Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 35 bệnh nhân nữ ung thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin tại Trung tâm ung bướu bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 1/2022 đến tháng 1/2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM ĐIỀU TRỊ GOSELERIN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG Triệu Thị Lệ Hằng1, Nguyễn Thị Hương Sen2, Nguyễn Thị Thu Yến2 TÓM TẮT 69 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm bệnh nhân ung STUDY ON CHARACTERISTICS OF thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin. EARLY STAGE BREAST CANCER Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 35 PATIENTS TREATING GOSELERIN bệnh nhân nữ ung thư vú giai đoạn sớm điều trị TREATMENT AT VIET TIEP Goselerin tại Trung tâm ung bướu bệnh viện Hữu HOSPITAL HAI PHONG Nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 1/2022 đến Aims: to evaluate the characteristics of tháng 1/2024. early-stage breast cancer patients treated with Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng Goselerin. nghiên cứu là 41,7 ± 5,7 tuổi. Giai đoạn ung thư Patients and method: 35 female patients vú phổ biến nhất là IA chiếm 45,7%. Kết quả with early stage breast cancer were treated with giải phẫu bệnh carcinoma biểu mô ống tuyến Goselerin at the Oncology Center of Viet Tiep chiếm tỉ lệ lớn nhất 91,5 %. Về điều trị 100% Friendship Hospital, Hai Phong from January được phẫu thuật vú. Các thuốc nội tiết đã sử 2022 to January 2024. dụng trong đó tamoxifen (85,7%) và anastrozol Results: The average age of the study (14,3%). Thời gian sử dụng thuốc goselerin trung subjects was 41.7 ± 5.7 years old. The most bình 34,1 ± 11,9 tháng. common stage of breast cancer is IA, accounting Kết luận: Goserelin là một dạng thuốc ức for 45.7%. Pathological results of ductal chế buồng trứng nội khoa, điều trị Goselerin bổ epithelial carcinoma accounted for the largest trợ là liệu pháp đầu tay làm giảm đáng kể nguy proportion of 91.5%. Regarding treatment, 100% cơ tái phát ung thư vú, tăng khả năng điều trị receive breast surgery. Hormonal drugs used khỏi ở những bệnh nhân ung thư vú giai đoạn included tamoxifen (85.7%) and anastrozole sớm. (14.3%). The average time of using goselerin is 34.1 ± 11.9 months. Conclusion: Goserelin is a form of medical ovarian suppression drug. Adjuvant Goserelin 1 Bác sĩ bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải treatment is the first-line therapy that Phòng significantly reduces the risk of breast cancer 2 Bác sĩ, điều dưỡng bệnh viện Hữu Nghị Việt recurrence and increases the possibility of cure in Tiệp Hải Phòng breast cancer patients early stage. Chịu trách nhiệm chính: Triệu Thị Lệ Hằng ĐT: 0988605648 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: trieuthilehang@gmail.com Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ Ngày nhận bài: 11/4/2024 biến và hay gặp ở nữ giới. Theo Ngày phản biện khoa học: 23/4/2024 GLOBOCAN 2020 thống kê tại Việt Nam, Ngày duyệt bài: 6/5/2024 516
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ung thư vú là căn bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 25,8% trong các căn bệnh ung thư ở giới nữ. bệnh nhân trong nghiên cứu. Hiện nay tỷ lệ sống sót sau 5 năm ở phụ nữ 2. Đánh giá thời gian PFS của bệnh mắc ung thư vú giai đoạn đầu lớn hơn 90%. nhân trong nghiên cứu. Vì vậy, nhu cầu chăm sóc toàn diện và lâu dài cho các bệnh nhân này tăng cao hơn bao II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU giờ hết [1]. Theo thống kê trong tổng số bệnh 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu nhân bị ung thư vú, có tới hơn 70% bệnh hồi cứu. nhân có thụ thể nội tiết dương tính và liệu 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ ung pháp nội tiết tác động vào hoạt