KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ SÓNG VÙNG BIỂN<br />
TỪ MŨI CÀ MAU ĐẾN KIÊN GIANG<br />
<br />
Lê Đức Vĩnh, Nguyễn Anh Tiến<br />
Viện Kỹ thuật Biển<br />
Lieou Kiến Chính<br />
Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh<br />
<br />
Tóm tắt:Sóng biển là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ lên khu vực bờ biển, gây nên<br />
các quá trình xói lở và làm thay đổi hình dạng đường bờ. Hiện nay khu bờ biển và vành đai rừng<br />
ngập mặn trải dài từ Mũi Cà Mau đến Kiên Giang đang xảy ra hiện tượng xói lở ngày càng<br />
tăng, trong đó nguyên nhân chính là do tác động của sóng . Do đó việc phân tích chế độ sóng tại<br />
khu vực nghiên cứu là cần thiết để làm cơ sở khoa học phục vụ việc nghiên cứu tìm ra các giải<br />
phải bảo vệ đường bờ. Nghiên cứu này ứng dụng mô hình sóng TOMAWAC để mô phỏng sóng<br />
liên tục trong 10 năm (2008 -2017). Kết quả mô phỏng được sử dụng để phân tích các đặc trưng<br />
sóng như chiều cao sóng; hướng sóng; chu kỳ sóng cho vùng biển nghiên cứu.<br />
<br />
Summary:Wave climate is one of the important factors affecting the erosion processes and the<br />
changes of the shoreline. The shore line at the study area is eroding at the present, in which<br />
wave is the main factor. Determing wave climate is essential to provide the base for proposing<br />
protection solutions. The article presents the application of TOMAWAC to simuate wave in 10<br />
years continuously. The results including wave height, wave direction and wave period, then, are<br />
analyzed to determin wave characteristics in 10 years (2008-2017). Simulation results are used<br />
to analysis the wave characteristics such as wave height, wave direction, wave period in the<br />
study area.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ* chưa có trạm quan trắc dài ngày được lắp đặt<br />
Sóng biển là một trong các yếu tố tác động cho khu vực này. Vì vậy, việc xây dựng một<br />
trực tiếp vào đới bờ và chi phối phần lớn các bộ cơ sở dữ liệu từ mô hình số là việc rất cần<br />
cơ chế thủy thạch động lực như: hiện tượng thiết và tiết kiệm chi phí.<br />
dòng rút, dòng xoáy, vận chuyển bùn cát, xói Mô hình toán Tomawac được sử dụng để mô<br />
lở [8]. Hiện nay, dọc bờ biển từ Mũi Cà Mau phỏng sóng cho vùng nghiên cứu trong 10 năm từ<br />
đến Kiên Giang đã có một số công trình kè phá 2008 đến 2017. Trong bài báo này chỉ tập trung<br />
sóng bảo vệ bờ được xây dựng [9], trong nghiên cứu chiều cao sóng, hướng sóng và chu kỳ<br />
tương lai sẽ còn xây dựng nhiều công trình để sóng theo hai mùa gió (MGĐB và MGTN) để tìm<br />
bảo vệ cho khu vực này. Để có đủ cơ sở dữ ra chế độ sóng theo mùa cho vùng nghiên cứu trải<br />
liệu tính toán cho các công trình bảo vệ bờ bởi dài từ Mũi Cà Mau đến Kiên Giang. Với chế độ<br />
tác động của sóng, dòng chảy dọc bờ cần phải sóng có được, phần nào giải thích được hiện trạng<br />
có chuỗi dữ liệu quan trắc nhiều năm để phân xói lở bờ biển, đặc biệt tại một số khu vực bờ biển<br />
tích các đặc trưng của nó. Tuy nhiên, hiện nay thuộc vùng nghiên cứu đang xảy ra xói lở nghiêm<br />
trọng. Hình 1 là bản đồ hiện trạng xói lở đường<br />
bờ biển ĐBSCL.<br />
Ngày nhận bài: 04/8/2018<br />
Ngày thông qua phản biện: 20/8/2018<br />
Ngày duyệt đăng: 25/9/2018<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 47 - 2018 1<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Bản đồ hiện<br />
h trạng xói<br />
x lở đườngg<br />
bờ biểnn ĐBSCL[111]<br />
<br />
2. GIỚ THIỆU<br />
T VÙNG NGHIÊ<br />
ÊN CỨU Hình<br />
H 2. Vùnng nghiên cứ<br />
ứu từ Mũi Cà<br />
C Mau<br />
đến Kiên GGiang<br />
Vùng bờ biển từ Mũi<br />
M Cà Mauu đến Hà Tiiên -<br />
Kiên Giaang dài khoảảng 350km,, nằm hoàn toàn 3. PHƯƠNG<br />
P P<br />
PHÁP NGH<br />
HIÊN CỨU<br />
U<br />
p biển Tâây của đồng bằng sông Cửu<br />
về biển phía<br />
Long (ĐBBSCL). Hiện n nay có rấtt nhiều phưương pháp nghiên<br />
n cứu<br />
sóngg biển, tuy nhiên<br />
n để cóó được bức tranh<br />
t tổng<br />
Đối với khu<br />
k vực bờ biển Cà Mau,M hiện naay có thể của trườngg sóng cũngg như các đặc trưng<br />
hơn 3.0000 km² diện tích của tỉnnh được sử dụng<br />
