i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa công bố trong bất cứ công
trình nào khác. Những số liệu kế thừa đã đƣợc chỉ rõ nguồn khi trích dẫn.
Tác giả luận văn
Lê Trung Hƣng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua hai năm học tập tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp và trong thời
gian thực hiện luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự
động viên và giúp đỡ nhiệt tình của nhà trƣờng, các thầy, cô giáo, các cơ quan,
bạn bè đồng nghiệp.
Nhân dịp này, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
thầy giáo TS.Nguyễn Hồng Hải, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt và
giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, Phòng đào tạo Sau đại học; Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Bắc Bộ đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện khóa học này.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, cán bộ công chức của Phân viện
Điều tra rừng Bắc Trung Bộ - Tỉnh Thừa Thiên Huế và toàn thể bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, thu thập số liệu và tham gia nhiều ý kiến quý
báu góp phần đáng kể cho luận văn này.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những ngƣời luôn sát
cánh và động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng trong khuôn khổ thời gian và kinh nghiệm còn
hạn chế nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và các
bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2017
Tác giả
Lê Trung Hƣng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỘT SỐ KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI ................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.1. Trên thế giới ......................................................................................................... 3
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ............................................................................. 3
1.1.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng ................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................... 5
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ............................................................................. 5
1.2.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng ................................................... 7
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 9
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 10
2.3.1. Cấu trúc rừng ................................................................................................... 10
2.3.2. Quan hệ không gian của cây rừng ................................................................... 10
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững ....................... 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 11
2.4.1. Kế thừa tài liệu ................................................................................................ 11
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp ...................................................................................... 11
2.4.3. Nội nghiệp ....................................................................................................... 12
iv
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 18
3.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 18
3.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 19
3.1.3. Đất đai ............................................................................................................. 19
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ............................................................................................ 19
3.2. Đặc điểm tài nguyên rừng .................................................................................. 20
3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 21
3.3.1. Thành phần dân tộc, dân số, lao động ............................................................. 21
3.3.2. Phát triển kinh tế ............................................................................................. 21
3.3.3. Hạ tầng cơ sở ................................................................................................... 22
3.3.4. Y tế, giáo dục .................................................................................................. 23
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 24
4.1. Đặc điểm cấu trúc loài cây gỗ............................................................................ 24
4.1.1. Về mật độ và tổ thành ..................................................................................... 24
4.1.2 Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính ................................................................ 27
4.1.3. Tính đa dạng tại hai trạng thái rừng ................................................................. 34
4.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của cây rừng .................................. 35
4.2.1 Kiểm tra tính đồng nhất trong phân bố ............................................................. 35
4.2.2. Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ƣu thế. ........................ 37
4.2.3. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây chiếm ƣu thế ......................... 39
4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững .......................... 45
4.3.1. Một số giải pháp về quản lý bảo vệ ................................................................. 45
4.3.2. Một số giải pháp lâm sinh ................................................................................ 46
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
v
MỘT SỐ KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI
Ô tiêu chuẩn
OTC
Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3 m (cm)
D1.3
Đƣờng kính tán cây (m)
Dt
Mật độ rừng (cây/ha)
N/ha
Tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (%)
G%
Chỉ số quan trọng (%)
IV%
Phân bố số cây theo đƣờng kính 1,3m
N/D1.3
Đƣờng kính trung bình tại vị trí 1,3 m (cm)
1.3
Tần số lý thuyết
Fl
Tần số thực nghiệm
Fi
Số loài cây bắt gặp (loài)
S
Tổng số cá thể các loài cây (cây)
N
Chỉ số đa dạng của Simpson
D
Chỉ số đa dạng của Shannon – Weiner
H‟
Hàm tƣơng quan theo cặp
g(r)
Hàm tƣơng quan theo cặp một biến số
g11(r)
Hàm tƣơng quan theo cặp hai biến số
g12(r)
Hàm Ripley‟s K
K(r)
Hàm L
L(r)
Complete Spatial Randomness (hoàn toàn ngẫu nhiên)
CSR
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1: Tổ thành và mật độ cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 ................ 25
Bảng 4. 2. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1 .................................................. 28
Bảng 4. 3. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA1 .............. 29
Bảng 4. 4. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3 trạng thái rừng
IIIA1 ........................................................................................................................... 30
Bảng 4. 5. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA2 .................................................. 31
Bảng 4. 6. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA ............... 32
Bảng 4. 7 Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3 trạng thái rừng
IIIA2 ........................................................................................................................... 33
Bảng 4. 8. Kết quả tính chỉ số Shannon- Wiener và chỉ số Simpson ở 02 trạng thái rừng.
................................................................................................................................... 34
Bảng 4. 9.Tổng hợp quan hệ không gian của các loài cây ƣu thế trong trạng thái
rừng IIIA1 .................................................................................................................. 44
Bảng 4. 10. Tổng hợp quan hệ không gian của các loài cây ƣu thế trong trạng thái
rừng IIIA1 .................................................................................................................. 44
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện A Lƣới....................................................... 18
Hình 4. 1. Bản đồ khu vực nghiên cứu ..................................................................... 24
Hình 4. 2. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1 ............................. 28
Hình 4. 3. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1 ........ 30
Hình 4. 4. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2 ............................. 31
Hình 4. 5. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2 ........ 33
Hình 4. 6. Phân bố không gian của các cây thành thục có dbh ≥ 10 cm đƣợc biểu
diễn bởi hàm g11(r) và L11(r) ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (a, b) và HP
(c, d); ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (e, f). Đƣờng màu đen là phân bố
thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. ......................................... 36
Hình 4. 7. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng
thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình giả thuyết HP với R= 30 m.
Đƣờng màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. . 37
Hình 4. 8. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng
thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình CSR. Đƣờng màu đen là
phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%. ........................... 39
Hình 4. 9. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở trạng
thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết là cố định loài
thứ nhất và loài thứ hai đƣợc phân bố lại theo HP với R= 30 m. Đƣờng màu đen là
quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám khoảng là tin cậy 95%. ........................... 41
Hình 4. 10. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở
trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết độc lập.
Đƣờng màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.
................................................................................................................................... 43
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
A Lƣới là huyện miền núi phía tâycủa tỉnh Thừa Thiên - Huế. Tổng diện tích
diện tích tự nhiên là 122.463,6 ha, trong đó: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là:
99.323,79 ha, diện tích rừng tự nhiên là 84.296,35 ha; diện tích rừng trồng là
15.027,61 ha, chiếm 1/3 diện tích rừng và đất lâm nghiệp toàn tỉnh [1]. Trong số 08
đơn vị quản lý rừng của huyện thì Ban Quản lý rừng phòng hộ A Lƣới thực hiện
quản lý và bảo tồn 17.422,2 ha rừng phòng hộ,chủ yếu là rừng lá rộng thƣờng xanh
và rừng hỗn giao. Rừng lá rộng thƣờng xanh ở đây có các loài cây ƣa sáng chiếm
ƣu thế nhƣ Trâm vỏ đỏ (Syzygium zeylanicum), Trâm trắng (Syzygium
wightianum) và Bời lời vàng (Litsea vang).
Rừng luôn đóng vai trò quan trọng đối với môi trƣờng và sự sống của nhân
loại. Đối với cộng đồng dân tộc nhất là ngƣời dân tộc ít ngƣời ở huyện miền núi
nhƣ A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên - Huế, rừng còn quan trọng hơn, bởi nó gắn liền với
sinh kế của hơn 80% cƣ dân địa phƣơng. Hệ sinh thái rừng ở Ban quản lý rừng
phòng hộ A Lƣới chủ yếu là rừng lá rộng thƣờng xanh, rừng nguyên sinh tự nhiên
còn ít, chủ yếu là rừng thứ sinh...Tuy nhiên, công tác quản lý bảo vệ rừng ở khu vực
còn hạn chế, nhiều vụ vi phạm lâm luật vẫn diễn ra… điều này làm cho rừng ở khu
vực giảm mạnh về trữ lƣợng, tính đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ suy giảm,
theo thống kế, trong giai đoạn 2009 – 2013 diện tích đất rừng phòng hộ giảm
805,26 ha. Hiện tại, tổng diện tích đất rừng phòng hộ chiếm 43,02 % tổng diện tích
đất lâm nghiệp, tƣơng đƣơng với 46.322,34 ha. Đồng thời ở khu vực, trung bình
một năm có 200 ngày mƣa, với lƣợng mƣa khoảng 3500 mm. Mùa mƣa kéo dài từ
tháng 9 đến tháng 12 và chiếm 70-80% tổng lƣợng mƣa hàng năm. Đây cùng là một
trong những nguyên nhân làm xói mòn và sạt lở đất, dẫn đến suy giảm diện tích
rừng phòng hộ.
Để quản lý, phục hồi và phát triển rừng tự nhiên tại khu vực này rất cần có
những nghiên cứu cụ thể về đặc trƣng lâm học của rừng. Chính vì vậy,chúng tôi
thực hiện đề tài “Nghiên cứu cấu trúc loài cây gỗ trên 02 trạng thái rừng lá rộng
2
thường xanh thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ A lưới- tỉnh Thừa Thiên Huế“.
Nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm học của quần xã thực vật rừng lá rộng thƣờng xanh, từ
đó làm căn cứ khoa học cho đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm quản lý, phục hồi
và phát triển bền vững tài nguyên rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ A Lƣới.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Theo quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng là hình thức bên ngoài phản ánh
nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng. Hay là cấu trúc rừng có thể hiểu là quy
luật sắp xếp, tổ hợp các thành phần của quần xã thực vật rừng theo không gian và
thời gian. Cấu trúc rừng tự nhiên rất đa dạng và phức tạp, có nhiều nhà khoa học trên
thế giới thực hiện nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mƣa nhiệt đới
Baur G.N (1964) [2], đã nghiên cứu về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh
rừng mƣa, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh đƣợc áp dụng vào từng rừng mƣa tự nhiên.Tác giả Catinot
R(1965) [3], đã nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua mô tả phân loại
theo các khái niệm dạng sống, tầng phiếu. Đồng thời biểu diễn cấu trúc sinh thái
rừng bằng phẫu đồ rừng
Việc nghiên cứu cấu trúc rừng đã có từ lâu có nhiều tác giả đã sử dụng các công thức
và hàm toán học để mô hình hoá cấu trúc rừng, xác định mối quan hệ giữa các nhân
tố cấu trúc của rừng.
Các chỉ số đa dạng loài thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá và so sánh mức
độ đa dạng thực vật của các trạng thái rừng. Cao (1997) [31], đã sử dụng các chỉ
số đa dạng Shannon-Wiener's H„, Simpson's index d„, Fisher's và chỉ số cân
bằng E khi so sánh các trạng thái rừng trên núi, nhiệt đới lá rộng thƣờng xanh và
gió mùa trên núi đá vôi ở Xishuangbanna Trung Quốc. Kết quả cho thấy rừng
nhiệt đới mƣa mùa có mức độ đa dạng loài cao nhất. Các loài ƣu thế chủ yếu tập
trung ở tầng vƣợt tán. Các loài cây có ít cá thể thƣờng quan hệ chặt với đa dạng
loài cây của các trạng thái rừng.
1.1.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng
Một câu hỏi trọng tâm trong nghiên cứu sinh thái rừng là làm thế nào để hiểu
đƣợc các quá trình và cơ chế đã điều chỉnh sự chung sống của loài và cấu trúc quần
4
xã thực vật, đặc biệt là ở các phạm vi không gian khác nhau. Những vấn đề liên
quan đã đƣợc xem xét trong rất nhiều nghiên cứu. Getzin (2008) [33], đã nhấn
mạnh ảnh hƣởng của các yếu tố nội sinh và ngoại sinh đến phân bố không gian và
thời gian của các loài cây. Các nghiên cứu khác đã điều tra tƣơng tác cùng loài và
khác loài, phát tán hạn chế, sự phụ thuộc mật độ chiều nghịch, hay ổ sinh thái nhấn
mạnh rằng mô hình không gian của cây có thể đƣợc giải thích bởi ảnh hƣởng của
môi trƣờng sống không đồng nhất và các trạng thái cân bằng của các loài phụ thuộc
vào khả năng phát tán và cạnh tranh (Wright 2002) [37].
Trong các nghiên cứu về rừng mƣa nhiệt đới, đã có rất nhiều các giả thuyết
đƣợc đề xuất để giải thích cho sự chung sống của các loài cây (Wright 2002). Giả
thuyết Janzen-Connell giải thích rằng cây bổ sung ở xa cây mẹ sẽ tránh đƣợc tác hại
của các sinh vật gây hại sống quanh cây mẹ (Janzen 1970). Nhƣ vậy, những loài cây
có môi trƣờng sống tƣơng tự nhƣng sức chống chịu sinh vật gây hại khác nhau sẽ
đƣợc hƣởng lợi dể mở rộng vùng phân bố. Đƣợc mở rộng từ giả thuyết Janzen-
Connell, giả thuyết bảo vệ nhóm loài (species herd protection) cho rằng nhiều loài
khác nhau cùng chung sống sẽ hạn chế ảnh hƣởng của các sinh vật gây hại (Peters
2003) [35]. Vì thế, quan hệ tƣơng hỗ có thể đƣợc duy trì cả trong trƣờng hợp các
loài có quan hệ cạnh tranh.
Lý thuyết trung lập (Neutral theory) cho rằng tất cả các cá thể cây không phân
biệt khác loài đều bình đẳng trong các quá trình sinh sản, sinh trƣởng và chết
(Hubbell 2005) [34]. Uriarte et al. (2004) [36], khi nghiên cứu rừng mƣa nhiệt đới ở
đảo Barro Colorado, Panama đã tìm ra những bằng chứng ủng hộ cho lý thuyết này.
Nhƣng Chave (2004) [32], cho rằng lý thuyết này chỉ đúng trong một số trƣờng hợp
hạn chế. Rõ ràng là không phải tất cả các loài đều tƣơng đƣơng nhau về sinh thái.
Lý thuyết phù hợp (niche theory) giả thuyết rằng sự phối hợp trong không gian và
biến động môi trƣờng sống sẽ đƣợc thể hiện thông qua hình thái học, sinh lý học và
đặc điểm các giai đoạn sống của mỗi loài (Peters 2003) [35]. Trong rừng mƣa nhiệt
đới, nơi có đa dạng loài cao và mật độ mỗi loài thấp, thì tƣơng tác cùng loài và khác
loài sẽ diễn ra phức tạp hơn các kiểu rừng khác.
5
Nghiên cứu quan hệ không gian của cây thƣờng gặp khó khăn khi môi trƣờng
sống không đồng nhất ở những phạm vi lớn (Getzin et al. 2008) [33]. Khi đó, những
yếu tố môi trƣờng không đồng nhất nhƣ đá lộ đầu, dinh dƣỡng và độ ẩm đất, độ tàn
che,...làm cho khó phân biệt tƣơng tác trực tiếp giữa các cây với nhau nhƣ cạnh
tranh hay tƣơng hỗ (Wright 2002). Những nghiên cứu trƣớc đây chỉ ra rằng tƣơng
tác trực tiếp cây-cây xảy ra ở khoảng cách ≤ 30 m (Hubbell et al. 2001; Uriarte et al.
2004) [36]. Môi trƣờng sống không đồng nhất làm phức tạp hơn việc phân tích mô
hình không gian bởi vì nó làm xáo trộn ảnh hƣởng của các yếu tố vô sinh và hữu
sinh. Phát tán hạn chế đƣợc coi là cơ chế tiềm năng cho việc tách các loài cây trong
không gian và làm giảm tính cạnh tranh loại bỏ. Bên cạnh đó, phân bố dạng đám
mảng của cây cũng là do sự môi trƣờng sinh thái thích hợp ở những nơi mà các quá
trình sinh thái và nguồn tài nguyên hạn chế có thể tác động đến phân bố không gian
một cách đồng thời (Getzin et al. 2008) [33]. Phân bố dạng cụm của một loài có thể
do phát tán hạn chế hoặc môt trƣờng sống không đồng nhất hoặc cả hai yếu tố này.
1.2. Ở Việt Nam
Rừng tự nhiên Việt Nam thuộc kiểu rừng nhiệt đới, rất phong phú và đa dạng
về thành phần loài, phức tạp về cấu trúc. Vấn đề nghiên cứu về cấu trúc rừng đã
đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, đặc biệt trong những năm gần đây vấn đề nghiên
cứu về cấu trúc rừng tự nhiên đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lâm nghiệp trong và ngoài
nƣớc quan tâm hơn.
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Theo Phùng Ngọc Lan (1986) [16], cấu trúc rừng là khái niệm dùng đề chỉ
quy luật sắp xếp tổ hợp các thành phần cấu tạo nên quần thể thực vật rừng theo
không gian và thời gian trên quan điểm sản lƣợng rừng, cấu trúc rừng là sự phân bố
kích thƣớc của loài và cá thể trên diện tích rừng.
Thái Văn Trừng (1970, 1978) [27], trên cơ sở quan điểm sinh thái, khi
nghiên cứu về cấu trúc rừng đã căn cứ vào số lƣợng, tỷ lệ nhóm loài ƣu thế trong tổ
thành rừng đƣa ra phân loại rừng nhiệt đới thành các dạng quần hợp, ƣu hợp và
phức hợp.
6
Trần Ngũ Phƣơng và cộng tác viên (1970) [19], công bố kết quả “Bước đầu
nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam” trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các nhân
tố sinh thái phát sinh cũng nhƣ vùng địa lý khác nhau, tác giả cũng đi đến kết luận và
phân tích các kiểu rừng ở miền Bắc Việt Nam cũng nhƣ rừng ở Việt Nam nói chung.
Nguyễn Văn Hồng (2010) [13], khi nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại
BQL rừng đặc dụng Hƣơng Sơn, Hà Tĩnh đƣa ra kết luận ở các trạng thái IIIA1 mật
độ tƣơng đối thƣa (480 cây/ha), phân bố không đều, độ tàn che đạt 0.53. Trạng thái
IIB độ tàn che 0,41, mật độ thấp 390 cây/ha chủ yếu là cây ƣa sáng. Hàm Weibull
mô phỏng tốt quy luật phân bố N/D, N/H. Tất cả các ô tiêu chuẩn đều không phù
hợp với hàm Meyer.
Bùi Thị Diệp (2012) [6], khi nghiên cứu về cấu trúc rừng tại khu bảo tồn
thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai cho thấy tổ thành và số lƣợng loài cây trong khu
vực nghiên cứu phong phú, phân bố số cây theo đƣờng kính tuân theo quy luật phân
bố khoảng cách, đỉnh phân bố tƣơng ứng với cỡ kính 12cm. Phân bố số cây theo
chiều cao tuân theo quy luật phân bố của hàm Mayer và giá trị α biến động từ 2,4
đến 2,8; phân bố số cây theo chiều cao có dạng phân bố một đỉnh lệch trái. Lê Hồng
Việt (2012) [28], khi nghiên cứu về cấu trúc của ba trạng thái rừng giàu , rừng trung
bình, rừng nghèo ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai cho thấy: phân bố số cây theo
đƣờng kính N/D của cả ba trạng thái rừng đều có dạng phân bố giảm và có thể biểu
diễn bằng mô hình N = a*exp(-b*D) + k; phân bố số cây theo chiều cao N/H có dạng
phân bố nhiều đỉnh.
Phùng Văn Khang (2014) [15], khi nghiên cứu đặc điểm lâm học của rừng
kín thƣờng xanh hơi ẩm nhiệt đới ở khu vực mã Đà tỉnh Đồng Nai cho thấy phân bố
N/D của ba trạng thái nghiên cứu IIB, IIIA2 và IIIA3 đều có dạng phân bố giảm,
phân bố N/H đều dạng một đỉnh lệch trái, phân bố liên tục.
Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Thu Hà (2014) [12], khi nghiên cứu một số
đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thƣờng xanh tại Vƣờn quốc gia Vũ Quang –
Hà Tĩnh cho thấy tổng giá trị về chỉ số quan trọng (IV%) của tổ hợp loài ƣu thế ở 6
ô tiêu chuẩn định vị có biến động rất lớn từ 11,9% đến 48,4%. Chỉ số IV% của các
7
loài ƣu thế chƣa cao. Phân bố N/D đƣợc mô phỏng tốt bằng hàm khoảng cách,
đƣờng cong phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính có dạng giảm.