động của thư vú đang điều trị nội tiết đến khám bệnh và điều trị tại trung tâm ung bướu Bệnh viện estrogen đã trở thành nền tảng trong điều trị hữu nghị Việt Tiệp từ tháng 12/2022 đến ung thư vú trong hơn một thế kỷ qua. Cắt bỏ tháng 01/2024. buồng trứng có hiệu quả trong việc trì hoãn 2.3. Tiêu chí lựa chọn đối tượng nghiên tái phát và tăng khả năng sống sót ở những cứu: bệnh nhân này. Cắt bỏ buồng trứng có thể + Phụ nữ mắc ung thư vú giai đoạn sớm được thực hiện bằng phẫu thuật để loại bỏ (giai đoạn 0-IIIA). buồng trứng hoặc bằng phương pháp xạ trị. + Sử dụng phác đồ điều trị Goselerin Ngoài ra, chức năng buồng trứng có thể bị ức theo khuyến cáo. chế tạm thời bằng cách sử dụng các loại thuốc + Đồng ý tham gia nghiên cứu can thiệp vào các tín hiệu từ tuyến yên kích 2.4. Tiêu chí loại trừ: thích buồng trứng để sản xuất estrogen. Các + Phụ nữ không nghe được, không trả lời chất tương tự hormone giải phóng được câu hỏi nghiên cứu. gonadotropin, một trong những loại thuốc + Ung thư di căn được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ung 2.5. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng. thư vú đáp ứng nội tiết trước/ tiền mãn kinh. 2.6. Cỡ mẫu: 35 bệnh nhân. Goserelin như một tác nhân chính của nhóm 2.7. Phương pháp nghiên cứu: thuốc này, có hiệu quả như + Bước 1: Sau khi được sự chấp thuận cyclophosphamide, methotrexate và hóa trị của bệnh viện, người bệnh được chẩn đoán liệu 5-fluorouracil, và phong tỏa toàn bộ nội mắc ung thư vú đang điều trị tại bệnh viện, tiết như là sự kết hợp của chất tương tự nhóm nghiên cứu tiếp cận trình bày nội dung hormone giải phóng gonadotropin và nghiên cứu với người bệnh và mời người tamoxifen cho thấy lợi ích tương đương với bệnh tham gia nghiên cứu. hóa trị liệu bổ trợ có chứa anthracycline [2]. + Bước 2: Tiến hành thu thập số liệu theo Hiện nay bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm mẫu bệnh án nghiên cứu. Các bệnh nhân điều trị tại trung tâm ung bướu bệnh viện Hữu trong nghiên cứu đều được thiết lập hồ sơ nghị Việt Tiệp Hải Phòng đang được sử dụng bệnh án nghiên cứu theo mẫu thống nhất, Goselerin vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên trung thực và chính xác. cứu: “Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân ung 2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: thư vú giai đoạn sớm điều trị Goselerin tại + Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm trung tâm ung bướu bệnh viện Hữu nghị Việt SPSS 22.0. Tiệp Hải Phòng” với 2 mục tiêu: 517
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII III. KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm dịch tễ của đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ của đối tượng nghiên cứu Nhóm tuổi Tần số (n = 35) Tỷ lệ (%) ≤ 30 tuổi 1 2,8 30 - ≤ 40 tuổi 12 34,3 40 - ≤ 50 tuổi 19 54 ≥ 50 tuổi 3 8,9 Tổng 35 100 Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 41,7 ± 5,7 tuổi. Tuổi lớn nhất là 52 và nhỏ nhất là 29 tuổi. Hay gặp nhất trong độ tuổi 40 - ≤ 50 tuổi. 3.2. Đặc điểm lâm sàng ung thư vú giai đoạn sớm Bảng 2: Đặc điểm ung thư vú giai đoạn sớm Đặc điểm Tần số (n=35) Tỷ lệ (%) Vú trái 23 66 Vị trí ung thư Vú phải 12 34 Âm tính 16 45,7 HER2- Dương tính 19 54,3 Carcinoma ống tuyến vú 32 91,5 Mô bệnh học ung thư vú Carcinoma tiểu thùy 2 5,7 Carcinoma khác 1 2,8 Ia 16 45,7 IIa 10 28,6 Giai đoạn ung thư vú IIb 5 14,3 IIIa 4 11,4 Hình 2: Tỷ lệ các giai đoạn của ung thư vú trong nghiên cứu Nhận xét: Mô học của ung thư vú carcinoma ống tuyến vú chiếm 91,5%, carcinoma tiểu thùy 5,7%, thấp nhất carcinoma khác có 1 trường hợp chiếm 2,8%. Trường hợp này có hạch di căn nách không rõ nguồn gốc, nhuộm hóa môn miễn dịch cho kết quả nguồn gốc từ tuyến vú. 518
