intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm hình thái khuôn mặt của người Ê-Đê tại một số trường cao đẳng và Đại học Tây Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các dạng mặt của người Êđê; xác định một số kích thuớc khuôn mặt của người Ê-đê; xác định một số góc thẩm mỹ của mặt, chỉ số khuôn mặt và tương quan của một số thành phần trên khuôn mặt của người Ê-đê. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình thái khuôn mặt của người Ê-Đê tại một số trường cao đẳng và Đại học Tây Nguyên

  1. Ciinical Management Strategies. PM & R: the journal 7. Verhoeven K, Claeys KG, Zuchner s, et ai (2006) of injury, function, and rehabilitation. doi: MFN2 mutation distribution and genotype/phenotype 10.1016/j.pmrj.2013.08.611 correlation in Charcot-Marie-Tooth type 2. Brain 129(8): 5. Saporta MA, Shy ME (2013) inherited peripheral 2093-2102:' neuropathies. Neuroi Clin 31(2): 597-619. 8. Zuchner s, Mersiyanova IV, Muglia M, et a! (2004) 6. Shy ME, Garbern JY, Kamholz J (2002) Hereditary Mutations in the mitochondrial GTPase mitofusin 2 cause motor and sensory neuropathies: a biological perspective. Charcot-Marie-Tooth neuropathy type 2A. Nat Genet Lancet Neurol 1(2): 110-118. . 36(5): 449-451. NGHIÊN c ứ u ĐẶC ĐIẺM HÌNH THÁI KHUÔN MẶT CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Nguyễn Duy Thịnh (Ths. Bs. Bộ m ôn Giải phẫu, Trường Đ ại Học Tây Nguyên) GS. TS. Lê Văn Cường (Bộ m ôn Giải phẫu, Đại Học Y Dược TP. Hồ C hỉ Minh) TÓM TẨT Nghiên cứu hình thải học khuôn mặt hiện nay ngày càng áp dụng nhiều cho chỉnh hình và thẩm mỹ khuôn mặt Hỉnh thái khuôn mệt đă được nghiên cứu ở Việt Nam từ lâu và chủ yếu thực hiện trên người Kinh. Tuy nhiên đặc điểm hình thái của từng dân tộc vẫn còn ít nghiên cứu. Qua nghiên cứu cắt ngang trên 186 thanh niên dân tộc Ẽ đê chúng tôi nhận thấy có một số đặc điểm như dạng mặt bầu dục chiếm đa số, trốn nghiêng, mắt đa số có mí, mũi thẳng. Kích thước mặt và cốc bộ phận trên mặt tương tự người Kinh. 77 lệ các tầng trên, tầng giữa, tàng duúi của mặt so với chiều dài mặt toàn bộ lần lư ợ ỉlà 0,43:0,23:0,34. Chỉ số mũi 1 là 1,088 ±0,211, Chỉ số mũi 2 là 0,92 ± 0,150. Không có sự tương quan giữa kích thước khuôn mặt với chiều cao cơ thể, cũng như giữa kích các bộ phận trên mặt với kích thước mặt toàn bộ. Từ khóa: Hỉnh ihái học khuôn mặt. SUMMARY Nowadays, face morphology studies increasingly apply for orthopedic and facial aesthetics. Facial morphology was studied in Vietnam for a long and mostly done on Kinh ethnic. However, morphological characteristics of Central Highlands ethnic group is still little research. Through cross-sectional study on 186 E-de ethnic youth we found a number of characteristics such as face shape oval majority, leaning his forehead, eyes with eyelids majority, straight nose. Dimension o f face and parts on the same Kinh ethnic. The rate o f the upper- level, mid- level, lower-level