Võ Đại Hải (2014) [11], khi nghiên cứu về cấu trúc của trạng thái rừng IIA
tại khu vực rừng phòng hộ Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh cho thấy tổ thành rừng tự
nhiên trạng thái IIA tại khu vực nghiên cứu khá đa dạng với nhiều loài cây khác
nhau, dao động từ 28 đến 45 loài, trong đó chỉ có từ 4 – 7 loài tham gia vào công
thức tổ thành; loài Dóc nƣớc là loài ƣu thế chính của tầng cây cao. Các lâm phần
rừng tự nhiên trạng thái IIA tại khu vực nghiên cứu đều có 2 tầng tán là tầng tán
chính và tầng dƣới tán, độ tàn che thấp từ 0,3 – 0,5. Quy luật phân bố số cây theo
đƣờng kính và quy luật phân bố số cây theo chiều cao có thể mô phỏng tốt bằng
phân bố Weibull và phân bố khoảng cách.
1.2.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng
Quan hệ không gian cùng loài và khác loài theo mô hình điểm chƣa đƣợc tiến
hành nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Nguyễn Hồng Hải (2015) [10], đã sử dụng hàm
tƣơng quan theo cặp và hàm tƣơng quan đặc tính để xem xét quan hệ không gian của
cây rừng ở Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng. Kết quả cho thấy có những bằng chứng
thuyết phục của tƣơng tác cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài và khác loài đã đƣợc
thể hiện bằng tƣơng quan khoảng cách,tuy nhiên, đƣờng kính của các cây không phụ
thuộc một cách có ý nghĩa với khoảng cách giữa chúng. Phạm Văn Điển (2016) [8],
khi nghiên cứu quan hệ không gian của 18 loài cây chiếm ƣu thế của rừng lá rộng
thƣờng xanh cho thấy 16/18 loài có phân bố kiểu cụm ở các khoảng cách khác nhau
không phụ thuộc vàò số lƣợng của loài cây. Ngoài ra, phân bố kiểu cụm với mật độ
giảm dần đến khoảng cách 15 m và chuyển thành kiểu ngẫu nhiên ở các khoảng
cách lớn hơn. Nghiên cứu này chứng minh rằng phát tán hạn chế là quá trình điều
tiết phân bố không gian cùng loài cây. Quan hệ tƣơng hỗ giữa các loài cây có thể là
ảnh hƣởng của xu hƣớng bảo vệ nhóm loài. Quan hệ trung lập giữa các loài cây
chiếm tỷ trọng nhỏ trong số lƣợng các cặp loài đƣợc nghiên cứu. Phân bố và quan
hệ không gian của các loài cây bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống không đồng nhất
và khiến cho chúng bị chia tách ở khoảng cách xấp xỉ 15 m.
8
Ngoài ra, sự phụ thuộc mật độ chiều nghịch hay tỉa thƣa tự nhiên là một cơ
chế chính trong việc điều chỉnh động thái quần thể và thúc đẩy sự chung sống
(Wright 2002) [37]. Cơ chế này đƣợc xem xét bởi việc mật độ cùng loài giảm theo
khoảng cách trong động thái rừng nhƣ bổ sung, phát triển và tồn tại. Tƣơng tác trực
tiếp giữa cây-cây thƣờng đƣợc quan sát ở phạm vị không gian hẹp trong khi ở phạm
vi lớn có thể bị lu mờ bởi các yếu tố môi trƣờng (Wiegand et al. 2007). Getzin
(2008) cho rằng có thể tách ảnh hƣởng của của các yếu tố này có thể dựa vào các
thống kê không gian ở trạng thái không đồng nhất.
Trong đề tài này chúng tôi phân tích phân bố và quan hệ không gian của các
loài cây trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh tƣơng đồng về vị trí địa lý và
nhóm loài ƣu thế nhƣng khác nhau về mức độ đồng nhất của các yếu tố môi trƣờng.
Thời gian qua đã có nhiều các đề tài, công trình nghiên cứu về những đặc
điểm lâm học của rừng tự nhiên ở Việt Nam. Hầu hết các nghiên cứu đều hƣớng đến
tổ thành rừng, quan hệ N/D, tính đa dạng... Các công trình nghiên cứu trên đều có
giá trị về mặt lý luận và thực tiễn, góp phần làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các
biện pháp để quản lý và phát triển rừng bền vững. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chƣa
có hoặc rất ít công trình hay đề tài nào nghiên cứu về đặc điểm lâm học và quan hệ
không gian của quần xã thực vật rừng tự nhiên tại khu vực. Do vậy, việc nghiên cứu
về cấu trúc loài cây gỗ trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh tại Ban quản lý
rừng phòng hộ A Lƣới – Thừa Thiên Huế là rất cần thiết. Trong đề tài chúng tôi
ngoài tìm hiểu một số đặc điểm cấu trúc của lâm phần, chúng tôi tập trung vào
nghiên cứu phân bố không gian của phân bố và quan hệ không gian của các loài cây
trên 02 trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh nhằm tìm hiểu về ảnh hƣởng của môi
trƣờng sống không đồng nhất đến phân bố và quan hệ không gian của các loài cây
trong rừng tự nhiên lá rộng thƣờng xanh.
9
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Tìm hiểu về đặc điểm cấu trúc của quần xã thực vật cây lá rộng thƣờng xanh
từ đó là căn cứ đề xuất các giải pháp kỹ thuật để quản lý, phục hồi và phát triển
rừng bền vững tại khu vực.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định một số đặc điểm lâm học cơ bản nhƣ mật độ, tổ thành rừng, quan
hệ N/D1.3, tính đa dạng sinh học, quan hệ không gian cây rừng của quần xã thực vật
rừng lá rộng thƣờng xanh trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 tại Ban quản lý rừng phòng
hộ huyện A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và phát triển tài nguyên rừng một cách
bền vững.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên kiểu rừng lá rộng thƣờng xanh ở trạng thái
rừng IIIA trên 02 ô tiêu chuẩn, thuộc huyện A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Quần xã
thực vật rừng nghiên cứu có các loài cây ƣa sáng chiếm ƣu thế nhƣ Trâm vỏ đỏ
(Syzygium zeylanicum), Trâm trắng (Syzygium wightianum) và Bời lời vàng (Litsea
vang). Ở đây, nhiệt độ trung bình năm xấp xỉ 25°C. Trung bình một năm có 200
ngày mƣa, với lƣợng mƣa khoảng 3500 mm. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 9 đến tháng
12 và chiếm 70-80% tổng lƣợng mƣa hàng năm, mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến
tháng 8. Đất chủ yếu là ferralit vàng nhạt đến nâu vàng. Độ cao của khu vực nghiên
cứu biến đổi từ 625 m đến 660 m so với mực nƣớc biển và độ dốc trung bình là 25°.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2.2.1. Về nội dung
a. Nghiên cứu về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 và
trạng thái rừng IIIA2
10
Cấu trúc rừng tự nhiên rất đa dạng, phức tạp do vậy đề tài chỉ tiến hành
nghiên cứu một số đặc trung cấu trúc tầng cây cao nhƣ sau:
- Tổ thành cây rừng theo chỉ số Ki và chỉ số quan trọng
- Mật độ cây rừng
- Phân bố số cây theo đƣờng kính N/D.
- Tính đa dạng loài cây gỗ
b. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng thuộc trạng thái rừng IIIA1 và trạng
thái rừng IIIA2
- Quan hệ cùng loài
- Quan hệ khác loài.
2.2.2.2.Về không gian
Việc thu thập số liệu cho đề tài đƣợc tiến hành tại Ban quản lý rừng phòng hộ
huyện A Lƣới, cụ thể là ở hai trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2.
2.2.2.3. Về thời gian
Tiến hành thu thập số liệu ngoại nghiệp từ tháng 11/2016 đến tháng 3/2017
sau đó xử lý số liệu nội nghiệp và hoàn thiện luận văn.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu về một số đặc trưng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1
và trạng thái rừng IIIA2
- Mật độ cây rừng theo trạng thái rừng và theo loài
- Tổ thành lâm phần theo số cây và theo chỉ số quan trọng
- Phân bố số cây theo đƣờng kính N/D
- Tính đa dạng loài cây rừng theo 02 chỉ số: Chỉ số H‟ của Shannon – Weiner
và chỉ số đa dạng loài Simpson (D).
2.3.2. Nghiên cứu quan hệ không gian của cây rừng thuộc trạng thái rừng IIIA1
và trạng thái rừng IIIA2
- Quan hệ cùng loài
- Quan hệ khác loài
11
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
Kế thừa những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất
đai, tài nguyên rừng; điều kiện kinh tế; điều kiện xã hội: dân số, lao động, thành
phần dân tộc tại khu vực nghiên cứu
Kế thừa báo cáo về thực trạng tài nguyên rừng và công tác quản lý bảo vệ
rừng của củaBan quản lý rừng phòng hộ A Lƣới, Ủy ban nhân dân huyện A Lƣới và
các báo cáo, tài liệu, bài báo, nghiên cứu có liên quan.
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp
2.4.2.1. Điều tra sơ thám
Điều tra sơ thám toàn bộ khu vực nghiên cứu để nắm đƣợc một cách tổng
quát tình hình chung của đối tƣợng nghiên cứu về địa hình, địa vật, đặc điểm tài
nguyên rừng để chọn các vị trí lập OTC và định hƣớng cho điều tra thu thập số liệu.
2.4.2.2. Điều tra thu thập số liệu
a. Lập ô tiêu chuẩn:
Tiến hành lập ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ô tiêu chuẩn (OTC) điển hình,
tạm thờitại lá rộng thƣờng xanh trên trạng thái rừng IIIA thuộc Ban quản lý rừng
phòng hộ A Lƣới. Ô tiêu chuẩn phải đại diện cho lâm phần nghiên cứu về điều kiện
sinh thái, cấu trúc quần xã và tình hình sinh trƣởng.
Trên mỗi trạng thái rừng lập 01 OTC, diện tích mỗi 01 ô tiêu chuẩn tạm thời
có diện tích 1 ha (100 m ×100 m), vị trí ô đƣợc xác định bởi máy định vị GPS. Mỗi OTC đƣợc chia thành lƣới 100 phân ô đo đếm có diện tích 100 m2 (10 m ×10 m)
bằng cọc gỗ và dây nilon.Trong mỗi phân ô đo đếm, các bƣớc điều tra đƣợc tiến
hành nhƣ sau:
- Đánh dấu toàn bộ số cây trong ô đo đếm
- Xác định tên loài (những loài không biết tên hoặc không rõ tên thì ghi là sp)
- Đo chu vi ngang ngực của tất cả các cây có D1.3≥ 2,5 cm tại vị trí 1,3 m
bằng thƣớc dây có độ chính xác 0,5 cm, từ đó xác định đƣờng kính ngang ngực
12
- Xác định vị trí tƣơng đối (x, y) của cây trong ô đo đếm bằng thƣớc đo
khoảng cách bằng laser với độ chính xác 0,1cm và la bàn.
Toàn bộ các số liệu đo đếm đƣợc ghi chép theo mẫu biểu 2.1 sau:
Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra cây rừng
Địa điểm......... Độ cao........ Ngày điều tra..........
Trạng thái rừng......... Độ dốc...... Ngƣời điều tra........
OTC số........ Hƣớng dốc..........
TT Ô đo
Vị trí cây (m)
STT
Chu vi
Tên cây
Ghi chú
đếm
cây
(cm)
X
Y
1
1
2
........
2
3
2.4.3. Nội nghiệp
2.4.3.1. Đặc điểm loài cây gỗ
a. Xác định tổ thành và vai trò của các loài cây trong quần xã
Xác định công thức tổ thành theo số cây: Cách làm nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Tập hợp số liệu tầng cây cao ở tất cả các OTC theo loài trong từng
trạng thái và số cá thể của mỗi loài.
+ Bƣớc 2: Xác định tổng số loài cây và tổng số cá thể trong các OTC của từng
trạng thái
+ Bƣớc 3: Tính số cá thể trung bình của 1 loài theo công thức
=
(2.1)
Trong đó:
: Số lƣợng cá thể trung bình của mỗi loài
13
N: Tổng số lƣợng cá thể của các loài
m: Tổng số loài
+ Bƣớc 4: Xác định số loài, tên loài tham gia vào công thức tổ thành
Những loài nào có số cây ≥ thì tham gia vào công thức tổ thành
+ Bƣớc 5: Xác định hệ số tổ thành của từng loài theo công thức:
(2.2)
Trong đó:
Ki là HSTT loài i.
Xi là số lƣợng cá thể loài i
N là ∑số cá thể của tất cả các loài
+ Bƣớc 6: Viết công thức tổ thành
Loài nào có Ki > 0,5 thì ghi vào công thức tổ thành. Loài nào có hệ số tổ
thành lớn viết trƣớc, nhỏ viết sau.
Chú ý: Khi viết CTTT loài có 0,5≥ Ki<0,9 dùng dấu (+); những loài có
Ki<0,5 dùng dấu (-).
Xác định tổ thành theo chỉ số quan trọng IV%(Important Value)
(2.3)
Trong đó:
IV%: Chỉ số mức độ quan trọng của loài trong quần xã
N% là mật độ tƣơng đối (N%=Ni/N)
G% là tiết diện ngang thân cây tƣơng đối (G%=Gi/G)
Ni và Gi là mật độ và tổng tiết diện ngang của loài i.
Dựa vào kết quả IV% ở trên:
+ Nếu loài nào có IV% ≥ 5% thì loài đó có ý nghĩa về mặt sinh thái trong
quần xã;
+ Nếu nhóm có dƣới 10 loài có ΣIV% ≥40% sẽ là nhóm loài ƣu thế và đƣợc
sử dụng nhóm loài đó đặt tên cho quần xã.
b. Mật độ
14
Mật độ là chỉ tiêu cấu trúc nói lên số lƣợng cá thể trên một đơn vị diện tích
(thƣờng là 1 ha).
Công thức xác định mật độ nhƣ sau:
(2.4)
Trong đó:
n: Là số lƣợng cá thể trong OTC (cây) Sôtc: Là diện tích của OTC (m2)
c. Phân bố số cây theo đƣờng kính :
- Tính toán các giá trị: giá trị trung bình (
), Mode (Mo), trung vị (Me), giá trị lớn nhất (Max), giá trị nhỏ nhất (Min), phƣơng sai (S2), sai tiêu chuẩn (S), sai số
chuẩn của số trung bình (S ), hệ số biến động (S%), độ lệch (Sk), độ nhọn (Ex).
- Kiểm định tính phù hợp của những phân bố lý thuyết với số liệu thực
nghiệm.
+ Phân chia D thành các cấp. Cấp D đƣợc phân chia từ 2 – 4 cm tùy theo
phạm vi phân bố đƣờng kính của mỗi trạng thái rừng.
+ Mô tả phân bố N/D bằng phân bố Weibull.
Phân bố Weibull: Là phân bố ngẫu nhiên, liên tục với hàm mật độ và hàm
phân phối có dạng:
Hàm mật độ:
(2.5)
P(X) = b1.b2.Xb2-1.exp(-b1.Xb2)
Hàm phân phối:
(2.6)
F (X) = 1 – exp(-b1.Xb2)
Trong đó:
b1, b2 là những hệ số của mô hình
exp: là cơ số logarit Neper
Mức độ phù hợp của các mô hình lý thuyết với số liệu thực nghiệm đƣợc
đánh giá theo thống kê 2. Những phân bố phù hợp nhất với số liệu thực nghiệm
15
đƣợc chọn theo hai tiêu chuẩn – đó là xác suất chấp nhận lớn nhất (Pmax) và tổng sai lệch bình phƣơng nhỏ nhất, nghĩa là min∑(Flt – Ftn)2 với Flt và Ftn lần lƣợt là
tần số lý thuyết và thực nghiệm. Những phân bố phù hợp nhất đƣợc sử dụng để tính
tần suất (Px), tần suất dồn hay tích lũy (Fx), tần số lý thuyết (Flt), tần số dồn hay
tích lũy (Ftl), tỷ lệ dồn (%), tần số cây phân bố trong các cấp D và H bình quân, tần
số cây nằm trong khoảng
,
với X = D.
Dựa trên kết quả thu thập số liệu sẽ đƣợc sử dụng phầm mềm SPSS 16 để
tính toán và biểu thị bằng biểu đổ
e. Tính đa dạng loài.
Tính đa dạng loài cây gỗ lớn đƣợc mô tả bởi 02 chỉ số đa dạng sau đây:
- Chỉ số H‟ của Shannon – Weiner. Chỉ số đƣợc sử dụng để đo đạc tính đa
dạng về số loài cây gỗ cho từng trạng thái rừng. Chỉ số H‟ đƣợc tính theo công thức:
H‟ = - ∑[(ni/N) * log(ni/N)]
(2.9)
Trong đó:
N: Tổng số cây trong ô tiêu chuẩn
ni: Số cây của loài thứ i
- Chỉ số đa dạng loài Simpson (D). Chỉ số này đƣợc sử dụng để đánh giá sự
đa dạng về số lƣợng loài của một quần xã. Chỉ số D đƣợc tính theo công thức:
(2.10)
Trong đó:
S: Số loài cây bắt gặp
N: Tổng số cá thể của các loài cây
Pi : là độ nhiều tƣơng đối của loài thứ i;
Pi =
với ni là số cá thể của loài thứ i ( i = 1 ÷ S ).
2..4.3.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của cây rừng
Các phƣơng pháp phân tích mô hình điểm không gian đƣợc đề xuất để tìm
hiểu sự sắp xếp của các điểm trong không gian ( Stoyan & Stoyan 1994; Diggle
16
2003) [38]. Ví dụ dựa vào vị trí của cây ( toạ độ x,y) và sử dụng hàm Ripley‟ K hay
hàm tƣơng quan theo cặp (pair-correlation function) để mô tả tính chất của mô hình
điểm (point pattern) trong một dải của khoảng cách (Stoyan &Stoyan 1994; Illian et
al. 2008). Trong các phƣơng pháp này, mô hình không (null model) đƣợc sử dụng để
mô tả giả thuyết không (null hypothesis) của mô hình điểm và sau quá trình mô
phỏng sẽ đƣợc đối chiếu với dữ liệu quan sát (Diggle 2003; Wiegand & Moloney
2004). Độ lệch giữa dữ liệu thực nghiệm và giả thuyết không đƣợc sử dụng để mô tả
mô hình của dữ liệu và dự báo các quá trình hoặc cơ chế đã điều chỉnh mô hình quan
sát đƣợc.
Hàm tương quan theo cặp
Hàm tƣơng quan theo cặp g(r) mô tả sự sắp xếp không gian của các điểm
trong một dải của khoảng cách (Stoyan & Stoyan 1994). Dựa vào khoảng cách giữa
các cặp điểm, hàm g(r) mô tả mật độ chuẩn hóa tại một khoảng cách nhất định r và là
mật độ kỳ vọng của các điểm tại khoảng cách r từ một điểm bất kỳ (Stoyan & Stoyan
1994; Dale et al. 2002). Với một loại điểm (ví dụ, cùng một loài cây hay một nhóm
cây), ta có hàm tƣơng quan theo cặp một biến số - g11(r), đây cũng là đạo hàm của
hàm Ripley‟ K (Ripley 1976):
(2.11)
Nếu nhƣ:
g11(r) = 1 cho biết phân bố hoàn toàn ngẫu nhiên
g11(r) > 1 cho biết phân bố kiểu cụm
g11(r) < 1 cho biết phân bố kiểu đều tại khoảng cách r.
Hàm tƣơng quan hai biến số g12(r) đƣợc sử dụng để phân tích quan hệ không gian
giữa hai nhóm điểm khác nhau (ví dụ, hai loài cây khác nhau). g12(r) là mật độ kỳ
vọng của các điểm nhóm 2 tại khoảng cách r từ một điểm bất kỳ của nhóm 1.
g12(r) = 1 cho biết quan hệ là độc lập (không tƣơng tác),
g12(r) > 1 cho biết quan hệ là tƣơng hỗ
g12(r) < 1 cho biết quan hệ là cạnh tranh tại khoảng cách r.
17
Mô hình giả thuyết
Mô hình giả thuyết hoàn toàn ngẫu nhiên (complete spatial randomness -
CSR): là mô hình với giả thuyết là không có tƣơng tác giữa các điểm trong mô
hình. Môi trƣờng không đồng nhất (ví dụ: đá lộ đầu, khe, suối, . . .) sẽ ảnh hƣởng
đến phân bố trong không gian của cây. Chúng tôi kiểm tra tính đồng nhất của môi
trƣờng sống dựa vào phân bố không gian của tất cả các cây thành thục (dbh ≥ 15
cm), bởi vì cây trƣởng thành (thành thục) có khả năng sống phủ kín các diện tích
có thể và đã trải qua chọn lọc tự nhiên. Nhƣ vậy, chất lƣợng môi trƣờng sống
không đồng nhất sẽ phản ánh thông qua phân bố không đồng nhất của cây thành
thục (Getzin et al. 2008).
Mô hình giả thuyết không đồng nhất Poisson (Heterogeneous Poisson-HP):
đƣợc sử dụng để kiểm tra phân bố không gian của các loài cây chiếm ƣu thế. Ƣớc
lƣợng không có tham số Epanechnikov đƣợc sử dụng cho hàm mật độ với bán kính
của cửa sổ di động R = 30 m và độ phân giải không gian là 1 m.
Mô hình giả thuyết độc lập (independence): đƣợc sử dụng làm mô hình không
để kiểm tra quan hệ giữa 2 loài cây khác nhau. Giả thiết là mô hình điểm của 2 loài
cây đƣợc tạo ra bởi 2 quá trình khác nhau và trong quá trình mô phỏng toàn bộ mô
hình điểm thứ hai sẽ đƣợc di chuyển một cách ngẫu nhiên xung quanh mô hình điểm
thứ nhất. Nhƣ vậy, không có tƣơng tác giữa 2 loại điểm cũng là không có tƣơng tác
giữa 2 mô hình.
Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây: sử dụng mô hình giả thuyết
không có sự tƣơng tác giữa các điểm là CSR với hàm g11(r) để tìm hiểu phân bố
không gian của các loài cây gỗ chủ yếu trên cả 02 OTC.
Quan hệ không gian khác loài của các loài cây: áp dụng mô hình giả thuyết
độc lập cho hàm g12(r) để tìm hiểu quan hệ không gian theo cặp của các loài cây gỗ
chủ yếu trên mỗi OTC.
Trong tất cả các phân tích, 199 lần mô phỏng Monte Carlo đƣợc thực hiện và
sử dụng giá trị lớn nhất thứ 5 và giá trị nhỏ nhất thứ 5 để xây dựng khoảng tin cậy
xấp xỉ 95% bằng phần mềm Programita 2014 (http://programita.org/) với độ phân
giải không gian là 1 m. Sự khác biệt có ý nghĩa so với giả thuyết không là mô hình
thực nghiệm nằm ngoài khoảng tin cậy.
18
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Huyện A Lƣới là một huyện miền núi phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành
phố Huế 70km. Địa giới huyện A Lƣới đƣợc giới hạn trong tọa độ địa lí từ 16‟00‟00‟ đến
16‟16‟30‟ vĩ độ Bắc và từ 107‟00‟00‟ đến 107‟30‟00‟ kinh độ Đông [29].
A Lƣới là huyện xung yếu tiếp giáp với nhiều huyện khác nhau và có 84 km
đƣờng biên giới quốc gia.
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện A Lƣới
Phía Bắc giáp với huyện Phong Điền và huyện Đakrông ( tỉnh Quảng Trị).
Phía Nam giáp huyện Tây Giang ( tỉnh Quảng Nam ). Phía Đông giáp với huyện
19
Hƣơng Trà, Hƣơng Thủy, Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế. Phía Tây giáp tỉnh
Salavan và Sê Kông Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
Huyện A Lƣới có con đƣờng Hồ Chí Minh xuyên Bắc Nam chạy qua, nối liền
Quảng Nam, Huế, Lao Bảo( Quảng Trị). Ngoài ra còn có quốc lộ 49 dài 75 km đi
qua Huyện, vì thế A Lƣới là nơi giao lƣu quan trọng với nƣớc Lào.
Huyện A Lƣới bao gồm 21 đơn vị hành chính trong đó có thị trấn A Lƣới và
20 xã: Hồng Thủy, Hồng Vân, Hồng Trung, Hồng Kim, Hồng Hà, Hồng Bắc, Bắc
Sơn, Hồng Quảng, A Ngo, Sơn Thủy, Phú Vinh, Nhâm, Hồng Thái, Hồng Thƣợng,
Hƣơng Phong, Hƣơng Lâm, Đông Sơn, A Đớt, A Roàng, Hƣơng Nguyên.
3.1.2. Địa hình
Địa bàn huyện A Lƣới nằm trong vùng núi thấp Tây Trị Thiên thuộc dãy
Trƣờng Sơn Bắc và đƣợc ngăn cách với vùng núi thấp Tây Quảng Bình bằng khu
vực sụt lún, dấu vết đứt gãy kiến tạo lớn. A Lƣới thuộc kiểu địa hình uốn nếp nâng
trung bình, có quá trình bào mòn, xâm thực và phân cắt mạnh. Độ cao trung bình
của huyện A Lƣới là 500 m - 1.000 m, trong đó có một số đỉnh cao vƣợt trên
1.400 m nhƣ: Động Ngại (1.774 m), động A So (1.528 m), động A Nô (1.485 m).
3.1.3. Đất đai
Tổng diện tích tự nhiên của huyện: 122.463,6 ha. Trong đó đất nông nghiệp:
114.111,24 ha; Đất phi nông nghiệp 5.079,87 ha; Đất chƣa sử dụng: 3.272,49 ha.
3.1.4. Khí hậu, thủy văn
- Khí hậu: Địa hình chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam kết hợp với độ
cao trung bình từ 500 - 1.000 m nên huyện A Lƣới chịu ảnh hƣởng khí hậu nhiệt
đới điển hình của miền Nam và có mùa Đông tƣơng đối lạnh của miền Bắc: Khí
hậu duyên hải Bắc Trung Bộ sƣờn Đông Trƣờng Sơn. Các yếu tố khí tƣợng trung
bình năm ở trạm khí tƣợng A Lƣới, số liệu năm 2013:
Nhiệt độ trung bình năm 2012 là 22,40C, từ năm 2007 đến 2012 không có năm nào nhiệt độ tăng trên 230C và giảm dƣới 210C. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 với 17,60C và cao nhất là tháng 6 với 25,80C, ta có thể thấy biên độ nhiệt dao động
nhỏ. Đây cũng là một yếu tố thuận lợi cho địa phƣơng này.
20
Lƣợng mƣa: Tổng lƣợng mƣa trong năm là 2.351,8 mm, tháng có lƣợng mƣa
lớn nhất là tháng 9 (518.7 mm), tháng 8 ít mƣa nhất (71 mm), huyện là một trong
hai vùng có lƣợng mƣa cao của tỉnh và vùng còn lại là huyện Nam Đông. Trong
năm có 218 ngày mƣa, đặc trƣng khí hậu nơi đây có tính chất chuyển tiếp giữa khí
hậu Đông và Tây Trƣờng Sơn nên mùa mƣa thƣờng đến sớm và kết thúc muộn (từ
tháng 6 đến tháng 1 năm sau). Tháng 5, 6, 7 buổi chiều hay có mƣa giông tạo độ ẩm
không khí khá thuận lợi cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển tốt.
A Lƣới chịu ảnh hƣởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang lại nhiều
thuận lợi về thời tiết khí hậu nhƣ chế độ ánh sáng, ẩm độ... rất thích hợp cho cây
trồng sinh trƣởng và phát triển tốt. Tuy nhiên có hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng đặc
biệt là bão, dông, lốc, mƣa đá, lũ quét, gió Tây Nam khô nóng thƣờng xảy ra gây trở
ngại cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Thủy văn: Lƣợng mƣa hàng năm lớn nên mạng lƣới sông suối ở A Lƣới khá
dày đặc. Trong khu vực có năm con sông chính là sông Hữu Trạch, sông Bồ và sông
A Sáp, A Lin, Đakrông.... Mặc dù lƣu vực không lớn, nhƣng sông A Sáp chảy qua
nhiều xã, kết hợp với hàng chục con sông suối lớn nhỏ đã phục vụ đắc lực cho việc
tƣới tiêu cũng nhƣ sinh hoạt cho nhân dân trong huyện. Mùa lũ chỉ kéo dài 3 tháng
gần cuối mùa mƣa vào tháng 10 – tháng 12 và kết thúc trƣớc 1 tháng so với mùa
mƣa. Một thuận lợi nữa, về mùa khô nhờ có nƣớc ngầm cung cấp (khoảng 35 – 40
%) cho các sông suối ở đây, nhờ vậy sông suối ít khô cạn.
3.2. Đặc điểm tài nguyên rừng
Hiện nay ở A Lƣới có diện tích rừng vào khoảng 99.323,79 ha chiếm 81 %
diện tích huyện, cùng với diện tích đất trồng cây lâu năm đã góp phần vào việc tăng
tỷ lệ che phủ ở khu vực này.
Do yếu tố địa hình phức tạp và thảm thực vật tự nhiên ở đây còn khá tốt nên
trong vùng có nhiều động vật hoang dã sinh sống nhƣ: nai, sóc, lợn rừng, thỏ, tê tê...
Ngoài ra, A Lƣới là một trong những huyện có điều kiện phát triển đàn gia súc nhƣ
trâu, bò, dê cùng với các gia súc gia cầm khác, góp phần làm phong phú thêm hệ
động vật ở địa phƣơng.
21
Kết quả độ che phủ rừng là 69 % trong năm 2005 đến nay độ che phủ toàn
huyện đạt 79%. Theo số liệu thống kê diện tích rừng và đất lâm nghiệp là:
99.323,79 ha, diện tích rừng tự nhiên là 84.296,35 ha; diện tích rừng trồng là
15.027,61 ha. Công tác giao đất, giao rừng: tổng diện tích giao rừng đến nay 16.245
ha rừng tự nhiên, trong đó, giao mới năm 2014 ƣớc đạt 6.224 ha/6 xã. Đã hoàn
thành “ Đề án giao rừng giao đoạn 2010 – 2014” [1].
3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.3.1. Thành phần dân tộc, dân số, lao động
Dân số và thành phần dân tộc: Dân số trung bình năm 2014 là: 47.233 ngƣời. Mật độ dân số chung toàn huyện là 39 ngƣời/km2. Có nhiều dân tộc sinh sống nhƣ:
Kinh (22,12%); Pa Kô (42,36%); Tà Ôi (24,77%); Ka tu (9,99%); Pa Hy (0,39%),
còn lại các dân tộc khác khoảng (0,38%). Sự phân bố dân cƣ trên địa bàn huyện
không đồng đều, dân cƣ tập trung ở thị trấn và các xã A Ngo, Sơn Thủy, Hồng
Quảng chạy dọc theo lƣu vực sông A Sáp.
Lao động: Tổng số lao động trong toàn huyện tính đến năm 2014 là 19.344
ngƣời chiếm 41,85 % dân số. Cơ cấu lao động theo giới tính: nam 9.304 ngƣời
chiếm 48,09 % số lao động, nữ 10.040 ngƣời chiếm 51,91 % số lao động. Cơ cấu
lao động theo nhóm ngành: nông nghiệp 81,9 %, công nghiệp - dịch vụ: 18,1 %. Số
lao động đƣợc đào tạo nghề không ngừng tăng, bình quân 300 - 400 ngƣời/năm.
Nhìn chung, huyện có nguồn lao động dồi dào, nhƣng trình độ dân trí thấp,
lƣợng lao động qua đào tạo rất ít, bên cạnh đó lƣợng qua đào tạo chỉ ở ngành nông
nghiệp, ngành công nghiệp dịch vụ hầu nhƣ lao động không qua đào tạo; giải quyết
việc làm cũng là vấn đề khó khăn, thách thức không nhỏ cho chính quyền địa
phƣơng. Vì vậy tạo ra nhiều việc làm song song với đào tạo nghề, nhất là lực lƣợng
lao động có kỹ năng tay nghề, trình độ học vấn cao để đáp ứng sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội là yêu cầu bức thiết cho lãnh đạo huyện.
3.3.2. Phát triển kinh tế
A Lƣới là một trong những huyện nghèo của tỉnh. Tuy nhiên, do xuất phát
điểm thấp nên tốc độ tăng trƣởng kinh tế của A Lƣới trong 5 năm qua khá cao và ổn
22
định, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch rõ nét theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Lĩnh vực nông - lâm nghiệp phát triển tích cực theo hƣớng bền vững, nâng
dần giá trị và hiệu quả trên một đơn vị diện tích.
Tổng giá trị sản xuất năm 2014 theo giá thực tế đạt: 1.064.993 triệu đồng.
Trong đó: Giá trị sản xuất Nông lâm thủy sản đạt: 328.515 triệu đồng; Giá trị SX
Công nghiệp - Xây dựng - Giao thông vận tải đạt: 243.438 triệu; Giá trị Thƣơng
mại Dịch vụ đạt: 493.040 triệu đồng. Duy trì đƣợc mức tăng trƣởng bình quân 5
năm 13,3%; thu nhập bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 16 triệu đồng/năm, tăng gần gấp
đôi so với năm 2005; tỷ lệ hộ nghèo từ 48,47% (năm 2005) giảm xuống còn còn
11,28% năm 2014.
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề đang phát triển đạt tốc
độ tăng trƣởng cao, tăng bình quân 24,3% năm. Năng lực sản xuất công nghiệp
đƣợc mở rộng, một số ngành công nghiệp mới phát triển nhƣ: nhà máy thủy điện A
Lƣới, A Lin, A Roàng với tổng công suất 249 MW; nhà máy tinh lọc cao lanh công
suất 33.000 tấn/năm; mỏ khai thác đá vật liệu xây dựng; nhà máy sơ chế cà phê
công suất 4.000 tấn khô/năm.
3.3.3. Hạ tầng cơ sở
Giao thông: Đƣờng Hồ Chí Minh là con đƣờng giao thông huyết mạch chạy
qua hầu nhƣ tất cả các xã của huyện và quốc lộ 49 nối A Lƣới với thành phố Huế.
Hai tuyến đƣờng này xuyên suốt chiều dọc ngang tạo thành trục xƣơng chính cho hệ
thống giao thông của huyện. Số tuyến đƣờng trục xã, liên xã: 28 tuyến, trong đó đã
đƣợc cứng hoá hoặc nhựa hoá (theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải): 60/79,6
km đạt 75,4 %.Số tuyến đƣờng trục thôn, liên xóm: 110 tuyến, trong đó đã đƣợc
kiên cố hoá: 98/140,9 km đạt 69,6%.
Thủy lợi: Hệ thống thuỷ lợi trên địa bàn huyện trong những năm qua đƣợc
đầu tƣ xây dựng khá tốt, đầu tƣ phát triển thuỷ lợi nhỏ, kiên cố hoá kênh mƣơng,
cống dẫn nƣớc mang lại hiệu quả thiết thực về kinh tế - xã hội, từng bƣớc đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Diện tích đƣợc tƣới, tiêu nƣớc bằng công trình thuỷ
lợi đối với lúa nƣớc 840 ha/vụ, nƣớc cung cấp cho ao hồ nuôi cá và nuôi trồng cá -
23
lúa kết hợp với diện tích 189,8 ha. Có 61 hồ đập có khả năng cấp nƣớc; Có 1 trạm
bơm phục vụ cho tƣới tiêu, tuy nhiên thời gian tới cần phải nâng cấp. Số km kênh
mƣơng hiện có 48,55 km đã kiên cố hoá 15,05 km đạt 31 %.
Điện nƣớc sinh hoạt: Đƣợc sự hỗ trợ từ nhiều chƣơng trình dự án, công tác
phát triển điện năng của huyện trong những năm qua đƣợc quan tâm đầu tƣ nên tỷ lệ
hộ dùng điện khá cao, chiếm 96 % tổng số hộ, mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho
sản xuất 100 %; Số trạm biến áp là 14, trong đó số trạm đạt yêu cầu là 10; số km
đƣờng dây hạ thế là 127,95 km, đạt chuẩn 100 %; đƣờng dây 35 kv 45,2 km; đƣờng
dây 22 kv 122,6 km. Xây dựng mới các trạm biến áp để phục vụ nhu cầu sử dụng
điện ở các khu tái định cƣ, các cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng
nhƣ hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp.
3.3.4. Y tế, giáo dục
Y tế: Mạng lƣới ngành y tế trên địa bàn huyện có: bệnh viện, trạm y tế xã.
Theo số liệu năm 2014 toàn huyện có 22 cơ sở y tế trong đó có 1 bệnh xá của bộ đội
biên phòng và 21 trạm y tế xã, thị trấn. Số giƣờng bệnh là 80 giƣờng, số bác sĩ 33
ngƣời. Ngành y có 135 cán bộ, ngành dƣợc có 10 cán bộ; 100 % xã, thị trấn có
trạm y tế, có bác sĩ.
Công tác triển khai các chƣơng trình mục tiêu y tế quốc gia đƣợc thực hiện
khá hiệu quả, hạn chế dịch bệnh xảy ra nhƣ công tác dân số, bảo vệ sức khoẻ bà mẹ
trẻ em, tiêm chủng mở rộng, phòng chống sốt rét, bệnh lao...
Giáo dục: Hệ thống cơ sở giáo dục đƣợc đầu tƣ rộng khắp trên 21 xã, thị trấn
góp phần tạo nhân lực cho huyện cũng nhƣ nâng cao dân trí trên địa bàn. Đã hoàn
thành phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi từ năm 2004, trƣờng
lớp trang thiết bị dạy học đƣợc trang bị tƣơng đối đầy đủ phục vụ cho công tác dạy
và học.
24
Chƣơng 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Nghiên cứu về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng
IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2
Nghiên cứu đã thiết lập 02 ô tiêu chuẩn (OTC) tạm thời có diện tích 1 ha
(100 m × 100 m). Trong đó OTC 1 (16°08.35‟ Bắc và 107°16.68‟ Đông) đƣợc thiết
lập tại trạng thái rừng IIIA1 và OTC 2 (16°07.35‟ Bắc và 107°25.68‟ Đông) tại
trạng thái rừng IIIA2.
Hình 4. 1. Bản đồ khu vực nghiên cứu
4.1.1. Về mật độ và tổ thành của tầng cây gỗ
Theo Thái Văn Trừng (1978) [27], trong một lâm phần, loài cây nào đó chiếm
trên 50% tổng số cá thể tầng cây cao thì nhóm loài đó đƣợc coi là nhóm loài ƣu thế,
đây là những cơ sở quan trọng để xác định loài hoặc nhóm loài ƣu thế. Trên cơ sở
25
đó, tôi thống kê tất cả những loài và cá thể loài cây gỗ ở tầng cây cao và tầng cây
nhỡ của trạng thái thảm thực vật thứ sinh phục hồi tự nhiên sau khai thác có chỉ số
IV% > 5%.
Kết quả về cấu trúc tổ thành sinh thái, mật độ tầng cây gỗ của trạng thái rừng
IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 đƣợc trình bày ở bảng 4.1
Bảng 4.1: Tổ thành và mật độ cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2
STT
N(cây/ha)
N%
G%
IV%
Trạng thái rừng IIIA1
Trâm vỏ đỏ
1
222
19,58
11,48
15,44
Cò ke
2
109
9,61
13,70
11,65
Trâm trắng
3
112
9,88
6,29
8,08
Bời lời vàng
4
87
7,67
6,14
6,91
3 loài tiếp theo có IV > 5%
5
132
11,64
21,47
16,60
52 loài có IV < 5%
6
472
41,62
40,65
41,32
Tổng số
1134
100
100
100
Trạng thái rừng IIIA2
Trâm vỏ đỏ
1
8,58
126
12,88
10,73
Bời lời vàng
2
9,24
98
10,02
9,63
Trâm trắng
3
5,09
108
11,04
8,07
Cò ke
4
9,17
7,67
75
8,42
Vạng trứng
5
10,14
5,52
54
7,83
6
101
11,07
1 loài tiếp theo có IV > 5%
10,33
11,81
7
416
44,25
55 loài có IV < 5%
42,53
45,97
978
100
Tổng số
100
100
- Mật độ
Mật độ trung bình tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA1 là 1134 cây/ha, trong
đó trong đó có loài Trâm vỏ đỏ (Syzygium zeylanicum) là loài có mật độ cá thể cao
nhất 222 cây/ha, rồi đến Cò ke (Microcos paniculata) với mật độ đạt 109 cây/ha;
Trâm trắng (Syzygium wightianum) với mật độ 112 cây/ha; Bời lời vàng (Litsea
vang) có mật độ 87 cây/ha và 55 loài cây gỗ khác với mật độ là 604 cây/ha.
26
Mật độ trung bình tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA2 là 978 cây/ha, trong đó
loài Trâm vỏ đỏ là 126 cây/ha; Bời lời vàng 98 cây/ha; Trâm trắng 108 cây/ha; Cò
ke 75 cây/ha; Vạng trứng 54 cây/ha và 56 loài khác có mật độ là 517 cây/ ha.
Nhƣ vậy ở trạng thái rừng IIIA1 mật độ là 1134 cây/ha, cao hơn mật độ ở
trạng thái rừng IIIA2 với mật độ là 978 cây nhƣng tổng tiết diện ngang cũng tƣơng
tự nhau (bảng 4.1).