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.3. Đặc điểm điều trị của ung thư vú Bảng 3: Đặc điểm điều trị ung thư vú giai đoạn sớm Đặc điểm Tần số (n= 35) Tỷ lệ (%) Bảo tồn 6 17,1 Điều trị phẫu thuật Patey tuyến vú 29 82,9 Không 9 25,7 Hóa chất bổ trợ Có 26 74,3 Có 14 40 Xạ trị Không 21 60 Anastrozol 5 14,3 Điều trị nội tiết Tamoxifen 31 85,7 Nhận xét: 100% mẫu nghiên cứu của đồ 4 AC – 4 T chiếm 42,3%, phác đồ TC chúng tôi có thực hiện phẫu thuật trong đó chiếm 57,7%. Người bệnh có xạ trị chiếm chủ yếu là PT patey tuyến vú chiếm 82,9%. 40%. Các thuốc nội tiết đã sử dụng trong đó Người bệnh được hóa trị trước điều trị nội tamoxifen (85,7%) và anastrozol (14,3%). tiết 74,3%, trong số đó bệnh nhân dùng phác Hình 3: Phân bố thời gian điều trị goselerin trong ung thư vú giai đoạn sớm 519
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Nhận xét: Thời gian sử dụng thuốc (8,6%) và IIIA (2,9%) [5]. Mô bệnh học của goselerin trung bình 34,1± 11,9 tháng. ung thư vú carcinoma biểu mô ống tuyến chiếm tỉ lệ lớn nhất 91,5 %, carcinoma tiểu IV. BÀN LUẬN thùy 5,7 %, thấp nhất carcinoma khác có 1 4.1 Đặc điểm dịch tễ của đối tượng trường hợp chiếm 2,8 %. Kết quả này có sự nghiên cứu tương đồng với Nguyễn Thị mai Lan giải Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi phẫu bệnh trong chủ yếu là carcinoma ống trung bình của đối tượng nghiên cứu là 41,7 tuyến vú chiếm 82,9% và carcinoma tuyến ± 5,7 tuổi trong đó độ tuổi lớn nhất là 52 và vú chiếm 10,4%, nghiên cứu của Tống Thị nhỏ nhất là 29 tuổi. Hay gặp nhất trong độ Mỹ Phụng ung thư vú phổ biến nhất là ung tuổi 40 - < 50 tuổi. Kết quả này có sự tương thư biểu mô ống tuyến vú chiếm 78,0% [5] đồng Phan Thị Đỗ Quyên với độ tuổi trung [7] [8]. bình tại thời điểm chẩn đoán ung thư vú là 4.3. Đặc điểm điều trị của đối tượng 49 ± 1,14 [3], Halle CF Moore độ tuổi trung nghiên cứu bình của bệnh nhân là 38 tuổi [4]. Kết quả 100% mẫu nghiên cứu của chúng tôi có này có sự khác biệt so với kết quả của Huỳnh thực hiện phẫu thuật trong đó chủ yếu là Thị Thanh Giang tại bệnh viện quân y 175 phẫu thuật cắt tuyến vú + nạo vét hạch chiếm với tuổi trung bình 54,8 ± 10,4 tuổi [5]. 82,9%.Kết quả này tương tự với Huỳnh Thị 4.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng Thanh Giang với tỉ lệ phẫu thuật cắt tuyến vú nghiên cứu + nạo vét hạch là78,1 %, Phan Thị Đỗ Quyên Trong nghiên cứu của chúng tôi, giai với tỷ lệ 93% [3] [5]. Tỷ lệ bệnh nhân được đoạn ung thư vú phổ biến nhất là IA chiếm hóa trị trước điều trị nội tiết 74,3%, trong số 45,7%. Trong đó giai đoạn từ IIA (28,6%) và đó bệnh nhân dùng phác đồ 4 AC – 4 T IIBA (14,3%),thấp nhất là giai đoạn IIIA chiếm 42,3%, phác đồ TC chiếm 57,7%. 11,4%. Hóa mô miễn dịch của bệnh nhân có Người bệnh có xạ trị chiếm 40%. Các thuốc tỉ lệ dương tính với ER là 91,4%, với PR là nội tiết đã sử dụng trong đó tamoxifen 62,8%, với HER2- là 54,3%. Kết quả này có (85,7%) và anastrozol (14,3%). Trong số 35 sự tương đồng với kết quả nghiên cứu của BN nghiên cứu có 1 BN giai đoạn 3 tái phát Stacyann Bailey với 41,4% giai đoạn I, và di căn phổi sau khi điều trị đc 3 năm ức 37,9% giai đoạn II và 10,3% giai đoạn III, và chế buồng trứng + anastrozol, có ER +, PR 83% dương tính với thụ thể estrogen, 70% ++, Her2 + Ki67 50%. dương tính với thụ thể progesterone và 17% Thời gian sử dụng thuốc Goselerin trung là HER2-dương tính [6]. Trong nghiên cứu bình 34,1 ± 11,9 tháng. Trong đó thời gian của Huỳnh Thị Thanh Giang bệnh viện quân sử dụng lâu nhất là 58 tháng và thấp nhất là y 175 giai đoạn ung thư vú phổ biến nhất là 12 tháng. Tác dụng phụ thường gặp nhất IIA chiếm 61,9%. Trong đó giai đoạn từ IIB 520
