intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chẩn đoán sớm ung thư dạ dày qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu chẩn đoán sớm ung thư dạ dày qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi trình bày việc tìm hiểu đặc điểm về giới, tuổi của các bệnh nhân viêm loét dạ dày và phân loại tìm hiểu mối tương quan trên các tổn thương mô bệnh học qua sinh thiết nội soi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chẩn đoán sớm ung thư dạ dày qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi

  1. GIẢI PHẪU BỆNH NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN SỚM UNG THƯ DẠ DÀY QUA BỆNH PHẨM SINH THIẾT NỘI SOI ĐẶNG TRẦN TIẾN1 TÓM TẮT Cơ sở: 495 trường hợp được nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học qua bệnh phẩm sinh thiết nội soi dạ dày. Mục tiêu: Nhằm tìm hiểu đặc điểm về giới, tuổi của các bệnh nhân viêm loét dạ dày và phân loại tìm hiểu mối tương quan trên các tổn thương mô bệnh học qua sinh thiết nội soi. Phương pháp: Qua nghiên cứu 495 trường hợp nội soi dạ dày có sinh thiết ở Bệnh viện E Trung Ương. Kết quả: Về mô bệnh học (MBH): Tỷ lệ của viêm loét dạ dày là: 95%, dị sản ruột chiếm tỷ: 28%, loạn sản là 13%, Tỷ lệ nhiễm Hp là 79% 37%. Tỷ lệ ung thư là 8%. Tỷ lệ ung thư sớm là 15,8%. Kết luận: Sinh thiết qua nội soi dạ dày là rất quan trọng. Nhằm phát hiện sớm ung thư dạ dày và các tổn thương dạ dày, nên có phương pháp điều trị sớm và hiệu quả. Từ khóa: Sinh thiết nội soi dạ dày, Mô bệnh học nội soi dạ dày. SUMMARY Study of early gastric cancer diagnosis through endoscopic biopsy specimens Background: Study of 495 cas peptis ulcers and gastritis through biopsie specimens gastroscopy. Purpose: Research histopathological characteristics and relationship between gastritis, peptis ulcers, intestinal metaplasia and gastric dysplasia. Methods: Results on the detail study of 495 cas specimens through biopsy. Results: The most common histopathology lesion was chronic gastritis (95%), intestinal metaplasia: 28%, gastric dysplasia: 13%. The rate of H, pylory infection is 74,9%, the rate of cancer is (8%), early cancer is 15,3%. Conclusion: Biopsie through gastroscopy is very inportant, for the detection of early gastric cancer and stomach lesions. There will be the best methods to treat. Key words: Gastroscopy biopsie, intestinal metaplasia, gastric dysplasia, gastric cancer. ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Bệnh viện E từ tháng 1/1/2017 đến 31/08/2017 đã nội soi được 495 cas có sinh thiết và Sự phát triển của nội soi và những tiến bộ đạt chẩn đoán mô bệnh học. Hầu hết các trường hợp được trong sự phát triển của sinh thiết và tế bào đã này đều được nhuộm PAS và một số trường hợp để cung cấp khả năng chẩn đoán sớm ung thư, đánh loại trừ, chẩn đoán sớm ung thư, hay cần phân biệt giá các bệnh. Nội soi và GPB có một liên quan chặt giữa ung thư biểu mô và lymphomalin chúng tôi đã chẽ dựa trên những hiệu quả được đảm bảo bằng tiến hành nhuộm hóa mô miễn dịch với một số dấu chẩn đoán sinh thiết. ấn như CK, ki67, her2/neu, LCA, CD20, cd3, cd5…Hơn nữa những trường hợp ung thư, thường 1 TS.BS. Trưởng Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện E-Trung Ương - Hà Nội TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 113