compared to the length o f the face turn is 0.43: 0.23: 0.34. The nasal index 1 is 1.088 ± 0.211, nasal index 2 is 0.92 ± 0.150. There is no correlation between the size of the face with the body height, as well as mid-size parts with dimensions on the entire surface. Keywords: Face morphology. ĐẶT VẮN ĐỀ chủng học của các dân tộc Tây Nguyên. Cho đến này Hiện nay hình thái học khuôn mặí đã được áp dụng câu hỏi được đặt ra là: đạc điểm hĩnh thái của các dân vào thực hanh iâm sàng, đặc biệt trong điều trị nhưng tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì, có khác với cốc dân dị tật bẩm sinh khuôn mặí và chỉnh hỉnh sau chấn tộc khác và có khác với người Kinh hay không? Vì vậy thương. Trong đời sống hình thái học khuôn mặí được chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu đậc ứng dụng đề tối ưu hóa việc sản xuất các phương tiện điểm hình thái khuon mặt người Ê-đê tại một số phục vụ con người. Nghiên cứu hình thái học khuôn trường Cao đẳng và Đại học Tây Nguyên”. Với các mặt đă được tiễn hành từ xa xưa và gần đây cùng với mục tiêu sau: 1. Xấc định các dạng mặt của người sự phát triền của khoa học và y học^ nhu cầu nghiên Êđê. 2. Xác định một số kích thuớc khuôn mặt của cứu hình thái học khuôn mặt ngày càng phát triến. ở người Ê-đê. 3. Xác định một số góc thẩm mỹ của mặt, Việt Nam, p. Huard và Đỗ Xuân Hợp(1938) có đã có chỉ số khuôn mặt và tương quan của một số thành thống kê sơ lược một số chỉ số về khuôn m ặt Nguyễn phần trên khuôn măt của người Ẻ-đê. Quang Quyền (1976) cũng đó có nghiên cứu ve hình ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu thái đau mặt người Việt để phục vụ cho xây dựng 1. ĐỐI tữợng nghiên cứu hằng số cơ bản [3]. Vũ Xuân Khôi (i 996) đó nghiên 1.1. Quần thể nghiên cứu cứu hình thái khuôn mặỉ người Việt Nam để phục vụ Sinh viên Ê đê tại hai trường Đại học Tây Nguyên làm mặt nạ phỏng độc [2j. Lê Việt Vùng (2005) cũng và Trường Cao đẳng Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên. đó nghiên cưu các đạc (Sem hình thái nhân trắc ngươi 1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu Việt ừưởng thành ưng dụng trong giám định nhận 1.2.1. Tiêu chuẩn chọn vào dạng pháp y [6]. Trên địa bàn Tây Nguyên của Việt Sinh viên Ê đê cỏ cha mẹ, ông bà nội, ông bà Nam hiện có 4,1 triệu người, có trên 36 dân tộc khác ngoại đều íà người Ê đê. Tuổi từ 18 - 30. nhau cư trú xen kẽ. Tác giả Mai Văn Thìn cũng đã cố 1.2.2. Tiêu chuẩn loại ra nhiều đề tài nghiên cứu về thể lực và đặc điểm nhân Các sinh viên mà khuôn mặt có tiền sử bỏng, chấn 324