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nóng bừng mặt với tỉ lệ 95 % các bệnh nhân, Anticancer Ther 2005 Aug;5(4):591- giảm ham muốn tình dục 45%. 604. doi: 10.1586/14737140.5.4.591. 3. Phan Thị Đỗ Quyên, “Đánh giá hiệu quả V. KẾT LUẬN điều trị của liệu pháp nội tiết bổ trợ trong Trong nghiên cứu của chúng tôi, ung thư ung thư vú”, Trung tâm ung bướu – bệnh viện Trung ương Huế. Tạp Chí Y Học Lâm vú giai đoạn sớm thường gặp nhất trong độ Sàng - Số 82/2022. tuổi 40 - ≤ 50 tuổi. Giai đoạn ung thư vú phổ 4. Halle CF Moore, “Goserelin for Ovarian biến nhất là IA chiếm 45,7%. Kết quả giải Protection during Breast-Cancer Adjuvant phẫu bệnh carcinoma biểu mô ống tuyến Chemotherapy”. N Engl J Med. 2015 Mar 5; chiếm tỉ lệ lớn nhất 91,5 %. Các thuốc nội 372(10): 923–932. tiết đã sử dụng trong đó tamoxifen (85,7%) 5. Huỳnh Thị Thanh Giang, “Nghiên cứu đặc và anastrozol (14,3%). Thời gian sử dụng điểm bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm thuốc goselerin trung bình 34,1± 11,9 tháng. điều trị bằng nội tiết tại bệnh viện quân y Goserelin là một dạng thuốc ức chế buồng 175”, Tạp chí Y học Việt Nam 2023. 526(5). trứng nội khoa, điều trị goselerin bổ trợ là 6. Bailey, S. and J. Lin, “The association of liệu pháp đầu tay làm giảm đáng kể nguy cơ osteoporosis knowledge and beliefs with tái phát ung thư vú, tăng khả năng điều trị preventive behaviors in postmenopausal khỏi ở những bệnh nhân ung thư vú giai breast cancer survivors”. BMC Womens đoạn sớm. Health, 2021. 21(1): p. 297. 7. Nguyễn Thị Mai Lan, “Nghiên cứu tỉ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai 1. Fahad Ullah, M., Breast Cancer: Current đoạn 2014 – 2016”. 2020, Trường đại học Y Perspectives on the Disease Status. Adv Exp Hà Nội. Med Biol, 2019. 1152: p. 51-64. 8. Tống Thị Mỹ Phụng, “Nghiên cứu đặc điểm 2. Achim Rody and et al, “Use of goserelin in các trường hợp u vú được phẫu thuật tại bệnh the treatment of breast cancer”. Expert Rev viện Từ Dũ”. Tạp chí Y học Việt Nam, 2021. 503(1) 521
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh trong phẫu thuật ung thư dạ dày có vét hạch D2
7 p | 152 | 12
-
Đặc điểm bệnh nhân được ghép giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương trong giai đoạn 2002 - 2011
7 p | 79 | 9
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler các động mạch chi dưới của bệnh nhân đái tháo đường týp 2
5 p | 120 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p | 37 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân thực hiện phương pháp phân tích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn
4 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân rối loạn điện giải điều trị tại khoa Nội 2, Bệnh viện Quân y 211
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp trên thất bằng Holter ECG 24 giờ ở bệnh nhân bệnh van hai lá do thấp
5 p | 70 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái cấu trúc hải mã trên hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân nghiện rượu
4 p | 8 | 2
-
Nhận xét về đặc điểm bệnh nhân nam khoa và kết quả tinh dịch đồ tại phòng khám nam học, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm, nguyên nhân, sơ cấp cứu ban đầu ở bệnh nhân chấn thương cơ quan vận động tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020-2021
8 p | 13 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung Ương Huế
7 p | 46 | 2
-
Đặc điểm bệnh nhân lao sau ghép thận điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 67 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ở Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
8 p | 58 | 1
-
Đặc điểm bệnh nhân thalassemia và các bệnh hemoglobin khác đang điều trị tại Bệnh viện Truyền máu - Huyết học từ 02/2014-08/2014
6 p | 54 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân ung thư phổi theo tuổi điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023
7 p | 3 | 1
-
Mô hình và đặc điểm bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023
8 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn