theory) giả thuyết rằng sự phối hợp trong không gian và

biến động môi trƣờng sống sẽ đƣợc thể hiện thông qua hình thái học, sinh lý học và

đặc điểm các giai đoạn sống của mỗi loài (Peters 2003) [35]. Trong rừng mƣa nhiệt

đới, nơi có đa dạng loài cao và mật độ mỗi loài thấp, thì tƣơng tác cùng loài và khác

loài sẽ diễn ra phức tạp hơn các kiểu rừng khác.

5

Nghiên cứu quan hệ không gian của cây thƣờng gặp khó khăn khi môi trƣờng

sống không đồng nhất ở những phạm vi lớn (Getzin et al. 2008) [33]. Khi đó, những

yếu tố môi trƣờng không đồng nhất nhƣ đá lộ đầu, dinh dƣỡng và độ ẩm đất, độ tàn

che,...làm cho khó phân biệt tƣơng tác trực tiếp giữa các cây với nhau nhƣ cạnh

tranh hay tƣơng hỗ (Wright 2002). Những nghiên cứu trƣớc đây chỉ ra rằng tƣơng

tác trực tiếp cây-cây xảy ra ở khoảng cách ≤ 30 m (Hubbell et al. 2001; Uriarte et al.

2004) [36]. Môi trƣờng sống không đồng nhất làm phức tạp hơn việc phân tích mô

hình không gian bởi vì nó làm xáo trộn ảnh hƣởng của các yếu tố vô sinh và hữu

sinh. Phát tán hạn chế đƣợc coi là cơ chế tiềm năng cho việc tách các loài cây trong

không gian và làm giảm tính cạnh tranh loại bỏ. Bên cạnh đó, phân bố dạng đám

mảng của cây cũng là do sự môi trƣờng sinh thái thích hợp ở những nơi mà các quá

trình sinh thái và nguồn tài nguyên hạn chế có thể tác động đến phân bố không gian

một cách đồng thời (Getzin et al. 2008) [33]. Phân bố dạng cụm của một loài có thể

do phát tán hạn chế hoặc môt trƣờng sống không đồng nhất hoặc cả hai yếu tố này.

1.2. Ở Việt Nam

Rừng tự nhiên Việt Nam thuộc kiểu rừng nhiệt đới, rất phong phú và đa dạng

về thành phần loài, phức tạp về cấu trúc. Vấn đề nghiên cứu về cấu trúc rừng đã

đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, đặc biệt trong những năm gần đây vấn đề nghiên

cứu về cấu trúc rừng tự nhiên đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lâm nghiệp trong và ngoài

nƣớc quan tâm hơn.

1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng

Theo Phùng Ngọc Lan (1986) [16], cấu trúc rừng là khái niệm dùng đề chỉ

quy luật sắp xếp tổ hợp các thành phần cấu tạo nên quần thể thực vật rừng theo

không gian và thời gian trên quan điểm sản lƣợng rừng, cấu trúc rừng là sự phân bố

kích thƣớc của loài và cá thể trên diện tích rừng.

Thái Văn Trừng (1970, 1978) [27], trên cơ sở quan điểm sinh thái, khi

nghiên cứu về cấu trúc rừng đã căn cứ vào số lƣợng, tỷ lệ nhóm loài ƣu thế trong tổ

thành rừng đƣa ra phân loại rừng nhiệt đới thành các dạng quần hợp, ƣu hợp và

phức hợp.

6

Trần Ngũ Phƣơng và cộng tác viên (1970) [19], công bố kết quả “Bước đầu

nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam” trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các nhân

tố sinh thái phát sinh cũng nhƣ vùng địa lý khác nhau, tác giả cũng đi đến kết luận và

phân tích các kiểu rừng ở miền Bắc Việt Nam cũng nhƣ rừng ở Việt Nam nói chung.

Nguyễn Văn Hồng (2010) [13], khi nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại

BQL rừng đặc dụng Hƣơng Sơn, Hà Tĩnh đƣa ra kết luận ở các trạng thái IIIA1 mật

độ tƣơng đối thƣa (480 cây/ha), phân bố không đều, độ tàn che đạt 0.53. Trạng thái

IIB độ tàn che 0,41, mật độ thấp 390 cây/ha chủ yếu là cây ƣa sáng. Hàm Weibull

mô phỏng tốt quy luật phân bố N/D, N/H. Tất cả các ô tiêu chuẩn đều không phù

hợp với hàm Meyer.

Bùi Thị Diệp (2012) [6], khi nghiên cứu về cấu trúc rừng tại khu bảo tồn

thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai cho thấy tổ thành và số lƣợng loài cây trong khu

vực nghiên cứu phong phú, phân bố số cây theo đƣờng kính tuân theo quy luật phân

bố khoảng cách, đỉnh phân bố tƣơng ứng với cỡ kính 12cm. Phân bố số cây theo

chiều cao tuân theo quy luật phân bố của hàm Mayer và giá trị α biến động từ 2,4

đến 2,8; phân bố số cây theo chiều cao có dạng phân bố một đỉnh lệch trái. Lê Hồng

Việt (2012) [28], khi nghiên cứu về cấu trúc của ba trạng thái rừng giàu , rừng trung

bình, rừng nghèo ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai cho thấy: phân bố số cây theo

đƣờng kính N/D của cả ba trạng thái rừng đều có dạng phân bố giảm và có thể biểu

diễn bằng mô hình N = a*exp(-b*D) + k; phân bố số cây theo chiều cao N/H có dạng

phân bố nhiều đỉnh.

Phùng Văn Khang (2014) [15], khi nghiên cứu đặc điểm lâm học của rừng

kín thƣờng xanh hơi ẩm nhiệt đới ở khu vực mã Đà tỉnh Đồng Nai cho thấy phân bố

N/D của ba trạng thái nghiên cứu IIB, IIIA2 và IIIA3 đều có dạng phân bố giảm,

phân bố N/H đều dạng một đỉnh lệch trái, phân bố liên tục.

Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Thu Hà (2014) [12], khi nghiên cứu một số

đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thƣờng xanh tại Vƣờn quốc gia Vũ Quang –

Hà Tĩnh cho thấy tổng giá trị về chỉ số quan trọng (IV%) của tổ hợp loài ƣu thế ở 6

ô tiêu chuẩn định vị có biến động rất lớn từ 11,9% đến 48,4%. Chỉ số IV% của các

7

loài ƣu thế chƣa cao. Phân bố N/D đƣợc mô phỏng tốt bằng hàm khoảng cách,

đƣờng cong phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính có dạng giảm.

Võ Đại Hải (2014) [11], khi nghiên cứu về cấu trúc của trạng thái rừng IIA

tại khu vực rừng phòng hộ Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh cho thấy tổ thành rừng tự

nhiên trạng thái IIA tại khu vực nghiên cứu khá đa dạng với nhiều loài cây khác

nhau, dao động từ 28 đến 45 loài, trong đó chỉ có từ 4 – 7 loài tham gia vào công

thức tổ thành; loài Dóc nƣớc là loài ƣu thế chính của tầng cây cao. Các lâm phần

rừng tự nhiên trạng thái IIA tại khu vực nghiên cứu đều có 2 tầng tán là tầng tán

chính và tầng dƣới tán, độ tàn che thấp từ 0,3 – 0,5. Quy luật phân bố số cây theo

đƣờng kính và quy luật phân bố số cây theo chiều cao có thể mô phỏng tốt bằng

phân bố Weibull và phân bố khoảng cách.

1.2.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng

Quan hệ không gian cùng loài và khác loài theo mô hình điểm chƣa đƣợc tiến

hành nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Nguyễn Hồng Hải (2015) [10], đã sử dụng hàm

tƣơng quan theo cặp và hàm tƣơng quan đặc tính để xem xét quan hệ không gian của

cây rừng ở Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng. Kết quả cho thấy có những bằng chứng

thuyết phục của tƣơng tác cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài và khác loài đã đƣợc

thể hiện bằng tƣơng quan khoảng cách,tuy nhiên, đƣờng kính của các cây không phụ

thuộc một cách có ý nghĩa với khoảng cách giữa chúng. Phạm Văn Điển (2016) [8],

khi nghiên cứu quan hệ không gian của 18 loài cây chiếm ƣu thế của rừng lá rộng

thƣờng xanh cho thấy 16/18 loài có phân bố kiểu cụm ở các khoảng cách khác nhau

không phụ thuộc vàò số lƣợng của loài cây. Ngoài ra, phân bố kiểu cụm với mật độ

giảm dần đến khoảng cách 15 m và chuyển thành kiểu ngẫu nhiên ở các khoảng

cách lớn hơn. Nghiên cứu này chứng minh rằng phát tán hạn chế là quá trình điều

tiết phân bố không gian cùng loài cây. Quan hệ tƣơng hỗ giữa các loài cây có thể là

ảnh hƣởng của xu hƣớng bảo vệ nhóm loài. Quan hệ trung lập giữa các loài cây

chiếm tỷ trọng nhỏ trong số lƣợng các cặp loài đƣợc nghiên cứu. Phân bố và quan

hệ không gian của các loài cây bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống không đồng nhất

và khiến cho chúng bị chia tách ở khoảng cách xấp xỉ 15 m.

8

Ngoài ra, sự phụ thuộc mật độ chiều nghịch hay tỉa thƣa tự nhiên là một cơ

chế chính trong việc điều chỉnh động thái quần thể và thúc đẩy sự chung sống

(Wright 2002) [37]. Cơ chế này đƣợc xem xét bởi việc mật độ cùng loài giảm theo

khoảng cách trong động thái rừng nhƣ bổ sung, phát triển và tồn tại. Tƣơng tác trực

tiếp giữa cây-cây thƣờng đƣợc quan sát ở phạm vị không gian hẹp trong khi ở phạm

vi lớn có thể bị lu mờ bởi các yếu tố môi trƣờng (Wiegand et al. 2007). Getzin

(2008) cho rằng có thể tách ảnh hƣởng của của các yếu tố này có thể dựa vào các

thống kê không gian ở trạng thái không đồng nhất.

Trong đề tài này chúng tôi phân tích phân bố và quan hệ không gian của các

loài cây trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh tƣơng đồng về vị trí địa lý và

nhóm loài ƣu thế nhƣng khác nhau về mức độ đồng nhất của các yếu tố môi trƣờng.

Thời gian qua đã có nhiều các đề tài, công trình nghiên cứu về những đặc

điểm lâm học của rừng tự nhiên ở Việt Nam. Hầu hết các nghiên cứu đều hƣớng đến

tổ thành rừng, quan hệ N/D, tính đa dạng... Các công trình nghiên cứu trên đều có

giá trị về mặt lý luận và thực tiễn, góp phần làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các

biện pháp để quản lý và phát triển rừng bền vững. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chƣa

có hoặc rất ít công trình hay đề tài nào nghiên cứu về đặc điểm lâm học và quan hệ

không gian của quần xã thực vật rừng tự nhiên tại khu vực. Do vậy, việc nghiên cứu

về cấu trúc loài cây gỗ trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh tại Ban quản lý

rừng phòng hộ A Lƣới – Thừa Thiên Huế là rất cần thiết. Trong đề tài chúng tôi

ngoài tìm hiểu một số đặc điểm cấu trúc của lâm phần, chúng tôi tập trung vào

nghiên cứu phân bố không gian của phân bố và quan hệ không gian của các loài cây

trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh nhằm tìm hiểu về ảnh hƣởng của môi

trƣờng sống không đồng nhất đến phân bố và quan hệ không gian của các loài cây

trong rừng tự nhiên lá rộng thƣờng xanh.

9

Chƣơng 2

MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Tìm hiểu về đặc điểm cấu trúc của quần xã thực vật cây lá rộng thƣờng xanh

từ đó là căn cứ đề xuất các giải pháp kỹ thuật để quản lý, phục hồi và phát triển

rừng bền vững tại khu vực.

Mục tiêu cụ thể:

- Xác định một số đặc điểm lâm học cơ bản nhƣ mật độ, tổ thành rừng, quan

hệ N/D1.3, tính đa dạng sinh học, quan hệ không gian cây rừng của quần xã thực vật

rừng lá rộng thƣờng xanh trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 tại Ban quản lý rừng phòng

hộ huyện A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và phát triển tài nguyên rừng một cách

bền vững.

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên kiểu rừng lá rộng thƣờng xanh ở trạng thái

rừng IIIA trên 02 ô tiêu chuẩn, thuộc huyện A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Quần xã

thực vật rừng nghiên cứu có các loài cây ƣa sáng chiếm ƣu thế nhƣ Trâm vỏ đỏ

(Syzygium zeylanicum), Trâm trắng (Syzygium wightianum) và Bời lời vàng (Litsea

vang). Ở đây, nhiệt độ trung bình năm xấp xỉ 25°C. Trung bình một năm có 200

ngày mƣa, với lƣợng mƣa khoảng 3500 mm. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 9 đến tháng

12 và chiếm 70-80% tổng lƣợng mƣa hàng năm, mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến

tháng 8. Đất chủ yếu là ferralit vàng nhạt đến nâu vàng. Độ cao của khu vực nghiên

cứu biến đổi từ 625 m đến 660 m so với mực nƣớc biển và độ dốc trung bình là 25°.

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu

2.2.2.1. Về nội dung

a. Nghiên cứu về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 và

trạng thái rừng IIIA2

10

Cấu trúc rừng tự nhiên rất đa dạng, phức tạp do vậy đề tài chỉ tiến hành

nghiên cứu một số đặc trung cấu trúc tầng cây cao nhƣ sau:

- Tổ thành cây rừng theo chỉ số Ki và chỉ số quan trọng

- Mật độ cây rừng

- Phân bố số cây theo đƣờng kính N/D.

- Tính đa dạng loài cây gỗ

b. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng thuộc trạng thái rừng IIIA1 và trạng

thái rừng IIIA2

- Quan hệ cùng loài

- Quan hệ khác loài.

2.2.2.2.Về không gian

Việc thu thập số liệu cho đề tài đƣợc tiến hành tại Ban quản lý rừng phòng hộ

huyện A Lƣới, cụ thể là ở hai trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2.

2.2.2.3. Về thời gian

Tiến hành thu thập số liệu ngoại nghiệp từ tháng 11/2016 đến tháng 3/2017

sau đó xử lý số liệu nội nghiệp và hoàn thiện luận văn.

2.3. Nội dung nghiên cứu

2.3.1. Nghiên cứu về một số đặc trưng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1

và trạng thái rừng IIIA2

- Mật độ cây rừng theo trạng thái rừng và theo loài

- Tổ thành lâm phần theo số cây và theo chỉ số quan trọng

- Phân bố số cây theo đƣờng kính N/D

- Tính đa dạng loài cây rừng theo 02 chỉ số: Chỉ số H‟ của Shannon – Weiner

và chỉ số đa dạng loài Simpson (D).

2.3.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng thuộc trạng thái rừng IIIA1

và trạng thái rừng IIIA2

- Quan hệ cùng loài

- Quan hệ khác loài

11

2.3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Kế thừa tài liệu

Kế thừa những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất

đai, tài nguyên rừng; điều kiện kinh tế; điều kiện xã hội: dân số, lao động, thành

phần dân tộc tại khu vực nghiên cứu

Kế thừa báo cáo về thực trạng tài nguyên rừng và công tác quản lý bảo vệ

rừng của củaBan quản lý rừng phòng hộ A Lƣới, Ủy ban nhân dân huyện A Lƣới và

các báo cáo, tài liệu, bài báo, nghiên cứu có liên quan.

2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp

2.4.2.1. Điều tra sơ thám

Điều tra sơ thám toàn bộ khu vực nghiên cứu để nắm đƣợc một cách tổng

quát tình hình chung của đối tƣợng nghiên cứu về địa hình, địa vật, đặc điểm tài

nguyên rừng để chọn các vị trí lập OTC và định hƣớng cho điều tra thu thập số liệu.

2.4.2.2. Điều tra thu thập số liệu

a. Lập ô tiêu chuẩn:

Tiến hành lập ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ô tiêu chuẩn (OTC) điển hình,

tạm thờitại lá rộng thƣờng xanh trên trạng thái rừng IIIA thuộc Ban quản lý rừng

phòng hộ A Lƣới. Ô tiêu chuẩn phải đại diện cho lâm phần nghiên cứu về điều kiện

sinh thái, cấu trúc quần xã và tình hình sinh trƣởng.

Trên mỗi trạng thái rừng lập 01 OTC, diện tích mỗi 01 ô tiêu chuẩn tạm thời

có diện tích 1 ha (100 m ×100 m), vị trí ô đƣợc xác định bởi máy định vị GPS. Mỗi OTC đƣợc chia thành lƣới 100 phân ô đo đếm có diện tích 100 m2 (10 m ×10 m)

bằng cọc gỗ và dây nilon.Trong mỗi phân ô đo đếm, các bƣớc điều tra đƣợc tiến

hành nhƣ sau:

- Đánh dấu toàn bộ số cây trong ô đo đếm

- Xác định tên loài (những loài không biết tên hoặc không rõ tên thì ghi là sp)

- Đo chu vi ngang ngực của tất cả các cây có D1.3≥ 2,5 cm tại vị trí 1,3 m

bằng thƣớc dây có độ chính xác 0,5 cm, từ đó xác định đƣờng kính ngang ngực

12

- Xác định vị trí tƣơng đối (x, y) của cây trong ô đo đếm bằng thƣớc đo

khoảng cách bằng laser với độ chính xác 0,1cm và la bàn.

Toàn bộ các số liệu đo đếm đƣợc ghi chép theo mẫu biểu 2.1 sau:

Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra cây rừng

Địa điểm......... Độ cao........ Ngày điều tra..........

Trạng thái rừng......... Độ dốc...... Ngƣời điều tra........

OTC số........ Hƣớng dốc..........

TT Ô đo

Vị trí cây (m)

STT

Chu vi

Tên cây

Ghi chú

đếm

cây

(cm)

X

Y

1

1

2

........

2

3

2.4.3. Nội nghiệp

2.4.3.1. Đặc điểm loài cây gỗ

a. Xác định tổ thành và vai trò của các loài cây trong quần xã

 Xác định công thức tổ thành theo số cây: Cách làm nhƣ sau:

+ Bƣớc 1: Tập hợp số liệu tầng cây cao ở tất cả các OTC theo loài trong từng

trạng thái và số cá thể của mỗi loài.

+ Bƣớc 2: Xác định tổng số loài cây và tổng số cá thể trong các OTC của từng

trạng thái

+ Bƣớc 3: Tính số cá thể trung bình của 1 loài theo công thức

=

(2.1)

Trong đó:

: Số lƣợng cá thể trung bình của mỗi loài

13

N: Tổng số lƣợng cá thể của các loài

m: Tổng số loài

+ Bƣớc 4: Xác định số loài, tên loài tham gia vào công thức tổ thành

Những loài nào có số cây ≥ thì tham gia vào công thức tổ thành

+ Bƣớc 5: Xác định hệ số tổ thành của từng loài theo công thức:

(2.2)

Trong đó:

Ki là HSTT loài i.