d sóngg trong nhiiều năm chho một khu vực rộng<br />
cho nuôi trồng thủyy sản. Điềuu này, đã khiến<br />
k lớn thì việc sửử dụng mô hình toán mô m phỏng<br />
các khu rừng ngập mặn (RNM M) hiện hữữu bị trườờng sóng là hợp lý nhấất. Trong ng ghiên cứu<br />
xóa sổ, nơi<br />
n hình thàành nên mộtt vành đai xung<br />
x này, mô hình TOMAWA AC (Telemac- based<br />
quanh khhu vực ven biển của tỉnht và có chức<br />
c Opeeration Moodel Adresssing Wav ve Action<br />
năng giốnng như mộtt hệ thống bảo vệ bờ biển Com mputation), một phần mềm mở được đ phát<br />
tự nhiên [1].<br />
[ triển<br />
n bởi LNHE L (L<br />
Laboratoir National<br />
Chế độ thủy<br />
t triều của<br />
c vùng biiển Tây là nhật d’HHydraulique Environneement) thuộ ộc thế hệ<br />
triều khôông đều, biiên độ dao động nhỏ hơn thứ 3 được sử dụng<br />
d để môô phỏng sóngg.<br />
1m, đối lập hoàn toààn với thủy triều biển Đông<br />
Đ Mô hình Tom mawac mô pphỏng sự lan truyền<br />
có chế độ bán nhậtt triều khônng đều, biênn độ sóngg dựa trên phương trìnnh bảo toànn của phổ<br />
dao độngg rất lớn (2,11÷3,8)m [1]][2]. hướớng tác độnng sóng N ((directional spectrum<br />
Vùng biểển Tây có thhềm lục địa tương đối thoải<br />
t of wave<br />
w actionn), phương ttrình được viết trong<br />
và nông hơn<br />
h so với vùng phía biểnb Đông, theo hệ tọa độ Decaartes:<br />
kết quả phân<br />
p tích sốố liệu địa hình<br />
h đo đạc khu<br />
vực Mũi Cà Mau trrong n ghiêên cứu nàyy cho<br />
thấy, tại cao trình đáy biển - 4m phía biển , , , , (1)<br />
Đông cácch bờ khoảnng 3km, tronng khi phía biển<br />
Nếuu đặt : , , , thì phư<br />
ương trình<br />
Tây cáchh bờ khoảngg 7km, đặc biệt<br />
b tại vùngg bãi<br />
bồi Mũi Cà<br />
C Mau caoo trình đáy biển -20m cách (1) được<br />
đ viết lạại:<br />
bờ khá xax khoảng 20km. Hìnnh 2 dưới đây . , (2)<br />
minh họaa cho vùng nghiên cứuu chính từ Mũi<br />
Cà Mau đến<br />
đ Hà Tiênn - Kiên Giaang. tron<br />
ng đó:<br />
<br />
<br />
2 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
C VÀ CÔNG NG<br />
GHỆ THỦY LỢI SỐ<br />
S 47 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Qnl - tương tác bộ tứ không tuyến tính;<br />
<br />
Qbf - tiêu tán năng lượng do ma sát đáy;<br />
. . Qbr- tiêu tán năng lượng vùng địa hình<br />
sóng vỡ được thiết lập theo phương pháp của<br />
N : phổ hướng tác động sóng Thornton and Guza [Thornton, 1983]:<br />
Ux, Uy : vận tốc dòng theo hướng x và y F( ) (6)<br />
Cg : Vận tốc nhóm sóng<br />
kx, ky : số sóng theo phương x và y trong đó: fc là tần số sóng trung bình; B là hệ<br />
: tần số góc tương đối (intrinsic angular số phân tán năng lượng sóng và có giá trị từ<br />
frequency) liên hệ với tần số góc tuyệt đối theo 0.8 đến 1.5; Hm là độ cao sóng cực đại liên<br />
công thức: quan đến độ sâu nước d và bị chi phối bởi hệ<br />
số theo công thức: Hm= d.<br />
. (3)<br />
- tần số góc tuyệt đối (quan sát thấy trong hệ Qtr - tương tác bộ ba không tuyến tính;<br />
tọa độ cố định), tương ứng với tần số tuyệt đối Qds,cur - tiêu tán năng lượng do sóng vỡ tác<br />
2 ; - tốc độ dòng chảy (lấy tích động lên dòng chảy ;<br />
phân theo độ sâu); . . tanh . , - Qveg - tiêu tán năng lượng do thảm thực vật.<br />
tần số góc tương đối (quan sát thấy trong<br />
khung quy chiếu chuyển động với vận tốc Chiều cao mặt sóng được xác định theo công<br />
dòng chảy) tương ứng với tần số tương đối thức:<br />
<br />
2 ; d- độ sâu nước; Q - số hạng nguồn (7)<br />
tạo sóng hoặc làm giảm sóng do gió, do ma<br />
sát, do sóng vỡ….: trong đó<br />
Q = Qin + Qds + Qnl + Qbf + Qbr + Qtr + (x,y,t) : cao trình mặt sóng<br />
Qds,cur + Qveg (4) F(f,) : phổ tần số sóng , được liên hệ với N<br />
với các thành phần: theo công thức : N = F/<br />
Qin - năng lượng sóng do gió; f: tần số sóng<br />
Qds - tiêu tán năng lượng do sóng bạc đầu : hướng sóng.<br />
được thiết lập theo phương pháp của Komen Phương trình (2) được giải bằng phương pháp<br />
[Komen et al., 1984] và Janssen [Janssen, phần tử hữu hạn và (7) được dùng để xác định<br />
1991] theo phương trình sau: cao trình sóng. Chi tiết phương pháp giải có<br />
thể tham khảo trong EDF R&D (2016).<br />