- Tổ thành loài cây:
Kết quả nghiên cứu (bảng 4.1) cho thấy:
Ở trạng thái rừng IIIA1 có mật độ cây trung bình 1134 cây/ha, trong đó có
loài Trâm vỏ đỏ là loài có mật độ cá thể cao nhất 222 cây/ha, chỉ số IV% lớn nhất
15.44%, rồi đến Cò ke với mật độ đạt 109 cây/ha chỉ số IV% đạt 11.65%. Tiếp theo
là Trâm trắng với mật độ 112 cây/ha, chỉ số IV% đạt 8.08%; Bời lời vàng có mật độ
87 cây/ha, chỉ số IV% đạt 6.91%; 03 loài tiếp theo có chỉ số > 5%, còn lại 52 loài
khác có chỉ số IV < 5%.
Từ kết quả ở bảng 4.1 ta có CTTT theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:
15.44Trvđ + 11.65Ck + 8.08Trtr + 6.91Blv + 57.92 LK
Chú thích:
-Trvđ: Trâm vỏ đỏ
-Ck: Cò ke
- LK: Loài khác
- Blv: Bời lời vàng
-Trtr: Trâm trắng
.
Từ kết quả trên, thành phần cây gỗ của trạng thái rừng IIIA1 là tƣơng đối cao,
trong tổng số 59 loài cây trong ô (Phụ lục 1.1) có 9 loài cây có mặt trong tầng cây
cao của lâm phần thì có 4 loài tham gia vào công thức tổ thành theo chỉ số quan
trọng IV%, còn lại loài không tham gia chính vào công thức tổ thành. Với tổ thành
nhƣ trên, 4 loài Trâm vỏ đỏ, Cò ke, Trâm trắng và Bời lời vàng chỉ chiếm 42.08%
nhƣng đây là những cây gỗ lâu năm và sẽ là loài chiếm ƣu thế trên tầng cây cao và
có tác động đến các loài khác ở trạng thái rừng này.
Ở trạng thái rừng IIIA2 mật độ cây 978 cây/ha ít hơn so với, trong trạng thái
rừng IIIA1, trong đó loài Trâm vỏ đỏ là 126 cây/ha chiếm 10.73 %, tiếp theo là Bời
lời vàng 98 cây/ha chiếm 9,68%; Trâm trắng 108 cây/ha chiếm 8,07%; Cò ke 75
27
cây/ha chiếm 8.42 và Vạng trứng 54 cây/ha chiếm 7,83%, 01 loài cây tiếp theo có
chỉ số >5%, còn lại 51 loài khác chiếm chỉ số 42,25%.
Từ kết quả ở bảng 4.1 ta có CTTT ở trạng thái rừng IIIA2 theo chỉ số quan trọng
IV% nhƣ sau:
10.73Trvđ + 9.63Blv + 8.07Trtr + 8.42Ck + 7.83Vtr + 55,31 LK
Chú thích:
-Trvđ: Trâm vỏ đỏ
-Blv: Bời lời vàng
-Trtr: Trâm trắng
-Ck: Cò ke
-Vtr: Vạng trứng
-LK: Loài khác
Từ kết quả trên, thành phần cây gỗ của trạng thái rừng IIIA2 là khá cao, trong
tổng số 61 loài cây trong ô (Phụ lục 1.2) có 7 loài cây có mặt trong tầng cây cao thì
có 5 loài tham gia vào công thức tổ thành theo chỉ số quan trọng IV%, còn lại loài
không tham gia chính vào công thức tổ thành. Với 5 loài cây là Trâm vỏ đỏ, Bời lời
vàng, Trâm trắng, Cò ke và Vạng trứng chỉ chiếm 44.78% tổ thành rừng, nhƣng là
5 loài cây này chiếm ƣu thế trong khu vực và có vai trò là loài cây ƣu thế sinh thái
tại trạng thái rừng IIIA2.
Từ công thức tổ thành theo chỉ số IV % ở trạng thái rừng IIIA1 và trạng thái
rừng IIIA2 thì có các loài cây Trâm vỏ đỏ; Trâm trắng; Cò ke và Bời lời vàng là
những loài cây ƣu thế của cả hai trạng thái rừng.
4.1.2 Phân bố số cây theo cấp đường kính
4.1.2.1. Trạng thái rừng IIIA1
Kết quả nghiên cứu phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1 đƣợc thể hiện ở
bảng 4.2; hình 4.2 nhƣ sau:
28
Bảng 4.2. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1
Số cây Ô tiêu chuẩn 1 370 219 178 126 87 53 37 18 16 14 4 2 6 3 1 - - 1134
Cỡ D 10 14 18 22 26 30 34 38 42 46 50 54 58 62 66 70 74 Tổng số
Hình 4. 2. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1
29
Từ việc xác định phân bố thực nghiệm N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA1, chúng
tối tiến hành tính toán một số đặc trƣng mẫu. Kết quả đƣợc nhƣ sau:
Bảng 4.3. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA1
Đặc trƣng mẫu
TT 1
Trung bình mẫu (Xtb)
OTC 1 16.23
2 3 4 5 6 7 8
Sai tiêu chuẩn (sai số của trung bình mẫu) Trung vị mẫu Giá trị của mẫu có tần số lớn nhất Sai tiêu chuẩn mẫu (S) Phƣơng sai mẫu (S2) Độ nhọn Độ lệch
0.29 13.82 6.37 9.69 93.84 3.11 1.58
9
Phạm vi phân bố =max-min
56.08
Tổng giá trị của mẫu
10 Giá trị lớn nhất 11 Giá trị nhỏ nhất 12 13 Dung lƣợng mẫu
6.02 62.10 18408.54 1134
14 Độ tin cậy
0.56
Qua bảng 4.3 cho thấy đƣờng kính trung bình ô tiêu chuẩn trạng thái rừng IIIA1 tại khu vực nghiên cứu là 16.23 cm, sai tiêu chuẩn S = 9.69; phƣơng sai S2 =
93.84. Phạm vi phân bố =56.08. Độ tin cậy từ 0.56. Với ô tiêu chuẩn 1 có độ lệch
Sk > 0.
Phân bố N/D13 của trạng thái rừng ở trạng thái rừng IIIA1 đỉnh lệch trái so
với phân bố chuẩn, nhƣng vẫn thể hiện quy luật khá rõ nét và phổ biến. Đó là quy
luật phân bố đỉnh lệch trái, đƣờng phân bố thực nghiệm chủ yếu có dạng giảm,
thƣờng tập trung ở cỡ kính từ 15 cm -20cm, điều này chứng tỏ rừng ở trạng thái này
đang trong quá trình sinh trƣởng và phát triển.
Với những số liệu điều tra thu thập đƣợc ngoài hiện trƣờng từ các ô tiêu
chuẩn nghiên cứu, chúng tôi tiến hành mô phỏng phân bố N/D1.3 bằng phân bố
30
Weibull, phân bố giảm hàm Meyer, phân bố khoảng cách; kết quả đã lựa chọn đƣợc
dạng phân bố phù hợp đó là phân bố Weibull.
Bảng 4.4. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3
trạng thái rừng IIIA1
OTC
Dạng phân bố
2 χt
2 χ05
1 Weibull
12.02
16.92
Kết luận +
H0
Từ kết quả ở bảng 4.4 cho thấy, quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính
(N/D1.3) của rừng tự nhiên trạng thái IIIA1 tại khu vực nghiên cứu có thể mô phỏng
tốt bằng phân bố Weibull.
Kết quả đƣợc minh họa ở hình 4.3 nhƣ sau:
N (cây)
ftn
flt
D (cm)
Hình 4. 3. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA1
4.1.2.2. Trạng thái rừng IIIA2
Kết quả nghiên cứu phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA đƣợc thể hiện ở
bảng 4.5; hình 4.4 nhƣ sau:
31
Bảng 4.5. Phân bố N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA2
Số cây theo ô tiêu chuẩn 2 283 210 167 87 69 57 32 26 17 11 6 4 3 2 2 1 1 978
Cỡ D 10 14 18 22 26 30 34 38 42 46 50 54 58 62 66 70 74 Tổng số
Hình 4. 4. Phân bố N/D1.3 thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2
32
Từ việc xác định phân bố thực nghiệm N/D1.3 của trạng thái rừng IIIA tiến
hành tính toán một số đặc trƣng mẫu. Kết quả đƣợc nhƣ sau:
Bảng 4.6. Một số đặc trƣng mẫu của phân bố N/D1.3 trạng thái rừng IIIA
Ô tiêu
TT
Đặc trƣng mẫu
chuẩn 2
Trung bình mẫu (Xtb)
17.24
1
Sai tiêu chuẩn (sai số của trung bình mẫu)
0.37
2
Trung vị mẫu
13.26
3
Giá trị của mẫu có tần số lớn nhất
7.80
4
Sai tiêu chuẩn mẫu (S)
11.47
5
Phƣơng sai mẫu (S2)
131.53
6
Độ nhọn
3.19
7
Độ lệch
1.66
8
Phạm vi phân bố =max-min
66.43
9
Giá trị lớn nhất
6.02
10
Giá trị nhỏ nhất
72.45
11
Tổng giá trị của mẫu
16859.81
12
Dung lƣợng mẫu
978
13
Độ tin cậy
0.72
14
Qua bảng 4.6 cho thấy đƣờng kính trung bình ô tiêu chuẩn trạng thái rừng
IIIA2 tại khu vực nghiên cứu là 17.24 cm, sai tiêu chuẩn S = 11.47; phƣơng sai S2 =
131.53. Phạm vi biến động đƣờng kính từ 66.43 cm. Độ tin cậy 0.72. Với ô tiêu
chuẩn 2 có độ lệch Sk > 0.
Phân bố N/D13 của trạng thái rừng IIIA2 có dạng đỉnh lệch trái so với phân
bố chuẩn, nhƣng vẫn thể hiện quy luật khá rõ nét và phổ biến. Đó là quy luật phân bố
đỉnh lệch trái, đƣờng phân bố thực nghiệm chủ yếu có dạng giảm, thƣờng tập trung ở
cỡ kính từ 17cm -22cm, điều này chứng tỏ rừng ở trạng thái này đang trong quá trình
sinh trƣởng và phát triển.
33
Với những số liệu điều tra thu thập đƣợc ngoài hiện trƣờng từ ô tiêu chuẩn
nghiên cứu, chúng tôi tiến hành mô phỏng phân bố N/D1.3 bằng phân bố Weibull,
phân bố giảm hàm Meyer, phân bố khoảng cách; kết quả đã lựa chọn đƣợc dạng
phân bố phù hợp đó là phân bố Weibull.
Bảng 4.7 Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về phân bố N/D1.3
trạng thái rừng IIIA2
Kết
OTC
Dạng phân bố
2 χt
2 χ05
1 Weibull
12.88
19.68
luận +
H0
Từ kết quả ở bảng 4.7 cho thấy, quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính
(N/D1.3) của rừng tự nhiên trạng thái IIIA2 tại khu vực nghiên cứu có thể mô phỏng
tốt bằng phân bố Weibull.
Kết quả đƣợc minh họa ở hình 4.5 nhƣ sau:
N (cây)
ftn
flt
D (cm)
Hình 4. 5. Phân bố N/D1.3 lý thuyết và thực nghiệm của trạng thái rừng IIIA2
34
Từ những kết quả ở trên, phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính ở trạng thái
rừng IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 có dạng đỉnh lệch trái, phân bố số cây giảm theo
cỡ đƣờng kính lớn, cỡ kính thƣờng tập trung từ 15-20 cm, mô tả phân bố tốt bằng
phân bố Weibull.
Điều này cho thấy quần xã ở 02 trạng thái rừng đang ở giai đoạn phát triển.
Tuy nhiên ở trạng thái rừng IIIA2, số cây có đƣờng kính ngang ngực lớn hơn 60 cm
nhiều hơn ở trạng thái rừng IIIA1.
4.1.3. Tính đa dạng tại hai trạng thái rừng
Kết quả phân tích đa dạng loài đƣợc trình bày ở bảng 4.8 nhƣ sau:
Bảng 4. 8. Kết quả tính chỉ số Shannon- Wiener và chỉ số Simpson
ở 02 trạng thái rừng.
Shannon-
Simpson
STT
Trạng thái rừng N(cây/ha)
G
Wiener
1134
32.5
0,9290
0,942
1
IIIA1
978
33.01
0,9268
0,953
2
IIIA2
Kết quả bảng 4.8 cho thấy ở trạng thái rừng IIIA1 chỉ số Simpson D = 0942~
0, điều này thể hiện là mức đa dạng sinh học là tƣơng đối cao với tổng số 59/66 loài
(có 7 loài không xác định đƣợc tên) đƣợc xác định trong 1.134 cá thể cây đƣợc điều
tra. Trong khi đó, chỉ số Shannon - Wiener H xấp xỉ =1, cho thấy số lƣợng giữa các
loài cây gỗ tại khu vực nghiên cứu có khác biệt lớn, nhƣ Trâm vỏ đỏ có tới 328 cá
thể, trong khi đó Đẻn, Lòng mang, Trƣờng Trâm chỉ có 1-2 cá thể.
Kết quả bảng 4.8 cho thấy ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ số Simpson D = 0,953
~ 0, điều này thể hiện là mức đa dạng sinh học là ở trang thái rừng này khá cao, với
tổng số 61 loài đƣợc xác định trong 1.329 cá thể cây gỗ đƣợc điều tra. Trong khi đó,
chỉ số Shannon - Wiener H xấp xỉ = 1, cho thấy số lƣợng giữa các loài cây gỗ tại
trạng thái rừng này có khác biệt lớn, điều này thể hiện qua số cá thể của Trâm vỏ đỏ
là 186; Trâm trắng là 149 trong khi đó Chò xanh, Gội tía chỉ có 1 cá thể.
Nhƣ vậy sự đa dạng ở 02 trạng thái rừng không có sự khác biệt rõ ràng và
gần tƣơng tự nhau về đa dạng loài thông qua hai chỉ số H (Shannon-Wiener) xấp xỉ
35
1 và chỉ số D (Simpson) ở trạng thái rừng IIIA1 là 0.558 và trạng thái rừng IIIA2 là
0.047. Cả hai trạng thái rừng sự đa dạng sinh học tƣơng đối cao, nhƣng có sự khác
biệt lớn về số lƣợng cá thể giữa các loài cây gỗ trong quần xã. Các loài cây chiếm
ƣu thế của cả hai trạng thái rừng gồm Trâm vỏ đỏ (S. zeylanicum), Trâm trắng (S.
wightianum) và Bời lời vàng (L. vang) và Cò ke (M. paniculata) (bảng 4.1).
4.2. Quan hệ không gian cùng loài và khác loài của các loài cây ƣu thế.
4.2.1 Kiểm tra tính đồng nhất trong phân bố
Để kết luận điều kiện môi trƣờng của OTC có đồng nhất hay không chúng
tôi dựa vào đặc điểm của 02 hàm thống kê không gian g11(r) và L11(r). Đặc điểm của
hàm g11(r) là cho mật độ điểm tại một khoảng cách nhất định và L11(r) cho mật độ
điểm cộng dồn đến một khoảng cách nhất định. So sánh mô hình phân bố của tất cả
cây thành thục (dbh ≥ 10 cm) của hàm g11(r) và L11(r) cho thấy:
Ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình giả thuyết CSR, mô hình thực nghiệm
biến động nằm ngoài khoảng tin cậy ở những khoảng cách lớn (hình 4.6 a, b). Trong
khi, phân tích với mô hình không là HP cho thấy, ở các khoảng cách > 30 m, giá trị
của hàm g11(r) ≈ 1 và hàm L11(r) ≈ 0, không cho thấy biến động nằm ngoài khoảng
tin cậy (hình 4.6c, d).
Ở trạng thái rừng IIIA2, với mô hình giả thuyết CSR, mô hình thực nghiệm
không có biến động ngoài khoảng tin cậy ở những khoảng cách lớn (hình 4.6e, f).
Những bằng chứng trên cho thấy rằng điều kiện môi trƣờng là không đồng nhất ở
OTC 1 và đồng nhất ở OTC 2.
Từ kết quả phân tích trên cho thấy rằng, điều kiện môi trƣờng ở trạng thái
rừng IIIA1 là không đồng nhất, ở trạng thái rừng IIIA2 và đồng nhất. Kết quả này là
cơ sở để lựa chọn từ mô hình giả thuyết không có sự tƣơng tác cho các phân tích
tiếp theo về quan hệ không gian của cây rừng tại 02 trạng thái rừng.
36
Hình 4. 6. Phân bố không gian của các cây thành thục có dbh ≥ 10 cm đƣợc
biểu diễn bởi hàm g11(r) và L11(r) ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (a,
37
b) và HP (c, d); ở trạng thái rừng IIIA1 với mô hình CSR (e, f). Đƣờng màu
đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.
4.2.2. Quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ưu thế.
Để đánh giá quan hệ không gian cùng loài trên 02 trạng thái rừng, chúng tôi
đánh giá dựa trên các loài cây ƣu thế của thái rừng IIIA1 và thái rừng IIIA2 tại hai ô
tiêu chuẩn.
Kết quả quan hệ không gian cùng loài của các loài cây chiếm ƣu thế thể hiện
ở hình 4.7 nhƣ
Hình 4. 7. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở
trạng thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình giả thuyết HP với
R= 30 m. Đƣờng màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng
tin cậy 95%.
38
Nhìn vào kết quả ở hình 4.7, ta thấy trạng thái rừng IIIA1, thì 04 loài cây ƣu
thế đều có phân bố kiểu cụm ở các phạm vi không gian khác nhau. Trong đó Trâm
vỏ đỏ, Trâm trắng và Cò ke phân bố cụm đến khoảng cách lớn từ 0-20 m (hình 4.7
a-b, d), trong khi Bời lời vàng phân bố dạng cụm chỉ trong phạm vi hẹp từ 0-1 m
(hình 4.7c).
Ở trạng thái rừng IIIA2 (hình 4.8), có 02 kiểu phân bố cho 05 loài cây ƣu thế.
Trong đó phân bố kiểu cụm ở phạm vi lớn đến 20 m bao gồm Trâm vỏ đỏ, Trâm
trắng và Cò ke (hình 4.8 a-b, d), ở phạm vi hẹp dƣới 10 m chỉ có Bời lời vàng (hình
4.8c), chỉ có loài Vạng trứng có phân bố ngẫu nhiên (hình 4.8e)
39
Hình 4. 8. Phân bố không gian cùng loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở
trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g11(r) với mô hình CSR. Đƣờng
màu đen là phân bố thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin cậy 95%.
Nhƣ vậy, các loài cây Trâm vỏ đỏ, Trâm trắng, Bời lời vàng và Cò ke đều có
phân bố kiểu cụm ở cả 02 trạng thái rừng và ở các phạm vi không gian khác nhau từ
0-20 m. Bời lời vàng ở trạng thái rừng IIIA2 phân bố rộng hơn ở trạng thái rừng
IIIA1 mặc dù số lƣợng cá thể của loài là tƣơng đƣơng. Ở trạng thái rừng IIIA1, số
lƣợng cá thể của loài Cò ke lớn hơn ở ở trạng thái rừng IIIA2 (bảng 4.1) nên loài
này cũng phân bố với mật độ cao và ở phạm vi rộng hơn.
Từ các kết quả cho thấy rằng phân bố không gian cùng loài của các loài cây
ƣu thế ở 02 trạng thái rừng không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống trong bán kính
từ 0- 30m. Quan hệ không gian cùng loài là phân bố dạng cụm, phạm vi phân bố có
khoảng cách khác nhau là do khả năng phát tán hạn chế của loài chứ không phải
điều kiện môi trƣờng không đồng nhất tác động.
4.2.3. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây chiếm ưu thế
Hàm tƣơng quan theo cặp hai biến số g12(r) cho thấy các cặp loài cây ở
trạng thái rừng IIIA1 tƣơng tác chặt chẽ với nhau (hình 4.9) ở phạm vi hẹp dƣới 10
m. Trong đó:
40
- Quan hệ tƣơng hỗ đƣợc tìm thấy giữa Trâm vỏ đỏ với Trâm trắng và Cò ke,
Trâm trắng với Cò ke (hình 4.9 a, c, e).
- Quan hệ cạnh tranh giữa Trâm trắng - Bời lời vàng và Bời lời vàng – Cò ke
(hình 4.9 d, f).
- Quan hệ độc lập với nhau giữa Trâm vỏ đỏ - Bời lời vàng (hình 4.9 b).
Nhƣ vậy, quan hệ tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập loài cây đều đƣợc tìm
thấy trên ở trạng thái rừng IIIA1 với điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.