Xi là số lƣợng cá thể loài i

N là ∑số cá thể của tất cả các loài

+ Bƣớc 6: Viết công thức tổ thành

Loài nào có Ki > 0,5 thì ghi vào công thức tổ thành. Loài nào có hệ số tổ

thành lớn viết trƣớc, nhỏ viết sau.

Chú ý: Khi viết CTTT loài có 0,5≥ Ki<0,9 dùng dấu (+); những loài có

Ki<0,5 dùng dấu (-).

 Xác định tổ thành theo chỉ số quan trọng IV%(Important Value)

(2.3)

Trong đó:

IV%: Chỉ số mức độ quan trọng của loài trong quần xã

N% là mật độ tƣơng đối (N%=Ni/N)

G% là tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (G%=Gi/G)

Ni và Gi là mật độ và tổng tiết diện ngang của loài i.

Dựa vào kết quả IV% ở trên:

+ Nếu loài nào có IV% ≥ 5% thì loài đó có ý nghĩa về mặt sinh thái trong

quần xã;

+ Nếu nhóm có dƣới 10 loài có ΣIV% ≥40% sẽ là nhóm loài ƣu thế và đƣợc

sử dụng nhóm loài đó đặt tên cho quần xã.

b. Mật độ

14

Mật độ là chỉ tiêu cấu trúc nói lên số lƣợng cá thể trên một đơn vị diện tích

(thƣờng là 1 ha).

Công thức xác định mật độ nhƣ sau:

(2.4)

Trong đó:

n: Là số lƣợng cá thể trong OTC (cây) Sôtc: Là diện tích của OTC (m2)

c. Phân bố số cây theo đƣờng kính :

- Tính toán các giá trị: giá trị trung bình (

), Mode (Mo), trung vị (Me), giá trị lớn nhất (Max), giá trị nhỏ nhất (Min), phƣơng sai (S2), sai tiêu chuẩn (S), sai số

chuẩn của số trung bình (S ), hệ số biến động (S%), độ lệch (Sk), độ nhọn (Ex).

- Kiểm định tính phù hợp của những phân bố lý thuyết với số liệu thực

nghiệm.

+ Phân chia D thành các cấp. Cấp D đƣợc phân chia từ 2 – 4 cm tùy theo

phạm vi phân bố đƣờng kính của mỗi trạng thái rừng.

+ Mô tả phân bố N/D bằng phân bố Weibull.

 Phân bố Weibull: Là phân bố ngẫu nhiên, liên tục với hàm mật độ và hàm

phân phối có dạng:

Hàm mật độ:

(2.5)

P(X) = b1.b2.Xb2-1.exp(-b1.Xb2)

Hàm phân phối:

(2.6)

F (X) = 1 – exp(-b1.Xb2)

Trong đó:

b1, b2 là những hệ số của mô hình

exp: là cơ số logarit Neper

Mức độ phù hợp của các mô hình lý thuyết với số liệu thực nghiệm đƣợc

đánh giá theo thống kê 2. Những phân bố phù hợp nhất với số liệu thực nghiệm

15

đƣợc chọn theo hai tiêu chuẩn – đó là xác suất chấp nhận lớn nhất (Pmax) và tổng sai lệch bình phƣơng nhỏ nhất, nghĩa là min∑(Flt – Ftn)2 với Flt và Ftn lần lƣợt là

tần số lý thuyết và thực nghiệm. Những phân bố phù hợp nhất đƣợc sử dụng để tính

tần suất (Px), tần suất dồn hay tích lũy (Fx), tần số lý thuyết (Flt), tần số dồn hay

tích lũy (Ftl), tỷ lệ dồn (%), tần số cây phân bố trong các cấp D và H bình quân, tần

số cây nằm trong khoảng

,

với X = D.

Dựa trên kết quả thu thập số liệu sẽ đƣợc sử dụng phầm mềm SPSS 16 để

tính toán và biểu thị bằng biểu đổ

e. Tính đa dạng loài.

Tính đa dạng loài cây gỗ lớn đƣợc mô tả bởi 02 chỉ số đa dạng sau đây:

- Chỉ số H‟ của Shannon – Weiner. Chỉ số đƣợc sử dụng để đo đạc tính đa

dạng về số loài cây gỗ cho từng trạng thái rừng. Chỉ số H‟ đƣợc tính theo công thức:

H‟ = - ∑[(ni/N) * log(ni/N)]

(2.9)

Trong đó:

N: Tổng số cây trong ô tiêu chuẩn

ni: Số cây của loài thứ i

- Chỉ số đa dạng loài Simpson (D). Chỉ số này đƣợc sử dụng để đánh giá sự

đa dạng về số lƣợng loài của một quần xã. Chỉ số D đƣợc tính theo công thức:

(2.10)

Trong đó:

S: Số loài cây bắt gặp

N: Tổng số cá thể của các loài cây

Pi : là độ nhiều tƣơng đối của loài thứ i;

Pi =

với ni là số cá thể của loài thứ i ( i = 1 ÷ S ).

2..4.3.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của cây rừng

Các phƣơng pháp phân tích mô hình điểm không gian đƣợc đề xuất để tìm

hiểu sự sắp xếp của các điểm trong không gian ( Stoyan & Stoyan 1994; Diggle

16

2003) [38]. Ví dụ dựa vào vị trí của cây ( toạ độ x,y) và sử dụng hàm Ripley‟ K hay

hàm tƣơng quan theo cặp (pair-correlation function) để mô tả tính chất của mô hình

điểm (point pattern) trong một dải của khoảng cách (Stoyan &Stoyan 1994; Illian et

al. 2008). Trong các phƣơng pháp này, mô hình không (null model) đƣợc sử dụng để

mô tả giả thuyết không (null hypothesis) của mô hình điểm và sau quá trình mô

phỏng sẽ đƣợc đối chiếu với dữ liệu quan sát (Diggle 2003; Wiegand & Moloney

2004). Độ lệch giữa dữ liệu thực nghiệm và giả thuyết không đƣợc sử dụng để mô tả

mô hình của dữ liệu và dự báo các quá trình hoặc cơ chế đã điều chỉnh mô hình quan

sát đƣợc.

Hàm tương quan theo cặp

Hàm tƣơng quan theo cặp g(r) mô tả sự sắp xếp không gian của các điểm

trong một dải của khoảng cách (Stoyan & Stoyan 1994). Dựa vào khoảng cách giữa

các cặp điểm, hàm g(r) mô tả mật độ chuẩn hóa tại một khoảng cách nhất định r và là

mật độ kỳ vọng của các điểm tại khoảng cách r từ một điểm bất kỳ (Stoyan & Stoyan

1994; Dale et al. 2002). Với một loại điểm (ví dụ, cùng một loài cây hay một nhóm

cây), ta có hàm tƣơng quan theo cặp một biến số - g11(r), đây cũng là đạo hàm của

hàm Ripley‟ K (Ripley 1976):

(2.11)

Nếu nhƣ:

g11(r) = 1 cho biết phân bố hoàn toàn ngẫu nhiên

g11(r) > 1 cho biết phân bố kiểu cụm

g11(r) < 1 cho biết phân bố kiểu đều tại khoảng cách r.

Hàm tƣơng quan hai biến số g12(r) đƣợc sử dụng để phân tích quan hệ không gian

giữa hai nhóm điểm khác nhau (ví dụ, hai loài cây khác nhau). g12(r) là mật độ kỳ

vọng của các điểm nhóm 2 tại khoảng cách r từ một điểm bất kỳ của nhóm 1.

g12(r) = 1 cho biết quan hệ là độc lập (không tƣơng tác),

g12(r) > 1 cho biết quan hệ là tƣơng hỗ

g12(r) < 1 cho biết quan hệ là cạnh tranh tại khoảng cách r.

17

Mô hình giả thuyết

Mô hình giả thuyết hoàn toàn ngẫu nhiên (complete spatial randomness -

CSR): là mô hình với giả thuyết là không có tƣơng tác giữa các điểm trong mô

hình. Môi trƣờng không đồng nhất (ví dụ: đá lộ đầu, khe, suối, . . .) sẽ ảnh hƣởng

đến phân bố trong không gian của cây. Chúng tôi kiểm tra tính đồng nhất của môi

trƣờng sống dựa vào phân bố không gian của tất cả các cây thành thục (dbh ≥ 15

cm), bởi vì cây trƣởng thành (thành thục) có khả năng sống phủ kín các diện tích

có thể và đã trải qua chọn lọc tự nhiên. Nhƣ vậy, chất lƣợng môi trƣờng sống

không đồng nhất sẽ phản ánh thông qua phân bố không đồng nhất của cây thành

thục (Getzin et al. 2008).

Mô hình giả thuyết không đồng nhất Poisson (Heterogeneous Poisson-HP):

đƣợc sử dụng để kiểm tra phân bố không gian của các loài cây chiếm ƣu thế. Ƣớc

lƣợng không có tham số Epanechnikov đƣợc sử dụng cho hàm mật độ với bán kính

của cửa sổ di động R = 30 m và độ phân giải không gian là 1 m.

Mô hình giả thuyết độc lập (independence): đƣợc sử dụng làm mô hình không

để kiểm tra quan hệ giữa 2 loài cây khác nhau. Giả thiết là mô hình điểm của 2 loài

cây đƣợc tạo ra bởi 2 quá trình khác nhau và trong quá trình mô phỏng toàn bộ mô

hình điểm thứ hai sẽ đƣợc di chuyển một cách ngẫu nhiên xung quanh mô hình điểm

thứ nhất. Nhƣ vậy, không có tƣơng tác giữa 2 loại điểm cũng là không có tƣơng tác

giữa 2 mô hình.

Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây: sử dụng mô hình giả thuyết

không có sự tƣơng tác giữa các điểm là CSR với hàm g11(r) để tìm hiểu phân bố

không gian của các loài cây gỗ chủ yếu trên cả 02 OTC.

Quan hệ không gian khác loài của các loài cây: áp dụng mô hình giả thuyết

độc lập cho hàm g12(r) để tìm hiểu quan hệ không gian theo cặp của các loài cây gỗ

chủ yếu trên mỗi OTC.

Trong tất cả các phân tích, 199 lần mô phỏng Monte Carlo đƣợc thực hiện và

sử dụng giá trị lớn nhất thứ 5 và giá trị nhỏ nhất thứ 5 để xây dựng khoảng tin cậy

xấp xỉ 95% bằng phần mềm Programita 2014 (http://programita.org/) với độ phân

giải không gian là 1 m. Sự khác biệt có ý nghĩa so với giả thuyết không là mô hình

thực nghiệm nằm ngoài khoảng tin cậy.

18

Chƣơng 3

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. Điều kiện tự nhiên

3.1.1. Vị trí địa lý

Huyện A Lƣới là một huyện miền núi phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành

phố Huế 70km. Địa giới huyện A Lƣới đƣợc giới hạn trong tọa độ địa lí từ 16‟00‟00‟ đến

16‟16‟30‟ vĩ độ Bắc và từ 107‟00‟00‟ đến 107‟30‟00‟ kinh độ Đông [29].

A Lƣới là huyện xung yếu tiếp giáp với nhiều huyện khác nhau và có 84 km

đƣờng biên giới quốc gia.

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện A Lƣới

Phía Bắc giáp với huyện Phong Điền và huyện Đakrông ( tỉnh Quảng Trị).

Phía Nam giáp huyện Tây Giang ( tỉnh Quảng Nam ). Phía Đông giáp với huyện

19

Hƣơng Trà, Hƣơng Thủy, Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế. Phía Tây giáp tỉnh

Salavan và Sê Kông Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.

Huyện A Lƣới có con đƣờng Hồ Chí Minh xuyên Bắc Nam chạy qua, nối liền

Quảng Nam, Huế, Lao Bảo( Quảng Trị). Ngoài ra còn có quốc lộ 49 dài 75 km đi

qua Huyện, vì thế A Lƣới là nơi giao lƣu quan trọng với nƣớc Lào.

Huyện A Lƣới bao gồm 21 đơn vị hành chính trong đó có thị trấn A Lƣới và

20 xã: Hồng Thủy, Hồng Vân, Hồng Trung, Hồng Kim, Hồng Hà, Hồng Bắc, Bắc

Sơn, Hồng Quảng, A Ngo, Sơn Thủy, Phú Vinh, Nhâm, Hồng Thái, Hồng Thƣợng,

Hƣơng Phong, Hƣơng Lâm, Đông Sơn, A Đớt, A Roàng, Hƣơng Nguyên.

3.1.2. Địa hình

Địa bàn huyện A Lƣới nằm trong vùng núi thấp Tây Trị Thiên thuộc dãy

Trƣờng Sơn Bắc và đƣợc ngăn cách với vùng núi thấp Tây Quảng Bình bằng khu

vực sụt lún, dấu vết đứt gãy kiến tạo lớn. A Lƣới thuộc kiểu địa hình uốn nếp nâng

trung bình, có quá trình bào mòn, xâm thực và phân cắt mạnh. Độ cao trung bình

của huyện A Lƣới là 500 m - 1.000 m, trong đó có một số đỉnh cao vƣợt trên

1.400 m nhƣ: Động Ngại (1.774 m), động A So (1.528 m), động A Nô (1.485 m).

3.1.3. Đất đai

Tổng diện tích tự nhiên của huyện: 122.463,6 ha. Trong đó đất nông nghiệp:

114.111,24 ha; Đất phi nông nghiệp 5.079,87 ha; Đất chƣa sử dụng: 3.272,49 ha.

3.1.4. Khí hậu, thủy văn

- Khí hậu: Địa hình chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam kết hợp với độ

cao trung bình từ 500 - 1.000 m nên huyện A Lƣới chịu ảnh hƣởng khí hậu nhiệt

đới điển hình của miền Nam và có mùa Đông tƣơng đối lạnh của miền Bắc: Khí

hậu duyên hải Bắc Trung Bộ sƣờn Đông Trƣờng Sơn. Các yếu tố khí tƣợng trung

bình năm ở trạm khí tƣợng A Lƣới, số liệu năm 2013:

Nhiệt độ trung bình năm 2012 là 22,40C, từ năm 2007 đến 2012 không có năm nào nhiệt độ tăng trên 230C và giảm dƣới 210C. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 với 17,60C và cao nhất là tháng 6 với 25,80C, ta có thể thấy biên độ nhiệt dao động

nhỏ. Đây cũng là một yếu tố thuận lợi cho địa phƣơng này.

20

Lƣợng mƣa: Tổng lƣợng mƣa trong năm là 2.351,8 mm, tháng có lƣợng mƣa

lớn nhất là tháng 9 (518.7 mm), tháng 8 ít mƣa nhất (71 mm), huyện là một trong

hai vùng có lƣợng mƣa cao của tỉnh và vùng còn lại là huyện Nam Đông. Trong

năm có 218 ngày mƣa, đặc trƣng khí hậu nơi đây có tính chất chuyển tiếp giữa khí

hậu Đông và Tây Trƣờng Sơn nên mùa mƣa thƣờng đến sớm và kết thúc muộn (từ

tháng 6 đến tháng 1 năm sau). Tháng 5, 6, 7 buổi chiều hay có mƣa giông tạo độ ẩm

không khí khá thuận lợi cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển tốt.

A Lƣới chịu ảnh hƣởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang lại nhiều

thuận lợi về thời tiết khí hậu nhƣ chế độ ánh sáng, ẩm độ... rất thích hợp cho cây

trồng sinh trƣởng và phát triển tốt. Tuy nhiên có hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng đặc

biệt là bão, dông, lốc, mƣa đá, lũ quét, gió Tây Nam khô nóng thƣờng xảy ra gây trở

ngại cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

Thủy văn: Lƣợng mƣa hàng năm lớn nên mạng lƣới sông suối ở A Lƣới khá

dày đặc. Trong khu vực có năm con sông chính là sông Hữu Trạch, sông Bồ và sông

A Sáp, A Lin, Đakrông.... Mặc dù lƣu vực không lớn, nhƣng sông A Sáp chảy qua

nhiều xã, kết hợp với hàng chục con sông suối lớn nhỏ đã phục vụ đắc lực cho việc

tƣới tiêu cũng nhƣ sinh hoạt cho nhân dân trong huyện. Mùa lũ chỉ kéo dài 3 tháng

gần cuối mùa mƣa vào tháng 10 – tháng 12 và kết thúc trƣớc 1 tháng so với mùa

mƣa. Một thuận lợi nữa, về mùa khô nhờ có nƣớc ngầm cung cấp (khoảng 35 – 40

%) cho các sông suối ở đây, nhờ vậy sông suối ít khô cạn.

3.2. Đặc điểm tài nguyên rừng

Hiện nay ở A Lƣới có diện tích rừng vào khoảng 99.323,79 ha chiếm 81 %

diện tích huyện, cùng với diện tích đất trồng cây lâu năm đã góp phần vào việc tăng

tỷ lệ che phủ ở khu vực này.

Do yếu tố địa hình phức tạp và thảm thực vật tự nhiên ở đây còn khá tốt nên

trong vùng có nhiều động vật hoang dã sinh sống nhƣ: nai, sóc, lợn rừng, thỏ, tê tê...

Ngoài ra, A Lƣới là một trong những huyện có điều kiện phát triển đàn gia súc nhƣ

trâu, bò, dê cùng với các gia súc gia cầm khác, góp phần làm phong phú thêm hệ

động vật ở địa phƣơng.

21

Kết quả độ che phủ rừng là 69 % trong năm 2005 đến nay độ che phủ toàn

huyện đạt 79%. Theo số liệu thống kê diện tích rừng và đất lâm nghiệp là:

99.323,79 ha, diện tích rừng tự nhiên là 84.296,35 ha; diện tích rừng trồng là

15.027,61 ha. Công tác giao đất, giao rừng: tổng diện tích giao rừng đến nay 16.245

ha rừng tự nhiên, trong đó, giao mới năm 2014 ƣớc đạt 6.224 ha/6 xã. Đã hoàn

thành “ Đề án giao rừng giao đoạn 2010 – 2014” [1].

3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội

3.3.1. Thành phần dân tộc, dân số, lao động

Dân số và thành phần dân tộc: Dân số trung bình năm 2014 là: 47.233 ngƣời. Mật độ dân số chung toàn huyện là 39 ngƣời/km2. Có nhiều dân tộc sinh sống nhƣ:

Kinh (22,12%); Pa Kô (42,36%); Tà Ôi (24,77%); Ka tu (9,99%); Pa Hy (0,39%),

còn lại các dân tộc khác khoảng (0,38%). Sự phân bố dân cƣ trên địa bàn huyện

không đồng đều, dân cƣ tập trung ở thị trấn và các xã A Ngo, Sơn Thủy, Hồng

Quảng chạy dọc theo lƣu vực sông A Sáp.

Lao động: Tổng số lao động trong toàn huyện tính đến năm 2014 là 19.344

ngƣời chiếm 41,85 % dân số. Cơ cấu lao động theo giới tính: nam 9.304 ngƣời

chiếm 48,09 % số lao động, nữ 10.040 ngƣời chiếm 51,91 % số lao động. Cơ cấu

lao động theo nhóm ngành: nông nghiệp 81,9 %, công nghiệp - dịch vụ: 18,1 %. Số

lao động đƣợc đào tạo nghề không ngừng tăng, bình quân 300 - 400 ngƣời/năm.

Nhìn chung, huyện có nguồn lao động dồi dào, nhƣng trình độ dân trí thấp,

lƣợng lao động qua đào tạo rất ít, bên cạnh đó lƣợng qua đào tạo chỉ ở ngành nông

nghiệp, ngành công nghiệp dịch vụ hầu nhƣ lao động không qua đào tạo; giải quyết

việc làm cũng là vấn đề khó khăn, thách thức không nhỏ cho chính quyền địa

phƣơng. Vì vậy tạo ra nhiều việc làm song song với đào tạo nghề, nhất là lực lƣợng

lao động có kỹ năng tay nghề, trình độ học vấn cao để đáp ứng sự nghiệp phát triển

kinh tế - xã hội là yêu cầu bức thiết cho lãnh đạo huyện.

3.3.2. Phát triển kinh tế

A Lƣới là một trong những huyện nghèo của tỉnh. Tuy nhiên, do xuất phát

điểm thấp nên tốc độ tăng trƣởng kinh tế của A Lƣới trong 5 năm qua khá cao và ổn

22

định, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch rõ nét theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện

đại hóa. Lĩnh vực nông - lâm nghiệp phát triển tích cực theo hƣớng bền vững, nâng

dần giá trị và hiệu quả trên một đơn vị diện tích.

Tổng giá trị sản xuất năm 2014 theo giá thực tế đạt: 1.064.993 triệu đồng.

Trong đó: Giá trị sản xuất Nông lâm thủy sản đạt: 328.515 triệu đồng; Giá trị SX

Công nghiệp - Xây dựng - Giao thông vận tải đạt: 243.438 triệu; Giá trị Thƣơng

mại Dịch vụ đạt: 493.040 triệu đồng. Duy trì đƣợc mức tăng trƣởng bình quân 5

năm 13,3%; thu nhập bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 16 triệu đồng/năm, tăng gần gấp

đôi so với năm 2005; tỷ lệ hộ nghèo từ 48,47% (năm 2005) giảm xuống còn còn

11,28% năm 2014.

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề đang phát triển đạt tốc

độ tăng trƣởng cao, tăng bình quân 24,3% năm. Năng lực sản xuất công nghiệp

đƣợc mở rộng, một số ngành công nghiệp mới phát triển nhƣ: nhà máy thủy điện A

Lƣới, A Lin, A Roàng với tổng công suất 249 MW; nhà máy tinh lọc cao lanh công

suất 33.000 tấn/năm; mỏ khai thác đá vật liệu xây dựng; nhà máy sơ chế cà phê

công suất 4.000 tấn khô/năm.

3.3.3. Hạ tầng cơ sở

Giao thông: Đƣờng Hồ Chí Minh là con đƣờng giao thông huyết mạch chạy

qua hầu nhƣ tất cả các xã của huyện và quốc lộ 49 nối A Lƣới với thành phố Huế.

Hai tuyến đƣờng này xuyên suốt chiều dọc ngang tạo thành trục xƣơng chính cho hệ

thống giao thông của huyện. Số tuyến đƣờng trục xã, liên xã: 28 tuyến, trong đó đã

đƣợc cứng hoá hoặc nhựa hoá (theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải): 60/79,6

km đạt 75,4 %.Số tuyến đƣờng trục thôn, liên xóm: 110 tuyến, trong đó đã đƣợc

kiên cố hoá: 98/140,9 km đạt 69,6%.

Thủy lợi: Hệ thống thuỷ lợi trên địa bàn huyện trong những năm qua đƣợc

đầu tƣ xây dựng khá tốt, đầu tƣ phát triển thuỷ lợi nhỏ, kiên cố hoá kênh mƣơng,

cống dẫn nƣớc mang lại hiệu quả thiết thực về kinh tế - xã hội, từng bƣớc đáp ứng

nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Diện tích đƣợc tƣới, tiêu nƣớc bằng công trình thuỷ

lợi đối với lúa nƣớc 840 ha/vụ, nƣớc cung cấp cho ao hồ nuôi cá và nuôi trồng cá -

23

lúa kết hợp với diện tích 189,8 ha. Có 61 hồ đập có khả năng cấp nƣớc; Có 1 trạm

bơm phục vụ cho tƣới tiêu, tuy nhiên thời gian tới cần phải nâng cấp. Số km kênh

mƣơng hiện có 48,55 km đã kiên cố hoá 15,05 km đạt 31 %.

Điện nƣớc sinh hoạt: Đƣợc sự hỗ trợ từ nhiều chƣơng trình dự án, công tác

phát triển điện năng của huyện trong những năm qua đƣợc quan tâm đầu tƣ nên tỷ lệ

hộ dùng điện khá cao, chiếm 96 % tổng số hộ, mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho

sản xuất 100 %; Số trạm biến áp là 14, trong đó số trạm đạt yêu cầu là 10; số km

đƣờng dây hạ thế là 127,95 km, đạt chuẩn 100 %; đƣờng dây 35 kv 45,2 km; đƣờng

dây 22 kv 122,6 km. Xây dựng mới các trạm biến áp để phục vụ nhu cầu sử dụng

điện ở các khu tái định cƣ, các cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng

nhƣ hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp.

3.3.4. Y tế, giáo dục

Y tế: Mạng lƣới ngành y tế trên địa bàn huyện có: bệnh viện, trạm y tế xã.

Theo số liệu năm 2014 toàn huyện có 22 cơ sở y tế trong đó có 1 bệnh xá của bộ đội

biên phòng và 21 trạm y tế xã, thị trấn. Số giƣờng bệnh là 80 giƣờng, số bác sĩ 33

ngƣời. Ngành y có 135 cán bộ, ngành dƣợc có 10 cán bộ; 100 % xã, thị trấn có

trạm y tế, có bác sĩ.

Công tác triển khai các chƣơng trình mục tiêu y tế quốc gia đƣợc thực hiện

khá hiệu quả, hạn chế dịch bệnh xảy ra nhƣ công tác dân số, bảo vệ sức khoẻ bà mẹ

trẻ em, tiêm chủng mở rộng, phòng chống sốt rét, bệnh lao...

Giáo dục: Hệ thống cơ sở giáo dục đƣợc đầu tƣ rộng khắp trên 21 xã, thị trấn

góp phần tạo nhân lực cho huyện cũng nhƣ nâng cao dân trí trên địa bàn. Đã hoàn

thành phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi từ năm 2004, trƣờng

lớp trang thiết bị dạy học đƣợc trang bị tƣơng đối đầy đủ phục vụ cho công tác dạy

và học.

24

Chƣơng 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Nghiên cứu về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng

IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2

Nghiên cứu đã thiết lập 02 ô tiêu chuẩn (OTC) tạm thời có diện tích 1 ha

(100 m × 100 m). Trong đó OTC 1 (16°08.35‟ Bắc và 107°16.68‟ Đông) đƣợc thiết

lập tại trạng thái rừng IIIA1 và OTC 2 (16°07.35‟ Bắc và 107°25.68‟ Đông) tại

trạng thái rừng IIIA2.

Hình 4. 1. Bản đồ khu vực nghiên cứu

4.1.1. Về mật độ và tổ thành của tầng cây gỗ

Theo Thái Văn Trừng (1978) [27], trong một lâm phần, loài cây nào đó chiếm

trên 50% tổng số cá thể tầng cây cao thì nhóm loài đó đƣợc coi là nhóm loài ƣu thế,

đây là những cơ sở quan trọng để xác định loài hoặc nhóm loài ƣu thế. Trên cơ sở

25

đó, tôi thống kê tất cả những loài và cá thể loài cây gỗ ở tầng cây cao và tầng cây

nhỡ của trạng thái thảm thực vật thứ sinh phục hồi tự nhiên sau khai thác có chỉ số

IV% > 5%.

Kết quả về cấu trúc tổ thành sinh thái, mật độ tầng cây gỗ của trạng thái rừng

IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 đƣợc trình bày ở bảng 4.1

Bảng 4.1: Tổ thành và mật độ cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2

STT

N(cây/ha)

N%

G%

IV%

Trạng thái rừng IIIA1

Trâm vỏ đỏ

1

222

19,58

11,48

15,44

Cò ke

2

109

9,61

13,70

11,65

Trâm trắng

3

112

9,88

6,29

8,08

Bời lời vàng

4

87

7,67

6,14

6,91

3 loài tiếp theo có IV > 5%

5

132

11,64

21,47

16,60

52 loài có IV < 5%

6

472

41,62

40,65

41,32

Tổng số

1134

100

100

100

Trạng thái rừng IIIA2

Trâm vỏ đỏ

1

8,58

126

12,88

10,73

Bời lời vàng

2

9,24

98

10,02

9,63

Trâm trắng

3

5,09

108

11,04

8,07

Cò ke

4

9,17

7,67

75

8,42

Vạng trứng

5

10,14

5,52

54

7,83

6

101

11,07

1 loài tiếp theo có IV > 5%

10,33

11,81

7

416

44,25

55 loài có IV < 5%

42,53

45,97

978

100

Tổng số

100

100

- Mật độ

Mật độ trung bình tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA1 là 1134 cây/ha, trong

đó trong đó có loài Trâm vỏ đỏ (Syzygium zeylanicum) là loài có mật độ cá thể cao

nhất 222 cây/ha, rồi đến Cò ke (Microcos paniculata) với mật độ đạt 109 cây/ha;

Trâm trắng (Syzygium wightianum) với mật độ 112 cây/ha; Bời lời vàng (Litsea

vang) có mật độ 87 cây/ha và 55 loài cây gỗ khác với mật độ là 604 cây/ha.

26

Mật độ trung bình tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA2 là 978 cây/ha, trong đó

loài Trâm vỏ đỏ là 126 cây/ha; Bời lời vàng 98 cây/ha; Trâm trắng 108 cây/ha; Cò

ke 75 cây/ha; Vạng trứng 54 cây/ha và 56 loài khác có mật độ là 517 cây/ ha.

Nhƣ vậy ở trạng thái rừng IIIA1 mật độ là 1134 cây/ha, cao hơn mật độ ở

trạng thái rừng IIIA2 với mật độ là 978 cây nhƣng tổng tiết diện ngang cũng tƣơng

tự nhau (bảng 4.1).

- Tổ thành loài cây:

Kết quả nghiên cứu (bảng 4.1) cho thấy:

Ở trạng thái rừng IIIA1 có mật độ cây trung bình 1134 cây/ha, trong đó có

loài Trâm vỏ đỏ là loài có mật độ cá thể cao nhất 222 cây/ha, chỉ số IV% lớn nhất

15.44%, rồi đến Cò ke với mật độ đạt 109 cây/ha chỉ số IV% đạt 11.65%. Tiếp theo

là Trâm trắng với mật độ 112 cây/ha, chỉ số IV% đạt 8.08%; Bời lời vàng có mật độ

87 cây/ha, chỉ số IV% đạt 6.91%; 03 loài tiếp theo có chỉ số > 5%, còn lại 52 loài

khác có chỉ số IV < 5%.

Từ kết quả ở bảng 4.1 ta có CTTT theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:

15.44Trvđ + 11.65Ck + 8.08Trtr + 6.91Blv + 57.92 LK

Chú thích:

-Trvđ: Trâm vỏ đỏ

-Ck: Cò ke

- LK: Loài khác

- Blv: Bời lời vàng

-Trtr: Trâm trắng

.

Từ kết quả trên, thành phần cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 là tƣơng đối cao,

trong tổng số 59 loài cây trong ô (Phụ lục 1.1) có 9 loài cây có mặt trong tầng cây

cao của lâm phần thì có 4 loài tham gia vào công thức tổ thành theo chỉ số quan

trọng IV%, còn lại loài không tham gia chính vào công thức tổ thành. Với tổ thành

nhƣ trên, 4 loài Trâm vỏ đỏ, Cò ke, Trâm trắng và Bời lời vàng chỉ chiếm 42.08%

nhƣng đây là những cây gỗ lâu năm và sẽ là loài chiếm ƣu thế trên tầng cây cao và

có tác động đến các loài khác ở trạng thái rừng này.

Ở trạng thái rừng IIIA2 mật độ cây 978 cây/ha ít hơn so với, trong trạng thái

rừng IIIA1, trong đó loài Trâm vỏ đỏ là 126 cây/ha chiếm 10.73 %, tiếp theo là Bời

lời vàng 98 cây/ha chiếm 9,68%; Trâm trắng 108 cây/ha chiếm 8,07%; Cò ke 75

27

cây/ha chiếm 8.42 và Vạng trứng 54 cây/ha chiếm 7,83%, 01 loài cây tiếp theo có

chỉ số >5%, còn lại 51 loài khác chiếm chỉ số 42,25%.

Từ kết quả ở bảng 4.1 ta có CTTT ở trạng thái rừng IIIA2 theo chỉ số quan trọng

IV% nhƣ sau:

10.73Trvđ + 9.63Blv + 8.07Trtr + 8.42Ck + 7.83Vtr + 55,31 LK

Chú thích:

-Trvđ: Trâm vỏ đỏ

-Blv: Bời lời vàng

-Trtr: Trâm trắng

-Ck: Cò ke

-Vtr: Vạng trứng

-LK: Loài khác

Từ kết quả trên, thành phần cây gỗ của trạng thái rừng IIIA2 là khá cao, trong

tổng số 61 loài cây trong ô (Phụ lục 1.2) có 7 loài cây có mặt trong tầng cây cao thì

có 5 loài tham gia vào công thức tổ thành theo chỉ số quan trọng IV%, còn lại loài

không tham gia chính vào công thức tổ thành. Với 5 loài cây là Trâm vỏ đỏ, Bời lời

vàng, Trâm trắng, Cò ke và Vạng trứng chỉ chiếm 44.78% tổ thành rừng, nhƣng là

5 loài cây này chiếm ƣu thế trong khu vực và có vai trò là loài cây ƣu thế sinh thái

tại trạng thái rừng IIIA2.

Từ công thức tổ thành theo chỉ số IV % ở trạng thái rừng IIIA1 và trạng thái

rừng IIIA2 thì có các loài cây Trâm vỏ đỏ; Trâm trắng; Cò ke và Bời lời vàng là

những loài cây ƣu thế của cả hai trạng thái rừng.

4.1.2 Phân bố số cây theo cấp đường kính

4.1.2.1. Trạng thái rừng IIIA1

Kết quả nghiên cứu phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1 đƣợc thể hiện ở

bảng 4.2; hình 4.2 nhƣ sau:

28

Bảng 4.2. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1

Số cây Ô tiêu chuẩn 1 370 219 178 126 87 53 37 18 16 14 4 2 6 3 1 - - 1134

Cỡ D 10 14 18 22 26 30 34 38 42 46 50 54 58 62 66 70 74 Tổng số

Hình 4. 2. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1

29

Từ việc xác định phân bố thực nghiệm N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1, chúng

tối tiến hành tính toán một số đặc trƣng mẫu. Kết quả đƣợc nhƣ sau:

Bảng 4.3. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA1

Đặc trƣng mẫu

TT 1

Trung bình mẫu (Xtb)

OTC 1 16.23

2 3 4 5 6 7 8

Sai tiêu chuẩn (sai số của trung bình mẫu) Trung vị mẫu Giá trị của mẫu có tần số lớn nhất Sai tiêu chuẩn mẫu (S) Phƣơng sai mẫu (S2) Độ nhọn Độ lệch

0.29 13.82 6.37 9.69 93.84 3.11 1.58

9

Phạm vi phân bố =max-min

56.08

Tổng giá trị của mẫu

10 Giá trị lớn nhất 11 Giá trị nhỏ nhất 12 13 Dung lƣợng mẫu

6.02 62.10 18408.54 1134

14 Độ tin cậy

0.56

Qua bảng 4.3 cho thấy đƣờng kính trung bình ô tiêu chuẩn trạng thái rừng IIIA1 tại khu vực nghiên cứu là 16.23 cm, sai tiêu chuẩn S = 9.69; phƣơng sai S2 =

93.84. Phạm vi phân bố =56.08. Độ tin cậy từ 0.56. Với ô tiêu chuẩn 1 có độ lệch

Sk > 0.

Phân bố N/D13 của trạng thái rừng ở trạng thái rừng IIIA1 đỉnh lệch trái so

với phân bố chuẩn, nhƣng vẫn thể hiện quy luật khá rõ nét và phổ biến. Đó là quy

luật phân bố đỉnh lệch trái, đƣờng phân bố thực nghiệm chủ yếu có dạng giảm,

thƣờng tập trung ở cỡ kính từ 15 cm -20cm, điều này chứng tỏ rừng ở trạng thái này

đang trong quá trình sinh trƣởng và phát triển.

Với những số liệu điều tra thu thập đƣợc ngoài hiện trƣờng từ các ô tiêu

chuẩn nghiên cứu, chúng tôi tiến hành mô phỏng phân bố N/D1.3 bằng phân bố

30

Weibull, phân bố giảm hàm Meyer, phân bố khoảng cách; kết quả đã lựa chọn đƣợc

dạng phân bố phù hợp đó là phân bố Weibull.

Bảng 4.4. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3

trạng thái rừng IIIA1

OTC

Dạng phân bố

2 χt

2 χ05

1 Weibull

12.02

16.92

Kết luận +

H0

Từ kết quả ở bảng 4.4 cho thấy, quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính

(N/D1.3) của rừng tự nhiên trạng thái IIIA1 tại khu vực nghiên cứu có thể mô phỏng

tốt bằng phân bố Weibull.