(5) 4. THIẾT LẬP VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH<br />
4.1. Số liệu địa hình<br />
trong đó: Cdis là hệ số tiêu tán năng lượng, Địa hình đáy được lấy từ GEBCO (General<br />
là tần số góc tương đối trung bình; là số Bathymetric Chart of Ocean) với độ phân giải<br />
30s (khoảng 925m) cho vùng ngoài khơi Biển<br />
sóng trung bình; hệ số năng suất (weighting Đông, dữ liệu này được cập nhật năm 2014.<br />
coefficient); m0 là tổng phương sai. Tại khu vực gần bờ từ Vũng Tàu tới Kiên<br />
Giang dữ liệu địa hình được cập nhật từ dự án<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 47 - 2018 3<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
LMDCZ [3] năm 20017 và dữ liiệu đo đạc từt đề<br />
tài cấp nhhà nước “Ngghiên cứu giải<br />
g pháp hợ ợp lý<br />
và công nghệ<br />
n thích hợp<br />
h phòng chống<br />
c xói lở<br />
ở, ổn<br />
định bờ biển<br />
b vùng đồng<br />
đ bằng sông cửu long,<br />
l<br />
đoạn từ Mũi<br />
M Cà Maau đến Hà Tiên” đượcc đo<br />
đạc thángg 7 năm 20117.<br />
4.2. Lướii và hệ thốn<br />
ng biên tính<br />
h toán<br />
Dựa theoo đặc điểm địa hình Biiển Đông, miềnm<br />
tính đượcc trải dài từ 1° đến 25°N<br />
N và từ 99°° đến<br />
121°E. Miền<br />
M tính được<br />
đ khép kín<br />
k bởi ba biên<br />
lỏng (ba eo biển) vàà các biên cứng<br />
c là đất liền<br />
và các đảảo (được thhể hiện ở Hình<br />
H 3). Cáác eo Hình<br />
H 4. Lướ<br />
ới tính toán và địa hình<br />
h vùng<br />
biển tiếp giáp với cáác vùng biểển và đại dưương nghiên ccứu<br />
bên ngoàài bao gồm: eo Đài Loan, eo Bashhi và<br />
eo Malaccca. Tại khuu vực nghiêên cứu chínnh là 4.3. Điều kiện biên<br />
vùng biển Tây từ Mũi M Cà maau đến Hà Tiên<br />
lưới đượcc chia nhỏ hơn để kếtt quả mô phhỏng Biêên lỏng tại eo Đài Looan, eo Bashi và eo<br />
được chi tiết hơn (xeem Hình 4).. Mallacca được minh<br />
m họa trrong Hình 3 được lựa<br />
chọn n là hệ thốống biên đóóng, sóng vùng<br />
v Biển<br />
Đôn ng chỉ thuầnn túy là sóngg do gió gây<br />
y ra.<br />
4.4. Các thôngg số đầu vàoo<br />
ường gió thaay đổi theoo không giaan và thời<br />
Trư<br />
gian<br />
n trên toàn bộ<br />
b bề mặt bbiển Đông, trường<br />
t gió<br />
này được thu thập<br />
t từ NOA AA với độ phân giải<br />
30 phút<br />
p sắp xỉ 55km;<br />
5<br />
Mựcc nước triềuu trung bìnnh nhiều nămm tại khu<br />
vực nghiên cứuu được lấy là hằng số Ztb = 20<br />
cm (dữ liệu mực<br />
m nước trriều trung bìnhb được<br />
tính<br />
h từ chuỗi sốố liệu 12 năăm từ 2006 đến 2017<br />
tại cửa<br />
c sông Đốốc;<br />
Hệ số nhám Maining’<br />
M M thay đổi th<br />
heo không<br />
gian<br />
n và theo độộ sâu.<br />
4.5. Thời gian mô phỏng<br />
Thờời gian mô phỏng để hiệu chỉnh h mô hình<br />
Hình 3. Lưới tínhh toán và địịa hình toànn sóngg là 1 năm<br />
m 2016. Thờ ời gian mô phỏng để<br />
Biiển Đông kiểm<br />
m định mô hình là mộột tháng 01/07/2017-<br />
31/0<br />
07/2017. Mô<br />
M hình sau khi được hiệu<br />
h chỉnh<br />
Hệ thốngg lưới tính tooán bao gồm<br />
m 18.048 núút và và kiểm<br />
k được sử<br />
s dụng để mmô phỏng sóng<br />
s trong<br />
34.581 phần<br />
p tử tamm giác. Troong đó, khooảng 10 năm<br />
n từ 20008 đến 20177. Kết quả mô<br />
m phỏng<br />
cách lớn nhất giữa 2 nút lưới làà 25km (đốii với sóngg trong 10 năm<br />
n được ssử dụng để phân tích<br />
khu vực ngoài<br />
n khơi)) và nhỏ nhấất là 400m (ven chế độ sóng chho khu vựcc bờ biển từ ừ Mũi Cà<br />
bờ khu vựực nghiên cứu).<br />
c Mauu đến Kiên Giang.<br />
<br />
<br />
4 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
C VÀ CÔNG NG<br />
GHỆ THỦY LỢI SỐ<br />
S 47 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
4.6. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình Scatter index<br />
Để hiệu chỉnh mô hình cho các đặc trưng sóng SI = (11)<br />
ngoài khơi xa hay sóng vùng nước sâu của<br />
vùng nghiên cứu, hệ số tiêu tán năng lượng Correlation coefficient<br />
sóng do hiệu ứng sóng bạc đầu được lựa chọn r= (12)<br />
với hệ số Cdis trong phương trình (5) là 3.5.<br />
Percent bias (PBIAS) [6]:<br />
Đối với sóng gần bờ do ảnh hưởng bởi địa<br />
PBIAS= (13)<br />
hình đáy rất lớn đến các đặc trưng sóng, đặc<br />
biệt là yếu tố sóng vỡ do địa hình, vì vậy các<br />
trong đó: Xi và Yi lần lượt là các giá trị tính<br />
hệ số hiệu chỉnh cho mô hình sóng khi vào bờ toán và đo đạc, và lần lượt là các giá trị<br />
được giới thiệu trong phương trình (6) ở trên<br />
lần lượt có các giá trị hiệu chỉnh cho vùng trung bình của chuỗi dữ liệu tính toán và đo<br />
nghiên cứu biển Tây: ; B = 1. đạc, N là chiều dài chuỗi dữ liệu. Chi tiết cho<br />
hệ số PBIAS có thể tham khảo trong Moriasi<br />
Các thành phần chiều cao sóng có nghĩa, chu<br />
et. Al. (2007).<br />
kỳ sóng và hướng sóng được so sánh với số<br />
liệu dự báo của NOAA tại ba vị trí ngoài<br />
khơi (N4; N6; N8) trong năm 2016 để hiệu<br />
chỉnh mô hình. Mô hình được kiểm định với<br />
dữ liệu sóng tại hai vị trí đo đạc gần bờ Đ1<br />
và Đ2 trong khoảng thời gian 01/07/2017-<br />
31/07/2017. Vị trí các điểm hiệu chỉnh và<br />
kiểm định mô hình được trình bày trong<br />
Hình 4.<br />
Để đánh giá độ chính xác của mô hình trong<br />
Hình 4. Vị trí các điểm hiệu chỉnh và kiểm<br />
quá trình hiệu chỉnh và kiểm định mô hình,<br />
định mô hình<br />
chúng tôi lựa chọn 6 chỉ tiêu đánh giá sai số<br />
sau đây:<br />
Mean error: 4.6.1. Kết quả hiệu chỉnh mô hình<br />
ME = (8) Mô hình được hiệu chỉnh cho ba đặc trưng<br />
sóng bao gồm chiều cao sóng có nghĩa Hs;<br />
Root mean squarer errror:<br />
hướng sóng Dir và chu kỳ sóng trung bình P<br />
RMSE = (9) trong vòng một năm 2016 với bước thời gian<br />
3h. Các kết quả so sánh được trình bày lần lượt<br />
Standard deviation of error<br />
từ Hình 5 đến Hình 7 dưới đây.<br />
SD = (10)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 47 - 2018 5<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5.<br />
5 Kết quả so<br />
s sánh (Dirr, Hs, P) giữ<br />
ữa tính toánn và NOAA tại N4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6.<br />
6 Kết quả so ữa tính toánn và NOAA tại N6<br />
s sánh (Dirr, Hs, P) giữ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 7. Kết quả so ữa tính toánn và NOAA tại N8<br />
s sánh (Dirr, Hs, P) giữ<br />
Bảng 1. Chỉ số saai số giữa dữ<br />
d liệu mô phỏng<br />
p với dữ liệu từ N<br />
NOAA<br />
Điểm So sánh ME RMSE SD SI r PBIAS<br />
P<br />
N<br />
N4 0.27 0.52 0.44 0.18 44.32 3.72<br />
Dir N<br />
N6 0.31 0.56 0.46 0.18 43.35 4.48<br />
N<br />
N8 0.35 0.59 0.48 0.19 39.46 0.74<br />
N<br />
N4 0.06 0.24 0.23 0.30 23.06 2.99<br />
Hs N<br />
N6 0.05 0.23 0.22 0.31 28.05 2.82<br />
N<br />
N8 0.02 0.16 0.15 0.40 24.99 2.07<br />
N<br />
N4 0.86 0.93 0.35 0.20 25.18 1.31<br />
P N<br />
N6 0.90 0.95 0.30 0.22 27.41 -6.67<br />
N<br />
N8 0.26 0.51 0.44 0.18 26.38 -0.96<br />
4.6.2. Kết quả kiểm định mô hìnnh<br />
<br />
<br />
6 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
C VÀ CÔNG NG<br />
GHỆ THỦY LỢI SỐ<br />
S 47 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
N<br />
<br />
Mô hìnhh được kiểm m định choo ba đặc trrưng<br />
sóng baoo gồm chiềều cao sóngg có nghĩa Hs;<br />
hướng sóóng Dir và chu kỳ sónng trung bìnnh P<br />
trong khoảng<br />
k t<br />
thời gian 01/07/2017-<br />
31/07/2017 tại hai vị<br />
v trí đo đạcc gần bờ Đ1 và<br />
Đ2. Các kết quả so sánh được trình bày trrong<br />
các hình từ<br />
t Hình 8 đến<br />
đ Hình 13 dưới đây.<br />
nh 11. Kết quả<br />
Hìn q so sánh giữa chiều cao sóng<br />
tính toáán và đo đạcc tại điểm Đ2<br />
Đ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8. Kết quả so sánh giữa chiều<br />
c cao sóóng<br />
tíính toán và đo đạc tại điểm<br />
đ Đ1<br />
<br />
<br />
Hình<br />
H 12. Kếtt quả so sánnh giữa hướớng sóng<br />
tính toáán và đo đạcc tại điểm Đ2<br />
Đ<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9. Kết<br />
K quả so sánh<br />
s giữa hướng<br />
h sóng tính<br />
toán và đoo đạc tại điểểm Đ1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình<br />
H 13. Kếtt quả so sánnh giữa chu kỳ sóng<br />
tính toáán và đo đạcc tại điểm Đ2<br />
Đ<br />
<br />
Hình 10. Kết quả so<br />
s sánh giữ ữa chu kỳ sónng<br />
tíính toán và đo đạc tại điểm<br />
đ Đ1<br />
Bảngg 2. Chỉ số sai số giữaa dữ liệu mô<br />
ô phỏng vớ<br />
ới dữ liệu đoo đạc<br />
Điểm So sánh ME RMSE SD SI r PBIAS<br />
P<br />
Đ<br />
Đ1 0.08 0.28 0.27 0.13 0.51 -3.4<br />
Dir<br />
Đ<br />
Đ2 0.05 0.23 0.22 0.09 -0.63 0.9<br />
Đ<br />
Đ1 0.03 0.16 0.16 0.24 8.02 -<br />
-7.21<br />
Hs<br />
Đ<br />
Đ2 0.06 0.24 0.23 0.42 7.28 -12.96<br />
Đ<br />
Đ1 0.17 0.42 0.38 0.09 5.19 -<br />
-0.37<br />
P<br />
Đ<br />
Đ2 0.33 0.57 0.47 0.18 5.58 -10.45<br />
<br />
<br />
TẠP CHÍ KH<br />
HOA HỌC VÀ CÔ<br />
ÔNG NGHỆ THỦ<br />
ỦY LỢI SỐ 47 - 2018 7<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Kết quả so sánh từ Hình 5 đến Hình 7 cho thấy huyện huyện An Minh (Kiên Giang), khu vực<br />
dữ liệu sóng tính toán khá tương đồng với dữ này chịu ảnh hưởng hoàn toàn bởi chế độ sóng<br />
liệu sóng của NOAA (N4; N6; N8) và dữ liệu Biển Tây. Dọc đường bờ KV2 hầu hết đang<br />
sóng đo đạc (Đ1; Đ2). Chỉ số PBIAS trong trong tình trạng xói lở nghiêm trọng, có những<br />
Bảng 1 và Bảng 2 cho thấy kết quả hiệu chỉnh khu vực đường bở xói lở với tốc độ từ 30 -<br />
và kiểm định mô hình đều nằm trong khoảng 40m/năm (xem Hình 1).<br />
tốt và rất tốt (theo Moriasi et. Al. (2007)). Các KV3: Đoạn từ huyện An Minh (Kiên Giang)<br />
thông số hiệu chỉnh mô hình được giữ nguyên đến thị xã Hà Tiên (Kiên giang), khu vực này<br />
để mô phỏng sóng liên tục trong 10 năm từ chịu ảnh hưởng bởi chế độ sóng biển Tây còn<br />
2008 đến 2017. và chịu ảnh hưởng bởi sữ che chắn đảo Phú<br />
5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Quốc trong MGTN. Trong KV3 hiện trạng xói<br />
5.1. Phân chia khu vực chi tiết và lựa chọn lở/ bồi tụ xảy ra đan xen. Trong đó, xói lở<br />
các điểm phân tích nghiêm trọng nhất là hai đoạn bờ biển: ĐB1 là<br />
đoạn thuộc hai xã Sơn Bình và Thổ Sơn<br />
Để phân tích chế độ sóng, chúng tôi chia toàn (huyện Hòn Đát – Kiên Giang) có tốc độ xói<br />
bộ vùng nghiên cứu thành 3 khu vực nhỏ, dựa từ 5 -10m/năm; ĐB2 là đoạn từ cửa kênh Lung<br />
trên 3 tiêu chí: đặc trưng về vị trí địa lý; về chế Lớn (TT Kiên Lương) đến hang Giếng Tiên<br />
độ sóng và hiện trạng xói lở đường bờ biển, cụ (Bình An – Kiên Lương) có tốc độ xói lở<br />
thể như sau: 5m/năm (xem Hình 1).<br />
KV1: Đoạn từ Mũi Cà Mau đến huyện Phú Để lựa chọn các vị trí phân tích, nghiên cứu<br />
Tân (Cà Mau), đây là khu vực ngoài ảnh lựa chọn 4 vị trí sát bờ nằm trên đường đồng<br />
hưởng bởi chế độ sóng biển Tây, khu vực này mức độ sâu -2m hoặc -4m tùy thuộc vào các vị<br />
còn chịu ảnh hưởng bởi sóng từ phía Biển trí đặc biệt, và 4 vị trí xa bờ nằm trên đường<br />
Đông khúc xạ qua Mũi Cà Mau và lan truyền đồng mứa độ sâu -15m, riêng vị trí phía trước<br />
vào. Trong KV1 đường bờ dường như không đảo Phú Quốc có độ sâu -22m. Các vị trí có<br />
bị xói lở, đây là khu vực bồi (xem Hình 1). khoảng cách bờ khác nhau, được trình bày<br />
KV2: Đoạn từ huyện Phú Tân (Cà Mau) đến trong Bảng 3 và Hình 14.<br />
<br />
Bảng 3. Thông tin các vị trí khảo sát<br />
<br />
Vị trí X Y Độ Sâu (m) Cách Bờ (Km)<br />
P1(sb) 476779 970811.89 -2 1.2<br />
P2(sb) 479718 1030538.3 -2 1<br />
P3(sb) 493544 1113327.1 -4 1<br />
P4(sb) 469246 1124924.1 -4 3<br />
P5(nk) 416548 1092770.2 -15 22<br />
P6(nk) 438855 1035101 -15 50<br />
P7(nk) 449284 954019.07 -15 42<br />
P8(nk) 365515 1120488.1 -22 18<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 47 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
N<br />
<br />
5.2. Kết quả tíính toán tạii KV1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 144. Vị trí 8 điểm<br />
đi khảo sáát sóng dọc bờ Hìình 15. Hoa sóng tại<br />
biểnn từ Mũi Cà Mau đến Kiên<br />
K Giang các điiểm khảo sáát thuộc KV1<br />
1<br />
<br />
Bảngg 4. Tần suất hướng sóng tại cácc điểm khảoo sát thuộc KV1<br />
NNE NE ENE E ESE SE SSE S SSW SW WSW W WNW WN NNW N<br />
P1(sb)) 1 35.3 6.5 0.3 1.1 12 0.2 0 0.8 6.3 9.2 4.6 7.3 9 2.5 4<br />
ĐB<br />
P8(nk) 9.6 8.6 6 8.5 12.9 17.3<br />
3 21.7 3 1.8 2.1 1.6 2.4 2.8 0.9 0.4 0.5<br />
P1(sb)) 0 3 0.9 0.1 0.1 1.3 0 0 1 10.1 23.6 41.6 17.2 0.7 0.1 0.1<br />
TN<br />
P8(nk) 0.8 0.4 0.7 1.5 1.5 1.6 3.5 3.9 5.9 11.8 22.4 36.6 8.9 0.3 0 0<br />
<br />
