intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của tập đoàn hoa Lan huệ Việt Nam (Hippeastrum Herb.)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của tập đoàn hoa Lan huệ Việt Nam (Hippeastrum Herb.) trình bày đặc điểm hình thái thân, lá của các nhóm mẫu giống Lan huệ; Đặc điểm cụm hoa và thời gian ra hoa của các nhóm mẫu giống Lan huệ; Đặc điểm hình thái hoa của các nhóm mẫu giống Lan huệ; Đặc điểm về nhị, nhụy và hạt phấn của các nhóm mẫu giống hoa Lan huệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của tập đoàn hoa Lan huệ Việt Nam (Hippeastrum Herb.)

  1. ạm Văn Bi ết quả chọn ệp lần thứ ba 2014. Chuyên đề: ạo, phát triển giống v ồ ti ọc ột số giải pháp phát triển điều bền vững. ệ Nông nghiệp và PTNT 20 năm đổi mới ập 1, trang 130 ận b ần Công Khanh v ết quả Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Viết ọn tạo v ển giống điều. ản biện: 26/4/2015 ại Diễn đ ến nông @ ệt đăng: 14/5/2015 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA TẬP ĐOÀN HOA LAN HUỆ VIỆT NAM ( Trịnh Thị Mai Dung1, Nguyễn Hạnh Hoa1, Trần Thị Minh Hằng1, Nguyễn Anh Đức1, Bùi Ngọc Tấn1, Phạm Thị Minh Phượng 1 ABSTRACT Study on agro-biological chracteristics of Hippeastrum accessions in Vietnam This study was conducted to observe and evaluate the agro-biological characters of 52 Hippeastrum accessions collected from 24 provinces in Vietnam. The results showed the diversity on some main characteristics of the bulbs, leaf, flower and inflorescence. The floral type of all the accession are single while the flower colour, size and shape are much different. There were 11 hippeastrum groups dividing based on the main flower colour as Do-soc-trang, Trang-soc-do, Trang, Do-nhung, Do-gao, Hong-dao, Do-dai, Cam-soc, Do-cam-dai, Cam-dai and Lan-hue-mang. 10 out of 11 groups bloom in March and April while Lan-hue-mang group showed flower from July to October. The scape height (from 20cm to more than 50cm) associated with large flower diameter (9-16cm) and long flowering life (9-19 days) are important indicators to show that Hippeastrum plants are suitable for multiple usage (potted, bedding or cut flowers). The characteristics of anther colour, filament length and style length indicated that Hippeastrum are suitable for cross-pollination. This research results are valuable contribution on Hippeastrum database for upcoming studies in Vietnam. Key words: Hippeastrum, Vietnam, Amaryllis, bulb. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ệ( ổ biến ở nước t ệ được gọi là hoa loa kèn đỏ, tứ diện, mạc ệ ột chi thuộc họ Lan huệ ạng ( ới ộ Hoa loa k ắc hoa tương ứng là màu đỏ v ồng ới khoảng 60 lo ột lá mầm, dạng ọc. Với nhiều ưu điểm như màu sắc hoa ồn gốc Nam Mỹ, được đẹp, hoa lớn, độ bền hoa tương đối d ồng rộng r ảnh ở nhiều ễ trồng và chăm sóc, cây Lan huệ thường ốc gia v ệt đới v ệt đới. được trồng phổ biến l ảnh trang trí ễn Thị Đỏ (2007) v ạm trong vườn nh ặc cảnh quan công vi ộ (2000), chi Lan huệ có 2 lo ở. ọc viện Nông nghiệp Việt Nam
