intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chuyển động thực tế của các loại chất lỏng khoan khi thi công giếng khoan dầu khí thềm lục địa Nam Việt Nam

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

97
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu chuyển động thực tế của các loại chất lỏng khoan khi thi công giếng khoan dầu khí thềm lục địa Nam Việt Nam xác định chế độ chảy của chất lỏng khoan trong khoảng không vành xuyến và trong cột cần khoan dựa trên số liệu khoan thực tế khi thi công các giếng khoan bể Cửu Long, Nam Côn Sơn thềm lục địa Nam Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chuyển động thực tế của các loại chất lỏng khoan khi thi công giếng khoan dầu khí thềm lục địa Nam Việt Nam

Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Số 55 (2016) 1-7<br /> <br /> Nghiên cứu chuyển động thực tế của các loại chất lỏng khoan khi<br /> thi công giếng khoan dầu khí thềm lục địa Nam Việt Nam<br /> Phạm Đức Thiên*<br /> Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam<br /> <br /> THÔNG TIN BÀI BÁO<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Quá trình:<br /> Nhận bài 25/5/2016<br /> Chấp nhận 30/7/2016<br /> Đăng online 30/8/2016<br /> <br /> Xác định chế độ chảy của chất lỏng khoan trong cột cần và khoảng không<br /> vành xuyến giếng khoan là điều quan trọng để tính toán tổn thất năng<br /> lượng thủy lực, quyết định đến hiệu quả khoan. Nội dung nghiên cứu của<br /> bài báo là xác định chế độ chảy của chất lỏng khoan trong khoảng không<br /> vành xuyến và trong cột cần khoan dựa trên số liệu khoan thực tế khi thi<br /> công các giếng khoan bể Cửu Long, Nam Côn Sơn thềm lục địa Nam Việt<br /> Nam. Từ lý thuyết thủy lực đã nghiên cứu về dòng chảy chất lỏng khoan,<br /> tác giả phát triển và hoàn thiện thêm và lập chương trình tính toán mô<br /> phỏng bằng phần mềm Matlab. Kết quả tính toán mô phỏng cho thấy<br /> hầu hết các giếng khoan tại các bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn chất<br /> lỏng khoan chảy tầng trong khoảng không vành xuyến và chảy rối trong<br /> cột cần khoan. Đồng thời, cũng từ phương pháp tính toán mô phỏng của<br /> bài báo này có thể kiểm nghiệm thông số thiết kế chế độ thủy lực khoan,<br /> giúp cho kỹ sư thiết kế chế độ khoan điều chỉnh thông số nhằm có lợi<br /> nhất cho thi công.<br /> <br /> Từ khóa:<br /> Thủy lực<br /> Chất lỏng khoan<br /> Chế độ thủy lực khoan<br /> Độ nhớt chất lỏng khoan<br /> <br /> © 2016 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> Tính toán thủy lực giếng khoan là vấn đề<br /> quan trọng quyết định hiệu quả khoan. Khi thi<br /> công giếng khoan các thông số chế độ được tính<br /> toán thiết kế nhằm đạt hiệu quả khoan cao nhất,<br /> tuy nhiên không phải lúc nào các thông số thiết<br /> kế phục vụ thi công khoan cũng là các thông số<br /> có lợi nhất. Hiện nay, tại các mỏ dầu khí thềm lục<br /> địa Nam Việt Nam, chúng ta đã khoan hàng trăm<br /> giếng khoan. Trong quá trình khoan, qua các thời<br /> kỳ khác nhau, phương pháp tính toán thiết kế<br /> ____________________<br /> *Tác giả liên hệ.