Ghi chú: nk – vị trí ngoài<br />
n khơi, sb – vị trí sát bờ<br />
Bảng 5. Tần suấtt chiều cao sóng tại cá<br />
ác điểm khảảo sát thuộộc KV1<br />
0- 0.25 - 0.5 - 0..75 - 1- 1.25 - 1 - 1.75 -<br />
1.5 2 - 2.25<br />
5-<br />
Vị trí >2.5m<br />
0..25m m 0.75m<br />
0.5m 1m 1.25m<br />
m 1.5m 1..75m 2m 2.25m 2.5m<br />
P1(sb) 6<br />
63.8 35.1<br />
1 0.8 0.4<br />
0 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
ĐB<br />
P8(nk) 34.5<br />
3 35.8<br />
8 20.0 7<br />
7.8 1.7 0.2 0<br />
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
P1(sb) 2<br />
25.1 37.9<br />
9 25.5 10.3 1.2 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
TN<br />
P8(nk) 13.6<br />
1 29.2<br />
2 25.0 15.1 8.1 4.7 2<br />
2.4 1.0 0.7 0.3 0.0<br />
Bảngg 6. Tần suất chu kỳ sóng<br />
s tại cácc điểm khảoo sát thuộcc KV1<br />
V trí<br />
Vị 0 - 1s 1 - 2s 2 - 3s 3 -4ss 4 -5s 5 -6s 6 -7ss 7 -8s 8 -9s 9 -10<br />
0s >10s<br />
P1(sb)<br />
P 0.0 5.3 45.1 27.33 11.1 5.9 2.8 1.4 0.6 0.2 0.1<br />
ĐB<br />
P<br />
P8(nk) 0.0 1.4 54.6 37.66 4.6 1.1 0.5 0.1 0.0 0.0 0.0<br />
P<br />
P1(sb) 0.0 1.5 35.9 37.8<br />
8 17.2 5.6 1.6 0.3 0.0 0.0 0.1<br />
TN<br />
P8(nk)<br />
P 0.0 0.6 30.5 43.9<br />
9 20.1 4.4 0.6 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
<br />
<br />
5.2.1. Chế<br />
C độ sónng mùa gió<br />
g Đông Bắc (35..3%) và Đôông – Nam ( ES) (12% %). Trong<br />
(MGĐB) đó, hướng sóngg EN là sónng được tạo o thành do<br />
MGĐB sóngs tại vị trí<br />
t sát bờ (P<br />
P1) rất thấp,, chủ tác động của gió<br />
g mùa Đônng Bắc, hướ ớng ES là<br />
yếu là sóóng có chiềuu cao dưới 0.5m chiếm m tới sóngg được truyyền vào từ phía biển Đông<br />
Đ qua<br />
98.9%, sóóng có chiềều cao trongg khoảng (00.5 - hiệu<br />
u ứng khúcc xạ sóng ddo địa hình h và hình<br />
1m] chiếm m 1.2% và hoàn toàn không<br />
k xuất hiện dạngg đường bờờ thay đổi. CChu kỳ sóng chủ yếu<br />
sóng có chiều<br />
c cao trrên 1m. Hướớng sóng chhiếm tập trung troangg khoảng [22-4s) chiếm 72.4%<br />
ưu thế là hướng Đông – Bắắc( EN) chhiếm MG<br />
GĐB Tại vị trí ngoài kkhơi (P8) sóng<br />
s thấp,<br />
<br />
TẠP CHÍ KH<br />
HOA HỌC VÀ CÔ<br />
ÔNG NGHỆ THỦ<br />
ỦY LỢI SỐ 47 - 2018 9<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
chủ yếu cũng<br />
c là sónng có chiều cao dưới 0.5 m chiềều cao trên 2.5m.<br />
2<br />
chiếm 700.3%, sóng có chiều caao trong khooảng Chuu kỳ sóng tại KV1 tậpp trung tron ng khoảng<br />
(0.5 -1m]] chiếm 29.55% so với vịv trí sát bờ (P1) [2 -4s), tại sát bờ (P1) chiiếm 73.7%, xa bờ tại<br />
ở đây đã xuất hiện sóngs có chiiều cao trênn 1m (P8)) là 74.4%.<br />
chiếm 1.77%. Hướng sóng phân bố b rộng từ Bắc<br />
B –<br />
Đông Bắcc (NEN) đếnn Nam – Đôông Nam (S SES). Kết quả nghiênn cứu sóng ttrong KV1 khá k tương<br />
Chu kỳ sóng<br />
s mùa nàày tại P8 cũũng chủ yếuu tập đồng với kết quuả nghiên cứu trước củ ủa Nguyễn<br />
trung tronng khoảng [22-4s) chiếm tới 92.2%. Hữu u Nhân (20116), đặc biệtt là hướng sóng<br />
s ngoài<br />
khơơi, đối với các<br />
c vị trí gầần bờ hướng g sóng có<br />
5.2.2. Chhế độ sóng mùa<br />
m gió Tâyy Nam (MG<br />
GTN) phầnn hơi khác nhau trongg mùa gió ĐôngĐ Bắc,<br />
MGTN sóng<br />
s truyền từ ngoài khơi<br />
k vào bờ<br />
ờ với điều<br />
u này do vị trí<br />
t chọn điểm m khảo sát khác<br />
k nhau<br />
hai hướnng chủ yếu là Tây (W)) và Tây – Tây nên hướng đườ ờng bờ khácc nhau dẫn tới hướng<br />
Nam (WSW), hướnng sóng dườ ờng như khhông sóngg ven bờ cũnng có phần kkhác nhau.<br />
thay đổi khi<br />
k vào bờ. Với hướngg sóng W sẽẽ tạo 5.3. Kết quả tíính toán tạii KV2<br />
với đườnng bờ một góc<br />
g khoảng 45o, và hư ướng<br />
WSW tạoo với đườngg bờ một góc 67.5o.<br />
Tại (P1) sóng có chhiều cao dư ưới 0.5m chhiếm<br />
khoảng 60.5%, sóóng có chhiều cao trrong<br />
khoảng (0.5 -1] chiếếm 35.8%, trên 1m chhiếm<br />
khoảng 1.2%<br />
1 và hooàn toàn khhông xuất hiện<br />
sónglớn hơnh 1.25m. Trong khi đó, ngoài khơi<br />
tại vị trí (P8)<br />
( chiều cao<br />
c sóng dư ưới 0.5m chhiếm<br />
42.8%, sóng có chiều cao tronng khoan (00.5 -<br />
1m] chiếm m 40.1%, sóng trên 1m<br />
m chiếm khooảng Hình 166. Hoa sóngg tại các điểểm<br />
17.2%, hoàn<br />
h toàn không<br />
k xuấtt hiện sóngg có k<br />
khảo sát thuộộc KV2<br />
Bảngg 7. Tần suất hướng sóng tại cácc điểm khảoo sát thuộc KV2<br />
NNE NE ENE E ESE SE SSE S SSW SW W WSW W W WNW WN NNNW N<br />
P2(sb) 4.6 2.2 1.6 0.7 0.4 0.1 0 0 16.3 15.4 8.1 7.3 5.3 4.6 13 20.4<br />
ĐB<br />
P7(nk) 1.9 4.4 17.2 37.44 24.1 7.5 1.3 0.5 0.5 0.7 0.5 0.9 1.4 0.5 0<br />
0.4 0.8<br />
P2(sb) 0.2 0 0 0 0 0 0 0 6.9 15.6 34.6 34.8 4.1 0.4 1.2 2.2<br />
TN<br />
P7(nk) 0.8 0.1 1.5 3.2 3.6 2.8 2.2 5 13.6 14.3 21.6 22.5 7.6 0.6 0<br />
0.1 0.4<br />
<br />
Bảng 8. Tần suấtt chiều cao sóng tại cá<br />
ác điểm khảảo sát thuộộc KV2<br />
0- 0.25 - 0.5 - 0..75 - 1- 1.25 - 1..5 - 1.75 - 2 - 2.25 -<br />
Vị trí >2.5m<br />
0.25m<br />
0 m 0.75m<br />
0.5m 1m 1.25m 1.5m 1.7<br />
75m 2m 2.25m 2.5mm<br />
P2(sb) 78.7 18.4<br />
4 2.1 0.6<br />
0 0.2 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
ĐB<br />
P7(nk) 13.2 25.9<br />
9 22.2 19.3 12.2 4.9 1.8 0.4 0.0 0.0 0.0<br />
P2(sb) 22.9 31.2<br />
2 24.9 12.7 5.9 2.4 0.1<br />
0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
TN<br />
P7(nk) 13.0 32.5<br />
5 27.4 14.9 6.7 2.8 1.3 0.7 0.5 0.1 0.0<br />
Bảngg 9. Tần suất chu kỳ sóng<br />
s tại cácc điểm khảoo sát thuộcc KV2<br />
Vị trí 0 - 1s<br />
1 1 - 2s 2 - 3s 3 -4s 4 -5s 5 -6s 6 -7ss 7 -8s 8 -9s 9 -10s >10s<br />
P2(sb) 0.00 4.5 50.5 23.55 9.6 5.6 2.8 1.9 0.9 0.3 0.2<br />
ĐB<br />
P7(nk) 0.00 0.2 26.4 39.22 22.9 7.3 2.3 1.0 0.5 0.2 0.0<br />
P2(sb) 0.00 1.5 38.2 39.33 15.4 4.4 1.0 0.1 0.0 0.1 0.0<br />
TN<br />
P7(nk) 0.00 0.2 27.6 49.55 19.2 3.1 0.4 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
<br />
<br />
10 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
C VÀ CÔNG NG<br />
GHỆ THỦY LỢI SỐ<br />
S 47 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
N<br />
<br />
5.3.1. Chhế độ sóng MGĐB<br />
M chiếếm khoảngg 8.4%.Troong khi đó,<br />
đ ngoài<br />
MGĐB hướng<br />
h sóngg chủ đạo tạại vị trí gầnn bờ khơ<br />
ơi tại P7) sóng<br />
s có chiều cao dư<br />
ưới 0,5 m<br />
(P2) là hư<br />
ướng Bắc (NN) song songg với đườngg bờ, chiếếm 45.5%, sóng cóó chiều cao trong<br />
chiếm 200.4%. Ngoàài khơi xa tại (P7) hư ướng kho<br />
oảng (0.5 -1m]<br />
- chiếm<br />
m 42.3%, sóng<br />
s trên<br />
sóng từ bờ<br />
b ra khơi, đây<br />
đ là sóng hoàn toàn được<br />
đ 1m chiếm khoảảng 12.1%..<br />
hình thànnh bởi GM MĐB thổi từ t bờ ra khơi,<br />
k Chuu kỳ sóng chho KV2 tậpp trung chủ yếu trong<br />
hướng sóóng ngoài khơi<br />
k mùa nàày chủ yếu có 3 khoảng nhìn chung<br />
c chỉ tập trung trong hai<br />
hướng là Đông - Đônng Bắc (EEN N); Đông (EE )và khoảng [2 -4s)), tại P2 tầnn suất xuất xuất hiện<br />
Đông – Đông<br />
Đ Nam (EES),<br />
( trongg đó hướng E là chu kỳ sóng troong khoảngg này là 77.55%, tại P7<br />
hướng xuuất hiện nhiềều nhất với 37.4%.<br />
3 là 77.1%<br />
Gần bờ tạại (P2) sóngg khá thấp chủ<br />
c yếu là sóng<br />
s Vớii hướng sónng này, cộnng với diện n tích đai<br />
có chiều cao dưới 0.5m<br />
0 chiếm khoảng 97.1%, rừng<br />
g ngập mặnn bị thu hẹp dẫn tới khảả năng che<br />
sóng có chiều cao trong khooảng 90.5 -1m] - chắnn sóng suy giảm thì táác động củaa sóng lên<br />
chiếm 2.77%, sóng cóó chiều caoo trên 1m chhiếm quá trình xói lở<br />
ở đường bờ KV2 là điều u tất yếu.<br />
khoảng 0.2%.<br />
0 Tronng khi đó, ngoài khơ ơi tại Kết quả nghiênn cứu sóng ttrong KV2 khá<br />
k tương<br />
(P7) sóngg có chiều cao dưới 0,5 m chỉ chhiếm đốn<br />
ng với các kết quả ngghiên cứu trước<br />
t của<br />
39.1%, sóóng có chiềều cao trongg khoảng (00.5 - Ngu<br />
uyễn Hữu Nhân N (20166) và Huyynh Cong<br />
1] chiếm 41.5%, sónng trên 1m chiếm<br />
c 19.3%<br />
%. Hoaai, et al. 20117).<br />
Chu kỳ sóng cho KV2 nhìn chung chỉỉ tập 5.4. Kết quả tíính toán tạii KV3<br />
trung tronng hai khoảảng [2 -4s),, tại P2 tần suất<br />
xuất xuấtt hiện chu kỳk sóng troong khoảng này<br />
là 74.0%,, tại P7 là 65.6%.<br />
Từ kết quuả phân tíchh hướng sónng và chiềuu cao<br />
sóng tại các<br />
c vị trí thhuộc KV2 cóc thể thấy, vào<br />
MGĐB sóngs tại khuu vực sát bờ<br />
b khá yên tĩnh<br />
và khôngg có ảnh hưưởng tiêu cựực tới quá trình<br />
t<br />
xói lở đường bờ.<br />
5.3.2. Chhế Độ sóng MGTN<br />
M Hìn<br />
nh 17. Hoa sóng<br />
s tại cácc điểm khảo<br />
o sát thuộc<br />
MGTN sóng ngoài khơi<br />
k tại P77 lan truyềnn vào K trong M<br />
KV3 MGĐB<br />
bờ theo hai hướng chính là TâyT (W) chhiếm<br />
22.5% và<br />
v Tây – Tây T Nam (WSW) chhiếm<br />
21.6%, khi<br />
k truyền vào<br />
v bờ tại vị v trí P2 hưướng<br />
sóng chủủ đạo dườnng như không đổi vớii các<br />
hướng tương ứnng là W(34.8%) W và<br />
WSW(344.6%). Tronng đó hướnng W gần như<br />
vuông góóc với đườ<br />
ờng bờ, hướ ớng WSW hợp<br />
với đường bờ một góóc khoảng 67.5o<br />
6 .<br />
Tại (P2) sóng có chhiều cao dư<br />
ưới 0.5m chhiếm Hìn<br />
nh 18. Hoa sóng<br />
s tại cácc điểm khảo<br />
o sát thuộc<br />
khoảng 54.1%, sóóng có chiều cao trrong K trong M<br />
KV3 MGTN<br />
khoảng (0.5<br />
( -1] chiiếm 37.6%, sóng trênn 1m<br />
<br />
TẠP CHÍ KH<br />
HOA HỌC VÀ CÔ<br />
ÔNG NGHỆ THỦ<br />
ỦY LỢI SỐ 47 - 2018 11<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
Bảngg 10. Tần su<br />
uất hướng sóng<br />
s tại cácc điểm khảảo sát thuộcc KV3<br />
NNE NE ENE E ESE SE<br />
E SSE S SSW SW WS SW W WNW WN NNW N<br />
P3(sb) 0.5 0.3 3.3 119.7 28.3 11.6 6.9 2.7 9.9 8.8 4.6 0.7 0.5 1.1 0.7 00.6<br />
P4(sb) 0.2 3.1 12.2 10.3<br />
1 25.7 17.1 7.5 7.8 8.8 4.5 0.7 0.1 0.1 0.6 0.1 1.2<br />
1<br />
ĐB<br />
B<br />
P5(nk) 5.6 10.2 9.4 28.3<br />
2 16.4 8.11 6.9 4.3 3 3.3 2.3 1.4 0.2 0.2 0.2 0.2<br />
0<br />
P6(nk) 6.2 9.7 26.2 16.6<br />
1 11.4 7.99 7.5 3.7 1.3 1.5 1.6 2.6 1.5 0.8 0.4 1.1<br />
1<br />
P3(sb) 0.1 0 0.1 22.1 2.6 1.11 0.6 0.6 6.5 23.1 57.2 5.7 0 0.1 0.1 00.1<br />
P4(sb) 0 0.1 0.6 1.6 2.3 1.99 0.9 3.3 22.2 62.1 4.3 0.1 0.1 0.2 0 0<br />
0.3<br />
TN<br />
N<br />
P5(nk) 0.3 0.9 1 3<br />
3.6 1.4 1 1.2 3.7 11.3 21.1 35.8 16 2 0.4 0.3 0<br />
P6(nk) 0.4 0.5 3.1 1.3 1 1.22 1.7 4 9.9 13.2 28.1 28 7.3 0.3 0 0<br />
<br />
Bảng 11.<br />
1 Tần suấất chiều caoo sóng tại các điểm kh<br />
hảo sát thuộộc KV3<br />
0- 0.2<br />
25 - 0.5 - 0<br />
0.75 - 1 - 1.25 - 1.5 - 1.75 - 2 - 2.25 -<br />
Vị trrí 5m<br />
>2.5<br />
0.25m 0..5m 0.75m 1m 1.25m 1.5m 1.75m m 2m 2.25 5m 2.5m<br />
P3(ssb) 39.3 57.5 3.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
P4(ssb) 35.4 4<br />
48.2 15.4 0.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
ĐB<br />
nk)<br />
P5(n 24.6 35.2 21.0 12.6 5.5 1.1 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
nk)<br />
P6(n 20.7 32.6 24.7 14.5 6.4 1.0 0.1 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
P3(ssb) 20.8 44.8<br />
4 32.1 2.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
P4(ssb) 26.3 4<br />
48.6 20.9 3.8 0.5 0.0 0.0 0.0 0.0<br />
0 0.0 0.0<br />
0<br />
TN<br />
nk)<br />
P5(n 14.5 34.3 26.7 13.8 5.9 3.0 1.0 0.5 0.2<br />
2 0.0 0.0<br />
0<br />
nk)<br />
P6(n 13.2 32.2 26.8 14.1 7.0 3.4 1.7 0.8 0.6<br />
6 0.1 0.0<br />
0<br />
<br />
Bảngg 12. Tần su<br />
uất chu kỳ sóng<br />
s tại cácc điểm khảảo sát thuộcc KV3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5.4.1. Chhế độ sóng MGĐB<br />
M đả phú<br />
p Quốc) hướng chủủ đạo là EN NE chiếm<br />
Kết quả phân<br />
p tích hoa<br />
h sóng troong Hình 17 và 26.2<br />
2%, từ đây có thể thấyy do ảnh hưởng<br />
h của<br />
Bảng 10 cho thấy vàov MGĐB B sóng tại vùng<br />
v đảo Phú Quốcc mà sóng vvùng biển bên trong<br />
biển KV33 chịu chi phối trực tiếp<br />
t bởi chếế độ đảo và bên ngoài đảo có sự khác nh hau rõ rê,<br />
GMĐB. Tại các vị trí sát bờ P3 và P4 sóng s đặc biệt là hướnng sóng.<br />
chịu ảnh hưởng trựcc tiếp của chhế độ sóng trên Do đà gió ngắnn nên sóng hình thành trên vùng<br />
vùng biểnn Vịnh Rạcch Giá: Tại P3 hướng sóng<br />
s biển<br />
n Vịnh Rạạch Giá vàà Vịnh Câây Dương<br />
chiếm ưuu thế là Đônng (E) chiếmm 19.7%; Đông<br />
Đ không cao vàoo MGĐB nêên, tại các điểm gần<br />
– Đông Nam (ESE E) chiếm 28.3%<br />
2 trongg đó bờ thuộc<br />
t KV3 chủ yếu là sóng có chiều cao<br />
hướng sóóng ESE tạo với đườnng bờ ĐB1 một tập trung trong khoảng (0,25- 0.5m].<br />
góc khoảảng 30o. Tạại P4 là ESE E chiếm 255.7% Chuu kỳ sóng tại<br />