  2. Ở Việt Nam, do nhận thấy nhiều ưu ẫu giống điểm của cây Lan huệ cũng như dự đoán 1); Hưng Y ẫu giống ầu thị trường, nhiều tác giả đ (H16, HY1, H25, H26, H27); Nam Định 1 ứu về hoa Lan huệ. Các nghi ẫu giống (H128); Ninh B ẫu giống ứu tập trung v ện pháp kỹ thuật nhân (H77); Sơn La 8 mẫu giống (H4, H6, H8, ống vô tính (cây loa kèn đỏ ải Dương 2 ệ mạng, d ệ mới ẫu giống (H53 ĩnh Phúc 2 ọn tạo) hoặc nhân giống vô tính bằng ẫu giống (H31, H31 ẫu phương pháp chẻ củ; lai tạo giống hoa Lan ống (H5 ẫu giống (H84); ằng 1 mẫu giống (H37); Lạng Sơn 1 ệ mới. Phạm Thị Minh Phượng v ộng ẫu giống (H52); Đắk Lắk 2 mẫu giống ự (2014) đ đánh giá đ ạng di truyền của ẫu giống (H59); ẫu giống Lan huệ Việt Nam được thu ĩnh 1 mẫu giống (H79); Huế 1 mẫu ập tr ả nước và đ định được số ống (H56); Lâm Đồng 2 mẫu giống lượng nhiễm sắc thể cũng như xây dựng 1); Sóc Trăng 1 mẫu giốn ễm sắc thể đồ cho một số mẫu giống Lan ến Giang 3 mẫu giống (H58, ệ. Nguyễn Hạnh Hoa v ị ến Tre 2 mẫu giống (H88, Phương (2010) đ ến h ứu về ồ Chí Minh 4 mẫu giống ọc ra hoa v ả năng thụ phấn, thụ ắc Giang 1 mẫu ủa 10 loài và dưới lo ộc ống (H48); Quảng Ninh 1 mẫu giống ảđ ả các ảng B ẫu giống (H57). đặc điểm h đặc trưng của cây hoa 2. Phương pháp nghiên cứu ệ, theo d ột số đặc điểm nông ọc của các mẫu thu được (h ứu được bố trí theo kiểu tuần tự ành, đặc điểm hoa, cụm hoa v.v...). ắc lại, mỗi mẫu giống theo d ết quả n ới chỉ tập ập đoàn được trồng v chăm sóc theo qui tr ụng theo Read ột số giống hoa Lan huệ tại 5 ại nhà lưới số 1, khoa Nông học, ỉnh th ố phía Bắc trong khi thực tế l ọc viện Nông nghiệp Việt Nam. ại hầu khắp các tỉnh th ả nước đều ồng hoa Lan huệ. Chính v ậy, việc ỉ ti ề sinh trưởng, ứu, đánh giá về các đặc điểm nông ển, đặc điểm hoa... được thực hiện ọc của tập đo ệ thu theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng ện hành và theo hướng dẫn khảo nghiệm ập từ ở nhiều v ả nước ệ (UPOV, 2001). Xác ằm tạo nguồn cơ sở dữ liệu cho các nh định tỷ lệ hạt phấn hữu dục được đánh giá ứu cũng như người sản xuất v theo phương pháp nhuộm m ằng K người ti ất cần thiết. (đếm số hạt phấn bắt m ẫm tr ổng số 1.000 hạt phấn dưới kính hiển vi, II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ật kính 4 v ỷ lệ%). Đo độ d 1. Vật liệu nghiên cứu ằng cách cắt lát mỏng ngang phần ộng nhất của cánh hoa, đếm số vạch nhỏ ật liệu nghi ứu l ập đo ồm 52 trên thước đo thị kính ở vị trí giữa cánh ẫu giốngLan huệ được thu thập từ 24 tỉnh hoa, dưới kính hiển vi, vật kính 4. ả nước từ năm 2010. Cụ thể: ội 7 mẫu giống (H28, H29, H33, H62, ết quả nghi ứu được xử lý tính ần mềm Microsoft Excel.
  3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ẫu giống, Hồng đào (HĐ) 1 mẫu ống, Đỏ cam dại (ĐCD) 2 mẫu giống v ại các địa điểm thu thập, các mẫu ọc (CS) 2 mẫu giống. ống thường được gọi t ựa v ắc ỉ ti ề 1. Đặc điểm hình thái thân, lá của các đặc điểm ủa các mẫu giống, nhận thấy nhóm mẫu giống Lan huệ ẫu giống nghi ứu có thể được phân ệl ột lá mầm, thân ồm: Đỏ sọc trắng ủ) được tạo th ự ph ủa (ĐST) 5 mẫu giống, Trắng sọc đỏ (TSĐ) 5 ẹ lá. Lá Lan huệ h ải d ẫu giống, Đỏ dại (ĐD) 14 mẫu giống, ống. Kết quả theo d ột số đặc điểm ại (CD) 10 mẫu giống, Trắng (TR) 2 ủa các nhóm mẫu giống ẫu giống, Đỏ nhung (ĐN) ẫu giống, ệ được thể hiện tr ảng 1. Đỏ gáo (ĐG) 2 mẫu giống, Lan huệ mạng Bảng 1. Đặc điểm hình thái thân, lá của các nhóm mẫu giống Lan huệ Nhóm Đặc điểm thân hành Chiều Số lá Kích thước lá Màu TT mẫu Đường Chiều cao cao cây TB Rộng lá Hình Màu sắc Dài lá sắc lá giống (cm) (lá/cây) kính (cm) (cm) dạng (cm) (cm) Hơi dẹt, Xanh Xanh đậm, 1 ĐST 7,1-9,4 5,2-7,9 57,8-63,7 5-8 51,9-61,5 4,7-6,2 tròn nhạt bóng Trắng 2 TSĐ 7,0-7,7 6,0-7,7 Tròn 50,2-53,7 5-6 40,1-55,9 4,9-5,8 Xanh đậm xanh Dẹt, hơi Xanh 3 ĐD 5,2-7,1 4,9-6,8 25,2-50,4 5-8 23,7-48,1 3,4-5,1 Xanh nhạt dẹt, tròn nhạt Tròn, hơi Trắng 4 CD 3,3-5,1 3,3-4,0 25,8-39,4 4-8 21,9-38,2 1,8-3,1 Xanh nhạt dẹt xanh Tròn, hơi Trắng 5 TR 6,0-6,2 5,9-7,0 54,8-58,6 6-8 55,1-56,0 4,1-4,9 Xanh nhạt dẹt xanh Xanh Hơi dẹt, Xanh 6 ĐN 6,0-7,8 5,5-7,0 48,1-59,5 4-6 49,7-58,5 3,8-4,9 đậm, dẹt nhạt bóng Xanh 7 ĐG 5,1-6,7 3,8-4,0 Dẹt 43,2-48,7 4-5 41,6-46,9 5,0-5,5 Xanh đậm nhạt Xanh Xanh nhạt, sọc 8 LHM 5,3-6,2 4,7-5,8 Hơi dẹt 25,9-31,7 4-5 23,9-31,1 5,0-5,9 nhạt trắng dọc giữa lá Tròn, hơi Trắng 9 HĐ 8,1-8,5 7,3-7,7 70,5-75,5 7-8 74,8-78,2 5,4-6,0 Xanh nhạt dẹt xanh Trắng 10 ĐCD 4,7-4,8 4,3-4,6 Tròn 43,1-44,0 6-8 41,1-43,7 2,3-2,6 Xanh nhạt xanh Hơi dẹt, Trắng 11 CS 7,0-7,7 5,8-7,0 48,5-65,5 4-9 55,1-65,3 4,9-5,7 Xanh đậm tròn xanh Kích thước thân h ụ thuộc vào độ đến là ĐCD và kích thước củ lớn nhất l ổi của cây, giống/loài, điều kiện trồng ĐST, ĐN, TSĐ. Kích thước thân h ũng ọt. Trong các mẫu giống nghi ứu th ể hiện khả năng tích lũy dinh dưỡng của nhóm CD có kích thước củ nhỏ nhất, tiếp cây và liên quan đến kích thước của hoa.
  4. Thông thườn ủ lớn sẽ nhiều dinh dưỡng thước lá nhỏ hơn so với nhóm ĐST, CS, ềm năng hoa to, nhiều ngồng hoa. ĐN, HĐ. Các nhóm mẫu giống có phiến lá ều cao cây của các nhóm mẫu giống ải d ắn dao động lớn. Dựa v ều cao cây có thể hơn và to bản (d ộng ấp cây (chiều ỏ hơn 50cm) gồm các nhóm mẫu 2. Đặc điểm cụm hoa và thời gian ra hoa ống ĐD, CD, ĐCD v của các nhóm mẫu giống Lan huệ ều cao trung b ừ lớn hơn 50cm đến ệ có đặc điểm sinh trưởng thân ồm các nhóm mẫu giống TR, ĐST, ạnh v ối TSĐ, ĐN, ĐG, CS. Nhóm HĐ có chiều cao xuân đầu h ở miền Bắc (đầu mùa mưa ở ớn nhất (cao hơn 70cm). ền Nam) nước ta. Hoa tán tr ột trục ắc lá của các nhóm mẫu giống ồng hoa). Đặc điểm ngồng hoa l ột ổ biến có m ạt. Một số nhóm ững chỉ ti ệt các mẫu có lá màu xanh đậm (ĐST, ĐN, DDG, ống, đồng thời định hướng mục đích sử TSĐ). Nhóm LHM có đặc điểm lá khá đặc ụng thích hợp cho cây Lan huệ. ết quả ệt với phần gân sọc trắng chạy dọc giữa đặc điểm của cụm hoa v ời lá. Kích thước lá có sự khác biệt trong đó ủa tập đo ẫu giống Lan ẫu giống ĐD, CD, ĐCD có kích ệ tr ở bảng 2. Bảng 2. Một số đặc điểm cụm hoa của các nhóm mẫu giống Lan huệ Nhóm Chiều dài Đường Số Độ bền Màu sắc Số Thời gian TT mẫu ngồng hoa kính ngồng ngồng ngồng hoa ngồng hoa hoa/ngồng ra hoa giống (cm) hoa (cm) hoa/cây (ngày) 1 ĐST 43,1 - 51,3 1,9 - 2,1 Xanh tím 4-6 1-2 12 - 19 Tháng 3-4 2 TSĐ 49,9 - 54,6 1,6 - 2,4 Xanh tím 4-5 1-2 12 - 16 Tháng 3-4 3 ĐD 28,3 - 43,0 1,5 - 2,0 Xanh 2-4 1-2 9 - 11 Tháng 3-4 4 CD 34,8 - 41,0 1,0 - 1,3 Xanh nhạt 2-4 1-2 7 - 11 Tháng 3-4 5 TR 31,4 - 38,2 1,8 - 2,4 Xanh nhạt 2-4 2-3 10 - 13 Tháng 3-4 6 ĐN 29,2 - 33,4 2,0 - 2,2 Xanh tím 2-4 1-2 11 - 13 Tháng 3-4 7 ĐG 23,0 - 35,4 1,3 - 1,6 Xanh tím 2-3 1-2 9 - 11 Tháng 3-4 8 LHM 40,6 - 47,3 1,3 - 1,6 Xanh nhạt 2-4 1-2 10 - 12 Tháng 7-10 9 HĐ 48,0 - 50,8 2,4 - 2,6 Xanh nhạt 4 1-2 12 - 16 Tháng 3-4 10 ĐCD 44,8 - 46,9 1,4 - 1,5 Tím 3-4 1-2 9 - 12 Tháng 3-4 11 CS 53,6 - 60,4 1,8 - 2,1 Xanh nhạt 3-4 1-2 10 - 11 Tháng 3-4 ẫu giống Lan huệ nghi ồng hoa nhỏ nhất (1,0 ớn ứu có chiều d ồng hoa khá đa dạng. ất là HĐ (2,4 ống ột số nhóm mẫu giống có chiều d ồng ại có đường kính ngồng hoa dao động ừ 20 40cm (ĐD, CD, TR, ĐN, ĐG), ừ 1,4 riêng nhóm TSĐ và CS có ngồng hoa d ồng hoa của các nhóm mẫu giống có hơn 50cm. Các nhóm c ại có ngồng hoa ắc khá đa dạng. M ồng ừ 40 50cm. Đường kính cân đối ới ủa nhóm ĐD v ạt xuất ều d ẽ giúp ngồng hoa đứng vững, ện tr ồng hoa của các nhóm CD, TR, tăng chất lượng hoa. Nhóm CD có đường