Kết quả đƣợc minh họa ở hình 4.3 nhƣ sau:

N (cây)

ftn

flt

D (cm)

Hình 4. 3. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1

4.1.2.2. Trạng thái rừng IIIA2

Kết quả nghiên cứu phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA đƣợc thể hiện ở

bảng 4.5; hình 4.4 nhƣ sau:

31

Bảng 4.5. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA2

Số cây theo ô tiêu chuẩn 2 283 210 167 87 69 57 32 26 17 11 6 4 3 2 2 1 1 978

Cỡ D 10 14 18 22 26 30 34 38 42 46 50 54 58 62 66 70 74 Tổng số

Hình 4. 4. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2

32

Từ việc xác định phân bố thực nghiệm N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA tiến

hành tính toán một số đặc trƣng mẫu. Kết quả đƣợc nhƣ sau:

Bảng 4.6. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA

Ô tiêu

TT

Đặc trƣng mẫu

chuẩn 2

Trung bình mẫu (Xtb)

17.24

1

Sai tiêu chuẩn (sai số của trung bình mẫu)

0.37

2

Trung vị mẫu

13.26

3

Giá trị của mẫu có tần số lớn nhất

7.80

4

Sai tiêu chuẩn mẫu (S)

11.47

5

Phƣơng sai mẫu (S2)

131.53

6

Độ nhọn

3.19

7

Độ lệch

1.66

8

Phạm vi phân bố =max-min

66.43

9

Giá trị lớn nhất

6.02

10

Giá trị nhỏ nhất

72.45

11

Tổng giá trị của mẫu

16859.81

12

Dung lƣợng mẫu

978

13

Độ tin cậy

0.72

14

Qua bảng 4.6 cho thấy đƣờng kính trung bình ô tiêu chuẩn trạng thái rừng

IIIA2 tại khu vực nghiên cứu là 17.24 cm, sai tiêu chuẩn S = 11.47; phƣơng sai S2 =

131.53. Phạm vi biến động đƣờng kính từ 66.43 cm. Độ tin cậy 0.72. Với ô tiêu

chuẩn 2 có độ lệch Sk > 0.

Phân bố N/D13 của trạng thái rừng IIIA2 có dạng đỉnh lệch trái so với phân

bố chuẩn, nhƣng vẫn thể hiện quy luật khá rõ nét và phổ biến. Đó là quy luật phân bố

đỉnh lệch trái, đƣờng phân bố thực nghiệm chủ yếu có dạng giảm, thƣờng tập trung ở

cỡ kính từ 17cm -22cm, điều này chứng tỏ rừng ở trạng thái này đang trong quá trình

sinh trƣởng và phát triển.

33

Với những số liệu điều tra thu thập đƣợc ngoài hiện trƣờng từ ô tiêu chuẩn

nghiên cứu, chúng tôi tiến hành mô phỏng phân bố N/D1.3 bằng phân bố Weibull,

phân bố giảm hàm Meyer, phân bố khoảng cách; kết quả đã lựa chọn đƣợc dạng

phân bố phù hợp đó là phân bố Weibull.

Bảng 4.7 Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3

trạng thái rừng IIIA2

Kết

OTC

Dạng phân bố

2 χt

2 χ05

1 Weibull

12.88

19.68

luận +

H0

Từ kết quả ở bảng 4.7 cho thấy, quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính

(N/D1.3) của rừng tự nhiên trạng thái IIIA2 tại khu vực nghiên cứu có thể mô phỏng

tốt bằng phân bố Weibull.

Kết quả đƣợc minh họa ở hình 4.5 nhƣ sau:

N (cây)

ftn

flt

D (cm)

Hình 4. 5. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2

34

Từ những kết quả ở trên, phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính ở trạng thái

rừng IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 có dạng đỉnh lệch trái, phân bố số cây giảm theo

cỡ đƣờng kính lớn, cỡ kính thƣờng tập trung từ 15-20 cm, mô tả phân bố tốt bằng

phân bố Weibull.

Điều này cho thấy quần xã ở 02 trạng thái rừng đang ở giai đoạn phát triển.

Tuy nhiên ở trạng thái rừng IIIA2, số cây có đƣờng kính ngang ngực lớn hơn 60 cm

nhiều hơn ở trạng thái rừng IIIA1.

4.1.3. Tính đa dạng tại hai trạng thái rừng

Kết quả phân tích đa dạng loài đƣợc trình bày ở bảng 4.8 nhƣ sau:

Bảng 4. 8. Kết quả tính chỉ số Shannon- Wiener và chỉ số Simpson

ở 02 trạng thái rừng.

Shannon-

Simpson

STT

Trạng thái rừng N(cây/ha)

G

Wiener

1134

32.5

0,9290

0,942

1

IIIA1

978

33.01

0,9268

0,953

2

IIIA2

Kết quả bảng 4.8 cho thấy ở trạng thái rừng IIIA1 chỉ số Simpson D = 0942~

0, điều này thể hiện là mức đa dạng sinh học là tƣơng đối cao với tổng số 59/66 loài

(có 7 loài không xác định đƣợc tên) đƣợc xác định trong 1.134 cá thể cây đƣợc điều

tra. Trong khi đó, chỉ số Shannon - Wiener H xấp xỉ =1, cho thấy số lƣợng giữa các

loài cây gỗ tại khu vực nghiên cứu có khác biệt lớn, nhƣ Trâm vỏ đỏ có tới 328 cá

thể, trong khi đó Đẻn, Lòng mang, Trƣờng Trâm chỉ có 1-2 cá thể.

Kết quả bảng 4.8 cho thấy ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ số Simpson D = 0,953

~ 0, điều này thể hiện là mức đa dạng sinh học là ở trang thái rừng này khá cao, với

tổng số 61 loài đƣợc xác định trong 1.329 cá thể cây gỗ đƣợc điều tra. Trong khi đó,

chỉ số Shannon - Wiener H xấp xỉ = 1, cho thấy số lƣợng giữa các loài cây gỗ tại

trạng thái rừng này có khác biệt lớn, điều này thể hiện qua số cá thể của Trâm vỏ đỏ

là 186; Trâm trắng là 149 trong khi đó Chò xanh, Gội tía chỉ có 1 cá thể.

Nhƣ vậy sự đa dạng ở 02 trạng thái rừng không có sự khác biệt rõ ràng và

gần tƣơng tự nhau về đa dạng loài thông qua hai chỉ số H (Shannon-Wiener) xấp xỉ

35

1 và chỉ số D (Simpson) ở trạng thái rừng IIIA1 là 0.558 và trạng thái rừng IIIA2 là

0.047. Cả hai trạng thái rừng sự đa dạng sinh học tƣơng đối cao, nhƣng có sự khác

biệt lớn về số lƣợng cá thể giữa các loài cây gỗ trong quần xã. Các loài cây chiếm

ƣu thế của cả hai trạng thái rừng gồm Trâm vỏ đỏ (S. zeylanicum), Trâm trắng (S.

wightianum) và Bời lời vàng (L. vang) và Cò ke (M. paniculata) (bảng 4.1).

4.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của các loài cây ƣu thế.

4.2.1 Kiểm tra tính đồng nhất trong phân bố

Để kết luận điều kiện môi trƣờng của OTC có đồng nhất hay không chúng

tôi dựa vào đặc điểm của 02 hàm thống kê không gian g11(r) và L11(r). Đặc điểm của

hàm g11(r) là cho mật độ điểm tại một khoảng cách nhất định và L11(r) cho mật độ

điểm cộng dồn đến một khoảng cách nhất định. So sánh mô hình phân bố của tất cả

cây thành thục (dbh ≥ 10 cm) của hàm g11(r) và L11(r) cho thấy:

Ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình giả thuyết CSR, mô hình thực nghiệm

biến động nằm ngoài khoảng tin cậy ở những khoảng cách lớn (hình 4.6 a, b). Trong

khi, phân tích với mô hình không là HP cho thấy, ở các khoảng cách > 30 m, giá trị

của hàm g11(r) ≈ 1 và hàm L11(r) ≈ 0, không cho thấy biến động nằm ngoài khoảng

tin cậy (hình 4.6c, d).

Ở trạng thái rừng IIIA2, với mô hình giả thuyết CSR, mô hình thực nghiệm

không có biến động ngoài khoảng tin cậy ở những khoảng cách lớn (hình 4.6e, f).

Những bằng chứng trên cho thấy rằng điều kiện môi trƣờng là không đồng nhất ở

OTC 1 và đồng nhất ở OTC 2.

Từ kết quả phân tích trên cho thấy rằng, điều kiện môi trƣờng ở trạng thái

rừng IIIA1 là không đồng nhất, ở trạng thái rừng IIIA2 và đồng nhất. Kết quả này là

cơ sở để lựa chọn từ mô hình giả thuyết không có sự tƣơng tác cho các phân tích

tiếp theo về quan hệ không gian của cây rừng tại 02 trạng thái rừng.

36

Hình 4. 6. Phân bố không gian của các cây thành thục có dbh ≥ 10 cm đƣợc

biểu diễn bởi hàm g11(r) và L11(r) ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (a,

37

b) và HP (c, d); ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (e, f). Đƣờng màu

đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.

4.2.2. Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ưu thế.

Để đánh giá quan hệ không gian cùng loài trên 02 trạng thái rừng, chúng tôi

đánh giá dựa trên các loài cây ƣu thế của thái rừng IIIA1 và thái rừng IIIA2 tại hai ô

tiêu chuẩn.

Kết quả quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ƣu thế thể hiện

ở hình 4.7 nhƣ

Hình 4. 7. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở

trạng thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình giả thuyết HP với

R= 30 m. Đƣờng màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng

tin cậy 95%.

38

Nhìn vào kết quả ở hình 4.7, ta thấy trạng thái rừng IIIA1, thì 04 loài cây ƣu

thế đều có phân bố kiểu cụm ở các phạm vi không gian khác nhau. Trong đó Trâm

vỏ đỏ, Trâm trắng và Cò ke phân bố cụm đến khoảng cách lớn từ 0-20 m (hình 4.7

a-b, d), trong khi Bời lời vàng phân bố dạng cụm chỉ trong phạm vi hẹp từ 0-1 m

(hình 4.7c).

Ở trạng thái rừng IIIA2 (hình 4.8), có 02 kiểu phân bố cho 05 loài cây ƣu thế.

Trong đó phân bố kiểu cụm ở phạm vi lớn đến 20 m bao gồm Trâm vỏ đỏ, Trâm

trắng và Cò ke (hình 4.8 a-b, d), ở phạm vi hẹp dƣới 10 m chỉ có Bời lời vàng (hình

4.8c), chỉ có loài Vạng trứng có phân bố ngẫu nhiên (hình 4.8e)

39

Hình 4. 8. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở

trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình CSR. Đƣờng

màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.

Nhƣ vậy, các loài cây Trâm vỏ đỏ, Trâm trắng, Bời lời vàng và Cò ke đều có

phân bố kiểu cụm ở cả 02 trạng thái rừng và ở các phạm vi không gian khác nhau từ

0-20 m. Bời lời vàng ở trạng thái rừng IIIA2 phân bố rộng hơn ở trạng thái rừng

IIIA1 mặc dù số lƣợng cá thể của loài là tƣơng đƣơng. Ở trạng thái rừng IIIA1, số

lƣợng cá thể của loài Cò ke lớn hơn ở ở trạng thái rừng IIIA2 (bảng 4.1) nên loài

này cũng phân bố với mật độ cao và ở phạm vi rộng hơn.

Từ các kết quả cho thấy rằng phân bố không gian cùng loài của các loài cây

ƣu thế ở 02 trạng thái rừng không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống trong bán kính

từ 0- 30m. Quan hệ không gian cùng loài là phân bố dạng cụm, phạm vi phân bố có

khoảng cách khác nhau là do khả năng phát tán hạn chế của loài chứ không phải

điều kiện môi trƣờng không đồng nhất tác động.

4.2.3. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây chiếm ưu thế

Hàm tƣơng quan theo cặp hai biến số g12(r) cho thấy các cặp loài cây ở

trạng thái rừng IIIA1 tƣơng tác chặt chẽ với nhau (hình 4.9) ở phạm vi hẹp dƣới 10

m. Trong đó:

40

- Quan hệ tƣơng hỗ đƣợc tìm thấy giữa Trâm vỏ đỏ với Trâm trắng và Cò ke,

Trâm trắng với Cò ke (hình 4.9 a, c, e).

- Quan hệ cạnh tranh giữa Trâm trắng - Bời lời vàng và Bời lời vàng – Cò ke

(hình 4.9 d, f).

- Quan hệ độc lập với nhau giữa Trâm vỏ đỏ - Bời lời vàng (hình 4.9 b).

Nhƣ vậy, quan hệ tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập loài cây đều đƣợc tìm

thấy trên ở trạng thái rừng IIIA1 với điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.

41

Hình 4. 9. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở

trạng thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết là cố

định loài thứ nhất và loài thứ hai đƣợc phân bố lại theo HP với R= 30 m. Đƣờng

màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám khoảng là tin cậy 95%.

Với quan hệ khác loài ở trạng thái rừng IIIA2, chỉ có hai loại hình tƣơng tác

khác loài đƣợc tìm thấy là tƣơng hỗ và độc lập (hình 4.10). Trong đó

- Quan hệ tƣơng hỗ đƣợc tìm thấy giữa Trâm vỏ đỏ với Trâm trắng và Cò ke

(hình 4.10 a, c); Trâm trắng với Bời lời vàng và Cò ke (hình 4.10 e-f).

- Quan hệ độc lập chiếm ƣu thế ở OTC 2, giữa các cặp Trâm vỏ đỏ - Bời lời

vàng (hình 4.10 b), Trâm vỏ đỏ - Vạng trứng (hình 4.10 d); Trâm trắng - Vạng trứng

(hình 4.10 g); Bời lời vàng với Cò ke và Vạng trứng (hình 4.10 h-i); và Cò ke-Vạng

trứng (hình 4.10 j).

Nhƣ vậy, có 4 cặp loài quan hệ tƣơng hỗ và 6 cặp loài quan hệ độc lập với

nhau ở trạng thái rừng IIIA2

42

43

Hình 4. 10. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở

trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết độc

lập. Đƣờng màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin

cậy 95%.

Nhƣ vậy quan hệ không gian khác loại của các loài cây có ƣu thế tại 02 trạng

thái rừng IIIA1 và IIIA2 đã cung cấp các minh chứng cho ảnh hƣởng của môi trƣờng

sống không đồng nhất đến quan hệ không gian của các loài cây. Với điều kiện môi

trƣờng không đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA1 cả 3 loại hình quan hệ không gian

bao gồm tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều đƣợc phát hiện ở khoảng cách dƣới 30

m. Trong khi ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ có quan hệ tƣơng hỗ và độc lập giữa các

loài cây ƣu thế khác loài.

44

Bảng 4. 9.Tổng hợp quan hệ không gian cùng loài của các loài cây ƣu thế trong

trạng thái rừng IIIA1

OTC 1

Trâm vỏ đỏ Trâm trắng Bời lời vàng Cò ke

0

Trâm vỏ đỏ

+ (0  15 m)

+ (3  8 m)

+ (0  10 m)

Trâm trắng

+ (0  10 m)

- (0  10 m)

+ (8  11 m)

0

Bời lời vàng

+ (0  1 m)

Cò ke

+ (0  20 m)

Dấu (+) là phân bố cụm, (0) phân bố ngẫu nhiên, (-) phân bố đều

Bảng 4. 10. Tổng hợp quan hệ không gian cùng loài của các loài cây ƣu thế

trong trạng thái rừng IIIA2

OTC 2

Trâm

vỏ

Trâm

Bời

lời

Cò ke

Vạng

đỏ

trắng

vàng

trứng

0

+ (0  20 m) + (3  10 m) 0

+ (0  8 m)

Trâm vỏ đỏ

0

0

+ (0  20 m) + (2  5 m)

Trâm trắng

0

0

+ (0  8 m)

Bời lời vàng

0

+ (0  10

Cò ke

m)

0

Vạng trứng

Dấu (+) là phân bố cụm, (0) phân bố ngẫu nhiên, (-) phân bố đều.

Qua kết quả trên, quan hệ không gian của loài cây ƣu thế về quan hệ cùng

loài và quan hệ khác loài ở trạng thái rừng IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 cho kết

quả rằng:

Quan hệ cùng loài không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống trong bán kính

30 m. Do đó khẳng định là phân bố dạng cụm là do khả năng phát tán hạn chế của

loài chứ không phải do điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.

Quan hệ không gian khác loài của các loài cây với điều kiện môi trƣờng

không đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA1, cả 3 loại hình quan hệ không gian bao gồm

tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều đƣợc phát hiện ở khoảng cách dƣới 30 m. Với

45

điều kiện môi trƣờng sống đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA2 thì quan hệ tƣơng hỗ và

độc lập có xu hƣớng tăng lên.

Điều này cho thấy, các yếu tố môi trƣờng nhƣ đá lộ đầu và suối cạn ở trạng

thái rừng IIIA1 đã hạn chế khả năng phát tán và các loài cây phải cạnh tranh trong

điều kiện nguồn tài nguyên hạn chế. Ngoài ra, quan hệ tƣơng hỗ ở cả hai trạng thái

rừng có thể đƣợc lý giải bởi lý thuyết bảo vệ nhóm loài (species herd protection) khi

cho rằng nhiều loài khác nhau cùng chung sống sẽ hạn chế ảnh hƣởng của các sinh

vật gây hại (Peters 2003). Do vậy, quan hệ tƣơng hỗ có thể đƣợc duy trì cả trong

trƣờng hợp các loài có quan hệ cạnh tranh.

Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu tƣơng tự về rừng tự nhiên ở

Xihuangbanna, Trung quốc (Cao et al. 1997), Baishanzu, Trung quốc, Barro

Colorado, Panama và Sinharaja, Sri Lanka (Wiegand et al. 2012). Quan hệ độc lập

giữa các loài cây có thể đƣợc lý giải dựa vào lý thuyết trung lập (Neutral theory) khi

cho rằng, tất cả các cá thể cây không phân biệt khác loài đều bình đẳng trong các

quá trình sinh sản, sinh trƣởng và chết (Hubbell 2005).

4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững

Trên thực tế, việc nghiên cứu quan hệ cùng loài và khác loài sẽ cho phép

điều chỉnh mật độ của các loài cây mục tiêu nhằm tối ƣu hóa không gian dinh

dƣỡng và tính đa dạng loài để lâm phần có thể phát triển bền vững. Nhƣng đảm bảo

mục tiêu là phục hồi và quản lý rừng phòng hộ theo hƣớng phát triển bền vững.

Từ kết quả nghiên cứu một số đặc trƣng lâm học của các loài cây gỗ, cũng

nhƣ quan hệ không gian cùng loài và khác loài của các loài cây gỗ ƣu thế tại 02

trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh IIIA1 và IIIA2, chúng tôi xin đề xuất một số giải

pháp quản lý và phát triển rừng bền vững tại khu vực nhƣ:

4.3.1. Một số giải pháp về quản lý bảo vệ

Rừng tại khu vực nghiên cứu là rừng phòng hộ, vì vậy cần thực hiện đúng

những quy định của Luật pháp về quản lý rừng phòng hộ.

Tăng cƣờng các hoạt động tuyên truyền, giáo dục với nhiều hình thức nhƣ

thông qua họp thôn, các hoạt động cộng đồng, qua pano, tờ rơi...để ngƣời dân ở vùng

đệm hiểu và tham gia vào công tác bảo vệ rừng.