41
Hình 4. 9. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở
trạng thái rừng IIIA1 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết là cố
định loài thứ nhất và loài thứ hai đƣợc phân bố lại theo HP với R= 30 m. Đƣờng
màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám khoảng là tin cậy 95%.
Với quan hệ khác loài ở trạng thái rừng IIIA2, chỉ có hai loại hình tƣơng tác
khác loài đƣợc tìm thấy là tƣơng hỗ và độc lập (hình 4.10). Trong đó
- Quan hệ tƣơng hỗ đƣợc tìm thấy giữa Trâm vỏ đỏ với Trâm trắng và Cò ke
(hình 4.10 a, c); Trâm trắng với Bời lời vàng và Cò ke (hình 4.10 e-f).
- Quan hệ độc lập chiếm ƣu thế ở OTC 2, giữa các cặp Trâm vỏ đỏ - Bời lời
vàng (hình 4.10 b), Trâm vỏ đỏ - Vạng trứng (hình 4.10 d); Trâm trắng - Vạng trứng
(hình 4.10 g); Bời lời vàng với Cò ke và Vạng trứng (hình 4.10 h-i); và Cò ke-Vạng
trứng (hình 4.10 j).
Nhƣ vậy, có 4 cặp loài quan hệ tƣơng hỗ và 6 cặp loài quan hệ độc lập với
nhau ở trạng thái rừng IIIA2
42
43
Hình 4. 10. Quan hệ không gian khác loài của các loài cây rừng chiếm ƣu thế ở
trạng thái rừng IIIA2 đƣợc biểu diễn bởi hàm g12(r) với mô hình giả thuyết độc
lập. Đƣờng màu đen là quan hệ thực nghiệm và đƣờng màu xám là khoảng tin
cậy 95%.
Nhƣ vậy quan hệ không gian khác loại của các loài cây có ƣu thế tại 02 trạng
thái rừng IIIA1 và IIIA2 đã cung cấp các minh chứng cho ảnh hƣởng của môi trƣờng
sống không đồng nhất đến quan hệ không gian của các loài cây. Với điều kiện môi
trƣờng không đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA1 cả 3 loại hình quan hệ không gian
bao gồm tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều đƣợc phát hiện ở khoảng cách dƣới 30
m. Trong khi ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ có quan hệ tƣơng hỗ và độc lập giữa các
loài cây ƣu thế khác loài.
44
Bảng 4. 9.Tổng hợp quan hệ không gian cùng loài của các loài cây ƣu thế trong
trạng thái rừng IIIA1
OTC 1
Trâm vỏ đỏ Trâm trắng Bời lời vàng Cò ke
0
Trâm vỏ đỏ
+ (0 15 m)
+ (3 8 m)
+ (0 10 m)
Trâm trắng
+ (0 10 m)
- (0 10 m)
+ (8 11 m)
0
Bời lời vàng
+ (0 1 m)
Cò ke
+ (0 20 m)
Dấu (+) là phân bố cụm, (0) phân bố ngẫu nhiên, (-) phân bố đều
Bảng 4. 10. Tổng hợp quan hệ không gian cùng loài của các loài cây ƣu thế
trong trạng thái rừng IIIA2
OTC 2
Trâm
vỏ
Trâm
Bời
lời
Cò ke
Vạng
đỏ
trắng
vàng
trứng
0
+ (0 20 m) + (3 10 m) 0
+ (0 8 m)
Trâm vỏ đỏ
0
0
+ (0 20 m) + (2 5 m)
Trâm trắng
0
0
+ (0 8 m)
Bời lời vàng
0
+ (0 10
Cò ke
m)
0
Vạng trứng
Dấu (+) là phân bố cụm, (0) phân bố ngẫu nhiên, (-) phân bố đều.
Qua kết quả trên, quan hệ không gian của loài cây ƣu thế về quan hệ cùng
loài và quan hệ khác loài ở trạng thái rừng IIIA1 và trạng thái rừng IIIA2 cho kết
quả rằng:
Quan hệ cùng loài không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống trong bán kính
30 m. Do đó khẳng định là phân bố dạng cụm là do khả năng phát tán hạn chế của
loài chứ không phải do điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.
Quan hệ không gian khác loài của các loài cây với điều kiện môi trƣờng
không đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA1, cả 3 loại hình quan hệ không gian bao gồm
tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều đƣợc phát hiện ở khoảng cách dƣới 30 m. Với
45
điều kiện môi trƣờng sống đồng nhất ở trạng thái rừng IIIA2 thì quan hệ tƣơng hỗ và
độc lập có xu hƣớng tăng lên.
Điều này cho thấy, các yếu tố môi trƣờng nhƣ đá lộ đầu và suối cạn ở trạng
thái rừng IIIA1 đã hạn chế khả năng phát tán và các loài cây phải cạnh tranh trong
điều kiện nguồn tài nguyên hạn chế. Ngoài ra, quan hệ tƣơng hỗ ở cả hai trạng thái
rừng có thể đƣợc lý giải bởi lý thuyết bảo vệ nhóm loài (species herd protection) khi
cho rằng nhiều loài khác nhau cùng chung sống sẽ hạn chế ảnh hƣởng của các sinh
vật gây hại (Peters 2003). Do vậy, quan hệ tƣơng hỗ có thể đƣợc duy trì cả trong
trƣờng hợp các loài có quan hệ cạnh tranh.
Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu tƣơng tự về rừng tự nhiên ở
Xihuangbanna, Trung quốc (Cao et al. 1997), Baishanzu, Trung quốc, Barro
Colorado, Panama và Sinharaja, Sri Lanka (Wiegand et al. 2012). Quan hệ độc lập
giữa các loài cây có thể đƣợc lý giải dựa vào lý thuyết trung lập (Neutral theory) khi
cho rằng, tất cả các cá thể cây không phân biệt khác loài đều bình đẳng trong các
quá trình sinh sản, sinh trƣởng và chết (Hubbell 2005).
4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý và phát triển rừng bền vững
Trên thực tế, việc nghiên cứu quan hệ cùng loài và khác loài sẽ cho phép
điều chỉnh mật độ của các loài cây mục tiêu nhằm tối ƣu hóa không gian dinh
dƣỡng và tính đa dạng loài để lâm phần có thể phát triển bền vững. Nhƣng đảm bảo
mục tiêu là phục hồi và quản lý rừng phòng hộ theo hƣớng phát triển bền vững.
Từ kết quả nghiên cứu một số đặc trƣng lâm học của các loài cây gỗ, cũng
nhƣ quan hệ không gian cùng loài và khác loài của các loài cây gỗ ƣu thế tại 02
trạng thái rừng lá rộng thƣờng xanh IIIA1 và IIIA2, chúng tôi xin đề xuất một số giải
pháp quản lý và phát triển rừng bền vững tại khu vực nhƣ:
4.3.1. Một số giải pháp về quản lý bảo vệ
Rừng tại khu vực nghiên cứu là rừng phòng hộ, vì vậy cần thực hiện đúng
những quy định của Luật pháp về quản lý rừng phòng hộ.
Tăng cƣờng các hoạt động tuyên truyền, giáo dục với nhiều hình thức nhƣ
thông qua họp thôn, các hoạt động cộng đồng, qua pano, tờ rơi...để ngƣời dân ở vùng
đệm hiểu và tham gia vào công tác bảo vệ rừng.
46
Rà soát, bổ sung các quy chế bảo vệ, cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện
kinh tế, xã hội và phong tục tập quán của ngƣời dân địa phƣơng; Phối hợp với chính
quyền các xã trong khu vực Ban quản lý thúc đẩy việc quản lý và bảo vệ rừng thông
qua việc đƣa hoạt động bảo vệ rừng vào hƣơng ƣớc của thôn, bản tạo điều kiện cho
ngƣời dân chủ động tham gia bảo vệ rừng phòng hộ tại khu vực.
4.3.2. Một số giải pháp lâm sinh
Từ kết quả phân tích về mật độ, tổ thành và quan hệ không gian trên 02 trạng
thái rừng, một số giải pháp lâm sinh cần thực hiện để quản lý và phát triển rừng bền
vững tại khu vực:
- Đối với các cây cùng loài phân bố dạng cụm trong khu vực cần theo dõi và
thực hiện tỉa thƣa một số cây bị sâu bệnh của loài nhằm hạn chế sự cạnh tranh ngay
trong cùng loài, cũng nhƣ đảm bảo sức sống cho các thế hệ mới và độ che phủ của
lâm phần.
- Đối với cây khác loài ở điều kiện môi trƣờng không đồng nhất, cần thúc đẩy
khả năng tái sinh, phát tán của loài cây ở các khoảng trống thông qua khoanh nuôi
cũng nhƣ tỉa thƣa cây sâu bệnh với những loài có quan hệ cạnh tranh.
Để thực hiện các hoạt động luỗng phát dây leo, tỉa thƣa cây bị sâu bệnh và
khoanh nuôi, cần cán bộ kỹ thuật thiết kế, hƣớng dẫn và giám sát thực hiện theo
đúng các biện pháp kỹ thuật đã quy định để không gây ảnh hƣởng đến cây tái sinh
hiện có dƣới tán rừng; sự phân bố không gian của các cây rừng nhất là cấu trúc tầng
thứ của rừng tại khu vực.
47
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1.1. Về một số đặc trƣng cấu trúc tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 và trạng
thái rừng IIIA2
- Mật độ
Mật độ tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA1 là 1134 cây/ha, trong đó trong đó
có loài Trâm vỏ đỏ là loài có mật độ cá thể cao nhất 222 cây/ha, rồi đến Cò ke với
mật độ đạt 109 cây/ha; Trâm trắng với mật độ 112 cây/ha; Bời lời vàng có mật độ
87 cây/ha và 55 loài cây gỗ khác với mật độ là 604 cây/ha.
Mật độ tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIIA2 là 978 cây/ha, trong đó loài Trâm
vỏ đỏ là 126 cây/ha; Bời lời vàng 98 cây/ha; Trâm trắng 108 cây/ha; Cò ke 75
cây/ha; Vạng trứng 54 cây/ha và 56 loài khác có mật độ 517 cây/ ha.
- Tổ thành loài cây
+ Trạng thái rừng IIIA1 tổ thành loài cây theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:
15.44Trvđ + 11.65Ck + 8.08Trtr + 6.91Blv + 57.92 LK
Chú thích:
-Trvđ: Trâm vỏ đỏ
-Ck: Cò ke
- LK: Loài khác
- Blv: Bời lời vàng
-Trtr: Trâm trắng
.
+ Trạng thái rừng IIIA2 tổ thành loài cây theo chỉ số quan trọng IV% nhƣ sau:
10.73Trvđ + 9.63Blv + 8.07Trtr + 8.42Ck + 7.83Vtr + 55,32 LK
Chú thích:
-Trvđ: Trâm vỏ đỏ
-Blv: Bời lời vàng
-Trtr: Trâm trắng
-Ck: Cò ke
-Vtr: Vạng trứng
-LK: Loài khác
- Phân bố số cây theo đƣờng kính
Phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính ở trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 dạng đỉnh
lệch trái, phân bố giảm, cỡ kính thƣờng tập trung từ 15-20 cm, mô tả phân bố tốt
bằng phân bố Weibull. Điều này cho thấy quần xã ở 02 trạng thái rừng đang ở giai
đoạn phát triển. Tuy nhiên ở trạng thái rừng IIIA2, số cây có đƣờng kính ngang
ngực lớn hơn 60 cm nhiều hơn ở trạng thái rừng IIIA1.
- Tính đa dạng loài:
48
Tính đa dạng ở hai trạng thái rừng không có sự khác biệt rõ ràng và gần
tƣơng tự nhau về đa dạng loài thông qua hai chỉ số H (Shannon-Wiener) xấp xỉ 1 và
chỉ số D (Simpson) là 0,942 (trạng thái rừng IIIA1) và 0,953 (trạng thái rừng IIIA2).
Ở cả hai trạng thái rừng sự đa dạng sinh học khá cao, có sự khác biệt lớn về số
lƣợng giữa các loài cây gỗ trong quần xã. Các loài cây chiếm ƣu thế của cả hai trạng
thái rừng gồm Trâm vỏ đỏ (S. zeylanicum), Trâm trắng (S. wightianum) và Bời lời
vàng (L. vang) và Cò ke (M. paniculata).
1.2. Quan hệ không gian cùng loài, khác loài
Quan hệ cùng loài và khác loài của quần xã thực vật đƣợc phân tích mô hình
điểm không gian đã đƣợc áp dụng cho 02 ô tiêu chuẩn (OTC) 1 ha trên 02 trạng thái
rừng lá rộng thƣờng xanh ở huyện A lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chúng tôi đã phân
tích ảnh hƣởng của môi trƣờng sống không đồng nhất đến phân bố và quan hệ không
gian của các loài cây chiếm ƣu thế. Kết quả cho thấy:
- Quan hệ không gian cùng loài không bị ảnh hƣởng bởi môi trƣờng sống. Tất
cả các loài cây ƣu thế ở cả 02 trạng thái rừng IIIA1 và IIIA2 nhƣ Trâm vỏ đỏ, Trâm
trắng, Bời lời vàng và Cò ke đều có phân bố dạng cụm ở các khoảng cách khác nhau
từ 0-20 m và loài Vạng trứng có phân bố ngẫu nhiên ở trạng thái rừng IIIA2.
- Quan hệ không gian khác loài bao gồm tƣơng hỗ, cạnh tranh và độc lập đều
đƣợc phát hiện ở trạng thái rừng IIIA1. Ở trạng thái rừng IIIA2 chỉ có quan hệ tƣơng
hỗ và độc lập đƣợc ghi nhận trong khoảng cách dƣới 30 m.
Các phân tích về quan hệ không gian của các loài cây cho thấy rằng:
- Phân bố dạng cụm là do khả năng phát tán hạn chế của loài chứ không phải
do điều kiện môi trƣờng không đồng nhất.
- Ba lý thuyết quan trọng trong sinh thái loài là phát tán hạn chế, lý thuyết
trung lập và cơ chế bảo vệ nhóm loài đƣợc chứng minh là có khả năng điều tiết
phân bố và quan hệ không gian của các loài cây ở trạng thái rừng đƣợc nghiên cứu.
2. TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ
2.1. Tồn tại
- Kết quả nghiên cứu của đề tài dựa trên một số lƣợng mẫu có hạn nên chƣa
có những kết luận về quy luật sinh trƣởng và phát triển của lâm phần.
49
- Đề tài chƣa nghiên cứu hết các trạng thái rừng của khu vực.
- Một số loài cây gỗ chƣa xác định đƣợc tên cây.
2.2. Kiến nghị
- Phân tích các mô hình quan hệ không gian cho thấy, quan hệ cùng loài
và khác loài đã phản ánh đƣợc các quy luật tự nhiên của sinh thái loài là do rừng
ít bị tác động. Vì vậy, công tác bảo vệ rừng cần đƣợc duy trì và phát triển cho
các trạng thái rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực nghiên cứu. Có thể ứng dụng
các quy luật này trong việc khoanh nuôi và phục hồi rừng ở các trạng thái rừng
đã bị tác động khác.
- Tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về mô hình không gian và các đặc điểm lâm
học của một số trạng thái rừng còn lại thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ A Lƣới.
- Nghiên cứu diễn thế của các trạng thái rừng thông qua hệ thống các ô tiêu
chuẩn định vị.
- Kết hợp nghiên cứu thêm một số đặc trƣng lâm học của các trạng thái rừng
nhƣ cấu trúc tầng tán, lƣợng tăng trƣởng về đƣờng kính, chiều cao, thảm tƣơi cây
bụi; nghiên cứu vật rơi rụng và đặc biệt là nghiên cứu khả năng hấp thụ Cácbon của
rừng, tạo cơ sở khoa học cho việc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo số 80/BC-UBND ngày 12/6/2014, Báo cáo kết quả thực hiện quy
hoạch 03 loại rừng theo Nghị quyết số 8i/NQ-HĐND tỉnh về quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
2. George N. Baur (1979), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vƣơng
Nhị Tấn dịch, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
3. Catinot R (1965), Hiện tại và tương lai rừng nhiệt đới ẩm, Thái Văn Trừng,
Nguyễn Văn Dƣỡng dịch, tƣ liệu Khoa học kỹ thuật, viện Khoa học lâm
nghiệp Việt Nam, tháng 3-1979.
4. Trần Văn Con (2001), Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên ở Tây Nguyên và khả
năng ứng dụng trong kinh doanh rừng tự nhiên, Nghiên cứu rừng tự nhiên,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr. 44 – 59.
5. Trần Văn Con (1991), Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu một
vài đặc trưng cấu trúc và động thái của hệ sinh thái rừng Khộp Tây
Nguyên, Luận án PTS khoa học Nông nghiệp, Viện KHLN Việt Nam.
6. Bùi Thị Diệp (2012), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của quần xã thực vật
rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ
khoa học Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
7. Phạm Văn Dũng, Bài trình bày về quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trong hệ
thống rừng phòng hộ trường hợp tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2016
8. Phạm Văn Điển, Nguyễn Hồng Hải (2016) Phân bố và quan hệ không gian của
cây rừng lá rộng thường xanh ở A Lưới, Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nông
nghiệp và PTNT, 286, tr 122-128
9. Phạm Ngọc Giao (1995), Mô hình hóa một số động thái cấu trúc cơ bản lâm
phần thuần loài và ứng dụng trong thực tiễn kinh doanh rừng trồng Thông
mã vĩ vùng Đông bắc Việt Nam, kết quả nghiên cứu khoa học 1990-1994,
Nhà xuất bản Hà Nội.
10. Nguyễn Hồng Hải, Phạm Văn Điển & Đỗ Anh Tuân (2015) Mô hình điểm
không gian dựa trên đặc trưng về khoảng cách và đường kính của cây
rừng, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 269: 124-131
11. Võ Đại Hải (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao rừng IIA
tại khu vực rừng phòng hộ Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học
Lâm nghiệp, số 3, Tr.3390 – 3398.
12. Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Thị Thu Hà (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm
cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại Vườn Quốc Gia Vũ Quang
– Hà Tĩnh, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 3, Tr. 3408 – 3416.
13. Nguyễn Văn Hồng (2010), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và xác định mối
quan hệ giữa tổ thành loài cây gỗ, loài cây tái sinh với loài cây gỗ, loài
cây tái sinh cho lâm sản ngoài gỗ trong rừng tự nhiên thuộc BQL Rừng
đặc dụng Hương Sơn, Hà Tĩnh, Luận văn thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp,
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
14. Đào Công Khanh (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc của rừng lá
rộng thường xanh ở Hương Sơn - Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện
pháp lâm sinh phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng, Luận án PTS khoa
học lâm nghiệp, Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam.
15. Phùng Văn Khang (2014), Đặc điểm lâm học của rừng kín thường xanh hơi ẩm
nhiệt đới ở khu vực Mã Đà tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp,
số 3, Tr. 3399-3407.
16. Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, Tập 1, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
Nội
17. Phùng Văn Phê (2006), Đánh giá tính đa dạng thực vật ở rừng đặc dụng Yên
Tử, Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ khoa học lâm nghiệp, Trƣờng đại học Lâm
nghiệp.
18. Trần Ngũ Phƣơng (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
19. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, Nhà
xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
20. Richards P.W (1952), Rừng mưa nhiệt đới, tập I, II, III, Vƣơng Tấn Nhị dịch,
Nhà xuất bản Khoa học, Hà Nội.
21. Lê Sáu (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật cho phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng
lâu bền ở Kon Hà Nừng – Tây Nguyên, Luận án PTS Khoa học nông
nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
22. Nguyễn Văn Thêm (2002), Sinh thái rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
23. Trần Cẩm Tú (1998), Tái sinh tự nhiên sau khai thác chọn ở Hương Sơn – Hà
Tĩnh, Tạp chí Lâm nghiệp, số 11, tr.40 – 50
24. Nguyễn Mạnh Tuyên (2009), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đều
xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển rừng tại khu rừng đặc dụng
Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp.
25. Ninh Văn Tứ (2013), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên ở một số ô
định vị nghiên cứu sinh thái tại khu vực Nam Trung Bộ, Luận văn Thạc sĩ
khoa học lâm nghiệp, Đồng Nai.
26. Nguyễn Văn Trƣơng (1983), Quy luật cấu trúc rừng gỗ hỗn loài, Nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội
27. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học
kỹ thuật Hà Nội.
28. Lê Hồng Việt (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm học của kiểu rừng kín thường
xanh mưa ẩm nhiệt đới phục hồi ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai, Luận
văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
29. Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 về Phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội Huyện A Lƣới đến năm 2020.