  2. thương, can thiệp phẫu thuậí hoặc dị tật bẩm sinh. mắt: dạng mắt có nếp ngang đơn thuần, dạng mắt có Sinh viên không đồng ý tham gia nghiên cứu. nếp ngang và nếp quạC dạng mắt có nếp ngang và 2. Phương pháp nghiên cứu nếp dưới, dạng mắt có nếp ngang, nếp quạt, nếp 2.1. Thiết kề nghiên cứu dưới, dạncỊ Mông cổ. Nghiên cửu cắt ngang. Các bien số định lượng: 2.2. Thời gian nghiên cứu Với các kích thước cua mặt thì sử dụng thước đo Nghiên cứu được tiến hành từ 11/2014 đến bề dày và compa trượt, với các bộ phận mắt, mũi, 7/2015. miệng sử dụng compa để đo. Các góc thẩm mỹ của 2.3. Phương pháp chọn mẫu mặt được đo bang bộ dụng cụ đo góc. Chọn mẫu thuận tiện. Mầu được lẩy tại ký túc xá - Kích thước cua mặt: chiểu cao mặt toàn bộ (tr-M), Trường Đại học Tây Nguyên và Trường Cao đẳng chiều cao mặt trên (tr-n), Chiều cao mặt giữá(n-sn), Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên. Chiều cao mặt dưới (sn-M). Chiều rộng mặt trên (zy- 2.4. C ờ mẫu nghiên cứu zy), Chiều rộng mặt dừới(gó-go) Theo nghiên cứu của Leslie G. Farkas [5] và cộng - Các kích thước của mat: bề rộng mắt (ex-en), sự, chiều rộng mặí dưới của người Việt Nam là 110,4 khoảng cách gián khóe mắt trong (en-en), khoảng ± 4mm. Áp dụng công thửc tính cỡ mẫu cho một số cách gian khóe mắt ngoài (ex-ex). trung binh là - Các kích thước của mũi: chiều dài sống mũi (n- ” (Z .+ Z ^ V Tp), Chiều rộng mũi (al-ai). » sí - Các kích thước của miệng: bề rộng miệng (ch- ch), bề cao môi trên, bề cao môi dưới Với a = 0,05 thì z a = 1,96; p= 0,2 thi Zp = 1,04, và - Một s ố íỉ lệ và chỉ số của mặt: tỉ lệ chiều dài mặt / sai số mong muốn là 1mm. chiều cao. Tĩ lệ 1/3 trên so với chiều dài mặt. Tỉ lệ 1/3 Tính được cỡ mẫu tối thiểu là: n > 126 giữa so với chiều dài mặt. Chỉ số mặí trên = chiều rộng 2.5. Các biến số tro ng nghiên cứ u ngang cung gò má/chiếu dài mặt. Chỉ số mặt dươi - Các đặc điềm chung: tuổi, giới, chiều cao, cân nặng. chiều rộng ngang góc hàm / chiều dài mặt. Chỉ số mũi 1 = chiều rộng mũi / chiều dài mũi. Chỉ số mũi 2 = Các biến số định tính: chiều rộng mũi / chiều cao giữa mặt. - Dạng mặt: !à biến số định tính, đánh giá dựa trên - Các biến số về góc ỉham mỹ của mặt: tương quan của chiều cao và chiều rộng mặt, tương Góc mũi irán (G - n - Tp), Góc mũi mặt (G - Pg, n quan giữa chiều rộng mặt trên và chiều rộng mặt dưới, - Tp), Góc mũi cằm (n - Tp - Pg), Góc cằm cổ (G “ chu vỉ mặt. Từ đó có 4 loại dạng mặt: dạng mặt tròn, pg, M “ C), Góc mũi môi (Cm - Sn - Vs). dạng mặt bầu dục, dạng mật tam giác, dạng mặt Chú thích thuật ngữ: tr: điểm giữa đường trán tóc; vuông. n: đường khớp mũi trán; Tp: đỉnh mũi thực; Sn: chân - Dạng trán: ià biến số định tính, đưực đánh giá írụ mũi; ai: nếp cánh mũi; Is-ii; đường viền môi ỉrêrt và dựa vào độ dốc và độ cong của trán, góc mũi trán, ụ môi dưới; st: đường gian môi; M: rãnh cằm môi; C: trán giữa. Có 3 dạng trán là: trán phẳng.trán nghiêng, trán dô. điểm cổ; G: điềm cằm (giao điểm của đường tiếp tuyến với ụ cằm và đỉnh cam); Pg: ụ cằm (là phần nho - Dạng mũi: biến số định tính, được xếp loại dựa ra trước nhất); en: khóe mắt trong; ex: khóe mắt ngoài. trên quan sát hình dạng sống mũi trên bình diện 2.6. Phương tiện nghiên cứu ngang, trị số góc mũi môi, chiều cao mũi, chiều dài mũi Cân đo chiều cáo, can nặng, Bộ đo góc Ginometer so với khuôn mặt, từ đó xếp bốn dạng mũi cơ bản: mũi Tiger, thước đo bề rộng Gneupeli compa trượt Tricl thẳng, mũi tẹt, mũi hếch, mũi có ụ. Ebrand 97114, Máy ảnh KTS Sony DSC - W80Ó. - Dạng mắt: dựa vào sự hiện diện của ba nếp mi mắt sau: nếp ngang, nếp quạt, nếp dưới, có năm dạng Hình 1. Bộ đo góc GỉnometerTlger Hình 2. Thước đo bê rộng, compa trượt 2.7. X ử lý s ố liệu One way ANOVA khi so sánh trung bỉnh giữa 2 nhóm; Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản bằng Simple 20 với các thống kê: trị số trung bình, độ lệch chuẩn, Linear Regression Analysis. phép kiểm khi binh phương, sử dụng One sample T KẾT QUẢ NGHIÊN cứ u test để so sánh với giá trị trung binh khác; sử dụng Qua đo đạc írên 186 mẫu đủ tiêu chuẩn chúng tôi 325
  3. có kết quả như sau: tầng dưới của mặt so với chiều dài mặt toàn bộ lần 1. Đặc điềm chung lượt là 0,43: 0,23: 0,34. Và tỉ lệ nảy không có sự khác Tỉ lệ nam và nữ trong nghiên cứu là 46,8% và biệt giữa hai^giới. 53,2%, tuổi trung bình: 20~96 ± 1,69. Chiều cao trung 4. Một số góc thầm mỹ của mặt bình cùa người Ễ đê là 163,51 ±7,71 cm. Có sự khác biệt của góc mũi trán và gốc mũi cằm 2. Đặc điểm về hình dạng mặt - Các dạng mặt: tròn 16,7%. bầu đục 34,4%, vuông 23,1%, tam giác 25,8%. - Các dạng trán: nhô 7%, phẳng 31,7%, nghiêng Biên độc lâp Biến phụ thuộc Hệ số tương quan 61,3%. Chiêu cao mặt Chiều cao r = 0,279 - Các dạng mắt: Mắt có nếp ngang đơn thuần toàn bộ 59,1%, có nếp ngang, nếp quạt 11.3%, mắt có nếp Chiều cao mặt Chiếu dài mũi r = 0,333 toàn bộ (n-Tp) ngang, nếp dữới 14,5%, Mắt có nếp ngang, nếp quạt, Chiều caõ mặt Chiều rộng nếp dưới 8,1%, mắt Mông c ổ 7,0%. r “ 0,313 toàn bộ măt trên - Các dạng mũi: mũi thẳng 53,8%; mũi tẹt 32,3%; Chiều caõ mặt Chiều cao mũi hếch 10,2%; mũi có ụ mũi 3,8%. r = 0,836 toàn bộ mặt trên 3. Kích thước của khuôn mặt Chiều rộng mặt trên Chiều rộng mẳt r= 0,470 Chièu rộng mặt trên Chiêu rộng mũi r= 0,351 Giới tr-M tr -n n-sn sn-M zy-zy go-go Chiều rộng mặt trên Chiêu rộnq miệnq r= 0,446 Kích tỉuPỚG^ Nam TB 185,9 81,0 43,3 63,6 129,7 107,9 nhận thấy chiểu cao cùa mặt ít tương quan với chiều A 10,9 7,1 5,1 5,4 14,3 12,3 cao cùa cơ thể, cũng như kích thước của mắt, mũi, Nữ TB 175,6 75,2 40,7 60,1 125,9 105,9 miệng cũng tương quan yếu với chiều cao của mặt. A 12,5 7,6 2,4 5,6 8,5 9,1 BAN LUẬN Chung TB 180,4 77,9 41,9 61,7 127,6 106,8 A 12,8 8,1 4,1 5,7 11,7 10,7 1. Đặc điềm chung Tỉ lệ' nam và nữ trong nghiên cứu là 46,8% và Tất cả các kích thước mặt ở nam đều íớn hơn nữ 53,2%, tuổi truna bình: 20,96 ± 1,69. Chiều cao trung có ý nghĩa thống kê (p