46

Rà soát, bổ sung các quy chế bảo vệ, cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện

kinh tế, xã hội và phong tục tập quán của ngƣời dân địa phƣơng; Phối hợp với chính

quyền các xã trong khu vực Ban quản lý thúc đẩy việc quản lý và bảo vệ rừng thông

qua việc đƣa hoạt động bảo vệ rừng vào hƣơng ƣớc của thôn, bản tạo điều kiện cho

ngƣời dân chủ động tham gia bảo vệ rừng phòng hộ tại khu vực.

4.3.2. Một số giải pháp lâm sinh

Từ kết quả phân tích về mật độ, tổ thành và quan hệ không gian trên 02 trạng

thái rừng, một số giải pháp lâm sinh cần thực hiện để quản lý và phát triển rừng bền

vững tại khu vực:

- Đối với các cây cùng loài phân bố dạng cụm trong khu vực cần theo dõi và

thực hiện tỉa thƣa một số cây bị sâu bệnh của loài nhằm hạn chế sự cạnh tranh ngay

trong cùng loài, cũng nhƣ đảm bảo sức sống cho các thế hệ mới và độ che phủ của

lâm phần.

- Đối với cây khác loài ở điều kiện môi trƣờng không đồng nhất, cần thúc đẩy

khả năng tái sinh, phát tán của loài cây ở các khoảng trống thông qua khoanh nuôi

cũng nhƣ tỉa thƣa cây sâu bệnh với những loài có quan hệ cạnh tranh.

Để thực hiện các hoạt động luỗng phát dây leo, tỉa thƣa cây bị sâu bệnh và

khoanh nuôi, cần cán bộ kỹ thuật thiết kế, hƣớng dẫn và giám sát thực hiện theo

đúng các biện pháp kỹ thuật đã quy định để không gây ảnh hƣởng đến cây tái sinh

hiện có dƣới tán rừng; sự phân bố không gian của các cây rừng nhất là cấu trúc tầng

thứ của rừng tại khu vực.

47

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

1.1. Về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 và trạng

thái rừng IIIA2

- Mật độ

Mật độ tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA1 là 1134 cây/ha, trong đó trong đó

có loài Trâm vỏ đỏ là loài có mật độ cá thể cao nhất 222 cây/ha, rồi đến Cò ke với

mật độ đạt 109 cây/ha; Trâm trắng với mật độ 112 cây/ha; Bời lời vàng có mật độ

87 cây/ha và 55 loài cây gỗ khác với mật độ là 604 cây/ha.

Mật độ tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA2 là 978 cây/ha, trong đó loài Trâm

vỏ đỏ là 126 cây/ha; Bời lời vàng 98 cây/ha; Trâm trắng 108 cây/ha; Cò ke 75

cây/ha; Vạng trứng 54 cây/ha và 56 loài khác có mật độ 517 cây/ ha.

- Tổ thành loài cây

+ Trạng thái rừng IIIA1 tổ thành loài cây theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:

15.44Trvđ + 11.65Ck + 8.08Trtr + 6.91Blv + 57.92 LK

Chú thích:

-Trvđ: Trâm vỏ đỏ

-Ck: Cò ke

- LK: Loài khác

- Blv: Bời lời vàng

-Trtr: Trâm trắng

.

+ Trạng thái rừng IIIA2 tổ thành loài cây theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:

10.73Trvđ + 9.63Blv + 8.07Trtr + 8.42Ck + 7.83Vtr + 55,32 LK

Chú thích:

-Trvđ: Trâm vỏ đỏ

-Blv: Bời lời vàng

-Trtr: Trâm trắng

-Ck: Cò ke

-Vtr: Vạng trứng

-LK: Loài khác

- Phân bố số cây theo đƣờng kính

Phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính ở trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 dạng đỉnh

lệch trái, phân bố giảm, cỡ kính thƣờng tập trung từ 15-20 cm, mô tả phân bố tốt

bằng phân bố Weibull. Điều này cho thấy quần xã ở 02 trạng thái rừng đang ở giai

đoạn phát triển. Tuy nhiên ở trạng thái rừng IIIA2, số cây có đƣờng kính ngang

ngực lớn hơn 60 cm nhiều hơn ở trạng thái rừng IIIA1.

- Tính đa dạng loài:

48

Tính đa dạng ở hai trạng thái rừng không có sự khác biệt rõ ràng và gần

tƣơng tự nhau về đa dạng loài thông qua hai chỉ số H (Shannon-Wiener) xấp xỉ 1 và

chỉ số D (Simpson) là 0,942 (trạng thái rừng IIIA1) và 0,953 (trạng thái rừng IIIA2).

Ở cả hai trạng thái rừng sự đa dạng sinh học khá cao, có sự khác biệt lớn về số

lƣợng giữa các loài cây gỗ trong quần xã. Các loài cây chiếm ƣu thế của cả hai trạng

thái rừng gồm Trâm vỏ đỏ (S. zeylanicum), Trâm trắng (S. wightianum) và Bời lời

vàng (L. vang) và Cò ke (M. paniculata).

1.2. Quan hệ không gian cùng loài, khác loài

Quan hệ cùng loài và khác loài của quần xã thực vật đƣợc phân tích mô hình

điểm không gian đã đƣợc áp dụng cho 02 ô tiêu chuẩn (OTC) 1 ha trên 02 trạng thái

rừng lá rộng thƣờng xanh ở huyện A lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chúng tôi đã phân

tích ảnh hƣởng của môi trƣờng sống không đồng nhất đến phân bố và quan hệ không

gian của các loài cây chiếm ƣu thế. Kết quả cho thấy:

- Quan hệ không gian cùng loài không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống. Tất

cả các loài cây ƣu thế ở cả 02 trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 nhƣ Trâm vỏ đỏ, Trâm

trắng, Bời lời vàng và Cò ke đều có phân bố dạng cụm ở các khoảng cách khác nhau

từ 0-20 m và loài Vạng trứng có phân bố ngẫu nhiên ở trạng thái rừng IIIA2.

- Quan hệ không gian khác loài bao gồm tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều

đƣợc phát hiện ở trạng thái rừng IIIA1. Ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ có quan hệ tƣơng

hỗ và độc lập đƣợc ghi nhận trong khoảng cách dƣới 30 m.

Các phân tích về quan hệ không gian của các loài cây cho thấy rằng:

- Phân bố dạng cụm là do khả năng phát tán hạn chế của loài chứ không phải

do điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.

- Ba lý thuyết quan trọng trong sinh thái loài là phát tán hạn chế, lý thuyết

trung lập và cơ chế bảo vệ nhóm loài đƣợc chứng minh là có khả năng điều tiết

phân bố và quan hệ không gian của các loài cây ở trạng thái rừng đƣợc nghiên cứu.

2. TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ

2.1. Tồn tại

- Kết quả nghiên cứu của đề tài dựa trên một số lƣợng mẫu có hạn nên chƣa

có những kết luận về quy luật sinh trƣởng và phát triển của lâm phần.

49

- Đề tài chƣa nghiên cứu hết các trạng thái rừng của khu vực.

- Một số loài cây gỗ chƣa xác định đƣợc tên cây.

2.2. Kiến nghị

- Phân tích các mô hình quan hệ không gian cho thấy, quan hệ cùng loài

và khác loài đã phản ánh đƣợc các quy luật tự nhiên của sinh thái loài là do rừng

ít bị tác động. Vì vậy, công tác bảo vệ rừng cần đƣợc duy trì và phát triển cho

các trạng thái rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực nghiên cứu. Có thể ứng dụng

các quy luật này trong việc khoanh nuôi và phục hồi rừng ở các trạng thái rừng

đã bị tác động khác.

- Tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về mô hình không gian và các đặc điểm lâm

học của một số trạng thái rừng còn lại thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ A Lƣới.

- Nghiên cứu diễn thế của các trạng thái rừng thông qua hệ thống các ô tiêu

chuẩn định vị.

- Kết hợp nghiên cứu thêm một số đặc trƣng lâm học của các trạng thái rừng

nhƣ cấu trúc tầng tán, lƣợng tăng trƣởng về đƣờng kính, chiều cao, thảm tƣơi cây

bụi; nghiên cứu vật rơi rụng và đặc biệt là nghiên cứu khả năng hấp thụ Cácbon của

rừng, tạo cơ sở khoa học cho việc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Báo cáo số 80/BC-UBND ngày 12/6/2014, Báo cáo kết quả thực hiện quy

hoạch 03 loại rừng theo Nghị quyết số 8i/NQ-HĐND tỉnh về quy hoạch

bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020

2. George N. Baur (1979), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vƣơng

Nhị Tấn dịch, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

3. Catinot R (1965), Hiện tại và tương lai rừng nhiệt đới ẩm, Thái Văn Trừng,

Nguyễn Văn Dƣỡng dịch, tƣ liệu Khoa học kỹ thuật, viện Khoa học lâm

nghiệp Việt Nam, tháng 3-1979.

4. Trần Văn Con (2001), Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên ở Tây Nguyên và khả

năng ứng dụng trong kinh doanh rừng tự nhiên, Nghiên cứu rừng tự nhiên,

Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr. 44 – 59.

5. Trần Văn Con (1991), Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu một

vài đặc trưng cấu trúc và động thái của hệ sinh thái rừng Khộp Tây

Nguyên, Luận án PTS khoa học Nông nghiệp, Viện KHLN Việt Nam.

6. Bùi Thị Diệp (2012), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của quần xã thực vật

rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ

khoa học Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

7. Phạm Văn Dũng, Bài trình bày về quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trong hệ

thống rừng phòng hộ trường hợp tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2016

8. Phạm Văn Điển, Nguyễn Hồng Hải (2016) Phân bố và quan hệ không gian của

cây rừng lá rộng thường xanh ở A Lưới, Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nông

nghiệp và PTNT, 286, tr 122-128

9. Phạm Ngọc Giao (1995), Mô hình hóa một số động thái cấu trúc cơ bản lâm

phần thuần loài và ứng dụng trong thực tiễn kinh doanh rừng trồng Thông

mã vĩ vùng Đông bắc Việt Nam, kết quả nghiên cứu khoa học 1990-1994,

Nhà xuất bản Hà Nội.

10. Nguyễn Hồng Hải, Phạm Văn Điển & Đỗ Anh Tuân (2015) Mô hình điểm

không gian dựa trên đặc trưng về khoảng cách và đường kính của cây

rừng, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 269: 124-131

11. Võ Đại Hải (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao rừng IIA

tại khu vực rừng phòng hộ Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học

Lâm nghiệp, số 3, Tr.3390 – 3398.

12. Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Thu Hà (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm

cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại Vườn Quốc Gia Vũ Quang

– Hà Tĩnh, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 3, Tr. 3408 – 3416.

13. Nguyễn Văn Hồng (2010), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và xác định mối

quan hệ giữa tổ thành loài cây gỗ, loài cây tái sinh với loài cây gỗ, loài

cây tái sinh cho lâm sản ngoài gỗ trong rừng tự nhiên thuộc BQL Rừng

đặc dụng Hương Sơn, Hà Tĩnh, Luận văn thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp,

Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.

14. Đào Công Khanh (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc của rừng lá

rộng thường xanh ở Hương Sơn - Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện

pháp lâm sinh phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng, Luận án PTS khoa

học lâm nghiệp, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam.

15. Phùng Văn Khang (2014), Đặc điểm lâm học của rừng kín thường xanh hơi ẩm

nhiệt đới ở khu vực Mã Đà tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp,

số 3, Tr. 3399-3407.

16. Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, Tập 1, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà

Nội

17. Phùng Văn Phê (2006), Đánh giá tính đa dạng thực vật ở rừng đặc dụng Yên

Tử, Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp, Trƣờng đại học Lâm

nghiệp.

18. Trần Ngũ Phƣơng (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb

Nông nghiệp, Hà Nội.

19. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, Nhà

xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

20. Richards P.W (1952), Rừng mưa nhiệt đới, tập I, II, III, Vƣơng Tấn Nhị dịch,

Nhà xuất bản Khoa học, Hà Nội.

21. Lê Sáu (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ

tiêu kinh tế, kỹ thuật cho phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng

lâu bền ở Kon Hà Nừng – Tây Nguyên, Luận án PTS Khoa học nông

nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

22. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh thái rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, chi

nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

23. Trần Cẩm Tú (1998), Tái sinh tự nhiên sau khai thác chọn ở Hương Sơn – Hà

Tĩnh, Tạp chí Lâm nghiệp, số 11, tr.40 – 50

24. Nguyễn Mạnh Tuyên (2009), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đều

xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển rừng tại khu rừng đặc dụng

Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm

nghiệp.

25. Ninh Văn Tứ (2013), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên ở một số ô

định vị nghiên cứu sinh thái tại khu vực Nam Trung Bộ, Luận văn Thạc sĩ

khoa học lâm nghiệp, Đồng Nai.

26. Nguyễn Văn Trƣơng (1983), Quy luật cấu trúc rừng gỗ hỗn loài, Nhà xuất bản

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội

27. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học

kỹ thuật Hà Nội.

28. Lê Hồng Việt (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm học của kiểu rừng kín thường

xanh mưa ẩm nhiệt đới phục hồi ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai, Luận

văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

29. Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 về Phê duyệt quy hoạch tổng

thể phát triển kinh tế xã hội Huyện A Lƣới đến năm 2020.

Tiếng Anh

30. Andel S. (1981), Growth of selectively logged tropical high forest Losbanas(The

Philippines)

31. Cao, M., & Zhang, J. (1997). Tree species diversity of tropical forest vegetation

in Xishuangbanna, SW China. Biodiversity and Conservation, 6(7), 995-

1006.

32. Chave, J. (2004). "Neutral theory and community ecology." Ecology Letters

7(3): 241-253.

33. Getzin, S., T. Wiegand, K. Wiegand and F. He (2008). "Heterogeneity

influences spatial patterns and demographics in forest stands." Journal Of

Ecology 96(4): 807-820.

34. Hubbell, S. P. (2005). "Neutral theory in community ecology and the hypothesis

of functional equivalence." Functional Ecology 19(1): 166-172.

35. Peters, H. A. (2003). "Neighbour-regulated mortality: the influence of positive

and negative density dependence on tree populations in species-rich

tropical forests." Ecology Letters 6(8): 757-765.

36. Uriarte, M., R. Condit, C. D. Canham and S. P. Hubbell (2004). "A spatially

explicit model of sapling growth in a tropical forest: does the identity of

neighbours matter?" Journal Of Ecology 92(2): 348-360.

37. Wright, S. J. (2002). "Plant diversity in tropical forests: a review of

mechanisms of species coexistence." Oecologia 130(1): 1-14.

38. Stoyan D., Stoyan H. (1994), Fraktals, random shapes and point field: Method

of geometrical sattistics. Chichester, John Wiley&Sons.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh mục tên khoa học các loài cây có trong 02 trạng thái rừng

Phụ lục 1.1. Danh mục tên khoa học các loài cây thái rừng IIIA1

STT Tên loài cây

Tên khoa học

Họ

Trâm vỏ đỏ

1

Syzygium zeylancium

Myrtaceae

Cò ke

2

Microcos paniculata

Tiliaceae

Trâm trắng

3

Syzygium wightianum

Myrtaceae

Bời lời vàng

4

Litsea vang H.

Lauraceae

Ràng ràng mít

5

Ormosia balansae Drake

Fabaceae

Giẻ cau

6

Quercus platycalyx Hickel et camus

Fagaceae

Lá nến

7

Macaranga Denticulata

Vạng trứng

8

Endospermum chinense

Euphorbiaceae

Sảng nhung

9

Sterculia lanceolata

Sterculiaceae

Nhọc đen

10

Polyalthia nemoralis DC

Annanoceae

Gội gác

11

Aphanamixis polystachya

Meliaceae

Nhọ nồi

12

Diospyros apiculata

Ebenaceae

Chân chim

13

Schefflera heptaphylla

Araliaceae

Trƣờng vải

14

Nephelium melliferum

Sapindaceae

15

Trọng đũa

Myrsinaceae

Ardisia crenata Sims

16

Dẻ gai

Fagaceae

Castanopsis indica

17

Cứt ngựa

Lamiacea

Teucrium Viscidum Blume

18

Sổ bà

Magnoliaceae

Dillenia indica L

Gội nếp

19

Aglaia spectabilis

Meliaceae

Ràng ràng xanh

20

Ormosia pinnata

Fabaceae

Gáo mới

21

Adina cordifolia

Rubiaceae

Nang

22

Alangium ridleyi

Alangiaceae

Re hƣơng

23

Cinnamomum parthenoxylum

Lauraceae

Dổi xanh

24

Michelia mediocris

Magnoliaceae

Bời lời vòng

25

Litsea verticillata

Lauraceae

Bƣởi bung

26

Glycosmis citrifolia Willd Lindl

Rutaceae

Lèo heo

27

Polyalthia thorelii (Pierre) Fin. & Gagnep Euphorbiaceae

Ngát lông

28

Gironniera subaequelis

Ulmaceae

29 Máu chó lá nhỏ

Knema tonkinensis

Myristicaceae

Bứa vàng

30

Garcinia oliveri

Clusiaceae

Chẹo tía

31

Engelhardtia roxburghiana Wall

Juglandaceae

Lim xẹt

32

Erythrophleum fordii

Caesalpiniaceae

Sến mủ

34

Shorea roxburghii

Dipterocarpaceae

Chay rừng

35

Artocarpus tonkinensis

Moraceae

Du móoc

36

Cassine glauca

Celastraceae

Ngát lông

37

Gironniera subaequelis

Ulmaceae

38 Máu chó lá to

Knema pierrei

Myristicaceae

Trám trắng

39

Syzygium wightianum

Myrtaceae

Chẹo tía

40

Engelhardtia roxburghiana Wall

Juglandaceae

Moraceae

Sung rừng

41

Ficus glomerata Roxb. var

Melastomaceae

42 Mua rừng

Melastoma dodecandrum Lour

Sơn huyết

43

Melanorrhoea laccifera

Anacardiaceae

Xoan đào

44

Prunus arborea

Rosaceae

Nhọc vàng

45

Polyalthia cerasoides

Annanoceae

Dẻ sồi

46

Castanopsis crassifolia

Fagaceae

Xoài rừng

47

Mangifera minitifolia

Anacardiaceae

Gội tía

48

Aglaia tomentosa

Meliaceae

Trám hồng

Burseraceae

49

Canarium bengalense Roxb

Thôi ba

Lauraceae

50

Cinnamomum cambodianum

Dầu rái

Dipterocarpaceae

51

Dipterocarpus alatus

Dổi vàng

Magnoliaceae

52

Talauma gioi Chev

Trâm ổi

53

Lantana camara

Verbenaceae

Bời lời nhớt

54

Litsea glutinosa

Lauraceae

Ô rô

Acanthaceae

55

Acanthus ilicifolius L

Hu ba soi

Euphorbiaceae

56

Macaranga denticulata

Gội

57

Aglaia spectabilis

Meliaceae

Sổ lá to

Dilleniaceae

58

Dillenia indica L.

Sòi tía

59

Sapium discolor

Euphorbiaceae

Phụ lục 1.2. Danh mục tên khoa học các loài cây ở trạng thái rừng IIIA2

STT Tên loài cây

Tên khoa học

Họ

Trâm vỏ đỏ

1

Syzygium zeylancium

Myrtaceae

Bời lời vàng

2

Litsea vang H.

Lauraceae

Trâm trắng

3

Syzygium wightianum

Myrtaceae

Cò ke

4

Microcos paniculata

Tiliaceae

Vạng trứng

5

Endospermum chinense

Euphorbiaceae

Sảng nhung

6

Sterculia lanceolata

Sterculiaceae

Dẻ cau

7

Quercus platycalyx Hickel et camus

Fagaceae

Trƣờng vải

8

Nephelium melliferum

Sapindaceae

Nhọc đen

9

Polyalthia nemoralis DC

Annanoceae

Gội gác

10

Aphanamixis polystachya

Meliaceae

Sổ bà

11

Dillenia indica L

Magnoliaceae

12

Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake

Fabaceae

Chân chim

13

Schefflera heptaphylla

Araliaceae

Trƣờng chôm

14

Paranephelium spirei

Sapindaceae

Gáo mới

15

Adina cordifolia

Rubiaceae

Nang

16

Alangium ridleyi

Alangiaceae

Nhọ nồi

17

Diospyros apiculata

Ebenaceae

Lèo heo

18

Polyalthia thorelii (Pierre) Fin. & Gagnep

Euphorbiaceae

19 Máu chó lá nhỏ Knema tonkinensis

Myristicaceae

Gội nếp

20

Aglaia spectabilis

Meliaceae

Dẻ gai

21

Castanopsis indica

Fagaceae

Bƣởi bung

22

Glycosmis citrifolia Willd Lindl

Rutaceae

Chẹo tía

24

Engelhardtia roxburghiana Wall

Juglandaceae

25 Máu chó lá to

Knema pierrei

Myristicaceae

Trám trắng

26

Canarium album

Burseraceae

Ngát vàng

27

Gironniera subaequalis

Ulmaceae

Bời lời vòng

28

Litsea verticillata

Lauraceae

Re hƣơng

29

Cinnamomum parthenoxylum

Lauraceae

Ngát lông

30

Gironniera subaequelis

Ulmaceae

31

Ràng ràng xanh Ormosia pinnata

Fabaceae

Trọng đũa

32

Ardisia crenata Sims

Myrsinaceae

Bứa vàng

33

Clusiaceae Lindl

Magnoliaceae

Ngát vàng

34

Gironniera subaequalis

Ulmaceae

Du móoc

35

Cassine glauca

Celastraceae

Dổi xanh

36

Michelia mediocris

Magnoliaceae

Xoan đào

37

Prunus arborea

Rosaceae

Chò chỉ

Juglandaceae

38

Annamocarya sinensis (Dode) J. Leroy

Lim xẹt

39

Erythrophleum fordii

Caesalpiniaceae

Chẹo trắng

40

Engelhardtia roxburghiana Wall

Juglandaceae

Bời lời nhớt

41

Litsea glutinosa

Lauraceae

Trám trắng

42

Canarium album

Burseraceae

Nhọc vàng

43

Polyalthia cerasoides

Annanoceae

Dẻ sồi

44

Castanopsis crassifolia

Fagaceae

Đỏm gai

Euphorbiaceae

45

Bridelia minutiflora Hook.

Nóng nếp

Actinidiaceae

46

Saurauia napaulensis

Dầu rái

Dipterocarpaceae

47

Dipterocarpus alatus

Sơn huyết

Anacardiaceae

48

Melanorrhoea laccifera

Lòng mang

Sterculiaceae.

49

Pterospermum heterophyllum Hance

Melastomaceae

50 Mua rừng

Melastoma dodecandrum Lour

Trƣờng nhãn

51

Xerospermum noronhiana

Sapindaceae

Thị rừng

52

Diospyros sylvatica

Ebenaceae

Dổi hƣơng

Magnoliaceae

53

Talauma gioi Chev

Chay rừng

54

Artocarpus tonkinensis

Moraceae

Lá nến

55

Kháo vàng

Lauraceae

56

Machilus bonii Lecomte.

Euphorbiaceae

57

Bồ cu vẽ vỏ lóc Breynia fruticosa

Terminalia myriocarpa Van Heurck & Müll.

Chò xanh

Combretaceae

58

Arg

Chò nâu

Dipterocarpaceae

59

Dipterocarpus retusus

Gội tía

Meliaceae

60

Aglaia tomentosa

Thôi ba

Lauraceae

61

Cinnamomum cambodianum

Phụ lục 2:

Phân bố N/D theo hàm Weibull ở Ô tiêu chuẩn 1

 1.12

n= 1134 fi.Xi^= 16238.46

TÝnh

to¸n= 12.02239

Tra

0.069834 b¶ng= 16.91898 

Ho+, chÊp nhËn gi¶ thuyÕt Ho, tøc ph©n bè Weibull phï hîp víi ph©n bè thùc nghiÖm.

KiÓm

Xd Xt Xi Xi^a fi.Xi^a Pi fll tra fi Xi

2 0 4 2.17347 804.1838 0.281001 318.6547 370 10

6 4 8 7.439254 1629.197 0.230793 261.7188 6.972747 219 14

10 8 12 13.18257 2346.497 0.164898 186.9949 0.432672 178 18

14 12 16 19.21602 2421.218 0.112839 127.9589 0.029988 126 22

18 16 20 25.46274 2215.259 0.075254 85.3381 0.032365 87 26

22 20 24 31.87964 1689.621 0.049281 55.8851 0.14894 53 30

26 24 28 38.43883 1422.237 0.03182 36.0840 0.023255 37 34

30 28 32 45.1207 812.1726 0.02031 23.0315 1.099173 18 38

34 32 36 51.91064 830.5702 0.012837 14.5575 0.142936 16 42

38 36 40 58.79733 823.1627 0.008046 9.1237 2.606228 14 46

42 40 44 65.77172 263.0869 0.005005 5.6754 0.483523 4 50

46 44 48 72.82639 145.6528 0.003092 3.5067 2 54

50 48 52 79.95514 479.7309 0.001899 2.1535 6 58

54 52 56 87.15273 261.4582 0.00116 1.3151 3 62

58 56 60 94.41464 94.41464 0.000705 0.7990 0.05056 1 66

Phân bố N/D theo hàm Weibull ở Ô tiêu chuẩn 2

 1.12

n= 978 fi.Xi^= 15056.91

TÝnh

to¸n= 12.87865

Tra

0.064954 b¶ng= 19.67514 

Ho+, chÊp nhËn gi¶ thuyÕt Ho, tøc ph©n bè Weibull phï hîp víi ph©n bè thùc nghiÖm.

KiÓm

Xd Xt Xi Xi^a fi.Xi^a Pi fll tra fi Xi

2 0 4 2.17347 615.0919 0.264231 258.4177 283 10

6 4 8 7.439254 1562.243 0.222474 217.5799 0.264064 210 14

10 8 12 13.18257 2201.489 0.163439 159.8433 0.320426 167 18

14 12 16 19.21602 1671.794 0.115168 112.6340 5.833952 87 22

18 16 20 25.46274 1756.929 0.079178 77.4361 0.919054 69 26

22 20 24 31.87964 1817.139 0.053497 52.3199 0.41864 57 30

26 24 28 38.43883 1230.043 0.035664 34.8789 0.237627 32 34

30 28 32 45.1207 1173.138 0.023516 22.9991 0.391547 26 38

34 32 36 51.91064 882.4809 0.015364 15.0262 0.259269 17 42

38 36 40 58.79733 646.7707 0.009958 9.7390 0.163282 11 46

42 40 44 65.77172 394.6303 0.006409 6.2677 0.384131 6 50

46 44 48 72.82639 291.3056 0.004098 4.0082 4 54

50 48 52 79.95514 239.8654 0.002606 2.5486 3 58

54 52 56 87.15273 174.3055 0.001648 1.6120 2 62

58 56 60 94.41464 188.8293 0.001037 1.0147 1.862784 2 66

62 60 64 101.7369 101.7369 0.00065 0.6358 0.906517 1 70

66 64 68 109.1162 109.1162 0.000406 0.3967 0.917352 1 74

Phụ lục 2.1: Sử dụng phần mềm Programita (http://programita.org/)

Các bƣớc thực hiện:

Bƣớc 1: Chọn mục Point pattern analysis để phân tích mô hình điểm không gian.

Bƣớc 2: Chọn Combine replicates và Calculate simulation envelopes để phục vụ cho quá

trình mô phỏng và tính toán khoảng tin cậy.

Bƣớc 3: Chọn tệp tin dữ liệu cần phân tích. Chọn dạng dữ liệu – list, kiểu dáng ô tiêu

chuẩn – analysis all data in rectangle và dạng hàm quan hệ O-ring statistic hoặc K-

function.

Bƣớc 4: Chọn số lần mô phỏng và giá trị để xây dựng khoảng tin cậy.

Bƣớc 5: Đối với mô hình một biến số- chọn Pattern 1 and 2 random, đối với mô hình 2

biến số- chọn Pattern 2 fix, pattern 1 random.

Bƣớc 6: nhấn nút Calculate index.

Phụ lục 3 Kết quả phân tích phân bố không gian của các loài cây chiếm ƣu thế

trên 02 ô tiêu chuẩn nghiên cứu:

3.1 Kết quả phân tích không gian ở trạng thái rừng IIIA1 cho 04 loài cây ƣu

thế, gồm:

Trâm vỏ đỏ:

O12

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) E12- E12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.074974 0.0259829 0.0464005 2.240304 0.776398 1.386499 0 0 0

1 + r 0.0558536 0.0298461 0.0432499 1.668966 0.891834 1.292355 0 0 0

2 + r 0.0567392 0.0311161 0.0425724 1.69543 0.929784 1.272109 0 0 0

3 + r 0.0547391 0.0323706 0.0412898 1.635665 0.967268 1.233785 0 0 0

4 + r 0.0518773 0.032752 0.0406349 1.55015 0.978666 1.214216 0 0 0

5 + r 0.0494972 0.0327295 0.0406407 1.479031 0.977994 1.214388 0 0 0

6 + r 0.0495062 0.0328409 0.0404938 1.4793 0.981321 1.209998 0 0 0

7 + r 0.0492909 0.0325576 0.0409507 1.472865 0.972857 1.223653 0 0 0

8 + r 0.0472202 0.0328126 0.0395769 1.41099 0.980476 1.1826 0 0 0

9 + r 0.0444519 0.0328614 0.0396254 1.328273 0.981934 1.184049 0 0 0

10 + r 0.0423228 0.033353 0.0398772 1.264651 0.996623 1.191575 0 0 0

11 + r 0.0418736 0.0330784 0.0398012 1.25123 0.98842 1.189305 0 0 0

12 + r 0.0400813 0.033387 0.039301 1.197672 0.997641 1.174357 0 0 0

13 + r 0.0401182 0.0335712 0.0392681 1.198775 1.003143 1.173375 0 0 0

14 + r 0.0411545 0.033676 0.0396657 1.229743 1.006276 1.185254 0 0 0

15 + r 0.0390548 0.0333062 0.0390273 1.167001 0.995225 1.166178 0 0 0

16 r r 0.0364111 0.0335386 0.0390757 1.088004 1.00217 1.167624 0 0 0

17 r r 0.0366427 0.0335315 0.03909 1.094923 1.001958 1.168051 0 0 0

18 r r 0.037464 0.0337172 0.0389839 1.119465 1.007508 1.164883 0 0 0

19 r r 0.0368349 0.0335127 0.0392067 1.100667 1.001396 1.171539 0 0 0

20 r r 0.0378445 0.0334825 0.0387361 1.130835 1.000495 1.157476 0 0 0

21 r r 0.0373123 0.0339117 0.0386889 1.114932 1.01332 1.156068 0 0 0

22 r r 0.035434 0.0336475 0.0393908 1.058807 1.005424 1.177041 0 0 0

23 r r 0.0361446 0.0337478 0.038613 1.08004 1.00842 1.1538 0 0 0

24 r r 0.0346923 0.0333574 0.0381671 1.036645 0.996757 1.140476 0 0 0

25 r r 0.0337003 0.0334666 0.0382604 1.007003 1.000019 1.143262 0 0 0

26 r r 0.0342719 0.0332187 0.0381207 1.024082 0.992612 1.139088 0 0 0

27 r r 0.0335867 0.0330595 0.0381674 1.003606 0.987854 1.140483 0 0 0

28 r r 0.0332286 0.032921 0.0382773 0.992906 0.983715 1.143767 0 0 0

29 - r 0.033022 0.0334255 0.0377002 0.986735 0.998791 1.126523 0 0 0

30 r r 0.034962 0.0329277 0.0380346 1.044702 0.983917 1.136515 0 0 0

31 r r 0.0359318 0.032659 0.0380118 1.073681 0.975886 1.135835 0 0 0

32 r r 0.0336208 0.0331959 0.0379088 1.004625 0.99193 1.132756 0 0 0

33 - r 0.0328448 0.0329084 0.0377043 0.981439 0.983339 1.126645 0 0 0

34 r r 0.0331533 0.0328357 0.0373194 0.990658 0.981166 1.115146 0 0 0

35 - r 0.0322408 0.0329526 0.0372663 0.96339 0.984659 1.113557 0 0 0

36 r r 0.03317 0.0326041 0.037042 0.991157 0.974245 1.106856 0 0 0

37 r r 0.0341416 0.0324291 0.0370213 1.020189 0.969017 1.106236 0 0 0

38 r r 0.0336509 0.0325182 0.0371364 1.005526 0.971679 1.109676 0 0 0

39 r r 0.0346145 0.0324724 0.0369808 1.034319 0.970312 1.105027 0 0 0

40 r r 0.0343025 0.0325758 0.0364474 1.024996 0.9734 1.089088 0 0 0

41 r r 0.0326105 0.0322865 0.0367612 0.974437 0.964756 1.098464 0 0 0

42 r r 0.0325797 0.0322866 0.0364344 0.973518 0.96476 1.088701 0 0 0

43 r r 0.0327281 0.0323004 0.0364252 0.977952 0.965172 1.088424 0 0 0

44 - r 0.0311319 0.0323778 0.0365683 0.930255 0.967485 1.092702 0 0 0

45 - r 0.0315691 0.0322856 0.0360967 0.943318 0.96473 1.078608 0 0 0

46 - r 0.0318578 0.0318904 0.0358504 0.951946 0.952921 1.07125 0 0 0

47 - r 0.0313749 0.0317527 0.0358035 0.937516 0.948805 1.069849 0 0 0

48 - r 0.0308872 0.0319712 0.0362281 0.922943 0.955336 1.082535 0 0 0

49 - r 0.0304047 0.0318794 0.0360169 0.908527 0.95259 1.076224 0 0 0

Trâm trắng

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.0661065 0.0134003 0.0346756 3.207472 0.650182 1.682454 0 0 0

1 + r 0.0413371 0.0156289 0.0287443 2.005667 0.758313 1.394669 0 0 0

2 + r 0.0328656 0.0163399 0.0279669 1.594632 0.792807 1.356948 0 0 0

3 r r 0.0269412 0.0172885 0.0271803 1.307181 0.838837 1.318783 0 0 0

4 + r 0.0315659 0.0180723 0.0271328 1.53157 0.876864 1.316478 0 0 0

5 + r 0.0313794 0.0183486 0.0266878 1.522523 0.890272 1.294889 0 0 0

6 + r 0.0281535 0.0182127 0.0265018 1.366004 0.883677 1.28586 0 0 0

7 + r 0.0286348 0.0186489 0.0247888 1.389354 0.90484 1.202748 0 0 0

8 + r 0.0267709 0.0186064 0.0247489 1.298918 0.902781 1.200814 0 0 0

9 r r 0.0230491 0.0188125 0.0248072 1.11834 0.91278 1.203639 0 0 0

10 r r 0.0230211 0.018327 0.0253426 1.116977 0.889222 1.229619 0 0 0

11 + r 0.0251695 0.0187293 0.0244851 1.221219 0.908743 1.188013 0 0 0

12 + r 0.0253801 0.0185295 0.023944 1.231438 0.899048 1.16176 0 0 0

13 r r 0.0226734 0.0188235 0.0241683 1.100107 0.913314 1.172643 0 0 0

14 r r 0.0196902 0.0185894 0.0239771 0.955363 0.901952 1.163363 0 0 0

15 r r 0.020956 0.0188277 0.0237054 1.016779 0.913516 1.150179 0 0 0

16 r r 0.0207095 0.0190305 0.0240657 1.004823 0.923358 1.167663 0 0 0

17 r r 0.0211908 0.0191288 0.0239149 1.028174 0.928124 1.160348 0 0 0

18 r r 0.0227166 0.0190813 0.0235849 1.102204 0.925822 1.144335 0 0 0

19 r r 0.0231448 0.0187647 0.0233974 1.122983 0.91046 1.135235 0 0 0

20 r r 0.0204723 0.0188528 0.0230427 0.993311 0.914732 1.118025 0 0 0

21 r r 0.0191081 0.0186355 0.0229347 0.927122 0.904191 1.112788 0 0 0

22 r r 0.018147 0.0180828 0.0229896 0.880488 0.877375 1.115451 0 0 0

23 - r 0.0162372 0.0186209 0.0229778 0.787826 0.903481 1.11488 0 0 0

24 - r 0.0168111 0.018575 0.0228397 0.815671 0.901256 1.10818 0 0 0

25 - r 0.018335 0.0184905 0.022944 0.88961 0.897157 1.113238 0 0 0

26 r r 0.0195197 0.0184394 0.0227771 0.947093 0.894678 1.105138 0 0 0

27 r r 0.0186032 0.0184163 0.022923 0.902623 0.893555 1.11222 0 0 0

28 r r 0.0195484 0.0181282 0.0223981 0.948485 0.879578 1.086752 0 0 0

29 r r 0.0201451 0.0183738 0.0222406 0.977437 0.891494 1.079108 0 0 0

30 r r 0.0190625 0.0186039 0.0223602 0.924908 0.902657 1.084912 0 0 0

31 r r 0.0188279 0.0183036 0.0232811 0.913524 0.888089 1.129593 0 0 0

32 - r 0.0180357 0.0182933 0.022585 0.87509 0.887588 1.095819 0 0 0

33 r r 0.0187131 0.0184931 0.0220963 0.907955 0.89728 1.072106 0 0 0

34 r r 0.0188939 0.0182988 0.0220133 0.916726 0.887852 1.06808 0 0 0

35 - r 0.0175159 0.0181703 0.0221584 0.849868 0.881617 1.075122 0 0 0

36 - r 0.0171057 0.0181061 0.0220897 0.829964 0.878502 1.071786 0 0 0

37 - r 0.016003 0.0179331 0.0219055 0.776464 0.870109 1.062849 0 0 0

38 - r 0.0159829 0.0179147 0.0219744 0.775485 0.869216 1.066194 0 0 0

39 - r 0.0175094 0.0178547 0.0221218 0.849555 0.866308 1.073345 0 0 0

40 r r 0.018444 0.017997 0.0218803 0.8949 0.873212 1.061628 0 0 0

41 r r 0.018316 0.0177611 0.0217459 0.888688 0.861765 1.055105 0 0 0

42 r r 0.0178345 0.017617 0.0216394 0.865324 0.854771 1.049941 0 0 0

43 r r 0.0187057 0.0179707 0.0217255 0.907599 0.871935 1.054115 0 0 0

44 r r 0.0183104 0.0176338 0.0219277 0.888418 0.855587 1.063929 0 0 0

45 r r 0.0185046 0.0178585 0.0221274 0.89784 0.86649 1.073615 0 0 0

46 r r 0.0190193 0.0178991 0.0216641 0.922811 0.86846 1.051138 0 0 0

47 r r 0.0185041 0.0176747 0.0216312 0.897817 0.857575 1.049543 0 0 0

48 r r 0.018127 0.0176354 0.0216303 0.879518 0.855666 1.0495 0 0 0

49 r r 0.0182782 0.0175829 0.0218477 0.886857 0.853118 1.060046 0 0 0

Bời lời vàng

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.0446927 0.0054496 0.0240074 3.489304 0.425467 1.874333 0 0 0

1 r 0.0177966 0.0066088 0.0201681 1.389438 0.515973 1.574585 0 0 0 r

2 r 0.0104231 0.0078669 0.0191732 0.813761 0.614191 1.496909 0 0 0 r

3 r 0.0098307 0.009366 0.0183422 0.767513 0.731233 1.43203 0 0 0 r

4 r 0.0138786 0.0094475 0.0172216 1.083549 0.737594 1.344544 0 0 0 r

5 r 0.0161911 0.0099515 0.0176313 1.264091 0.776947 1.37653 0 0 0 r

6 r 0.0134749 0.010158 0.0166847 1.052031 0.793068 1.302629 0 0 0 r

7 r 0.0132311 0.0101379 0.0169578 1.032996 0.791496 1.32395 0 0 0 r

8 r 0.0138911 0.0104392 0.0162124 1.084525 0.815025 1.26575 0 0 0 r

9 r 0.0125162 0.0107804 0.0159167 0.977181 0.841663 1.242671 0 0 0 r

10 r 0.0124475 0.0104665 0.016025 0.971817 0.817153 1.251119 0 0 0 r

11 r 0.0134704 0.0102557 0.0162048 1.051673 0.800696 1.265161 0 0 0 r

12 r 0.0139152 0.0101769 0.0153076 1.086407 0.794539 1.195115 0 0 0 r

13 r 0.0124858 0.0106282 0.0159151 0.974807 0.829776 1.242544 0 0 0 r

14 r 0.0102077 0.010486 0.0155144 0.796945 0.818676 1.211259 0 0 0 -

15 r 0.0115842 0.0106279 0.0158611 0.904417 0.829751 1.238324 0 0 0 r

16 r 0.0112702 0.0107305 0.0157159 0.879901 0.837764 1.22699 0 0 0 r

17 r 0.0111189 0.0109373 0.0157438 0.868088 0.853909 1.229169 0 0 0 r

18 r 0.0122796 0.0105461 0.0156515 0.958711 0.823368 1.221966 0 0 0 r

19 r 0.0131951 0.0109993 0.0154444 1.030183 0.858747 1.205791 0 0 0 r

20 r 0.0136641 0.0107712 0.0154491 1.066801 0.840945 1.206164 0 0 0 r

21 r 0.01316 0.0109032 0.015295 1.02744 0.851245 1.194129 0 0 0 r

22 r 0.0137095 0.0109452 0.0154118 1.070348 0.854523 1.203248 0 0 0 r

23 r 0.0126835 0.0104961 0.0150208 0.990239 0.819464 1.172719 0 0 0 r

24 r 0.0110543 0.0110216 0.0148316 0.863041 0.860493 1.157952 0 0 0 r

25 r 0.0117542 0.0111461 0.0156023 0.91769 0.870215 1.218122 0 0 0 r

26 r 0.0128817 0.0105507 0.0158494 1.005718 0.823723 1.23741 0 0 0 r

27 r 0.0132076 0.0104198 0.0151666 1.03116 0.813503 1.184104 0 0 0 r

28 r 0.0142196 0.0110417 0.0153463 1.110173 0.86206 1.198134 0 0 0 r

29 r r 0.0140179 0.0111369 0.0152366 1.094423 0.869492 1.189569 0 0 0

30 r r 0.0133669 0.0110687 0.0151319 1.043597 0.864165 1.181393 0 0 0

31 r r 0.012766 0.0109308 0.0150294 0.996679 0.8534 1.173394 0 0 0

32 r r 0.0113888 0.0107704 0.0148095 0.889163 0.840876 1.156221 0 0 0

33 r r 0.0113819 0.0109965 0.0146374 0.888622 0.858533 1.142791 0 0 0

34 r r 0.0128057 0.0110578 0.0146603 0.999784 0.863318 1.144573 0 0 0

35 r r 0.0120652 0.0109991 0.0147063 0.941966 0.858738 1.148168 0 0 0

36 - r 0.0108307 0.0110743 0.0148162 0.845584 0.864603 1.156747 0 0 0

37 r r 0.0129048 0.01121 0.0145574 1.007518 0.875197 1.136542 0 0 0

38 r r 0.0135753 0.0108121 0.014644 1.05987 0.844137 1.143306 0 0 0

39 r r 0.0142943 0.0108004 0.0143694 1.116001 0.843222 1.121864 0 0 0

40 + r 0.0154352 0.0106274 0.014471 1.205078 0.829714 1.129797 0 0 0

41 r r 0.013751 0.0108506 0.0146702 1.073581 0.84714 1.145349 0 0 0

42 - r 0.0106065 0.0107097 0.0147251 0.82808 0.836144 1.149638 0 0 0

43 - r 0.0108679 0.0109966 0.0146388 0.848493 0.85854 1.142895 0 0 0

44 r r 0.0127819 0.0108449 0.0146854 0.997921 0.846693 1.146532 0 0 0

45 r r 0.011691 0.0109269 0.0145706 0.912751 0.853095 1.137574 0 0 0

46 r r 0.0123438 0.0108225 0.0145142 0.963721 0.844943 1.133171 0 0 0

47 r r 0.012612 0.0109983 0.0145664 0.984657 0.858673 1.137244 0 0 0

48 r r 0.0120181 0.0105313 0.0151566 0.938292 0.822213 1.183321 0 0 0

Cò ke

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.0511247 0.0101317 0.0385005 3.39542 0.672892 2.556989 0 0 0

1 + r 0.0352505 0.0103872 0.0295612 2.341139 0.689857 1.96329 0 0 0

2 + r 0.0347014 0.0121008 0.0289283 2.304671 0.80367 1.921259 0 0 0

3 + r 0.0322898 0.013834 0.0251938 2.14451 0.918776 1.673231 0 0 0

4 + r 0.0299268 0.0135856 0.0241633 1.987569 0.902282 1.604789 0 0 0

5 + r 0.0285551 0.013617 0.0242766 1.896471 0.904366 1.612319 0 0 0

6 + r 0.0265683 0.0145408 0.02397 1.764516 0.96572 1.591956 0 0 0

7 + r 0.0301793 0.0139643 0.0240608 2.004338 0.927432 1.597986 0 0 0

8 + r 0.0317182 0.0144746 0.0231954 2.106547 0.961324 1.540511 0 0 0

9 + r 0.0291861 0.0147248 0.0230426 1.938379 0.977937 1.530363 0 0 0

10 + r 0.0277159 0.0135818 0.0224756 1.840736 0.902026 1.492704 0 0 0

11 + r 0.0242164 0.0143342 0.0223456 1.608319 0.951995 1.484067 0 0 0

r r 0.0224688 0.0145231 0.0228132 1.492249 0.964544 1.515122 0 0 0 12

+ r 0.0242992 0.0148562 0.0227148 1.613816 0.986666 1.508593 0 0 0 13

+ r 0.0248472 0.0148274 0.0223493 1.65021 0.984756 1.484314 0 0 0 14

+ r 0.0235655 0.0148744 0.0213351 1.565086 0.987876 1.41696 0 0 0 15

+ r 0.023119 0.0141727 0.0224046 1.535432 0.941272 1.48799 0 0 0 16

+ r 0.0216263 0.0148703 0.0212831 1.436295 0.987602 1.413504 0 0 0 17

+ r 0.0223386 0.0149789 0.0209575 1.483605 0.994813 1.391879 0 0 0 18

+ r 0.0214019 0.0147326 0.0210657 1.421397 0.978455 1.399069 0 0 0 19

r r 0.0173674 0.0144583 0.020492 1.153447 0.960241 1.360964 0 0 0 20

r r 0.0188739 0.0144359 0.0202823 1.253496 0.95875 1.34704 0 0 0 21

r r 0.0185558 0.0140573 0.0203143 1.23237 0.933606 1.349161 0 0 0 22

r r 0.0190345 0.0145882 0.0206012 1.264164 0.968869 1.368214 0 0 0 23

r r 0.0183701 0.0144856 0.0201146 1.220039 0.962051 1.335898 0 0 0 24

r r 0.0157173 0.0141235 0.0196023 1.043852 0.938004 1.301874 0 0 0 25

r r 0.0159812 0.0138411 0.0196467 1.061385 0.91925 1.304823 0 0 0 26

r r 0.0161788 0.0139646 0.0193661 1.074506 0.927453 1.286185 0 0 0 27

r r 0.0144517 0.0140939 0.019285 0.959801 0.93604 1.280801 0 0 0 28

- r 0.0137493 0.01387 0.019216 0.913151 0.921166 1.276222 0 0 0 29

- r 0.0126257 0.0138014 0.0191592 0.838527 0.916615 1.272447 0 0 0 30

- r 0.0110502 0.0139047 0.019037 0.733891 0.923473 1.264331 0 0 0 31

- r 0.0123259 0.0136652 0.0182932 0.818619 0.907569 1.214929 0 0 0 32

- r 0.0115248 0.0136171 0.0180442 0.765412 0.904375 1.198396 0 0 0 33

- r 0.0110302 0.0132634 0.017925 0.732566 0.880881 1.190477 0 0 0 34

- r 0.0120772 0.0131691 0.0177971 0.802101 0.874619 1.181982 0 0 0 35

- r 0.0113156 0.0130623 0.0177967 0.751521 0.867522 1.181958 0 0 0 36

- r 0.0107142 0.0131195 0.0175328 0.711574 0.871326 1.16443 0 0 0 37

- r 0.0097097 0.0128886 0.0180277 0.644865 0.855988 1.197301 0 0 0 38

OTC 2: 05 loài ƣu thế, gồm:

Trâm vỏ đỏ

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 r 0.0561661 0.009768 0.0289855 2.869904 0.499114 1.481066 0 0 + 0

1 r 0.0361714 0.0130577 0.0249515 1.848242 0.667205 1.27494 0 0 + 0

2 r 0.0310484 0.0136 0.0249547 1.586472 0.694916 1.275106 0 0 + 0

3 r 0.0309427 0.0156084 0.0237871 1.581071 0.797537 1.215444 0 0 + 0

4 r 0.03309 0.0154743 0.0231807 1.690794 0.790685 1.184459 0 0 + 0

5 r 0.0300752 0.0158596 0.0235434 1.536745 0.810376 1.20299 0 0 + 0

6 r 0.0264443 0.0154242 0.0227933 1.351218 0.788125 1.164664 0 0 + 0

7 r 0.0301126 0.0160304 0.0227183 1.538656 0.819103 1.16083 0 0 + 0

8 r 0.0282964 0.0165209 0.0222119 1.445853 0.844167 1.134954 0 0 + 0

9 r 0.0257714 0.0164408 0.0231538 1.316834 0.84007 1.183087 0 0 + 0

10 r 0.0270137 0.01667 0.0226859 1.380311 0.851785 1.159178 0 0 + 0

11 r 0.0263772 0.0160793 0.0223597 1.347792 0.821602 1.142507 0 0 + 0

12 r 0.0250094 0.0170346 0.0219149 1.2779 0.870411 1.11978 0 0 + 0

13 r 0.024382 0.0171549 0.0223568 1.245839 0.87656 1.142361 0 0 + 0

14 r 0.025216 0.0170365 0.0222999 1.288458 0.870508 1.139454 0 0 + 0

15 r 0.0245812 0.0168641 0.021925 1.256022 0.861702 1.120296 0 0 + 0

16 r 0.0243422 0.0173184 0.0218307 1.243806 0.884916 1.115476 0 0 + 0

17 r 0.0233989 0.0173394 0.0221555 1.195608 0.885988 1.132075 0 0 + 0

18 r 0.0221727 0.0169761 0.0217142 1.132952 0.867422 1.109526 0 0 + 0

19 r 0.0239436 0.0176175 0.0218727 1.223439 0.900196 1.117626 0 0 + 0

20 r 0.0242246 0.0173581 0.021339 1.237799 0.886945 1.090353 0 0 + 0

21 r 0.0208772 0.0172749 0.0211991 1.066756 0.882693 1.083207 0 0 r 0

22 r 0.0193438 0.0168916 0.0213982 0.988408 0.863107 1.093378 0 0 r 0

23 r 0.0192816 0.0175434 0.0217843 0.985229 0.89641 1.11311 0 0 r 0

24 r 0.0201213 0.017393 0.0217449 1.028131 0.888727 1.111096 0 0 r 0

25 + r 0.0219531 0.0175593 0.0214742 1.121735 0.897222 1.09726 0 0 0

26 r 0.0217975 0.0172452 0.0218184 1.113783 0.881174 1.114848 0 0 r 0

27 r 0.0204706 0.0173631 0.0214399 1.045983 0.887197 1.095511 0 0 r 0

28 r 0.019606 0.0172818 0.0211781 1.001801 0.883044 1.082133 0 0 r 0

29 r 0.0198474 0.0176549 0.0218496 1.014138 0.902107 1.116445 0 0 r 0

30 r 0.019718 0.0177062 0.0213874 1.007526 0.904729 1.092827 0 0 r 0

31 r 0.018346 0.0174229 0.0216207 0.937423 0.890255 1.104746 0 0 r 0

32 - r 0.0171535 0.0175774 0.0215844 0.87649 0.898147 1.102894 0 0 0

33 - r 0.0169802 0.0175439 0.0213667 0.867633 0.896435 1.091769 0 0 0

34 - r 0.0171218 0.0173182 0.0212287 0.874871 0.884906 1.084718 0 0 0

35 - r 0.0166674 0.0172315 0.0216234 0.851649 0.880472 1.104884 0 0 0

36 - r 0.0166139 0.0173806 0.0217733 0.848916 0.888093 1.112543 0 0 0

37 r r 0.0181714 0.0173238 0.0216938 0.9285 0.885188 1.108481 0 0 0

38 r r 0.0180416 0.0174352 0.0216171 0.921866 0.89088 1.104565 0 0 0

39 - r 0.016129 0.0174549 0.0211547 0.824142 0.891888 1.080938 0 0 0

40 - r 0.0150707 0.017509 0.0216419 0.770065 0.894654 1.105833 0 0 0

41 - r 0.0159182 0.0173547 0.0212655 0.81337 0.886771 1.086597 0 0 0

42 - r 0.0168211 0.017398 0.0214564 0.859502 0.888984 1.096351 0 0 0

43 - r 0.0156884 0.0173826 0.0212738 0.801626 0.888193 1.08702 0 0 0

44 - r 0.0166684 0.0175392 0.0212518 0.851701 0.896196 1.085899 0 0 0

45 - r 0.0174107 0.0174145 0.0212586 0.889629 0.889824 1.086248 0 0 0

46 - r 0.0162695 0.0175138 0.0213914 0.831319 0.894898 1.093032 0 0 0

47 - r 0.0159114 0.0172226 0.0213776 0.813022 0.880017 1.092328 0 0 0

48 - r 0.0147413 0.0171215 0.0221703 0.753233 0.874851 1.132829 0 0 0

Trâm trắng

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.0475096 0.0075415 0.0241875 3.12511 0.496067 1.591015 0 0 0

1 + r 0.0340514 0.0088707 0.0212038 2.239852 0.583501 1.394757 0 0 0

2 + r 0.024018 0.0099478 0.0218471 1.579869 0.65435 1.437068 0 0 0

3 + r 0.0227172 0.0113852 0.0202752 1.494305 0.748902 1.33367 0 0 0

4 + r 0.0237954 0.0117043 0.0189394 1.565224 0.769891 1.245805 0 0 0

5 + r 0.0244447 0.012199 0.0191501 1.607935 0.80243 1.259664 0 0 0

6 + r 0.0226257 0.0116065 0.0184732 1.488283 0.763457 1.215143 0 0 0

7 + r 0.0223154 0.0121683 0.017851 1.467876 0.800415 1.174213 0 0 0

8 + r 0.0249145 0.0121404 0.0180099 1.638838 0.798578 1.184665 0 0 0

9 + r 0.0241037 0.0127927 0.0176937 1.585509 0.841482 1.163866 0 0 0

10 + r 0.0202788 0.0120635 0.0182404 1.333912 0.793516 1.199827 0 0 0

11 + r 0.0216125 0.0126767 0.017926 1.421641 0.833854 1.179148 0 0 0

12 + r 0.0237025 0.0126846 0.0181673 1.559115 0.834371 1.195018 0 0 0

13 + r 0.0201835 0.0125604 0.0174268 1.32764 0.826207 1.146307 0 0 0

14 + r 0.019447 0.0126797 0.0173189 1.279192 0.834053 1.139209 0 0 0

+ r 0.0189261 0.0127822 0.0180226 1.244932 0.840797 1.185499 0 0 0 15

r 0.0171825 0.0127866 0.0174702 1.130241 0.841085 1.149162 0 0 0 r 16

r 0.018075 0.012681 0.0176936 1.18895 0.834139 1.163862 0 0 0 + 17

r 0.0190324 0.0129097 0.0172447 1.251923 0.849179 1.134329 0 0 0 + 18

r 0.0168578 0.013024 0.0169301 1.108883 0.856702 1.113635 0 0 0 r 19

r 0.0143504 0.0130936 0.0175227 0.943948 0.86128 1.152615 0 0 0 r 20

r 0.0149806 0.0127851 0.0170645 0.985399 0.840988 1.122479 0 0 0 r 21

r 0.0149997 0.0128462 0.0171051 0.986657 0.845005 1.125151 0 0 0 r 22

r 0.0138916 0.0132866 0.0171695 0.913768 0.873974 1.129387 0 0 0 r 23

r 0.0134395 0.0133251 0.0172106 0.884029 0.876503 1.132086 0 0 0 r 24

r 0.0144333 0.012916 0.0172115 0.949404 0.849598 1.132147 0 0 0 r 25

r 0.0128777 0.0130042 0.0175407 0.847078 0.855399 1.153803 0 0 0 - 26

r 0.0135031 0.0127687 0.0174731 0.888212 0.839904 1.149356 0 0 0 r 27

r 0.0149032 0.0130892 0.0171351 0.980311 0.860985 1.127124 0 0 0 r 28

r 0.0132501 0.0125729 0.0170292 0.871571 0.82703 1.120157 0 0 0 r 29

r 0.0129887 0.0129902 0.0171307 0.854379 0.854479 1.126834 0 0 0 - 30

r 0.0130769 0.0130789 0.0168934 0.860181 0.86031 1.111226 0 0 0 - 31

r 0.0145708 0.0131404 0.0169798 0.958444 0.864355 1.116908 0 0 0 r 32

r 0.014786 0.013305 0.0171479 0.972598 0.875184 1.127965 0 0 0 r 33

r 0.0131859 0.013048 0.0169062 0.867352 0.858277 1.112063 0 0 0 r 34

r 0.0128059 0.0129719 0.0169892 0.842355 0.853275 1.117524 0 0 0 - 35

r 0.0132713 0.0132098 0.0169305 0.872969 0.868919 1.113664 0 0 0 r 36

r 0.0119366 0.0131513 0.0169556 0.785174 0.865073 1.115313 0 0 0 - 37

r 0.012582 0.0131319 0.0169154 0.827625 0.863798 1.112668 0 0 0 - 38

r 0.0138758 0.0132427 0.0169204 0.912732 0.871082 1.112998 0 0 0 r 39

r 0.0124084 0.0133622 0.0168219 0.816205 0.878948 1.106517 0 0 0 - 40

r 0.0120288 0.0131904 0.0169074 0.791234 0.867647 1.112145 0 0 0 - 41

r 0.0133595 0.0130905 0.0169067 0.878771 0.861077 1.1121 0 0 0 r 42

r 0.0143874 0.0130998 0.0170957 0.946385 0.861685 1.124527 0 0 0 r 43

r 0.0139248 0.0135829 0.017303 0.915954 0.89346 1.138164 0 0 0 r 44

r 0.0139887 0.0136348 0.016981 0.920157 0.896874 1.116987 0 0 0 r 45

r 0.0138939 0.0134874 0.0170038 0.913921 0.887183 1.118482 0 0 0 r 46

r 0.0133547 0.0132356 0.0171489 0.878454 0.870617 1.128031 0 0 0 r 47

r 0.0131551 0.0131592 0.0170353 0.865321 0.865593 1.120557 0 0 0 - 48

r 0.0134484 0.0131398 0.0172806 0.884617 0.864316 1.136693 0 0 0 r 49

Bời lời vàng

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 + r 0.0402576 0.0062451 0.0251572 2.703737 0.419428 1.689581 0 0 0

1 + r 0.0272761 0.008547 0.0206553 1.831884 0.574024 1.387225 0 0 0

2 r r 0.0187467 0.0097311 0.0197119 1.259041 0.65355 1.323868 0 0 0

3 r r 0.0185126 0.0109873 0.0195254 1.243322 0.737915 1.311341 0 0 0

4 + r 0.021961 0.0104865 0.0185025 1.474918 0.704284 1.242645 0 0 0

5 + r 0.0226459 0.0116317 0.0185165 1.520916 0.781197 1.243582 0 0 0

6 + r 0.0218449 0.0118899 0.0182967 1.467122 0.798537 1.228822 0 0 0

7 + r 0.0191991 0.0113415 0.0178556 1.289429 0.761704 1.199196 0 0 0

8 r r 0.0150747 0.0123886 0.0174419 1.012427 0.832032 1.17141 0 0 0

9 r r 0.0149055 0.0124828 0.017436 1.001067 0.838352 1.171018 0 0 0

10 r r 0.0151733 0.0120208 0.0178604 1.019053 0.807324 1.199522 0 0 0

11 r r 0.0148964 0.0119918 0.017314 1.000458 0.805378 1.162826 0 0 0

12 r r 0.0159788 0.012443 0.0172151 1.073152 0.835683 1.156183 0 0 0

13 r r 0.0160317 0.0126672 0.0171898 1.0767 0.85074 1.154484 0 0 0

14 r r 0.0149338 0.0128036 0.0171588 1.002965 0.8599 1.152401 0 0 0

15 r r 0.0151618 0.0125114 0.0170045 1.018281 0.840276 1.142034 0 0 0

16 r r 0.0150207 0.0127996 0.0172535 1.008802 0.859634 1.158759 0 0 0

17 r r 0.0155335 0.0125901 0.0170126 1.043243 0.845565 1.142583 0 0 0

18 r r 0.0153154 0.0125316 0.0172839 1.028597 0.841634 1.160798 0 0 0

19 r r 0.0152891 0.0125047 0.0172099 1.026831 0.839828 1.155833 0 0 0

20 r r 0.0153663 0.0126202 0.016951 1.032011 0.847586 1.138445 0 0 0

21 r r 0.0132777 0.0126499 0.0168723 0.891739 0.849576 1.13316 0 0 0

22 r r 0.0144902 0.0126533 0.0167674 0.973176 0.849805 1.126114 0 0 0

23 r r 0.0154594 0.0126548 0.0169076 1.038267 0.849906 1.135531 0 0 0

24 r r 0.0153335 0.0127334 0.0170132 1.02981 0.855185 1.142623 0 0 0

25 r r 0.015854 0.0125965 0.0164891 1.064771 0.845994 1.10742 0 0 0

26 r r 0.0149337 0.0128597 0.0167434 1.002959 0.863669 1.124501 0 0 0

27 r r 0.0138315 0.0129323 0.0169122 0.928936 0.868546 1.135838 0 0 0

28 r r 0.0136646 0.0131269 0.0170497 0.917728 0.881612 1.145071 0 0 0

29 r r 0.0141151 0.0127501 0.0167332 0.947984 0.856309 1.123819 0 0 0

30 r r 0.0136692 0.0129981 0.0167614 0.918038 0.872961 1.125707 0 0 0

31 r r 0.0133373 0.0127674 0.0170495 0.895744 0.857469 1.14506 0 0 0

32 r r 0.0142442 0.0130186 0.0168779 0.956651 0.874338 1.133532 0 0 0

33 r r 0.0145569 0.013197 0.0168389 0.977654 0.886324 1.130913 0 0 0

34 r r 0.0151155 0.0131284 0.0166085 1.01517 0.881715 1.115438 0 0 0

35 r r 0.0141752 0.012956 0.016558 0.952018 0.870133 1.112051 0 0 0

36 r r 0.0133602 0.0128443 0.0167005 0.897282 0.862637 1.121618 0 0 0

37 r r 0.0161713 0.0129463 0.0166582 1.086081 0.869482 1.118776 0 0 0

38 + r 0.0167263 0.0126431 0.0165327 1.123351 0.849118 1.110348 0 0 0

39 r r 0.0160788 0.0127969 0.0169461 1.079865 0.859453 1.138113 0 0 0

40 r r 0.015215 0.0130758 0.0165648 1.02185 0.87818 1.112509 0 0 0

41 r r 0.0142251 0.0127138 0.0165629 0.955367 0.85387 1.11238 0 0 0

42 r r 0.0152852 0.013063 0.0166754 1.026564 0.877323 1.119936 0 0 0

43 r r 0.0155246 0.0129755 0.0169109 1.042642 0.871448 1.135749 0 0 0

44 r r 0.0156154 0.0128473 0.0165344 1.048745 0.862833 1.110466 0 0 0

45 r r 0.0157284 0.0129505 0.0165621 1.05633 0.869768 1.112325 0 0 0

46 r r 0.014041 0.0129545 0.0165512 0.943006 0.870037 1.111594 0 0 0

47 r r 0.0138293 0.0127614 0.0167599 0.928785 0.857068 1.12561 0 0 0

48 r r 0.0144733 0.0129228 0.0164082 0.972037 0.867908 1.101986 0 0 0

49 r r 0.0137145 0.0123961 0.0166482 0.92108 0.832533 1.118108 0 0 0

Cò ke

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 r r 0.0174672 0 0.0175439 2.084873 0 2.094017 0 0 0

1 + r 0.0184941 0.0025823 0.014531 2.207431 0.308222 1.73441 0 0 0

2 + r 0.0161982 0.0037772 0.0158213 1.933399 0.450837 1.888416 0 0 0

3 + r 0.0152027 0.0044919 0.0124752 1.814579 0.536144 1.489026 0 0 0

4 + r 0.0127157 0.00456 0.0126382 1.517734 0.544273 1.508486 0 0 0

5 + r 0.0121507 0.0052504 0.0120409 1.450291 0.626683 1.437194 0 0 0

6 + r 0.0149254 0.0049304 0.0115708 1.781477 0.588493 1.381082 0 0 0

7 + r 0.0149872 0.0052373 0.0107615 1.788862 0.625121 1.284476 0 0 0

8 + r 0.0130045 0.0055489 0.010929 1.552208 0.662306 1.30447 0 0 0

9 + r 0.0118522 0.0057859 0.0111259 1.414666 0.690602 1.327975 0 0 0

10 + r 0.0121212 0.0058445 0.0112452 1.446775 0.697598 1.342212 0 0 0

11 r r 0.0108074 0.0057206 0.0111325 1.289957 0.682802 1.328766 0 0 0

12 r r 0.0096702 0.0061657 0.0108379 1.15423 0.735932 1.293595 0 0 0

13 r r 0.0102511 0.0058961 0.0113705 1.223557 0.703755 1.35717 0 0 0

14 + r 0.0104392 0.0060076 0.0102582 1.246008 0.717066 1.224411 0 0 0

r r 0.0094711 0.0061904 0.0104008 1.130457 0.738884 1.241433 0 0 0 15

r r 0.0092593 0.0061376 0.0106066 1.105176 0.732577 1.265994 0 0 0 16

r r 0.0082495 0.0064352 0.0106205 0.984653 0.768099 1.267657 0 0 0 17

r r 0.0093951 0.0061249 0.0111405 1.12139 0.731064 1.329715 0 0 0 18

r r 0.0095148 0.0058884 0.0106041 1.135671 0.702838 1.265699 0 0 0 19

r r 0.007965 0.0064098 0.0105834 0.950689 0.765068 1.263229 0 0 0 20

r r 0.0085049 0.0062297 0.0102854 1.015142 0.743575 1.227657 0 0 0 21

r r 0.0092342 0.0063677 0.010395 1.102182 0.760047 1.240738 0 0 0 22

r r 0.0089763 0.006053 0.0102269 1.071405 0.722476 1.220673 0 0 0 23

r r 0.0079516 0.0065367 0.0103694 0.949095 0.780215 1.237682 0 0 0 24

r r 0.0082718 0.0064379 0.0101458 0.987308 0.76842 1.210989 0 0 0 25

r r 0.0082711 0.0062493 0.0104333 0.987231 0.745906 1.245303 0 0 0 26

r r 0.0098972 0.0062629 0.0104224 1.181317 0.747537 1.244012 0 0 0 27

r r 0.0091565 0.0063607 0.0100643 1.092913 0.759206 1.201268 0 0 0 28

r r 0.0067051 0.0063043 0.0102321 0.800312 0.75248 1.221294 0 0 0 29

r r 0.0062569 0.006084 0.0102208 0.746822 0.726178 1.219943 0 0 0 30

r r 0.006528 0.0060908 0.0100305 0.779179 0.726989 1.197231 0 0 0 31

r r 0.0075855 0.0060554 0.0102725 0.905393 0.722768 1.226119 0 0 0 32

r r 0.0065862 0.0064624 0.0102403 0.786118 0.77134 1.222266 0 0 0 33

- r 0.0062658 0.006343 0.0102738 0.747877 0.757089 1.226272 0 0 0 34

r r 0.0081821 0.0066633 0.0104011 0.976604 0.795319 1.241466 0 0 0 35

r r 0.0083134 0.0064448 0.010003 0.992282 0.769244 1.193948 0 0 0 36

r r 0.007033 0.0064597 0.0103622 0.839453 0.771023 1.236819 0 0 0 37

- r 0.0059003 0.0064353 0.0102758 0.704249 0.768106 1.226503 0 0 0 38

r r 0.0067117 0.0065997 0.01002 0.801104 0.787732 1.195971 0 0 0 39

r r 0.0081233 0.0063349 0.0099552 0.969583 0.756125 1.188237 0 0 0 40

r r 0.0078409 0.0062702 0.0100192 0.93588 0.748408 1.195885 0 0 0 41

r r 0.0084537 0.0064683 0.0098242 1.009027 0.77205 1.172609 0 0 0 42

r r 0.00894 0.0064602 0.0098317 1.067073 0.771084 1.173505 0 0 0 43

r r 0.0078144 0.0066357 0.0105354 0.932714 0.79203 1.257493 0 0 0 44

r r 0.0079127 0.0067117 0.010039 0.944449 0.801106 1.19825 0 0 0 45

r r 0.0092065 0.006578 0.0097726 1.098882 0.785141 1.166447 0 0 0 46

r r 0.0091288 0.0060623 0.0102226 1.089604 0.723587 1.220155 0 0 0 47

Vạng trứng

O12 E E

Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+

0 r r 0.0128205 0 0.0167715 2.210826 0 2.89215 0 0 0

1 r r 0.0058309 0 0.0150801 1.005507 0 2.600482 0 0 0

2 r r 0.0041987 0.0013596 0.0110727 0.724049 0.234459 1.909419 0 0 0

3 r r 0.0082988 0.0023753 0.0104042 1.431074 0.409607 1.79414 0 0 0

4 + r 0.0107455 0.002002 0.0097119 1.852996 0.345234 1.67476 0 0 0

5 + r 0.0102133 0.0023081 0.0093159 1.761223 0.398025 1.606469 0 0 0

6 r r 0.0077539 0.0025107 0.0091278 1.337124 0.432951 1.574037 0 0 0

7 r r 0.0076172 0.0024319 0.0097857 1.31355 0.419369 1.687481 0 0 0

8 r r 0.0073113 0.0028865 0.0089142 1.260789 0.497765 1.537212 0 0 0

9 r r 0.0068954 0.002722 0.0083362 1.189067 0.469396 1.437536 0 0 0

10 r r 0.0064178 0.0030308 0.0084374 1.10672 0.522647 1.454982 0 0 0

11 r r 0.0059181 0.0031138 0.0081415 1.02054 0.536959 1.403963 0 0 0

12 r r 0.0056457 0.0036171 0.0082965 0.973575 0.623756 1.430691 0 0 0

13 r r 0.0065773 0.0034759 0.0082336 1.134216 0.599406 1.419844 0 0 0

14 r r 0.0062852 0.0034364 0.0081751 1.083846 0.592593 1.409752 0 0 0

15 r r 0.0060592 0.0033845 0.0081711 1.044874 0.583639 1.409063 0 0 0

16 r r 0.0072765 0.0035299 0.0081101 1.254793 0.608712 1.398546 0 0 0

17 r r 0.0074223 0.0036477 0.0080808 1.27994 0.629022 1.39349 0 0 0

18 r r 0.0050713 0.0035487 0.0079893 0.87452 0.611952 1.377719 0 0 0

19 r r 0.0038647 0.0034302 0.0078142 0.666452 0.591513 1.347507 0 0 0

20 r r 0.0044734 0.0037354 0.0072622 0.771413 0.644145 1.25232 0 0 0

21 r r 0.0065918 0.0040199 0.0076078 1.136726 0.693211 1.311931 0 0 0

22 r r 0.0079804 0.0035454 0.0081139 1.376178 0.611391 1.399201 0 0 0

23 r r 0.0076094 0.0037594 0.0081077 1.312196 0.648287 1.398123 0 0 0

24 r r 0.0066276 0.0039139 0.0078585 1.14289 0.674929 1.355163 0 0 0

25 r r 0.0061683 0.0036358 0.0077457 1.063694 0.626967 1.3357 0 0 0

26 r r 0.0065728 0.0034668 0.0072097 1.133451 0.597831 1.24327 0 0 0

27 r r 0.0059591 0.003402 0.0075417 1.027612 0.586651 1.300524 0 0 0

28 r r 0.0053632 0.0037911 0.0072665 0.924854 0.653761 1.253075 0 0 0

29 r r 0.0055232 0.0038976 0.0074769 0.952439 0.672127 1.289352 0 0 0

30 r r 0.0070912 0.0041744 0.0078189 1.22283 0.719852 1.348331 0 0 0

31 r r 0.0061767 0.0038156 0.0079421 1.065129 0.657984 1.369566 0 0 0

32 r r 0.0040693 0.004008 0.00739 0.701733 0.69116 1.274371 0 0 0

33 r r 0.0044934 0.0039365 0.0075172 0.774868 0.678823 1.296304 0 0 0

34 r r 0.0050933 0.0040894 0.0075569 0.878305 0.705195 1.303138 0 0 0

35 r r 0.0051471 0.0036706 0.0075311 0.887591 0.632969 1.298694 0 0 0

36 r r 0.0046838 0.0035866 0.0074906 0.807702 0.618496 1.291719 0 0 0

37 r r 0.0048669 0.0040828 0.0076536 0.839262 0.70406 1.319821 0 0 0

38 r r 0.0049834 0.0036906 0.0074104 0.859358 0.636424 1.277883 0 0 0

39 r r 0.0056222 0.0035174 0.0073457 0.96952 0.606558 1.26672 0 0 0

40 r r 0.0060118 0.0038813 0.0074512 1.036693 0.669302 1.284915 0 0 0

41 r r 0.0055874 0.0038796 0.0076232 0.963511 0.669012 1.314578 0 0 0

42 r r 0.0063785 0.0039937 0.0075237 1.099937 0.688696 1.297419 0 0 0

43 r r 0.006956 0.0042266 0.0076336 1.19953 0.728854 1.31637 0 0 0

44 r r 0.0072697 0.0035367 0.0080839 1.253615 0.609883 1.394016 0 0 0

45 r r 0.0061586 0.0040401 0.0078532 1.062014 0.696698 1.354245 0 0 0

46 r r 0.0045951 0.0040144 0.0077278 0.792406 0.69226 1.33261 0 0 0

47 r r 0.0059746 0.0039898 0.0076144 1.030288 0.688022 1.31306 0 0 0

48 r r 0.0066206 0.0036007 0.0079394 1.141683 0.620924 1.369112 0 0 0