Tiếng Anh
30. Andel S. (1981), Growth of selectively logged tropical high forest Losbanas(The
Philippines)
31. Cao, M., & Zhang, J. (1997). Tree species diversity of tropical forest vegetation
in Xishuangbanna, SW China. Biodiversity and Conservation, 6(7), 995-
1006.
32. Chave, J. (2004). "Neutral theory and community ecology." Ecology Letters
7(3): 241-253.
33. Getzin, S., T. Wiegand, K. Wiegand and F. He (2008). "Heterogeneity
influences spatial patterns and demographics in forest stands." Journal Of
Ecology 96(4): 807-820.
34. Hubbell, S. P. (2005). "Neutral theory in community ecology and the hypothesis
of functional equivalence." Functional Ecology 19(1): 166-172.
35. Peters, H. A. (2003). "Neighbour-regulated mortality: the influence of positive
and negative density dependence on tree populations in species-rich
tropical forests." Ecology Letters 6(8): 757-765.
36. Uriarte, M., R. Condit, C. D. Canham and S. P. Hubbell (2004). "A spatially
explicit model of sapling growth in a tropical forest: does the identity of
neighbours matter?" Journal Of Ecology 92(2): 348-360.
37. Wright, S. J. (2002). "Plant diversity in tropical forests: a review of
mechanisms of species coexistence." Oecologia 130(1): 1-14.
38. Stoyan D., Stoyan H. (1994), Fraktals, random shapes and point field: Method
of geometrical sattistics. Chichester, John Wiley&Sons.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục tên khoa học các loài cây có trong 02 trạng thái rừng
Phụ lục 1.1. Danh mục tên khoa học các loài cây thái rừng IIIA1
STT Tên loài cây
Tên khoa học
Họ
Trâm vỏ đỏ
1
Syzygium zeylancium
Myrtaceae
Cò ke
2
Microcos paniculata
Tiliaceae
Trâm trắng
3
Syzygium wightianum
Myrtaceae
Bời lời vàng
4
Litsea vang H.
Lauraceae
Ràng ràng mít
5
Ormosia balansae Drake
Fabaceae
Giẻ cau
6
Quercus platycalyx Hickel et camus
Fagaceae
Lá nến
7
Macaranga Denticulata
Vạng trứng
8
Endospermum chinense
Euphorbiaceae
Sảng nhung
9
Sterculia lanceolata
Sterculiaceae
Nhọc đen
10
Polyalthia nemoralis DC
Annanoceae
Gội gác
11
Aphanamixis polystachya
Meliaceae
Nhọ nồi
12
Diospyros apiculata
Ebenaceae
Chân chim
13
Schefflera heptaphylla
Araliaceae
Trƣờng vải
14
Nephelium melliferum
Sapindaceae
15
Trọng đũa
Myrsinaceae
Ardisia crenata Sims
16
Dẻ gai
Fagaceae
Castanopsis indica
17
Cứt ngựa
Lamiacea
Teucrium Viscidum Blume
18
Sổ bà
Magnoliaceae
Dillenia indica L
Gội nếp
19
Aglaia spectabilis
Meliaceae
Ràng ràng xanh
20
Ormosia pinnata
Fabaceae
Gáo mới
21
Adina cordifolia
Rubiaceae
Nang
22
Alangium ridleyi
Alangiaceae
Re hƣơng
23
Cinnamomum parthenoxylum
Lauraceae
Dổi xanh
24
Michelia mediocris
Magnoliaceae
Bời lời vòng
25
Litsea verticillata
Lauraceae
Bƣởi bung
26
Glycosmis citrifolia Willd Lindl
Rutaceae
Lèo heo
27
Polyalthia thorelii (Pierre) Fin. & Gagnep Euphorbiaceae
Ngát lông
28
Gironniera subaequelis
Ulmaceae
29 Máu chó lá nhỏ
Knema tonkinensis
Myristicaceae
Bứa vàng
30
Garcinia oliveri
Clusiaceae
Chẹo tía
31
Engelhardtia roxburghiana Wall
Juglandaceae
Lim xẹt
32
Erythrophleum fordii
Caesalpiniaceae
Sến mủ
34
Shorea roxburghii
Dipterocarpaceae
Chay rừng
35
Artocarpus tonkinensis
Moraceae
Du móoc
36
Cassine glauca
Celastraceae
Ngát lông
37
Gironniera subaequelis
Ulmaceae
38 Máu chó lá to
Knema pierrei
Myristicaceae
Trám trắng
39
Syzygium wightianum
Myrtaceae
Chẹo tía
40
Engelhardtia roxburghiana Wall
Juglandaceae
Moraceae
Sung rừng
41
Ficus glomerata Roxb. var
Melastomaceae
42 Mua rừng
Melastoma dodecandrum Lour
Sơn huyết
43
Melanorrhoea laccifera
Anacardiaceae
Xoan đào
44
Prunus arborea
Rosaceae
Nhọc vàng
45
Polyalthia cerasoides
Annanoceae
Dẻ sồi
46
Castanopsis crassifolia
Fagaceae
Xoài rừng
47
Mangifera minitifolia
Anacardiaceae
Gội tía
48
Aglaia tomentosa
Meliaceae
Trám hồng
Burseraceae
49
Canarium bengalense Roxb
Thôi ba
Lauraceae
50
Cinnamomum cambodianum
Dầu rái
Dipterocarpaceae
51
Dipterocarpus alatus
Dổi vàng
Magnoliaceae
52
Talauma gioi Chev
Trâm ổi
53
Lantana camara
Verbenaceae
Bời lời nhớt
54
Litsea glutinosa
Lauraceae
Ô rô
Acanthaceae
55
Acanthus ilicifolius L
Hu ba soi
Euphorbiaceae
56
Macaranga denticulata
Gội
57
Aglaia spectabilis
Meliaceae
Sổ lá to
Dilleniaceae
58
Dillenia indica L.
Sòi tía
59
Sapium discolor
Euphorbiaceae
Phụ lục 1.2. Danh mục tên khoa học các loài cây ở trạng thái rừng IIIA2
STT Tên loài cây
Tên khoa học
Họ
Trâm vỏ đỏ
1
Syzygium zeylancium
Myrtaceae
Bời lời vàng
2
Litsea vang H.
Lauraceae
Trâm trắng
3
Syzygium wightianum
Myrtaceae
Cò ke
4
Microcos paniculata
Tiliaceae
Vạng trứng
5
Endospermum chinense
Euphorbiaceae
Sảng nhung
6
Sterculia lanceolata
Sterculiaceae
Dẻ cau
7
Quercus platycalyx Hickel et camus
Fagaceae
Trƣờng vải
8
Nephelium melliferum
Sapindaceae
Nhọc đen
9
Polyalthia nemoralis DC
Annanoceae
Gội gác
10
Aphanamixis polystachya
Meliaceae
Sổ bà
11
Dillenia indica L
Magnoliaceae
12
Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake
Fabaceae
Chân chim
13
Schefflera heptaphylla
Araliaceae
Trƣờng chôm
14
Paranephelium spirei
Sapindaceae
Gáo mới
15
Adina cordifolia
Rubiaceae
Nang
16
Alangium ridleyi
Alangiaceae
Nhọ nồi
17
Diospyros apiculata
Ebenaceae
Lèo heo
18
Polyalthia thorelii (Pierre) Fin. & Gagnep
Euphorbiaceae
19 Máu chó lá nhỏ Knema tonkinensis
Myristicaceae
Gội nếp
20
Aglaia spectabilis
Meliaceae
Dẻ gai
21
Castanopsis indica
Fagaceae
Bƣởi bung
22
Glycosmis citrifolia Willd Lindl
Rutaceae
Chẹo tía
24
Engelhardtia roxburghiana Wall
Juglandaceae
25 Máu chó lá to
Knema pierrei
Myristicaceae
Trám trắng
26
Canarium album
Burseraceae
Ngát vàng
27
Gironniera subaequalis
Ulmaceae
Bời lời vòng
28
Litsea verticillata
Lauraceae
Re hƣơng
29
Cinnamomum parthenoxylum
Lauraceae
Ngát lông
30
Gironniera subaequelis
Ulmaceae
31
Ràng ràng xanh Ormosia pinnata
Fabaceae
Trọng đũa
32
Ardisia crenata Sims
Myrsinaceae
Bứa vàng
33
Clusiaceae Lindl
Magnoliaceae
Ngát vàng
34
Gironniera subaequalis
Ulmaceae
Du móoc
35
Cassine glauca
Celastraceae
Dổi xanh
36
Michelia mediocris
Magnoliaceae
Xoan đào
37
Prunus arborea
Rosaceae
Chò chỉ
Juglandaceae
38
Annamocarya sinensis (Dode) J. Leroy
Lim xẹt
39
Erythrophleum fordii
Caesalpiniaceae
Chẹo trắng
40
Engelhardtia roxburghiana Wall
Juglandaceae
Bời lời nhớt
41
Litsea glutinosa
Lauraceae
Trám trắng
42
Canarium album
Burseraceae
Nhọc vàng
43
Polyalthia cerasoides
Annanoceae
Dẻ sồi
44
Castanopsis crassifolia
Fagaceae
Đỏm gai
Euphorbiaceae
45
Bridelia minutiflora Hook.
Nóng nếp
Actinidiaceae
46
Saurauia napaulensis
Dầu rái
Dipterocarpaceae
47
Dipterocarpus alatus
Sơn huyết
Anacardiaceae
48
Melanorrhoea laccifera
Lòng mang
Sterculiaceae.
49
Pterospermum heterophyllum Hance
Melastomaceae
50 Mua rừng
Melastoma dodecandrum Lour
Trƣờng nhãn
51
Xerospermum noronhiana
Sapindaceae
Thị rừng
52
Diospyros sylvatica
Ebenaceae
Dổi hƣơng
Magnoliaceae
53
Talauma gioi Chev
Chay rừng
54
Artocarpus tonkinensis
Moraceae
Lá nến
55
Kháo vàng
Lauraceae
56
Machilus bonii Lecomte.
Euphorbiaceae
57
Bồ cu vẽ vỏ lóc Breynia fruticosa
Terminalia myriocarpa Van Heurck & Müll.
Chò xanh
Combretaceae
58
Arg
Chò nâu
Dipterocarpaceae
59
Dipterocarpus retusus
Gội tía
Meliaceae
60
Aglaia tomentosa
Thôi ba
Lauraceae
61
Cinnamomum cambodianum
Phụ lục 2:
Phân bố N/D theo hàm Weibull ở Ô tiêu chuẩn 1
1.12
n= 1134 fi.Xi^= 16238.46
TÝnh
to¸n= 12.02239
Tra
0.069834 b¶ng= 16.91898
Ho+, chÊp nhËn gi¶ thuyÕt Ho, tøc ph©n bè Weibull phï hîp víi ph©n bè thùc nghiÖm.
KiÓm
Xd Xt Xi Xi^a fi.Xi^a Pi fll tra fi Xi
2 0 4 2.17347 804.1838 0.281001 318.6547 370 10
6 4 8 7.439254 1629.197 0.230793 261.7188 6.972747 219 14
10 8 12 13.18257 2346.497 0.164898 186.9949 0.432672 178 18
14 12 16 19.21602 2421.218 0.112839 127.9589 0.029988 126 22
18 16 20 25.46274 2215.259 0.075254 85.3381 0.032365 87 26
22 20 24 31.87964 1689.621 0.049281 55.8851 0.14894 53 30
26 24 28 38.43883 1422.237 0.03182 36.0840 0.023255 37 34
30 28 32 45.1207 812.1726 0.02031 23.0315 1.099173 18 38
34 32 36 51.91064 830.5702 0.012837 14.5575 0.142936 16 42
38 36 40 58.79733 823.1627 0.008046 9.1237 2.606228 14 46
42 40 44 65.77172 263.0869 0.005005 5.6754 0.483523 4 50
46 44 48 72.82639 145.6528 0.003092 3.5067 2 54
50 48 52 79.95514 479.7309 0.001899 2.1535 6 58
54 52 56 87.15273 261.4582 0.00116 1.3151 3 62
58 56 60 94.41464 94.41464 0.000705 0.7990 0.05056 1 66
Phân bố N/D theo hàm Weibull ở Ô tiêu chuẩn 2
1.12
n= 978 fi.Xi^= 15056.91
TÝnh
to¸n= 12.87865
Tra
0.064954 b¶ng= 19.67514
Ho+, chÊp nhËn gi¶ thuyÕt Ho, tøc ph©n bè Weibull phï hîp víi ph©n bè thùc nghiÖm.
KiÓm
Xd Xt Xi Xi^a fi.Xi^a Pi fll tra fi Xi
2 0 4 2.17347 615.0919 0.264231 258.4177 283 10
6 4 8 7.439254 1562.243 0.222474 217.5799 0.264064 210 14
10 8 12 13.18257 2201.489 0.163439 159.8433 0.320426 167 18
14 12 16 19.21602 1671.794 0.115168 112.6340 5.833952 87 22
18 16 20 25.46274 1756.929 0.079178 77.4361 0.919054 69 26
22 20 24 31.87964 1817.139 0.053497 52.3199 0.41864 57 30
26 24 28 38.43883 1230.043 0.035664 34.8789 0.237627 32 34
30 28 32 45.1207 1173.138 0.023516 22.9991 0.391547 26 38
34 32 36 51.91064 882.4809 0.015364 15.0262 0.259269 17 42
38 36 40 58.79733 646.7707 0.009958 9.7390 0.163282 11 46
42 40 44 65.77172 394.6303 0.006409 6.2677 0.384131 6 50
46 44 48 72.82639 291.3056 0.004098 4.0082 4 54
50 48 52 79.95514 239.8654 0.002606 2.5486 3 58
54 52 56 87.15273 174.3055 0.001648 1.6120 2 62
58 56 60 94.41464 188.8293 0.001037 1.0147 1.862784 2 66
62 60 64 101.7369 101.7369 0.00065 0.6358 0.906517 1 70
66 64 68 109.1162 109.1162 0.000406 0.3967 0.917352 1 74
Phụ lục 2.1: Sử dụng phần mềm Programita (http://programita.org/)
Các bƣớc thực hiện:
Bƣớc 1: Chọn mục Point pattern analysis để phân tích mô hình điểm không gian.
Bƣớc 2: Chọn Combine replicates và Calculate simulation envelopes để phục vụ cho quá
trình mô phỏng và tính toán khoảng tin cậy.
Bƣớc 3: Chọn tệp tin dữ liệu cần phân tích. Chọn dạng dữ liệu – list, kiểu dáng ô tiêu
chuẩn – analysis all data in rectangle và dạng hàm quan hệ O-ring statistic hoặc K-
function.
Bƣớc 4: Chọn số lần mô phỏng và giá trị để xây dựng khoảng tin cậy.
Bƣớc 5: Đối với mô hình một biến số- chọn Pattern 1 and 2 random, đối với mô hình 2
biến số- chọn Pattern 2 fix, pattern 1 random.
Bƣớc 6: nhấn nút Calculate index.
Phụ lục 3 Kết quả phân tích phân bố không gian của các loài cây chiếm ƣu thế
trên 02 ô tiêu chuẩn nghiên cứu:
3.1 Kết quả phân tích không gian ở trạng thái rừng IIIA1 cho 04 loài cây ƣu
thế, gồm:
Trâm vỏ đỏ:
O12
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) E12- E12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.074974 0.0259829 0.0464005 2.240304 0.776398 1.386499 0 0 0
1 + r 0.0558536 0.0298461 0.0432499 1.668966 0.891834 1.292355 0 0 0
2 + r 0.0567392 0.0311161 0.0425724 1.69543 0.929784 1.272109 0 0 0
3 + r 0.0547391 0.0323706 0.0412898 1.635665 0.967268 1.233785 0 0 0
4 + r 0.0518773 0.032752 0.0406349 1.55015 0.978666 1.214216 0 0 0
5 + r 0.0494972 0.0327295 0.0406407 1.479031 0.977994 1.214388 0 0 0
6 + r 0.0495062 0.0328409 0.0404938 1.4793 0.981321 1.209998 0 0 0
7 + r 0.0492909 0.0325576 0.0409507 1.472865 0.972857 1.223653 0 0 0
8 + r 0.0472202 0.0328126 0.0395769 1.41099 0.980476 1.1826 0 0 0
9 + r 0.0444519 0.0328614 0.0396254 1.328273 0.981934 1.184049 0 0 0
10 + r 0.0423228 0.033353 0.0398772 1.264651 0.996623 1.191575 0 0 0
11 + r 0.0418736 0.0330784 0.0398012 1.25123 0.98842 1.189305 0 0 0
12 + r 0.0400813 0.033387 0.039301 1.197672 0.997641 1.174357 0 0 0
13 + r 0.0401182 0.0335712 0.0392681 1.198775 1.003143 1.173375 0 0 0
14 + r 0.0411545 0.033676 0.0396657 1.229743 1.006276 1.185254 0 0 0
15 + r 0.0390548 0.0333062 0.0390273 1.167001 0.995225 1.166178 0 0 0
16 r r 0.0364111 0.0335386 0.0390757 1.088004 1.00217 1.167624 0 0 0
17 r r 0.0366427 0.0335315 0.03909 1.094923 1.001958 1.168051 0 0 0
18 r r 0.037464 0.0337172 0.0389839 1.119465 1.007508 1.164883 0 0 0
19 r r 0.0368349 0.0335127 0.0392067 1.100667 1.001396 1.171539 0 0 0
20 r r 0.0378445 0.0334825 0.0387361 1.130835 1.000495 1.157476 0 0 0
21 r r 0.0373123 0.0339117 0.0386889 1.114932 1.01332 1.156068 0 0 0
22 r r 0.035434 0.0336475 0.0393908 1.058807 1.005424 1.177041 0 0 0
23 r r 0.0361446 0.0337478 0.038613 1.08004 1.00842 1.1538 0 0 0
24 r r 0.0346923 0.0333574 0.0381671 1.036645 0.996757 1.140476 0 0 0
25 r r 0.0337003 0.0334666 0.0382604 1.007003 1.000019 1.143262 0 0 0
26 r r 0.0342719 0.0332187 0.0381207 1.024082 0.992612 1.139088 0 0 0
27 r r 0.0335867 0.0330595 0.0381674 1.003606 0.987854 1.140483 0 0 0
28 r r 0.0332286 0.032921 0.0382773 0.992906 0.983715 1.143767 0 0 0
29 - r 0.033022 0.0334255 0.0377002 0.986735 0.998791 1.126523 0 0 0
30 r r 0.034962 0.0329277 0.0380346 1.044702 0.983917 1.136515 0 0 0
31 r r 0.0359318 0.032659 0.0380118 1.073681 0.975886 1.135835 0 0 0
32 r r 0.0336208 0.0331959 0.0379088 1.004625 0.99193 1.132756 0 0 0
33 - r 0.0328448 0.0329084 0.0377043 0.981439 0.983339 1.126645 0 0 0
34 r r 0.0331533 0.0328357 0.0373194 0.990658 0.981166 1.115146 0 0 0
35 - r 0.0322408 0.0329526 0.0372663 0.96339 0.984659 1.113557 0 0 0
36 r r 0.03317 0.0326041 0.037042 0.991157 0.974245 1.106856 0 0 0
37 r r 0.0341416 0.0324291 0.0370213 1.020189 0.969017 1.106236 0 0 0
38 r r 0.0336509 0.0325182 0.0371364 1.005526 0.971679 1.109676 0 0 0
39 r r 0.0346145 0.0324724 0.0369808 1.034319 0.970312 1.105027 0 0 0
40 r r 0.0343025 0.0325758 0.0364474 1.024996 0.9734 1.089088 0 0 0
41 r r 0.0326105 0.0322865 0.0367612 0.974437 0.964756 1.098464 0 0 0
42 r r 0.0325797 0.0322866 0.0364344 0.973518 0.96476 1.088701 0 0 0
43 r r 0.0327281 0.0323004 0.0364252 0.977952 0.965172 1.088424 0 0 0
44 - r 0.0311319 0.0323778 0.0365683 0.930255 0.967485 1.092702 0 0 0
45 - r 0.0315691 0.0322856 0.0360967 0.943318 0.96473 1.078608 0 0 0
46 - r 0.0318578 0.0318904 0.0358504 0.951946 0.952921 1.07125 0 0 0
47 - r 0.0313749 0.0317527 0.0358035 0.937516 0.948805 1.069849 0 0 0
48 - r 0.0308872 0.0319712 0.0362281 0.922943 0.955336 1.082535 0 0 0
49 - r 0.0304047 0.0318794 0.0360169 0.908527 0.95259 1.076224 0 0 0
Trâm trắng
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.0661065 0.0134003 0.0346756 3.207472 0.650182 1.682454 0 0 0
1 + r 0.0413371 0.0156289 0.0287443 2.005667 0.758313 1.394669 0 0 0
2 + r 0.0328656 0.0163399 0.0279669 1.594632 0.792807 1.356948 0 0 0
3 r r 0.0269412 0.0172885 0.0271803 1.307181 0.838837 1.318783 0 0 0
4 + r 0.0315659 0.0180723 0.0271328 1.53157 0.876864 1.316478 0 0 0
5 + r 0.0313794 0.0183486 0.0266878 1.522523 0.890272 1.294889 0 0 0
6 + r 0.0281535 0.0182127 0.0265018 1.366004 0.883677 1.28586 0 0 0
7 + r 0.0286348 0.0186489 0.0247888 1.389354 0.90484 1.202748 0 0 0
8 + r 0.0267709 0.0186064 0.0247489 1.298918 0.902781 1.200814 0 0 0
9 r r 0.0230491 0.0188125 0.0248072 1.11834 0.91278 1.203639 0 0 0
10 r r 0.0230211 0.018327 0.0253426 1.116977 0.889222 1.229619 0 0 0
11 + r 0.0251695 0.0187293 0.0244851 1.221219 0.908743 1.188013 0 0 0
12 + r 0.0253801 0.0185295 0.023944 1.231438 0.899048 1.16176 0 0 0
13 r r 0.0226734 0.0188235 0.0241683 1.100107 0.913314 1.172643 0 0 0
14 r r 0.0196902 0.0185894 0.0239771 0.955363 0.901952 1.163363 0 0 0
15 r r 0.020956 0.0188277 0.0237054 1.016779 0.913516 1.150179 0 0 0
16 r r 0.0207095 0.0190305 0.0240657 1.004823 0.923358 1.167663 0 0 0
17 r r 0.0211908 0.0191288 0.0239149 1.028174 0.928124 1.160348 0 0 0
18 r r 0.0227166 0.0190813 0.0235849 1.102204 0.925822 1.144335 0 0 0
19 r r 0.0231448 0.0187647 0.0233974 1.122983 0.91046 1.135235 0 0 0
20 r r 0.0204723 0.0188528 0.0230427 0.993311 0.914732 1.118025 0 0 0
21 r r 0.0191081 0.0186355 0.0229347 0.927122 0.904191 1.112788 0 0 0
22 r r 0.018147 0.0180828 0.0229896 0.880488 0.877375 1.115451 0 0 0
23 - r 0.0162372 0.0186209 0.0229778 0.787826 0.903481 1.11488 0 0 0
24 - r 0.0168111 0.018575 0.0228397 0.815671 0.901256 1.10818 0 0 0
25 - r 0.018335 0.0184905 0.022944 0.88961 0.897157 1.113238 0 0 0
26 r r 0.0195197 0.0184394 0.0227771 0.947093 0.894678 1.105138 0 0 0
27 r r 0.0186032 0.0184163 0.022923 0.902623 0.893555 1.11222 0 0 0
28 r r 0.0195484 0.0181282 0.0223981 0.948485 0.879578 1.086752 0 0 0
29 r r 0.0201451 0.0183738 0.0222406 0.977437 0.891494 1.079108 0 0 0
30 r r 0.0190625 0.0186039 0.0223602 0.924908 0.902657 1.084912 0 0 0
31 r r 0.0188279 0.0183036 0.0232811 0.913524 0.888089 1.129593 0 0 0
32 - r 0.0180357 0.0182933 0.022585 0.87509 0.887588 1.095819 0 0 0
33 r r 0.0187131 0.0184931 0.0220963 0.907955 0.89728 1.072106 0 0 0
34 r r 0.0188939 0.0182988 0.0220133 0.916726 0.887852 1.06808 0 0 0
35 - r 0.0175159 0.0181703 0.0221584 0.849868 0.881617 1.075122 0 0 0
36 - r 0.0171057 0.0181061 0.0220897 0.829964 0.878502 1.071786 0 0 0
37 - r 0.016003 0.0179331 0.0219055 0.776464 0.870109 1.062849 0 0 0
38 - r 0.0159829 0.0179147 0.0219744 0.775485 0.869216 1.066194 0 0 0
39 - r 0.0175094 0.0178547 0.0221218 0.849555 0.866308 1.073345 0 0 0
40 r r 0.018444 0.017997 0.0218803 0.8949 0.873212 1.061628 0 0 0
41 r r 0.018316 0.0177611 0.0217459 0.888688 0.861765 1.055105 0 0 0
42 r r 0.0178345 0.017617 0.0216394 0.865324 0.854771 1.049941 0 0 0
43 r r 0.0187057 0.0179707 0.0217255 0.907599 0.871935 1.054115 0 0 0
44 r r 0.0183104 0.0176338 0.0219277 0.888418 0.855587 1.063929 0 0 0
45 r r 0.0185046 0.0178585 0.0221274 0.89784 0.86649 1.073615 0 0 0
46 r r 0.0190193 0.0178991 0.0216641 0.922811 0.86846 1.051138 0 0 0
47 r r 0.0185041 0.0176747 0.0216312 0.897817 0.857575 1.049543 0 0 0
48 r r 0.018127 0.0176354 0.0216303 0.879518 0.855666 1.0495 0 0 0
49 r r 0.0182782 0.0175829 0.0218477 0.886857 0.853118 1.060046 0 0 0
Bời lời vàng
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.0446927 0.0054496 0.0240074 3.489304 0.425467 1.874333 0 0 0
1 r 0.0177966 0.0066088 0.0201681 1.389438 0.515973 1.574585 0 0 0 r
2 r 0.0104231 0.0078669 0.0191732 0.813761 0.614191 1.496909 0 0 0 r
3 r 0.0098307 0.009366 0.0183422 0.767513 0.731233 1.43203 0 0 0 r
4 r 0.0138786 0.0094475 0.0172216 1.083549 0.737594 1.344544 0 0 0 r
5 r 0.0161911 0.0099515 0.0176313 1.264091 0.776947 1.37653 0 0 0 r
6 r 0.0134749 0.010158 0.0166847 1.052031 0.793068 1.302629 0 0 0 r
7 r 0.0132311 0.0101379 0.0169578 1.032996 0.791496 1.32395 0 0 0 r
8 r 0.0138911 0.0104392 0.0162124 1.084525 0.815025 1.26575 0 0 0 r
9 r 0.0125162 0.0107804 0.0159167 0.977181 0.841663 1.242671 0 0 0 r
10 r 0.0124475 0.0104665 0.016025 0.971817 0.817153 1.251119 0 0 0 r
11 r 0.0134704 0.0102557 0.0162048 1.051673 0.800696 1.265161 0 0 0 r
12 r 0.0139152 0.0101769 0.0153076 1.086407 0.794539 1.195115 0 0 0 r
13 r 0.0124858 0.0106282 0.0159151 0.974807 0.829776 1.242544 0 0 0 r
14 r 0.0102077 0.010486 0.0155144 0.796945 0.818676 1.211259 0 0 0 -
15 r 0.0115842 0.0106279 0.0158611 0.904417 0.829751 1.238324 0 0 0 r
16 r 0.0112702 0.0107305 0.0157159 0.879901 0.837764 1.22699 0 0 0 r
17 r 0.0111189 0.0109373 0.0157438 0.868088 0.853909 1.229169 0 0 0 r
18 r 0.0122796 0.0105461 0.0156515 0.958711 0.823368 1.221966 0 0 0 r
19 r 0.0131951 0.0109993 0.0154444 1.030183 0.858747 1.205791 0 0 0 r
20 r 0.0136641 0.0107712 0.0154491 1.066801 0.840945 1.206164 0 0 0 r
21 r 0.01316 0.0109032 0.015295 1.02744 0.851245 1.194129 0 0 0 r
22 r 0.0137095 0.0109452 0.0154118 1.070348 0.854523 1.203248 0 0 0 r
23 r 0.0126835 0.0104961 0.0150208 0.990239 0.819464 1.172719 0 0 0 r
24 r 0.0110543 0.0110216 0.0148316 0.863041 0.860493 1.157952 0 0 0 r
25 r 0.0117542 0.0111461 0.0156023 0.91769 0.870215 1.218122 0 0 0 r
26 r 0.0128817 0.0105507 0.0158494 1.005718 0.823723 1.23741 0 0 0 r
27 r 0.0132076 0.0104198 0.0151666 1.03116 0.813503 1.184104 0 0 0 r
28 r 0.0142196 0.0110417 0.0153463 1.110173 0.86206 1.198134 0 0 0 r
29 r r 0.0140179 0.0111369 0.0152366 1.094423 0.869492 1.189569 0 0 0
30 r r 0.0133669 0.0110687 0.0151319 1.043597 0.864165 1.181393 0 0 0
31 r r 0.012766 0.0109308 0.0150294 0.996679 0.8534 1.173394 0 0 0
32 r r 0.0113888 0.0107704 0.0148095 0.889163 0.840876 1.156221 0 0 0
33 r r 0.0113819 0.0109965 0.0146374 0.888622 0.858533 1.142791 0 0 0
34 r r 0.0128057 0.0110578 0.0146603 0.999784 0.863318 1.144573 0 0 0
35 r r 0.0120652 0.0109991 0.0147063 0.941966 0.858738 1.148168 0 0 0
36 - r 0.0108307 0.0110743 0.0148162 0.845584 0.864603 1.156747 0 0 0
37 r r 0.0129048 0.01121 0.0145574 1.007518 0.875197 1.136542 0 0 0
38 r r 0.0135753 0.0108121 0.014644 1.05987 0.844137 1.143306 0 0 0
39 r r 0.0142943 0.0108004 0.0143694 1.116001 0.843222 1.121864 0 0 0
40 + r 0.0154352 0.0106274 0.014471 1.205078 0.829714 1.129797 0 0 0
41 r r 0.013751 0.0108506 0.0146702 1.073581 0.84714 1.145349 0 0 0
42 - r 0.0106065 0.0107097 0.0147251 0.82808 0.836144 1.149638 0 0 0
43 - r 0.0108679 0.0109966 0.0146388 0.848493 0.85854 1.142895 0 0 0
44 r r 0.0127819 0.0108449 0.0146854 0.997921 0.846693 1.146532 0 0 0
45 r r 0.011691 0.0109269 0.0145706 0.912751 0.853095 1.137574 0 0 0
46 r r 0.0123438 0.0108225 0.0145142 0.963721 0.844943 1.133171 0 0 0
47 r r 0.012612 0.0109983 0.0145664 0.984657 0.858673 1.137244 0 0 0
48 r r 0.0120181 0.0105313 0.0151566 0.938292 0.822213 1.183321 0 0 0
Cò ke
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.0511247 0.0101317 0.0385005 3.39542 0.672892 2.556989 0 0 0
1 + r 0.0352505 0.0103872 0.0295612 2.341139 0.689857 1.96329 0 0 0
2 + r 0.0347014 0.0121008 0.0289283 2.304671 0.80367 1.921259 0 0 0
3 + r 0.0322898 0.013834 0.0251938 2.14451 0.918776 1.673231 0 0 0
4 + r 0.0299268 0.0135856 0.0241633 1.987569 0.902282 1.604789 0 0 0
5 + r 0.0285551 0.013617 0.0242766 1.896471 0.904366 1.612319 0 0 0
6 + r 0.0265683 0.0145408 0.02397 1.764516 0.96572 1.591956 0 0 0
7 + r 0.0301793 0.0139643 0.0240608 2.004338 0.927432 1.597986 0 0 0
8 + r 0.0317182 0.0144746 0.0231954 2.106547 0.961324 1.540511 0 0 0
9 + r 0.0291861 0.0147248 0.0230426 1.938379 0.977937 1.530363 0 0 0
10 + r 0.0277159 0.0135818 0.0224756 1.840736 0.902026 1.492704 0 0 0
11 + r 0.0242164 0.0143342 0.0223456 1.608319 0.951995 1.484067 0 0 0
r r 0.0224688 0.0145231 0.0228132 1.492249 0.964544 1.515122 0 0 0 12
+ r 0.0242992 0.0148562 0.0227148 1.613816 0.986666 1.508593 0 0 0 13
+ r 0.0248472 0.0148274 0.0223493 1.65021 0.984756 1.484314 0 0 0 14
+ r 0.0235655 0.0148744 0.0213351 1.565086 0.987876 1.41696 0 0 0 15
+ r 0.023119 0.0141727 0.0224046 1.535432 0.941272 1.48799 0 0 0 16
+ r 0.0216263 0.0148703 0.0212831 1.436295 0.987602 1.413504 0 0 0 17
+ r 0.0223386 0.0149789 0.0209575 1.483605 0.994813 1.391879 0 0 0 18
+ r 0.0214019 0.0147326 0.0210657 1.421397 0.978455 1.399069 0 0 0 19
r r 0.0173674 0.0144583 0.020492 1.153447 0.960241 1.360964 0 0 0 20
r r 0.0188739 0.0144359 0.0202823 1.253496 0.95875 1.34704 0 0 0 21
r r 0.0185558 0.0140573 0.0203143 1.23237 0.933606 1.349161 0 0 0 22
r r 0.0190345 0.0145882 0.0206012 1.264164 0.968869 1.368214 0 0 0 23
r r 0.0183701 0.0144856 0.0201146 1.220039 0.962051 1.335898 0 0 0 24
r r 0.0157173 0.0141235 0.0196023 1.043852 0.938004 1.301874 0 0 0 25
r r 0.0159812 0.0138411 0.0196467 1.061385 0.91925 1.304823 0 0 0 26
r r 0.0161788 0.0139646 0.0193661 1.074506 0.927453 1.286185 0 0 0 27
r r 0.0144517 0.0140939 0.019285 0.959801 0.93604 1.280801 0 0 0 28
- r 0.0137493 0.01387 0.019216 0.913151 0.921166 1.276222 0 0 0 29
- r 0.0126257 0.0138014 0.0191592 0.838527 0.916615 1.272447 0 0 0 30
- r 0.0110502 0.0139047 0.019037 0.733891 0.923473 1.264331 0 0 0 31
- r 0.0123259 0.0136652 0.0182932 0.818619 0.907569 1.214929 0 0 0 32
- r 0.0115248 0.0136171 0.0180442 0.765412 0.904375 1.198396 0 0 0 33
- r 0.0110302 0.0132634 0.017925 0.732566 0.880881 1.190477 0 0 0 34
- r 0.0120772 0.0131691 0.0177971 0.802101 0.874619 1.181982 0 0 0 35
- r 0.0113156 0.0130623 0.0177967 0.751521 0.867522 1.181958 0 0 0 36
- r 0.0107142 0.0131195 0.0175328 0.711574 0.871326 1.16443 0 0 0 37
- r 0.0097097 0.0128886 0.0180277 0.644865 0.855988 1.197301 0 0 0 38
OTC 2: 05 loài ƣu thế, gồm:
Trâm vỏ đỏ
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 r 0.0561661 0.009768 0.0289855 2.869904 0.499114 1.481066 0 0 + 0
1 r 0.0361714 0.0130577 0.0249515 1.848242 0.667205 1.27494 0 0 + 0
2 r 0.0310484 0.0136 0.0249547 1.586472 0.694916 1.275106 0 0 + 0
3 r 0.0309427 0.0156084 0.0237871 1.581071 0.797537 1.215444 0 0 + 0
4 r 0.03309 0.0154743 0.0231807 1.690794 0.790685 1.184459 0 0 + 0
5 r 0.0300752 0.0158596 0.0235434 1.536745 0.810376 1.20299 0 0 + 0
6 r 0.0264443 0.0154242 0.0227933 1.351218 0.788125 1.164664 0 0 + 0
7 r 0.0301126 0.0160304 0.0227183 1.538656 0.819103 1.16083 0 0 + 0
8 r 0.0282964 0.0165209 0.0222119 1.445853 0.844167 1.134954 0 0 + 0
9 r 0.0257714 0.0164408 0.0231538 1.316834 0.84007 1.183087 0 0 + 0
10 r 0.0270137 0.01667 0.0226859 1.380311 0.851785 1.159178 0 0 + 0
11 r 0.0263772 0.0160793 0.0223597 1.347792 0.821602 1.142507 0 0 + 0
12 r 0.0250094 0.0170346 0.0219149 1.2779 0.870411 1.11978 0 0 + 0
13 r 0.024382 0.0171549 0.0223568 1.245839 0.87656 1.142361 0 0 + 0
14 r 0.025216 0.0170365 0.0222999 1.288458 0.870508 1.139454 0 0 + 0
15 r 0.0245812 0.0168641 0.021925 1.256022 0.861702 1.120296 0 0 + 0
16 r 0.0243422 0.0173184 0.0218307 1.243806 0.884916 1.115476 0 0 + 0
17 r 0.0233989 0.0173394 0.0221555 1.195608 0.885988 1.132075 0 0 + 0
18 r 0.0221727 0.0169761 0.0217142 1.132952 0.867422 1.109526 0 0 + 0
19 r 0.0239436 0.0176175 0.0218727 1.223439 0.900196 1.117626 0 0 + 0
20 r 0.0242246 0.0173581 0.021339 1.237799 0.886945 1.090353 0 0 + 0
21 r 0.0208772 0.0172749 0.0211991 1.066756 0.882693 1.083207 0 0 r 0
22 r 0.0193438 0.0168916 0.0213982 0.988408 0.863107 1.093378 0 0 r 0
23 r 0.0192816 0.0175434 0.0217843 0.985229 0.89641 1.11311 0 0 r 0
24 r 0.0201213 0.017393 0.0217449 1.028131 0.888727 1.111096 0 0 r 0
25 + r 0.0219531 0.0175593 0.0214742 1.121735 0.897222 1.09726 0 0 0
26 r 0.0217975 0.0172452 0.0218184 1.113783 0.881174 1.114848 0 0 r 0
