Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân và mô bệnh học ung thư phổi không tế bào nhỏ
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày xác định đặc điểm tuổi, giới và phân loại mô bệnh học ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối tượng, phương pháp: 318 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ xác định bằng kết quả giải phẫu bệnh tại khoa Ung bướu và Y học hạt nhân - Bệnh viện Bạch Mai, từ 11/2015-10/2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân và mô bệnh học ung thư phổi không tế bào nhỏ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019 V. KẾT LUẬN 1. Nguyễn Bá Mỹ Nhi: Ứng dụng Phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ TP.HCM 02/2003- - Là cấp cứu ngoại sản khoa khá thường gặp. 02/2008. - Bệnh nhân bị thai ngoài tử cung sau kế 2. Nguyễn Thị Bích Thanh: Chẩn đoán và điều trị hoạch (điều hoà hoặc nạo phá thai) khá cao do chữa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung đó các biện pháp ngừa thai an toàn và hiệu quả ương. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại Học Y Hà Nội. 3. Lê Quang Nghĩa: Phẫu thuật ít xâm nhập các nội cần được thực hiện. tạng trong ổ bụng. Kỷ yếu công trình nghiên cứu - Hồi sức kịp thời và mổ sớm cho tiên lượng khoa học kỹ thuật Y-Dược chào mừng 300 năm Sài rất tốt. GònTP.HCM: 18-19/11/1998, p 67. - Phẫu thuật nội soi điều trị thai ngoài tử 4. Aubanks S. Schauer P. R. :Laparoscopic Surgery, in Texbook of Surgery. Sabiston. Vol 1: 791. 2007. cung có thể thực hiện tốt tại bệnh viện, cần chọn 5. Boyce H. W., and Nord H. J: Laparoscopy , in lọc bệnh nhân, khả năng bảo tồn vòi trứng cao. Texbook of gastroenterology, T Yamadaet al p - Phẫu thuật nội soi ổ bụng trong điều trị 2465-78, 2001. Philadelphia: Lippincott. bệnh lý sản phụ khoa là xu hướng phát triển tất 6. DeCherney A. H., Mayheux R: Modern managementof tubal pregnancy. Curr Probl Obstet yếu hiện nay ở tất cả bệnh viện. Góp phần nâng Gynecol 6: 4, 2003. cao chất lượng điều trị cấp cứu, với ưu điểm về 7. Lindblom B. et al: Serial HCG detremination for tính thẫm mỹ, phẫu thuật nội soi có thể thõa differentitation between intrauterine and ectopic mãn nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của gestation. Am J Obstet Genecol 161: 397, 2009.. 8. Juergen Nord. H, et al: Diagnotic laparoscopy bệnh nhân, nhất là phụ nữ mà lại là phụ nữ trẻ. guidelines for clinical application, annals of TÀI LIỆU THAM KHẢO surgery. Fulltext, 2011: 54,6 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VÀ MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Huỳnh Quang Huy* TÓM TẮT 2 SUMMARY Mục tiêu: Xác định đặc điểm tuổi, giới và phân STUDY ON DEMOGRAPHY AND loại mô bệnh học ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối HISTOLOGIC CLASSIFICATION OF NON tượng, phương pháp: 318 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ xác định bằng kết quả giải phẫu SMALL CELL LUNG CANCER bệnh tại khoa Ung bướu và Y học hạt nhân - Bệnh Objectives: To explore the demographic features viện Bạch Mai, từ 11/2015-10/2018. Nghiên cứu mô and histologic classification of non-small cell lung tả, hồi cứu. Các biến số nghiên cứu gồm: tuổi, giới, cancer (NSCLC). Object and method: 318 patients phân loại mô bệnh học UTP KTBN (UTP biểu mô dignosed with non small non-small cell lung cancer tuyến, UTP tế bào lớn, UTP tế bào vảy). Kết quả: based on pathology results were retrospective UTP KTBN gặp nhiều ở nhóm tuổi 51-70, chiểm tỉ lệ analyzed atOncology and Nuclear Medicine 76,8%. Tuổi thấp nhất 26; lớn nhất 88; trung bình Department - Bach Mai Hospital, from November 2015 60,9±9,1 tuổi. Nam giới chiếm tỉ lệ nhiều hơn nữ to October 2018. The variables include age, gender (69,2% so với 30,8%, p
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuổi, giới, phân loại mô bệnh học. Ung thư phổi là bệnh lý ác tính khá phổ biến Bước 3: Thống kê và xử lý số liệu của hệ hô hấp, là nguyên nhân phổ biến nhất III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU gây tử vong của bệnh ung thư ở châu Âu năm 3.1. Phân bố theo tuổi và giới 2006 (khoảng 334.800 trường hợp tử vong), sau Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi ung thư tuyến tiền liệt và là loại thường gặp nhất Số bệnh nhân Tỉ lệ của bệnh ung thư ở nam giới. Tỷ lệ mắc và tử Nhóm tuổi (n) (%) vong năm 2006 là 75,3 và 64,8 / 100.000 dân/ ≤ 40 8 2,5 năm[1]. 41 - 50 25 7,9 Ở Việt Nam, theo ghi nhận dịch tễ học ung 51 - 60 122 38,4 thư trong năm 2004, ung thư phổi là loại ung 61 - 70 122 38,4 thư phổ biến trên cả nước, đứng hàng đầu ở > 70 41 12,9 nam giới với tỷ lệ mới mắc ở Hà Nội là Nhỏ nhất, lớn Nhỏ nhất: 26; lớn nhất:88, 39,8/100.000 [2]. nhất,Trung bình Trung bình: 60,9±9,1 Ung thư phổi nếu phát hiện muộn, tiên lượng Nhận xét: UTP KTBN gặp nhiều ở nhóm tuổi rất xấu, tỉ lệ tử vong rất cao và tử vong trong 51-70, chiểm tỉ lệ 76,8%. Tuổi thấp nhất 26; lớn một thời gian ngắn kể từ khi phát hiện được nhất 88; trung bình 60,9±9,1 tuổi. bệnh. Việc chẩn đoán sớm và đánh giá giai đoạn Bảng 3.2. Phân bố theo giới ung thư phổi là nhu cầu cần thiết và cấp Giới Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ (%) bách.Trong đó có sự trợ giúp quan trọng của các Nam 220 69.2 phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Chụp XQ qui Nữ 98 30.8 ước và cắt lớp vi tính là hai kỹ thuật khảo sát Tổng 318 100.0 thương qui. Tuy nhiên, đánh giá giai đoạn của Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu, nam giới khối u còn nhiều hạn chế. Chúng tôi thực hiện chiếm tỉ lệ nhiều hơn nữ (69,2% so với 30,8%, đề tài này nhằm mục tiêu: Xác địnhđặc điểm dân p 70 41 36 (87,8%) 3 (7,3%) 2 (4,9%) Nhận xét: Tỉ lệ các nhóm MBH của UTP KTBN theo nhóm tuổi khác biệt không có ý nghĩa. 6
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019 IV. BÀN LUẬN F-18 FDG PET là một hình ảnh chuyển hóa 4.1. Đặc điểm tuổi và giới: Ung thư phổi là dựa trên chức năng và đặc điểm sinh hóa của nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các mô, chứ không phải là cấu trúc giải phẫu của nó. bệnh ung thư trên toàn thế giới. Bệnh thường ở Tích hợp PET/CT là hình ảnh chuẩn hiện nay, kết giai đoạn di căn xa tại thời điểm chẩn đoán. Tỷ nối lợi thế của PET (độ nhạy cao) với cắt lớp vi lệ tái phát cao sau khi phẫu thuật và đề kháng tính cho hình ảnhrất tốt về độ phân giải không với hệ thống liệu pháp góp phần vào tỷ lệ tử gian và mô tả chi tiết giải phẫu học [6]. vong cao của bệnh này. Mặc dù có một số tiến Chẩn đoán ung thư phổi thường bắt đầu bộ gần đây trong điều trị ung thư phổi, nhưng bằng việc xác định các nốt nghi ngờ trên X nhìn chung, tiên lượng vẫn còn rất nghèo nàn. quang phổi hoặc CLVT. Đánh giá của khối u ác Hầu hết các bệnh nhân vào viện với triệu chứng tính tiềm tàng trong nốt phổi ngoại vi, các nốt không đặc hiệu như ho hoặc giảm cân. Điều này phổi đơn độc là rất quan trọng trong chẩn đoán làm trì hoãn thời gian để chẩn đoán đáng kể. xác định hoặc loại trừ các dạng ung thư phổi [7]. Trên thế giới, ung thư phổi là nguyên nhân tử Chụp cắt lớp vi tính được xem như kỹ thuật hình vong phổ biến nhất trong các loại ung thư ở nam ảnh khảo sát đầu tiên và là phương pháp rất tốt và nữ giới. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ để phát hiện các nốt đơn độc, nhưng đánh giá (UTPKTBN) và ung thư phổi tế bào nhỏ đặc tính của các nốt này còn kém [8]. Cho đến (UTPTBN) (dựa vào phân loại mô học). Tiên nay, PET/CT là kỹ thuật hình ảnh chẩn đoán, lượng của cả UTPKTBN và UTPTBN phụ thuộc đánh giá ung thư phổi tốt hơn so với chụp cắt vào giai đoạn của bệnh. lớp vi tính và cộng hưởng từ. Ở bệnh nhân tăng Nhóm nghiên cứu của chúng tôi gồm 318 hấp thu FDG ở các nốt đơn độc (thường lớn hơn bệnh nhân, trong đó: UTP KTBN gặp nhiều ở giá trị hấp thu chuẩn SUV là 2,5), có khả năng nhóm tuổi 51-70, chiểm tỉ lệ 76,8%. Tuổi thấp tổn thương ác tính, cần thực hiện thủ thuật xâm nhất 26; lớn nhất 88; trung bình 60,9±9,1 tuổi lấn, sinh thiết kim qua thành ngực hoặc qua soi Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, phần lớn phế quản để chẩn đoán mô bệnh học [7]. bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ là nam giới (69,2% so với nữ 30,8%, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh trong phẫu thuật ung thư dạ dày có vét hạch D2
7 p | 152 | 12
-
Đặc điểm bệnh nhân được ghép giác mạc tại Bệnh viện Mắt Trung ương trong giai đoạn 2002 - 2011
7 p | 79 | 9
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler các động mạch chi dưới của bệnh nhân đái tháo đường týp 2
5 p | 120 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p | 37 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân thực hiện phương pháp phân tích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn
4 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân rối loạn điện giải điều trị tại khoa Nội 2, Bệnh viện Quân y 211
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp trên thất bằng Holter ECG 24 giờ ở bệnh nhân bệnh van hai lá do thấp
5 p | 70 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái cấu trúc hải mã trên hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân nghiện rượu
4 p | 8 | 2
-
Nhận xét về đặc điểm bệnh nhân nam khoa và kết quả tinh dịch đồ tại phòng khám nam học, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm, nguyên nhân, sơ cấp cứu ban đầu ở bệnh nhân chấn thương cơ quan vận động tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020-2021
8 p | 14 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy đầu - cổ tại Bệnh viện Trung Ương Huế
7 p | 46 | 2
-
Đặc điểm bệnh nhân lao sau ghép thận điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 67 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ở Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
8 p | 58 | 1
-
Đặc điểm bệnh nhân thalassemia và các bệnh hemoglobin khác đang điều trị tại Bệnh viện Truyền máu - Huyết học từ 02/2014-08/2014
6 p | 54 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân ung thư phổi theo tuổi điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023
7 p | 3 | 1
-
Mô hình và đặc điểm bệnh nhân ung thư vú điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn