intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu, đánh giá chất lượng của thuật toán BPA-EH cải tiến cho mã LDPC

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày việc giải mã mềm sử dụng thuật toán BPA-EH cải tiến cho mã kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp LDPC dựa trên các ma trận kiểm tra tương đương nhằm khắc phục vấn đề vòng kín ngắn trong mã LDPC. Phương pháp này không những cho phép giảm đáng kể thời gian giải mã so với kỹ thuật giải mã BPA-EH mà còn mang lại độ lợi mã hóa cao hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu, đánh giá chất lượng của thuật toán BPA-EH cải tiến cho mã LDPC

Phạm Xuân Nghĩa và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> -<br /> <br /> 120(06): 177 – 181<br /> <br /> LDPC<br /> Phạm Xuân Nghĩa1, Nguyễn Anh Tuấn2*, Nguyễn Đức Đài1<br /> 1<br /> <br /> Học viện Kỹ thuật quân sự<br /> Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> 2<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp (LDPC-Low<br /> Density Parity Check)<br /> 1,2 dB trên kênh pha-đinh.<br /> Từ khóa: Mã LDPC, ma trận kiểm tra tương đương, giải mã BPA, kênh Gauss, kênh fadinh<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Mã kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp (LDPC-Low<br /> Density Parity Check)<br /> <br /> L( y i ) log<br /> <br /> Pr( y i<br /> <br /> 0 | r)<br /> <br /> Pr( y i<br /> <br /> 1| r )<br /> <br /> (1)<br /> <br /> Ở đây r là tập các symbol nhận từ kênh và<br /> xác suất điều kiện Pr( y i 0 | r ) . Thuật toán<br /> BPA [2,3] là thuật toán giải mã lặp có hai<br /> công đoạn chính:<br /> <br /> , tuy nhi<br /> <br /> .<br /> có rất nhiều công trình nghiên cứu nhằm cải<br /> thiện hiệu quả bộ giải mã này, trong đó cải<br /> tiến nâng cao chất lƣợng giải mã vẫn là nội<br /> dung đang tiếp tục đƣợc nghiên cứu.<br /> <br /> H. Mặt khác,<br /> .T<br /> .<br /> <br /> 1. Cập nhật bản tin cho tất cả các nút kiểm tra<br /> và gửi bản tin rji(b) từ nút kiểm tra tới các nút<br /> bít nối với nó.<br /> 2. Cập nhật bản tin cho tất cả các nút bít và<br /> gửi bản tin qji(b) từ các nút bit tới nút các<br /> kiểm tra nối với nó.<br /> Đầu ra của bộ giải mã là giá trị LLR của các<br /> bít mã đƣợc sử dụng để quyết định thành từ<br /> ^<br /> <br /> ^<br /> <br /> ^<br /> <br /> ^<br /> <br /> mã thăm dò y y1 , y 2 ,..., y n . Khi hội chứng<br /> s thỏa mãn điều kiện:<br /> ^<br /> <br /> y .H T<br /> <br /> CÁC THUẬT TOÁN GIẢI MÃ BPA, BPAEH VÀ Ý TƢỞNG NGHIÊN CỨU<br /> <br /> s<br /> <br /> Thuật toán giải mã BPA<br /> <br /> Thì dừng lặp đƣa ra từ mã hợp lệ y . Nếu<br /> điều kiện (2) không thỏa mãn thì quá trình<br /> đƣợc thực hiện lại cho đến khi đạt số lần lặp<br /> <br /> mã LDPC ( n, k ) với tỷ lệ mã<br /> R k / n ( m n k là số lƣợng các bit kiểm<br /> <br /> Xét<br /> <br /> tra). Các bit tin u u1 , u2 ,...uk đƣợc mã hóa<br /> thành từ mã y y1 , y2 ,... yn sau đó đƣợc<br /> điều chế và truyền trên kênh. Đầu vào bộ giải<br /> mã BPA là tỷ lệ ƣớc lƣợng theo hàm log (Log<br /> Likelihood Ratio – LLR) [2,3]:<br /> *<br /> <br /> Tel: 0912 998396, Email: natuan@ictu.edu.vn<br /> <br /> [0, 0,..., 0]<br /> <br /> (2)<br /> ^<br /> <br /> cực đại<br /> <br /> max<br /> <br /> và đƣa ra từ mã.