<br /> E-mail: phamducthien@humg.edu.vn<br /> <br /> chế độ khoan cũng có các quan điểm khác nhau.<br /> Vậy, trên cơ sơ các thông số chế độ<br /> khoan của các giếng khoan đã thi công ta cần tính<br /> toán kiểm nghiệm chế độ chảy của dòng chất<br /> lỏng khoan trong cột cần và khoảng không vành<br /> xuyến (KKVX), đồng thời cũng cần kiểm nghiệm<br /> chế độ chảy của chất lỏng khoan đối với các giếng<br /> khoan đã thiết kế thông số để phục vụ thi công<br /> khoan hiệu quả.<br /> 2. Tổng hợp thông số chế độ khoan thực tế<br /> 2.1. Thông số lưu biến chất lỏng khoan<br /> Hiện nay, tại thềm lục địa Nam Việt Nam qua<br /> số liệu báo cáo của (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,<br /> Trang 1<br /> <br /> Phạm Đức Thiên/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 55 (1-7)<br /> <br /> 2010) các loại chất lỏng khoan sử dụng đa dạng,<br /> được đo và thể hiện dưới 2 thông số là ứng suất<br /> trượt ban đầu và độ nhớt dẻo, tức là được mô tả<br /> dưới dạng chất lỏng Bingham (Bảng 1, Bảng 2).<br /> 2.2. Thông số chế độ khoan thực tế<br /> Bằng xem xét số liệu báo cáo về thông số chế<br /> độ thi công các giếng khoan bởi các nhà thầu khác<br /> nhau từ năm 2003 đến 2010 (Tập đoàn Dầu khí<br /> <br /> Việt Nam, 2010), bao gồm: 34 giếng bể Nam Côn<br /> Sơn, 73 giếng bể Cửu Long, có thể tổng kết theo<br /> Bảng 3.<br /> Dựa vào thông số thực tế trong Bảng 3, ta<br /> tính được vận tốc trung bình của chất lỏng khoan<br /> chảy trong cột cần và KKVX. Trong quá trình<br /> khoan coi chất lỏng khoan không bị mất đi và<br /> cũng không được bổ sung từ vỉa, kết quả tính<br /> toán thể hiện trong Bảng 4.<br /> <br /> Bảng 1. Thông số lưu biến chất lỏng khoan bể Nam Côn Sơn<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> <br /> Loại chất lỏng khoan<br /> <br /> KLR chất lỏng<br /> , kg/m3<br /> <br /> Ứng suất ban<br /> đầu y, Pa<br /> <br /> 1114<br /> 1084<br /> 1042<br /> 1090<br /> 1078<br /> 1108<br /> 1132<br /> 1120<br /> 1048<br /> 1132<br /> 1084<br /> 1174<br /> <br /> 8,1<br /> 6,7<br /> 4,8<br /> 8,1<br /> 7,2<br /> 8,4<br /> 7,2<br /> 9,1<br /> 5,7<br /> 7,4<br /> 6,0<br /> 11,3<br /> <br /> SW/GEL/PAC<br /> SW/GUAR GUM<br /> VISKOPOL<br /> VISKOPOL/PRE.BENTONITE<br /> SW/POLYMER<br /> KCL/PHPA<br /> PAC/CMC<br /> GEL/VISKOPOL/PRE.BENTONITE<br /> GEL/CMC<br /> ANCO 2000<br /> KCL/POLYMER<br /> ULTRADRIL<br /> <br /> Độ nhớt<br /> dẻo µp,<br /> Pa.s<br /> 0,0120<br /> 0,0210<br /> 0,0235<br /> 0,0440<br /> 0,0120<br /> 0,0160<br /> 0,0190<br /> 0,0475<br /> 0,0325<br /> 0,0175<br /> 0,0185<br /> 0,0305<br /> <br /> Bảng 2. Thông số lưu biến chất lỏng khoan bể Cửu Long<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> Loại chất lỏng khoan<br /> ULTRADRIL<br /> SW HIVIS SWEEP<br /> KCL/POLYMER/IDCAP D<br /> KCL/IDCAP/MUD<br /> SPUD MUD<br /> SOBM<br /> OLEFIN SOBM<br /> SBM<br /> NaCl/BRINE<br /> RDIF<br /> KCL/POLYMER<br /> PREHYDRATED BENTONITE<br /> HIVIS PIL<br /> KCL/POLYMER/LCM<br /> SW/GUA GUM/CMC<br /> SW/GUA GUM/GEL/CMC<br /> GEL/POLYMER<br /> GEL/CMC<br /> <br /> KLR chất lỏng ,<br /> kg/m3<br /> 1210<br /> 1042<br /> 1282<br /> 1174<br /> 1078<br /> 1234<br /> 1234<br /> 1318<br /> 1150<br /> 1150<br /> 1108<br /> <br /> Ứng suất ban<br /> đầu y, Pa<br /> 5,3<br /> 1,0<br /> 6,2<br /> 6,5<br /> 5,3<br /> 8,1<br /> 11,3<br /> 14,6<br /> 3,4<br /> 8,6<br /> 6,9<br /> <br /> Độ nhớt µp,<br /> Pa.s<br /> 0,0315<br /> 0,0030<br /> 0,0235<br /> 0,0180<br /> 0,0080<br /> 0,0180<br /> 0,0175<br /> 0,0200<br /> 0,0060<br /> 0,0225<br /> 0,0235<br /> <br /> 1019<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 0,0175<br /> <br /> 1108<br /> 1150<br /> 1090<br /> 1090<br /> 1078<br /> <br /> 8,4<br /> 10,3<br /> 6,7<br /> 4,8<br /> 5,5<br /> <br /> 0,0270<br /> 0,0380<br /> 0,0155<br /> 0,0245<br /> 0,0155<br /> <br /> Phạm Đức Thiên/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 55 (1-7)<br /> <br /> Bảng 3. Thông số thi công giếng khoan tại thềm lục địa Nam Việt Nam<br /> Cấp đường kính giếng<br /> inch<br /> mm<br /> 26<br /> 660,4<br /> 17 ½<br /> 444,5<br /> 12 ¼<br /> 311,15<br /> 8½<br /> 215,9<br /> 6<br /> 152,4<br /> <br /> Đường kính cần khoan<br /> inch<br /> mm<br /> 5<br /> 127<br /> 5<br /> 127<br /> 5<br /> 127<br /> 5<br /> 127<br /> 3½<br /> 88,9<br /> <br /> Lưu lượng bơm<br /> gpm<br /> l/s<br /> 10001100<br /> 63,169,4<br /> 6931033<br /> 43,765,2<br /> 628855<br /> 39,653,9<br /> 500606<br /> 31,538,2<br /> 230245<br /> 14,515,5<br /> <br /> Bảng 4. Vận tốc trung bình của dòng chất lỏng chảy trong cột cần và KKVX<br /> Cấp đường<br /> kính giếng,<br /> mm<br /> 660,4<br /> 444,5<br /> 311,15<br /> 215,9<br /> 152,4<br /> <br /> Đường kính cần khoan, mm<br /> Đường kính<br /> Đường kính<br /> ngoài<br /> trong<br /> 127<br /> 108,5<br /> 127<br /> 108,5<br /> 127<br /> 108,5<br /> 127<br /> 108,5<br /> 88,9<br /> 70,2<br /> <br /> 3. Phương pháp xác định chế độ chảy<br /> Năm 1883 Reynolds nghiên cứu đưa ra số<br /> Reynolds và số Reynolds giới hạn để xác định<br /> chế độ chảy đối với chất lỏng Newton là 2320,<br /> nếu dòng chảy có số Reynolds nhỏ hơn giá trị<br /> này ta có chảy tầng, lớn hơn ta có chảy rối.<br /> Chất lỏng khoan là chất lỏng phi Newton.<br /> Để ứng dụng xác định chế độ chảy theo<br /> Reynolds ta phải tìm được độ nhớt chất lỏng<br /> phi Newton tương đương chất lỏng Newton.<br /> Bằng nghiên cứu, theo (Phạm Đức Thiên,<br /> 2011) đã đưa ra được Phương trình xác định<br /> độ nhớt tương đương Newton của chất lỏng<br /> phi Newton. Theo đó, ta có Phương trình tính<br /> toán độ nhớt tương đương Newton của chất<br /> lỏng khoan (chất lỏng Bingham) chảy trong cột<br /> cần và KKVX giếng khoan.<br /> - Chảy trong cột cần:<br /> 2D <br /> (1)<br /> e p   p  ip y<br /> 3v p<br /> - Chảy trong KKVX:<br /> p<br /> y<br /> 3<br /> 3<br /> ea <br /> <br /> 2<br /> 2 Dh  Dop  16 va Dh  Dop <br /> <br /> (2)<br /> <br /> Vận tốc chất lỏng khoan, m/s<br /> Trong KKVX (va)<br /> <br /> Trong cột cần (vp)<br /> <br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> <br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> <br /> trong đó: ep- độ nhớt tương đương Newton<br /> chảy trong cột cần; ea- độ nhớt tương đương<br /> Newton chảy trong KKVX; vp- vận tốc chất lỏng<br /> trong cột cần; va- vận tốc chất lỏng trong KKVX;<br /> y - ứng suất trượt ban đầu; p- độ nhớt chất<br /> lỏng khoan; Dip - đường kính trong cột cần<br /> khoan; Dop - đường kính ngoài cột cần khoan;<br /> Dh - đường kính giếng khoan.