27 r 0.0204706 0.0173631 0.0214399 1.045983 0.887197 1.095511 0 0 r 0
28 r 0.019606 0.0172818 0.0211781 1.001801 0.883044 1.082133 0 0 r 0
29 r 0.0198474 0.0176549 0.0218496 1.014138 0.902107 1.116445 0 0 r 0
30 r 0.019718 0.0177062 0.0213874 1.007526 0.904729 1.092827 0 0 r 0
31 r 0.018346 0.0174229 0.0216207 0.937423 0.890255 1.104746 0 0 r 0
32 - r 0.0171535 0.0175774 0.0215844 0.87649 0.898147 1.102894 0 0 0
33 - r 0.0169802 0.0175439 0.0213667 0.867633 0.896435 1.091769 0 0 0
34 - r 0.0171218 0.0173182 0.0212287 0.874871 0.884906 1.084718 0 0 0
35 - r 0.0166674 0.0172315 0.0216234 0.851649 0.880472 1.104884 0 0 0
36 - r 0.0166139 0.0173806 0.0217733 0.848916 0.888093 1.112543 0 0 0
37 r r 0.0181714 0.0173238 0.0216938 0.9285 0.885188 1.108481 0 0 0
38 r r 0.0180416 0.0174352 0.0216171 0.921866 0.89088 1.104565 0 0 0
39 - r 0.016129 0.0174549 0.0211547 0.824142 0.891888 1.080938 0 0 0
40 - r 0.0150707 0.017509 0.0216419 0.770065 0.894654 1.105833 0 0 0
41 - r 0.0159182 0.0173547 0.0212655 0.81337 0.886771 1.086597 0 0 0
42 - r 0.0168211 0.017398 0.0214564 0.859502 0.888984 1.096351 0 0 0
43 - r 0.0156884 0.0173826 0.0212738 0.801626 0.888193 1.08702 0 0 0
44 - r 0.0166684 0.0175392 0.0212518 0.851701 0.896196 1.085899 0 0 0
45 - r 0.0174107 0.0174145 0.0212586 0.889629 0.889824 1.086248 0 0 0
46 - r 0.0162695 0.0175138 0.0213914 0.831319 0.894898 1.093032 0 0 0
47 - r 0.0159114 0.0172226 0.0213776 0.813022 0.880017 1.092328 0 0 0
48 - r 0.0147413 0.0171215 0.0221703 0.753233 0.874851 1.132829 0 0 0
Trâm trắng
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.0475096 0.0075415 0.0241875 3.12511 0.496067 1.591015 0 0 0
1 + r 0.0340514 0.0088707 0.0212038 2.239852 0.583501 1.394757 0 0 0
2 + r 0.024018 0.0099478 0.0218471 1.579869 0.65435 1.437068 0 0 0
3 + r 0.0227172 0.0113852 0.0202752 1.494305 0.748902 1.33367 0 0 0
4 + r 0.0237954 0.0117043 0.0189394 1.565224 0.769891 1.245805 0 0 0
5 + r 0.0244447 0.012199 0.0191501 1.607935 0.80243 1.259664 0 0 0
6 + r 0.0226257 0.0116065 0.0184732 1.488283 0.763457 1.215143 0 0 0
7 + r 0.0223154 0.0121683 0.017851 1.467876 0.800415 1.174213 0 0 0
8 + r 0.0249145 0.0121404 0.0180099 1.638838 0.798578 1.184665 0 0 0
9 + r 0.0241037 0.0127927 0.0176937 1.585509 0.841482 1.163866 0 0 0
10 + r 0.0202788 0.0120635 0.0182404 1.333912 0.793516 1.199827 0 0 0
11 + r 0.0216125 0.0126767 0.017926 1.421641 0.833854 1.179148 0 0 0
12 + r 0.0237025 0.0126846 0.0181673 1.559115 0.834371 1.195018 0 0 0
13 + r 0.0201835 0.0125604 0.0174268 1.32764 0.826207 1.146307 0 0 0
14 + r 0.019447 0.0126797 0.0173189 1.279192 0.834053 1.139209 0 0 0
+ r 0.0189261 0.0127822 0.0180226 1.244932 0.840797 1.185499 0 0 0 15
r 0.0171825 0.0127866 0.0174702 1.130241 0.841085 1.149162 0 0 0 r 16
r 0.018075 0.012681 0.0176936 1.18895 0.834139 1.163862 0 0 0 + 17
r 0.0190324 0.0129097 0.0172447 1.251923 0.849179 1.134329 0 0 0 + 18
r 0.0168578 0.013024 0.0169301 1.108883 0.856702 1.113635 0 0 0 r 19
r 0.0143504 0.0130936 0.0175227 0.943948 0.86128 1.152615 0 0 0 r 20
r 0.0149806 0.0127851 0.0170645 0.985399 0.840988 1.122479 0 0 0 r 21
r 0.0149997 0.0128462 0.0171051 0.986657 0.845005 1.125151 0 0 0 r 22
r 0.0138916 0.0132866 0.0171695 0.913768 0.873974 1.129387 0 0 0 r 23
r 0.0134395 0.0133251 0.0172106 0.884029 0.876503 1.132086 0 0 0 r 24
r 0.0144333 0.012916 0.0172115 0.949404 0.849598 1.132147 0 0 0 r 25
r 0.0128777 0.0130042 0.0175407 0.847078 0.855399 1.153803 0 0 0 - 26
r 0.0135031 0.0127687 0.0174731 0.888212 0.839904 1.149356 0 0 0 r 27
r 0.0149032 0.0130892 0.0171351 0.980311 0.860985 1.127124 0 0 0 r 28
r 0.0132501 0.0125729 0.0170292 0.871571 0.82703 1.120157 0 0 0 r 29
r 0.0129887 0.0129902 0.0171307 0.854379 0.854479 1.126834 0 0 0 - 30
r 0.0130769 0.0130789 0.0168934 0.860181 0.86031 1.111226 0 0 0 - 31
r 0.0145708 0.0131404 0.0169798 0.958444 0.864355 1.116908 0 0 0 r 32
r 0.014786 0.013305 0.0171479 0.972598 0.875184 1.127965 0 0 0 r 33
r 0.0131859 0.013048 0.0169062 0.867352 0.858277 1.112063 0 0 0 r 34
r 0.0128059 0.0129719 0.0169892 0.842355 0.853275 1.117524 0 0 0 - 35
r 0.0132713 0.0132098 0.0169305 0.872969 0.868919 1.113664 0 0 0 r 36
r 0.0119366 0.0131513 0.0169556 0.785174 0.865073 1.115313 0 0 0 - 37
r 0.012582 0.0131319 0.0169154 0.827625 0.863798 1.112668 0 0 0 - 38
r 0.0138758 0.0132427 0.0169204 0.912732 0.871082 1.112998 0 0 0 r 39
r 0.0124084 0.0133622 0.0168219 0.816205 0.878948 1.106517 0 0 0 - 40
r 0.0120288 0.0131904 0.0169074 0.791234 0.867647 1.112145 0 0 0 - 41
r 0.0133595 0.0130905 0.0169067 0.878771 0.861077 1.1121 0 0 0 r 42
r 0.0143874 0.0130998 0.0170957 0.946385 0.861685 1.124527 0 0 0 r 43
r 0.0139248 0.0135829 0.017303 0.915954 0.89346 1.138164 0 0 0 r 44
r 0.0139887 0.0136348 0.016981 0.920157 0.896874 1.116987 0 0 0 r 45
r 0.0138939 0.0134874 0.0170038 0.913921 0.887183 1.118482 0 0 0 r 46
r 0.0133547 0.0132356 0.0171489 0.878454 0.870617 1.128031 0 0 0 r 47
r 0.0131551 0.0131592 0.0170353 0.865321 0.865593 1.120557 0 0 0 - 48
r 0.0134484 0.0131398 0.0172806 0.884617 0.864316 1.136693 0 0 0 r 49
Bời lời vàng
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 + r 0.0402576 0.0062451 0.0251572 2.703737 0.419428 1.689581 0 0 0
1 + r 0.0272761 0.008547 0.0206553 1.831884 0.574024 1.387225 0 0 0
2 r r 0.0187467 0.0097311 0.0197119 1.259041 0.65355 1.323868 0 0 0
3 r r 0.0185126 0.0109873 0.0195254 1.243322 0.737915 1.311341 0 0 0
4 + r 0.021961 0.0104865 0.0185025 1.474918 0.704284 1.242645 0 0 0
5 + r 0.0226459 0.0116317 0.0185165 1.520916 0.781197 1.243582 0 0 0
6 + r 0.0218449 0.0118899 0.0182967 1.467122 0.798537 1.228822 0 0 0
7 + r 0.0191991 0.0113415 0.0178556 1.289429 0.761704 1.199196 0 0 0
8 r r 0.0150747 0.0123886 0.0174419 1.012427 0.832032 1.17141 0 0 0
9 r r 0.0149055 0.0124828 0.017436 1.001067 0.838352 1.171018 0 0 0
10 r r 0.0151733 0.0120208 0.0178604 1.019053 0.807324 1.199522 0 0 0
11 r r 0.0148964 0.0119918 0.017314 1.000458 0.805378 1.162826 0 0 0
12 r r 0.0159788 0.012443 0.0172151 1.073152 0.835683 1.156183 0 0 0
13 r r 0.0160317 0.0126672 0.0171898 1.0767 0.85074 1.154484 0 0 0
14 r r 0.0149338 0.0128036 0.0171588 1.002965 0.8599 1.152401 0 0 0
15 r r 0.0151618 0.0125114 0.0170045 1.018281 0.840276 1.142034 0 0 0
16 r r 0.0150207 0.0127996 0.0172535 1.008802 0.859634 1.158759 0 0 0
17 r r 0.0155335 0.0125901 0.0170126 1.043243 0.845565 1.142583 0 0 0
18 r r 0.0153154 0.0125316 0.0172839 1.028597 0.841634 1.160798 0 0 0
19 r r 0.0152891 0.0125047 0.0172099 1.026831 0.839828 1.155833 0 0 0
20 r r 0.0153663 0.0126202 0.016951 1.032011 0.847586 1.138445 0 0 0
21 r r 0.0132777 0.0126499 0.0168723 0.891739 0.849576 1.13316 0 0 0
22 r r 0.0144902 0.0126533 0.0167674 0.973176 0.849805 1.126114 0 0 0
23 r r 0.0154594 0.0126548 0.0169076 1.038267 0.849906 1.135531 0 0 0
24 r r 0.0153335 0.0127334 0.0170132 1.02981 0.855185 1.142623 0 0 0
25 r r 0.015854 0.0125965 0.0164891 1.064771 0.845994 1.10742 0 0 0
26 r r 0.0149337 0.0128597 0.0167434 1.002959 0.863669 1.124501 0 0 0
27 r r 0.0138315 0.0129323 0.0169122 0.928936 0.868546 1.135838 0 0 0
28 r r 0.0136646 0.0131269 0.0170497 0.917728 0.881612 1.145071 0 0 0
29 r r 0.0141151 0.0127501 0.0167332 0.947984 0.856309 1.123819 0 0 0
30 r r 0.0136692 0.0129981 0.0167614 0.918038 0.872961 1.125707 0 0 0
31 r r 0.0133373 0.0127674 0.0170495 0.895744 0.857469 1.14506 0 0 0
32 r r 0.0142442 0.0130186 0.0168779 0.956651 0.874338 1.133532 0 0 0
33 r r 0.0145569 0.013197 0.0168389 0.977654 0.886324 1.130913 0 0 0
34 r r 0.0151155 0.0131284 0.0166085 1.01517 0.881715 1.115438 0 0 0
35 r r 0.0141752 0.012956 0.016558 0.952018 0.870133 1.112051 0 0 0
36 r r 0.0133602 0.0128443 0.0167005 0.897282 0.862637 1.121618 0 0 0
37 r r 0.0161713 0.0129463 0.0166582 1.086081 0.869482 1.118776 0 0 0
38 + r 0.0167263 0.0126431 0.0165327 1.123351 0.849118 1.110348 0 0 0
39 r r 0.0160788 0.0127969 0.0169461 1.079865 0.859453 1.138113 0 0 0
40 r r 0.015215 0.0130758 0.0165648 1.02185 0.87818 1.112509 0 0 0
41 r r 0.0142251 0.0127138 0.0165629 0.955367 0.85387 1.11238 0 0 0
42 r r 0.0152852 0.013063 0.0166754 1.026564 0.877323 1.119936 0 0 0
43 r r 0.0155246 0.0129755 0.0169109 1.042642 0.871448 1.135749 0 0 0
44 r r 0.0156154 0.0128473 0.0165344 1.048745 0.862833 1.110466 0 0 0
45 r r 0.0157284 0.0129505 0.0165621 1.05633 0.869768 1.112325 0 0 0
46 r r 0.014041 0.0129545 0.0165512 0.943006 0.870037 1.111594 0 0 0
47 r r 0.0138293 0.0127614 0.0167599 0.928785 0.857068 1.12561 0 0 0
48 r r 0.0144733 0.0129228 0.0164082 0.972037 0.867908 1.101986 0 0 0
49 r r 0.0137145 0.0123961 0.0166482 0.92108 0.832533 1.118108 0 0 0
Cò ke
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 r r 0.0174672 0 0.0175439 2.084873 0 2.094017 0 0 0
1 + r 0.0184941 0.0025823 0.014531 2.207431 0.308222 1.73441 0 0 0
2 + r 0.0161982 0.0037772 0.0158213 1.933399 0.450837 1.888416 0 0 0
3 + r 0.0152027 0.0044919 0.0124752 1.814579 0.536144 1.489026 0 0 0
4 + r 0.0127157 0.00456 0.0126382 1.517734 0.544273 1.508486 0 0 0
5 + r 0.0121507 0.0052504 0.0120409 1.450291 0.626683 1.437194 0 0 0
6 + r 0.0149254 0.0049304 0.0115708 1.781477 0.588493 1.381082 0 0 0
7 + r 0.0149872 0.0052373 0.0107615 1.788862 0.625121 1.284476 0 0 0
8 + r 0.0130045 0.0055489 0.010929 1.552208 0.662306 1.30447 0 0 0
9 + r 0.0118522 0.0057859 0.0111259 1.414666 0.690602 1.327975 0 0 0
10 + r 0.0121212 0.0058445 0.0112452 1.446775 0.697598 1.342212 0 0 0
11 r r 0.0108074 0.0057206 0.0111325 1.289957 0.682802 1.328766 0 0 0
12 r r 0.0096702 0.0061657 0.0108379 1.15423 0.735932 1.293595 0 0 0
13 r r 0.0102511 0.0058961 0.0113705 1.223557 0.703755 1.35717 0 0 0
14 + r 0.0104392 0.0060076 0.0102582 1.246008 0.717066 1.224411 0 0 0
r r 0.0094711 0.0061904 0.0104008 1.130457 0.738884 1.241433 0 0 0 15
r r 0.0092593 0.0061376 0.0106066 1.105176 0.732577 1.265994 0 0 0 16
r r 0.0082495 0.0064352 0.0106205 0.984653 0.768099 1.267657 0 0 0 17
r r 0.0093951 0.0061249 0.0111405 1.12139 0.731064 1.329715 0 0 0 18
r r 0.0095148 0.0058884 0.0106041 1.135671 0.702838 1.265699 0 0 0 19
r r 0.007965 0.0064098 0.0105834 0.950689 0.765068 1.263229 0 0 0 20
r r 0.0085049 0.0062297 0.0102854 1.015142 0.743575 1.227657 0 0 0 21
r r 0.0092342 0.0063677 0.010395 1.102182 0.760047 1.240738 0 0 0 22
r r 0.0089763 0.006053 0.0102269 1.071405 0.722476 1.220673 0 0 0 23
r r 0.0079516 0.0065367 0.0103694 0.949095 0.780215 1.237682 0 0 0 24
r r 0.0082718 0.0064379 0.0101458 0.987308 0.76842 1.210989 0 0 0 25
r r 0.0082711 0.0062493 0.0104333 0.987231 0.745906 1.245303 0 0 0 26
r r 0.0098972 0.0062629 0.0104224 1.181317 0.747537 1.244012 0 0 0 27
r r 0.0091565 0.0063607 0.0100643 1.092913 0.759206 1.201268 0 0 0 28
r r 0.0067051 0.0063043 0.0102321 0.800312 0.75248 1.221294 0 0 0 29
r r 0.0062569 0.006084 0.0102208 0.746822 0.726178 1.219943 0 0 0 30
r r 0.006528 0.0060908 0.0100305 0.779179 0.726989 1.197231 0 0 0 31
r r 0.0075855 0.0060554 0.0102725 0.905393 0.722768 1.226119 0 0 0 32
r r 0.0065862 0.0064624 0.0102403 0.786118 0.77134 1.222266 0 0 0 33
- r 0.0062658 0.006343 0.0102738 0.747877 0.757089 1.226272 0 0 0 34
r r 0.0081821 0.0066633 0.0104011 0.976604 0.795319 1.241466 0 0 0 35
r r 0.0083134 0.0064448 0.010003 0.992282 0.769244 1.193948 0 0 0 36
r r 0.007033 0.0064597 0.0103622 0.839453 0.771023 1.236819 0 0 0 37
- r 0.0059003 0.0064353 0.0102758 0.704249 0.768106 1.226503 0 0 0 38
r r 0.0067117 0.0065997 0.01002 0.801104 0.787732 1.195971 0 0 0 39
r r 0.0081233 0.0063349 0.0099552 0.969583 0.756125 1.188237 0 0 0 40
r r 0.0078409 0.0062702 0.0100192 0.93588 0.748408 1.195885 0 0 0 41
r r 0.0084537 0.0064683 0.0098242 1.009027 0.77205 1.172609 0 0 0 42
r r 0.00894 0.0064602 0.0098317 1.067073 0.771084 1.173505 0 0 0 43
r r 0.0078144 0.0066357 0.0105354 0.932714 0.79203 1.257493 0 0 0 44
r r 0.0079127 0.0067117 0.010039 0.944449 0.801106 1.19825 0 0 0 45
r r 0.0092065 0.006578 0.0097726 1.098882 0.785141 1.166447 0 0 0 46
r r 0.0091288 0.0060623 0.0102226 1.089604 0.723587 1.220155 0 0 0 47
Vạng trứng
O12 E E
Scale r r O11(r) E11- E11+ (r) 12- 12+ g11(r) E11- E11+
0 r r 0.0128205 0 0.0167715 2.210826 0 2.89215 0 0 0
1 r r 0.0058309 0 0.0150801 1.005507 0 2.600482 0 0 0
2 r r 0.0041987 0.0013596 0.0110727 0.724049 0.234459 1.909419 0 0 0
3 r r 0.0082988 0.0023753 0.0104042 1.431074 0.409607 1.79414 0 0 0
4 + r 0.0107455 0.002002 0.0097119 1.852996 0.345234 1.67476 0 0 0
5 + r 0.0102133 0.0023081 0.0093159 1.761223 0.398025 1.606469 0 0 0
6 r r 0.0077539 0.0025107 0.0091278 1.337124 0.432951 1.574037 0 0 0
7 r r 0.0076172 0.0024319 0.0097857 1.31355 0.419369 1.687481 0 0 0
8 r r 0.0073113 0.0028865 0.0089142 1.260789 0.497765 1.537212 0 0 0
9 r r 0.0068954 0.002722 0.0083362 1.189067 0.469396 1.437536 0 0 0
10 r r 0.0064178 0.0030308 0.0084374 1.10672 0.522647 1.454982 0 0 0
11 r r 0.0059181 0.0031138 0.0081415 1.02054 0.536959 1.403963 0 0 0
12 r r 0.0056457 0.0036171 0.0082965 0.973575 0.623756 1.430691 0 0 0
13 r r 0.0065773 0.0034759 0.0082336 1.134216 0.599406 1.419844 0 0 0
14 r r 0.0062852 0.0034364 0.0081751 1.083846 0.592593 1.409752 0 0 0
15 r r 0.0060592 0.0033845 0.0081711 1.044874 0.583639 1.409063 0 0 0
16 r r 0.0072765 0.0035299 0.0081101 1.254793 0.608712 1.398546 0 0 0
17 r r 0.0074223 0.0036477 0.0080808 1.27994 0.629022 1.39349 0 0 0
18 r r 0.0050713 0.0035487 0.0079893 0.87452 0.611952 1.377719 0 0 0
19 r r 0.0038647 0.0034302 0.0078142 0.666452 0.591513 1.347507 0 0 0
20 r r 0.0044734 0.0037354 0.0072622 0.771413 0.644145 1.25232 0 0 0
21 r r 0.0065918 0.0040199 0.0076078 1.136726 0.693211 1.311931 0 0 0
22 r r 0.0079804 0.0035454 0.0081139 1.376178 0.611391 1.399201 0 0 0
23 r r 0.0076094 0.0037594 0.0081077 1.312196 0.648287 1.398123 0 0 0
24 r r 0.0066276 0.0039139 0.0078585 1.14289 0.674929 1.355163 0 0 0
25 r r 0.0061683 0.0036358 0.0077457 1.063694 0.626967 1.3357 0 0 0
26 r r 0.0065728 0.0034668 0.0072097 1.133451 0.597831 1.24327 0 0 0
27 r r 0.0059591 0.003402 0.0075417 1.027612 0.586651 1.300524 0 0 0
28 r r 0.0053632 0.0037911 0.0072665 0.924854 0.653761 1.253075 0 0 0
29 r r 0.0055232 0.0038976 0.0074769 0.952439 0.672127 1.289352 0 0 0
30 r r 0.0070912 0.0041744 0.0078189 1.22283 0.719852 1.348331 0 0 0
31 r r 0.0061767 0.0038156 0.0079421 1.065129 0.657984 1.369566 0 0 0
32 r r 0.0040693 0.004008 0.00739 0.701733 0.69116 1.274371 0 0 0
33 r r 0.0044934 0.0039365 0.0075172 0.774868 0.678823 1.296304 0 0 0
34 r r 0.0050933 0.0040894 0.0075569 0.878305 0.705195 1.303138 0 0 0
35 r r 0.0051471 0.0036706 0.0075311 0.887591 0.632969 1.298694 0 0 0
36 r r 0.0046838 0.0035866 0.0074906 0.807702 0.618496 1.291719 0 0 0
37 r r 0.0048669 0.0040828 0.0076536 0.839262 0.70406 1.319821 0 0 0
38 r r 0.0049834 0.0036906 0.0074104 0.859358 0.636424 1.277883 0 0 0
39 r r 0.0056222 0.0035174 0.0073457 0.96952 0.606558 1.26672 0 0 0
40 r r 0.0060118 0.0038813 0.0074512 1.036693 0.669302 1.284915 0 0 0
41 r r 0.0055874 0.0038796 0.0076232 0.963511 0.669012 1.314578 0 0 0
42 r r 0.0063785 0.0039937 0.0075237 1.099937 0.688696 1.297419 0 0 0
43 r r 0.006956 0.0042266 0.0076336 1.19953 0.728854 1.31637 0 0 0
44 r r 0.0072697 0.0035367 0.0080839 1.253615 0.609883 1.394016 0 0 0
45 r r 0.0061586 0.0040401 0.0078532 1.062014 0.696698 1.354245 0 0 0
46 r r 0.0045951 0.0040144 0.0077278 0.792406 0.69226 1.33261 0 0 0
47 r r 0.0059746 0.0039898 0.0076144 1.030288 0.688022 1.31306 0 0 0
48 r r 0.0066206 0.0036007 0.0079394 1.141683 0.620924 1.369112 0 0 0