<br /> -EH<br /> <br /> Nhƣ ta đã biết thuật toán BPA-EH là thuật<br /> toán sử dụng các ma trận kiểm tra tƣơng<br /> đƣơng [1]. Từ lý thuyết của mã tuyến tính, ta<br /> thấ<br /> y<br /> 177<br /> <br /> Phạm Xuân Nghĩa và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> (2). Đây là một hệ<br /> phƣơng trình tuyến tính nên việc thay thế một<br /> hàng bằng việc cộng các hàng bất kỳ với nhau<br /> để<br /> He<br /> <br /> He<br /> ỉ xét trƣờng hợ<br /> ế<br /> h(a) của ma trận H bằng<br /> cách cộng modulo 2 hàng h(b) và h(c). Việc<br /> lựa chọn các hàng h(a), h(b), h(c) đƣợ<br /> ụ thể trong [1].<br /> [1] vẫn còn<br /> các hạn chế<br /> -<br /> <br /> , việ<br /> <br /> 120(06): 177 – 181<br /> <br /> hần kết quả mô<br /> phỏng, đánh giá.<br /> <br /> , trong [1] thực hiện<br /> thuật toán BPA-EH bằng việc sử dụng các ma<br /> H e , các ma trậ<br /> trậ<br /> ợc tạo ra bằng việc thay thế<br /> ểm tra kém tin cậy).<br /> Điều này dẫn đến khối lƣợ<br /> ớn. Ở<br /> ề xuấ<br /> nhƣ sau: Ngoài việc thay thế hàng có độ tin<br /> cậ<br /> ậ<br /> , chúng ta cũng có<br /> thể thay thế một số<br /> ại bằ<br /> toàn “0” điều này sẽ làm giảm khối lƣợ<br /> đáng kể<br /> , một nút bit<br /> đƣợc nối tới nhiều nút kiểm tra, nên khi ta bỏ<br /> bớt một số nút kiểm tra vẫn đảm bảo là nút bit<br /> tin cậy dựa vào các bản tin từ nút kiể<br /> <br /> .<br /> CÁC ĐỀ XUẤT MỚI ĐỐI VỚI PHƢƠNG<br /> PHÁP GIẢI MÃ BPA-EH<br /> –<br /> <br /> ố<br /> <br /> .<br /> -<br /> <br /> –<br /> <br /> KẾT QUẢ MÔ PHỎNG, ĐÁNH GIÁ<br /> Sơ đồ mô phỏng hệ thống<br /> Nguồn tin<br /> <br /> ^<br /> <br /> Yi<br /> <br /> ^<br /> <br /> ^<br /> <br /> ^<br /> <br /> y1 , y 2 ,..., y n<br /> <br /> s<br /> <br /> Mã LDPC<br /> <br /> So sánh<br /> <br /> ŝ<br /> <br /> y<br /> <br /> Điều chế<br /> BPSK<br /> <br /> Kênh truyền<br /> <br /> BER<br /> <br /> Giải mã LDPC<br /> <br /> ŷ<br /> <br /> BPSKmod<br /> <br /> Giải điều chế<br /> BPSK<br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ mô phỏng hệ thống<br /> <br /> Trong sơ đồ<br /> [4]. Thuật toán giải mã dựa<br /> 178<br /> <br /> Phạm Xuân Nghĩa và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 120(06): 177 – 181<br /> <br /> trên thuật toán BPA-EH cải tiến. Theo lý<br /> thuyết mã tuyến tính, thì từ ma trận H gốc có<br /> thể tạo ra các ma trận He bằng việc thay thế 1<br /> hàng h(a) bằng tổng module 2 hàng h(b) và<br /> h(c):<br /> <br /> He<br /> <br /> H |row( a )<br /> <br /> -EH.<br /> <br /> (3)<br /> <br /> row( b ) row( c ), a b c<br /> <br /> Việc lựa chọn các hàng h(a), h(b), h(c) đƣợc<br /> chọn trên việc xét giá trị syndrome mềm [1]:<br /> <br /> <br /> <br /> sign( L( y j )) min | L( y j |<br /> <br /> j Vi<br /> <br /> j Vi<br /> <br /> <br /> <br /> (4) | L(smin ) | min | L(si ) | min | L( y j ) |<br /> i 1,2...m<br /> <br /> j 1,2...n<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Ở đây smin là nút có giá trị tuyệt đối của<br /> syndrome là nhỏ nhất trong lần giải mã đầu<br /> tiên. Nhƣ ta đã biết nút kiểm tra có syndrome<br /> nhỏ nhất sẽ kết nối với nút tin có độ tin cậy<br /> thấp nhất, nên ta chọn a là hàng ứng với<br /> L(smin) có giá trị nhỏ nhất mang dấu dƣơng<br /> (việc lựa chọn dấu dƣơng đảm bảo chắc chắn<br /> syndrome này bị lỗi), hàng b ứng với L(smax)<br /> có giá trị lớn nhất mang dấu âm, còn hàng c<br /> ứng với L(si) có giá trị tăng dần với<br /> a b c.<br /> Ngoài việc thay thế hàng n<br /> <br /> Hình 2.<br /> , BPA-EH, BPA-EH cải tiế<br /> 60x120 trên kênh AWGN<br /> Danh gia do thi BER cua ma LDPC bat quy tac<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> -1<br /> <br /> 10<br /> <br /> -2<br /> <br /> 10<br /> <br /> -3<br /> <br /> 10<br /> BER<br /> <br /> L(si )<br /> <br /> -4<br /> <br /> 10<br /> <br /> -5<br /> <br /> 10<br /> <br /> BPA<br /> BPA-EH<br /> BPA-EH erase 12 rows<br /> BPA-EH erase 30 rows<br /> BPA-EH erase 20 rows<br /> <br /> -6<br /> <br /> 10<br /> <br /> -7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> Eb/No<br /> <br /> 0”) ngẫu nhiên một số<br /> hàng trừ những hàng có độ tin cậy kém đã<br /> thay và hàng có độ tin cậy lớn nhất.<br /> Kết quả mô phỏng<br /> AWGN.<br /> 2<br /> H60x120 H120x240.<br /> h<br /> , đối với bộ mã C1<br /> H60x120, khi thực hiện thuậ<br /> BPA-EH cải tiế<br /> - He<br /> nhau việ<br /> Pe=10-4<br /> , nhƣng nếu tăng số hàng bị<br /> <br /> Hình 3.<br /> , BPA-EH, BPA-EH cải tiế<br /> 120x240 trên kênh AWGN<br /> <br /> Trên h<br /> He<br /> <br /> ,k<br /> <br /> . Vì vậy, việc sử dụng ma<br /> trận H tƣơng đƣơng kết hợp xóa một số<br /> ảm sự phức tạp trong quá<br /> trình tính toán cỡ (10%) đối với bộ<br /> H60x120 và 20 % đối với bộ<br /> H120x240<br /> -<br /> <br /> 179<br /> <br /> Phạm Xuân Nghĩa và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 120(06): 177 – 181<br /> <br /> Pe=10-5.<br /> <br /> .<br /> -<br /> <br /> Danh gia do thi BER cua ma LDPC bat quy tac<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> -<br /> <br /> BPA<br /> BPA-EH cai tien<br /> BPA-EH<br /> <br /> -1<br /> <br /> 10<br /> <br /> pha – đinh:<br /> Dựa vào kết quả mô phỏng trên kênh AWGN,<br /> ta tiến hành thực hiện thuật toán BPA-EH cải<br /> tiến trên kênh pha – đinh với bộ mã C1 đã xóa<br /> 6 hàng và bộ mã C2<br /> <br /> -2<br /> <br /> 10<br /> <br /> -3<br /> <br /> BER<br /> <br /> 10<br /> <br /> -4<br /> <br /> 10<br /> <br /> -5<br /> <br /> 10<br /> <br /> -6<br /> <br /> 10<br /> <br /> -7<br /> <br /> 10<br /> <br /> -8<br /> <br /> h<br /> Eb/N0<br /> H60x120<br /> -<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Eb/No<br /> <br /> Hình 5.<br /> <br /> -<br /> <br /> , BPA-EH, BPA-EH cải tiế<br /> n H120x240 trên kênh pha - đinh<br /> <br /> –<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> ả<br /> <br /> ẳ<br /> <br /> -<br /> <br /> 10%). Khi Eb/N0<br /> <br /> -<br /> <br /> ˃<br /> –<br /> <br /> –<br /> <br /> e<br /> <br /> = 10<br /> <br /> -4<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> Pe=10-5.<br /> <br /> Danh gia do thi BER cua ma LDPC bat quy tac<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> BPA<br /> BPA-EH cai tien<br /> BPA-EH<br /> <br /> -1<br /> <br /> 10<br /> <br /> t<br /> <br /> .<br /> -<br /> <br /> -2<br /> <br /> 10<br /> <br /> -<br /> <br /> -3<br /> <br /> BER<br /> <br /> 10<br /> <br /> -<br /> <br /> -4<br /> <br /> 10<br /> <br /> H.<br /> <br /> -5<br /> <br /> 10<br /> <br /> -6<br /> <br /> 10<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> -7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Eb/No<br /> <br /> Hình 4.<br /> , BPA-EH, BPA-EH cải tiế<br /> 60x120 trên kênh pha – đinh<br /> 1<br /> <br /> H(120x240<br /> <br /> 2<br /> b/N0<br /> <br /> -<br /> <br /> Pe=10-4<br /> <br /> 180<br /> <br /> -<br /> <br /> b/N0<br /> <br /> ˃<br /> -<br /> <br /> 1. Nguyen Tung Hung, “A new decoding<br /> algorithm based on equivalent parity check matrix<br /> for LDPC codes,” REV Journall on Electronics<br /> and Communications, Vol.3, No. 1-2, Jannuary –<br /> June, 2013<br /> 2. R,Gallager, “Low-density parity-check codes,”<br /> IRE Trans, Information Theory, pp. 21-28.<br /> January 1962.<br /> 3. William E. Ryan, “An introduction to LDPC<br /> codes,” Department of Electrical and Computer<br /> Engineering, the University of Arizona, August<br /> 19,2003.<br /> 4. Thomas J. Richardson, M. Amin Shokrollahi,<br /> Member, IEEE, and Rudiger L.Urbanker “Design<br /> of capacity-Approaching irregular low-density<br /> parity-check<br /> codes,”IEEE<br /> Transactions<br /> on<br /> Information Theory, Vol. 47,No. 2, February 2001.<br /> <br /> Trần Ngọc Bích và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 120(06): 171 – 176<br /> <br /> SUMMARY<br /> RESEARCH, QUALITY ASSESSMENT OF IMPROVED<br /> BPA-EH ALGORITHM FOR LDPC CODES<br /> Pham Xuan Nghia1, Nguyen Anh Tuan2*, Nguyen Duc Dai1<br /> 1<br /> Le Quy Don Technical University,<br /> College of Information and Communication Technology - TNU<br /> <br /> 2<br /> <br /> This paper presents the decoding method for LDPC code based on Equivalent parity check matrix.<br /> This method did not allow significant reduction in decoding time compared with BPA decoding<br /> techniques, but also improve LDPC decoding perfomance. Simulation results show that the new<br /> LDPC decoding algorithm can improve LDPC decoding perfomance compared with traditional<br /> BPA approximately 0.75 dB on Gaussian channels and 1.2 dB on fadinh channels.<br /> Keywords: LDPC code, Equivalent parity check matrix, BPA decoding, Gaussian channels,<br /> fadinh channels.<br /> <br /> Ngày nhận bài:31/12/2013; Ngày phản biện:20/1/2014; Ngày duyệt đăng: 9/6/2014<br /> Phản biện khoa học: TS. Phùng Trung Nghĩa – Trường Đại học Công nghệ Thông tin & Truyền thông- ĐHTN<br /> <br /> *<br /> <br /> Tel: 0912 998396, Email: natuan@ictu.edu.vn<br /> <br /> 181<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2