  4. người Ê đê, nam giới là 29,3±3 mm, ờ nữ là dưới !à 0,4: 0,37: 0,23). chỉ số mũi 1 và chì số mũi 2 28,4±1,8mm, kết quả này tương tự nghiến cứu của trong nghiên cứu của chúng tôi trên người Ê đê tương Leslie G. Farkas trên người Việt Nam. tự ket quả nghiên cứu của Trần Thị Anh Tú trên người Chiều rộng của mũi ở nữ Ê đê trong nghiên này là kinh. 35,1±3,20mm và ở nam là 42,51±4l88mm. Nghiên cứu KẾT LUẬN của Leslie G. Farkas [7] trên người Việt Nam cũng có - ờ người Ê đê có đa số là dạng mặt bầu dục, trán kết quả tương tự, (nam là 40,2±2,1mm và nữ nghiêng, mắt có mi mắt, mũi thẳng. 39,8±2,1mm). Kết quả nghiên cứu của Trần Thị Anh - Không có sự khác biệt với kích thước mặt của Tú cũng cho kết quả tương tự (nam 42 ± 2,6 trim và người Kinh. Không có sự khác biệt về kích thước các nữ 39 ± 2,4mm, với p < 0,001) [18]. Chiều dài sống bọ phận mắt, mũi, miệng giữa người Ê đê với người mũi trong nghiên cứu cùa chúng tôi là nam Kinh 37,2±5,72mm và nữ là 34,9±3,73mm. Kết quả trong - Xác định được số đo của một số góc thầm mỹ nghiên cứu của Trần Thị Anh Tú thì nam là 42 ± 1,7 của khuôn mặt và một số chỉ số của khuôn mặt. Không mm và nữ 39 ± 1,2mm. có sự tương quan giữa kích thước khuôn mặí với Về chiều rộng miệng, chúng tôi nhận thấy kết quả chiều cao cơ the, cũng như giữa các bộ phận trên mặt nghiên cứu của chủng toi tương íự nghiên cứu của vo với kích thước mặt toàn bộ. Xuân Khôi [2] trên nam thanh niên người Việt là 4,8 ± TÀI LIỆU THẢM KHẢO 0,3cm, nhưng thấp hơn trong nghiên cứu của Lê Gia 1. Lê Văn Cường, Võ Huỳnh Trang (2011), Đặc điểm Vinh cũng ở nam thanh niên người Việt 5,2± 0,4 cm. phân mõi của ngươi Việt, Khơ Me, Chăm vùng Đồng v ề chiều cao của môi, chúng toi nhận thấy chiếu cao Bằng Sông Cửu Long, Đại học Y Dược TP. HCM, ír 10- môi trên và môi dưới của chung tôi không có sự khác 147. biệt với kết quả của Lê Văn Cường và Võ Huỳnh 2. Vũ Xuân Khôi (1996), Cơ sở sinh thái học và nhân Trang [1] trên người Kinh. trắc học, xây dựng hệ kích cỡ mặt nạ của người Việt 4. Các góc ỉhẩm m ỹ khuôn m ặỉ Nam. Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội, ír. 121 -134. 3. Nguyen Quang Quyền (1971), Nhân trắc học và sự Các góc mũi trán, góc mũi môi trong nghiên cứu ứng dụng nghiên cứu trên người Việt Nam, Nhà xuất bản cùa chúng tôi nhỏ hơn kết quả trong nghiên cứu của Y học,Vỉa Nọi, tr. 87-107. Phan Ngọc Toàn [4], Trần Thị Anh Tú [5] trên người 4. Phan Ngọc Toàn (2015), “Phân tích đặc điểm hình Kinh. Như vậy các góc này ở người Ê đe nhọn hơn so thái khuôn mặt người Việt Nam trưởng thành”, Y học Hồ với người Kỉnh. Đong thời khi so sánh với kết quả Chi Minh.tr 364 -369 Peter M. Prendergast [8] và Mac - Grawwail (dẫn theo 5. Trần Thị Anh Tú (2005), Hình thái, cấu trúc tháp Phan Naọc Toàn) trên người châu Âu thì 'Chúng tôi mũi người Việt Nam trưởng íhành, Đại học Y Dược TP. nhận thay các góc này ở người Ê đê íà tù hơn so với HCM.tr 135-148. người châu Âu. 6- Lê Gia Vinh, Lê Việt Vùng (2000), “Nghiên cứu đặc Trong nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy sự khác điềm nhân trắc đầu- mặt ứng dụng trong nhận.dạng biệt của góc mũi trán và góc mũi cằm ơ nam và nữ là người” Hình thái học, số đặc biẹt, tr. 23-27. cố ý nghía (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2