<br /> Sau khi có độ nhớt tương đương Newton,<br /> số Reynol được tính:<br /> - Chảy trong cột cần:<br /> v p Dip<br /> Re p <br /> (3)<br /> ep<br /> - Chảy trong khoảng không vành xuyến:<br /> Re a <br /> <br /> va Dt<br />  ea<br /> <br /> (4)<br /> <br /> trong đó:<br />  - khối lượng riêng chất lỏng khoan; Dt đường kính thủy lực KKVX, Dt = Dh - Dop.<br /> Kết quả tính được số Reynolds sẽ so sánh<br /> với số Reynolds giới hạn để kết luận trạng thái<br /> chảy.<br /> <br /> Trang 3<br /> <br /> Phạm Đức Thiên/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 55 (1-7)<br /> <br /> Bảng 5. Trạng thái chảy của chất lỏng khoan trong KKVX<br /> Loại chất lỏng<br /> khoan<br /> Chất lỏng khoan<br /> SW/GEL/PAC<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> VISKOPOL/<br /> PRE,BENTONITE<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> PAC/CMC<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> ANCO2000<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> KCl/POLYMER<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> UTRADRIL<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> KCL/POLYMER/ID<br /> CAP D<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> SPUD MUD<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> OLEFIN SOBM<br /> <br /> Trang 4<br /> <br /> va<br /> m/s<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> <br /> Độ nhớt tương<br /> đương Newton Pa.s<br /> 0,08550,0834<br /> 0,20140,0194<br /> 0,55020,5452<br /> 2,29672,2934<br /> 4,49334,4915<br /> 0,01380,3056<br /> 0,73850,7112<br /> 2,01741,999<br /> 8,42138409<br /> 16,475116,4687<br /> 0,13530,1320<br /> 0,31890,3071<br /> 0,87110,8632<br /> 3,63653,6312<br /> 7,11447,1115<br /> 0,12460,1216<br /> 0,29370,2829<br /> 0,80240,7950<br /> 3,34943,3445<br /> 6,55276,5501<br /> 0,13180,1285<br /> 0,31050,2990<br /> 0,84820,8405<br /> 3,50803,5356<br /> 6,69276,9244<br /> 0,22430,2188<br /> 0,52870,5092<br /> 1,44431,4311<br /> 6,02896,0201<br /> 11,7949117901<br /> 0,16740,1632<br /> 0,39440,3799<br /> 1,07751,0676<br /> 4,49784,4912<br /> 8,79948,7958<br /> 0,05700,0556<br /> 0,13430,1293<br /> 0,36680,3634<br /> 1,53121,5289<br /> 2,99552,9943<br /> 0,12460,1216<br /> 0,29370,2829<br /> 0,80240,7950<br /> 3,34943,3445<br /> <br /> Số Reynolds<br /> 13211497<br /> 544839<br /> 235319<br /> 5769<br /> 1921<br /> 352399<br /> 145224<br /> 6385<br /> 1518<br /> 56<br /> 848961<br /> 349538<br /> 151205<br /> 3744<br /> 1213<br /> 9201043<br /> 379585<br /> 164223<br /> 4048<br /> 1314<br /> 834945<br /> 344529<br /> 148202<br /> 3647<br /> 1213<br /> 547619<br /> 225347<br /> 97132<br /> 2429<br /> 89<br /> 776880<br /> 320493<br /> 138188<br /> 3441<br /> 1112<br /> 19172173<br /> 7901217<br /> 341464<br /> 82100<br /> 2830<br /> 10031137<br /> 414637<br /> 178243<br /> 4352<br /> <br /> Trạng thái<br /> chảy<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> <br /> Phạm Đức Thiên/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 55 (1-7)<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> KCL/POLYMER<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> PREHYDRATED<br /> BENTONITE<br /> HIVIS PIL<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> GEL/POLYMER<br /> <br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> 0,19 0,21<br /> 0,31 0,46<br /> 0,63 0,85<br /> 1,32  1,6<br /> 1,21 1,29<br /> <br /> 6,55276,5501<br /> 0,16740,1632<br /> 0,39440,3799<br /> 1,07751,0676<br /> 4,49784,4912<br /> 8,79948,7958<br /> 0,12460,1213<br /> 0,29370,2829<br /> 0,80240,7950<br /> 3,34943,3445<br /> 6,55276,5501<br /> 0,17450,1702<br /> 0,41120,3960<br /> 1,12331,1131<br /> 4,68924,6823<br /> 9,17389,1701<br /> <br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> Tầng<br /> <br /> 1516<br /> 671760<br /> 276426<br /> 119163<br /> 2935<br /> 1011<br /> 829939<br /> 342526<br /> 147201<br /> 3644<br /> 1213<br /> 633717<br /> 261402<br /> 113154<br /> 2733<br /> 910<br /> <br /> Bảng 6. Trạng thái chảy của chất lỏng khoan trong cột cần khoan<br /> Loại chất lỏng<br /> khoan<br /> Chất lỏng khoan<br /> SW/GEL/PAC<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> VISKOPOL/<br /> PRE,BENTONITE<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> PAC/CMC<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> ANCO2000<br /> <br /> Chất lỏng khoan<br /> KCl/POLYMER<br /> Chất lỏng khoan<br /> UTRADRIL<br /> <br /> vp<br /> m/s<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> 4,29 5,83<br /> 3,41 4,13<br /> 3,75 4,01<br /> 6,83 7,51<br /> 4,73 7,06<br /> <br /> Độ nhớt tương<br /> đương Newton Pa.s<br /> 0,09780,0900<br /> 0,13590,0950<br /> 0,14860,1125<br /> 0,18380,1539<br /> 0,11310,1065<br /> 0,12980,0220<br /> 0,16790,1270<br /> 0,18060,1445<br /> 0,21580,1859<br /> 0,14510,1385<br /> 0,09530,0883<br /> 0,12910,0928<br /> 0,14040,1083<br /> 0,17170,1451<br /> 0,10890,1030<br /> 0,09590,0888<br /> 0,13070,0933<br /> 0,14230,1093<br /> 0,17450,1471<br /> 0,10990,1039<br /> 0,08200,0763<br /> 0,11030,0800<br /> 0,11970,0929<br /> 0,14580,1236<br /> 0,09340,0881<br /> 0,08760,0825<br /> 0,11260,0858<br /> <br /> Số Reynolds<br /> 844210084<br /> 42088934<br /> 34906264<br /> 22423244<br /> 25932944<br /> 62347279<br /> 33226575<br /> 28094771<br /> 18682628<br /> 19772215<br /> 880710441<br /> 45009347<br /> 37536610<br /> 24393496<br /> 27383093<br /> 875010390<br /> 44619292<br /> 37046551<br /> 24013448<br /> 27133068<br /> 979111578<br /> 504610383<br /> 42177377<br /> 27513931<br /> 30563447<br /> 1023311944<br /> 551710830<br /> <br /> Trạng thái<br /> chảy<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Tầng, Rối<br /> Tầng<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Rối<br /> Trang 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2