  2. GIẢI PHẪU BỆNH có áp lam tế bào, kết quả sớm bằng tế bào học sẽ Nghiên cứu mô bệnh học: Nhuộm tiêu bản theo giúp định hướng và càng chắc chắn khi kết quả mô phương pháp HE, PAS tại Khoa. bệnh học có cùng chẩn đoán. Bởi vậy để sàng lọc, Phân loại tổn thương qua đó để chẩn đoán sớm ung thư. Chúng tôi đã nghiên cứu đề tài này với 2 mục tiêu sau: Xác định tỷ lệ dị sản ruột, loạn sản, viêm dạ dày, ung thư (phân loại của WHO 2000). 1). Xác định tổn thương mô bệnh học. Phát hiện ung thư dạ dày sớm dựa vào phân 2). Tìm hiểu mối liên quan giữa các tổn thương loại của hội nội soi tiêu hóa Nhật Bản 1988 (kết hợp của dạ dày. ung thư dạ dày sớm với phân loại của Borrman Ung ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thư muộn). Đối tượng Phương pháp thống kê: Sử dụng phần mềm SPSS 18. Có 495 trường hợp đã được sinh thiết. KẾT QUẢ Thời gian Nghiên cứu: 8 tháng (1/1/2017 đến 31/08/2017). Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi giới Phương pháp nghiên cứu Tuổi 20 21-40 41-60 >60 Total Mô tả cắt ngang tiền cứu. Tần suất 12 113 235 135 495 Các mảnh sinh thiết sau khi cố định formol 10%, Tỷ lệ % 2,1 23,0 47,6 27,3 100 được nhuộm bằng phương pháp Hematoxylin-Eosin Tỷ lệ tích lũy 2,1 25,1 72,7 100 (H.E), Giemsa hoặc PAS. Xét nghiệm mô bệnh học được làm tại Khoa Giải phẫu bệnh-bệnh viện E. Tỷ lệ bệnh nhân hay gặp nhiều ở tuổi càng cao Phân loại của WHO và của hiệp hội nôi soi Nhật Bản càng dễ mắc, hay gặp là tuổi trung niên. Trở lên kết hợp 1988. Chẩn đoán HP dựa trên tiêu bản nhuộm Giemsa xác định HP ở vật kính 40 (phóng đại 400 lần). Biểu đồ 1. Tỷ lệ nam và nữ Tỷ lệ nam nhiều hơn nữ 51,5/48,4. Bảng 2. Tỷ lệ các tổn thương Polip Ung Tổn Viêm Viêm Loét Dị sản loạn U Ung HP Nấm tăng thư Khác thương teo mạn mạn ruột sản tuyến thư sản sớm Tỷ lệ 31 213 179 138 66 391 4 24 3 39 6 1 (43%) (236%) (28%) (13%) (79,1%) (0.8%) (5%) (0.6%) (8%) (15,3%) (0.2%) 114 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. GIẢI PHẪU BỆNH Nhận xét: Tỷ lệ ung thư là 8%, trong đó ung thư sớm chiếm tỷ lệ khá cao chiếm 15,3%. Bảng 3. Tỷ lệ ung thư dạ dày sớm Tỷ lệ không ung thư chiếm 92%, ung thư chiếm tỷ lệ thấp 8%. Typ Typ lồi Typ Typ Typ Typ UTDD phẳng phẳng phẳng loét BÀN LUẬN gồ dẹt lõm Sớm Tuổi, giới Tần suât 1 1 0 2 2 Bệnh dạ dày tá tràng nói chung đều gặp ở mọi Tỷ lệ 16% 16% 32% 32% lứa tuổi, tuổi càng cao càng dễ mắc. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh tăng dần theo tuổi. Thấp Qua đây cho thấy typ loét và typ lõm chiếm tỷ lệ nhất là dưới 20 tuổi và cao nhất trên 80 tuổi. Nhóm cao hơn, tỷ lệ này cao hơn so với một số tác gỉa tuổi hay gặp nhất là tuổi trung niên từ 41-60 tuổi. Kết khác, so với thống kê của chúng tôi cách đây 5 năm. quả này cũng phù hợp với các tác giả trong và ngoài Bảng 4. Mức độ Hoạt động của viêm, loét dạ dày nước[2,4]. Về giới: tỷ lệ của nam bao giờ cũng nhiều hơn Mức độ Âm tính Nhẹ Vừa Nặng Tổng cộng nữ. Tỷ lệ của chúng tôi tuy nhiên có thấp hơn một số Tần suất 24 228 228 38 495 tác giả khác nhưng phù hợp sự thống kê của bệnh Tỷ lệ(%) 5,0 46,1 41,1 7,8 100,0 viện medlatec. Tỷ lệ viêm niêm mạc dạ dày thể hoạt động nhẹ Đặc điểm viêm loét mạn tính, viêm teo cao nhất 46,1%, tiếp đến là viêm dạ dày thể hoạt Về viêm loét dạ dày của chúng tôi có cao hơn động vừa chiếm 41,1%. chiếm tỷ lệ 79%. Một số tác giả khác như Phạm Duy Thắng không cao (53%) có thể do đối tượng chúng tôi Bảng 5. Tỷ lệ nhiễm HP chọn là chụp nội soi có viêm, loét mạn tính, loét mạn Giá trị Âm tính 1+ 2+ 3+ Total tính đa ổ hoặc ung thư. Hơn nữa do điều kiện nên lâm sàng chỉ bấm những trường hợp có nghi ngờ. Tần suât 108 291 67 29 495 Tỷ lệ 21,9 58,8 13,6 5,7 Về viêm teo tỷ lệ chiếm thấp 6,4% có thể do khó phát hiện trên nội soi và trên mẫu sinh thiết, hơn Tỷ lệ nhiễm HP âm tính là 21,9, dương tính là nữa trong viêm teo thường hay gặp nhiều ở ung thư 79,1%. Trong đó dương tính cao nhất. hơn. Là 1+ chiếm tỷ lệ 58,8%, tiếp đến 2+ chiếm tỷ lệ Bảng 8. Liên quan giữa viêm teo loét dạ dày và 14,5%, 3+ chiếm 6,8%. polype Bảng 6. Tỷ lệ dị sản ruột Loét dạ Mức Viêm dày Polype P Mức độ Không có Nhẹ Vừa Nặng Total độ teo mạn Tần suất 356 96 32 11 495 Âm tính 464 118 24 Tỷ lệ 72,0 19,3 6,6 2.1 100 Có tổn 31 347 76 P
  4. GIẢI PHẪU BỆNH Đặc điểm viêm mạn, dị sản ruột, loạn sản Tổng số 495 495 495 Bảng 9. Liên quan giữa viêm mạn, dị sản ruột, loạn Qua bảng trên cho thấy tỷ lệ âm tính tăng dần sản từ viêm mạn đến dị sản ruột, loạn sản có ý nghĩa thống kê p
  5. GIẢI PHẪU BỆNH PAS x20 (+): DSR/Car TB nhẫn TBH: carcinoma tuyến HMMD: KI 67(+) 14% HEx20: Dị sản ruột nặng HMMD: Her2neu(+) Một số dấu ấn trong nhuộm HMMD của HEx40: Loạn sản nặng Carcinom dạ dày KẾT LUẬN Nghiên cứu 495 trường hợp, đã cho những kết luận sau: 1. Phát hiện được nhiều ung thư sớm hơn 6 cas (15,3%).Tỷ lệ viêm dạ dày chiếm khá lớn chiếm 43 %, viêm loét là 36%, gần tương đương với hình ảnh nội soi. Trong đó có kèm dị sản ruột là 28%, loạn sản chiếm 13%, viêm teo là 6,4%, ung thư là 8%. Ung thư sớm là 15,3%. Tỷ lệ HP dương tính là HMMD: CK( +++) 79,1%. 2. Có sự liên quan chặt chẽ giữa viêm teo, với dị sản ruột, loạn sản, ung thư Mức độ giảm dần. Liên TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 117
  6. GIẢI PHẪU BỆNH quan chặt chẽ với Hp, viêm nhẹ thì nhiễm ít Hp, 3. Trần Văn Hợp (1998), "Ung thư biểu mô dạ dày" càng nặng thì nhiễm nhiều hp hơn. Giải phẫu bệnh học, Bộ Môn Giải phẫu Bệnh Trường Đại học Y Khoa Hà Nội, tr 318-345. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Tạ Long (2003),"Bệnh lý dạ dày tá tràng và vi 1. Ngô Quang Dương (1996)," Nghiên cứu giá trị khuẩn helicobacter pylori", Nhà Xuất bản Y Học, một số phương pháp hình thái học chẩn đoán Hà Nội. UTDD" Luận án Phó Tiến sĩ Y dược, Hà Nội. 5. Lê Đình Roanh, Đặng Thế Căn, Tạ Văn Tờ, 2. Trịnh Tuấn Dũng (2000), "Nghiên cứu hình thái cộng sự (2001), "Phân loại mô bệnh học ung thư học của loét dạ dày, Luận án tiến sĩ Y học, Đại dạ dày", Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp học Y Hà Nội. tác nghiên cứu của tổ chức Y tế thế giới về ung thư dạ dày, bệnh viện K Hà Nội, trang 32-39. 118 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2