  5. HĐ, LHM, CS. Trong khi đó màu tím trên ĐN, TR, HĐ có độ bền ngồng hoa cao (12 ồng của nhóm ĐCD v ổ biến tr ồng hoa của các nhóm Đa số các mẫu giống Lan huệ trong tập ĐST, TSĐ, ĐN, ĐG. đoàn có thời gian ra hoa tập trung v ố lượn ồng hoa/cây ra trong một 3 đến tháng 4 Tuy nhi đợt hoa thể hiện sức sống và năng suất của ộn hơn từ tháng 7 đến tháng 10. Kết ắng cho 2 ồng hoa/cây, ản ới các kết quả nghi ứu ẫu giống c ại cho 1 ồng ủa Meerow (1988), Okubo (1993), ầu hết các nhóm mẫu giống có số ễn Hạnh Hoa (2010). ồng dao động từ 2 3. Đặc điểm hình thái hoa của các nhóm nhóm ĐST và TSĐ có 4 ồng. Đây mẫu giống Lan huệ ột trong những chỉ ti ần quyết định độ bền của ngồng hoa do cây Lan huệ Các đặc điểm h ững chỉ có đặc điểm nở 2 hoa một lần. Những nhóm tiêu được quan tâm nhiều trong các nghi ẫu giống nghi ứu có độ bền ngồng hoa ứu về ệ dao động từ 7 19 ngày. Trong đó, các ết quả theo d ề đặc điểm nhóm CD, ĐD, CS có độ bền cụm hoa thấp ủa các nhóm mẫu giống Lan ất (khoảng 10 ngày), nhóm ĐST, TSĐ, ệ nghi ứu được thể hiện ở bảng 3. Bảng 3. Một số đặc điểm hình thái hoa của các nhóm mẫu giống Lan huệ Nhóm Hình STT Màu sắc hoa Đặc điểm họng hoa Kiểu hoa mẫu giống dạng hoa Đỏ hồng tươi; sọc trắng lớn, Xanh vàng, viền tím đỏ ở gốc, 1 ĐST Ngôi sao Đơn dài nhiều lông Trắng; Sọc trắng lớn và dài; Xanh vàng, viền tím đỏ ở gốc, 2 TSĐ Ngôi sao Đơn nhiều gân đỏ đậm nhiều lông 3 ĐD Đỏ tươi; Sọc trắng, ngắn Xanh vàng, nhiều lông trắng Loa kèn Đơn Tạo hình sao đến 1/4 cánh hoa, 4 CD Cam; Gân mờ màu cam Loa kèn Đơn màu xanh vàng đến trắng 5 TR Trắng Xanh vàng, ít lông Ngôi sao Đơn 6 ĐN Đỏ nhung Màu nhung sẫm Loa kèn Đơn Màu nhung sẫm, tạo hình sao ở 7 ĐG Đỏ đậm Ngôi sao Đơn trung tâm bông hoa Hồng nhạt; Nhiều sọc, gân 8 LHM Xanh vàng Ngôi sao Đơn màu hồng đậm 9 HĐ Hồng nhạt và trắng Xanh vàng, viền đỏ ở gốc Tròn Đơn Xanh vàng, tạo hình sao ở trung 10 ĐCD Cam đỏ Loa kèn Đơn tâm bông hoa, viền đỏ ở gốc Cam; sọc, gân mờ màu 11 CS Xanh vàng, viền đỏ ở gốc Tam giác Đơn trắng ết quả theo d ấy các mẫu ệ có thể có màu đỏ, v ống Lan huệ rất phong phú về m ắc đỏ ồng... Một số nhóm mẫu giống hoa chỉ ọng hoa, h ạng hoa. M ắc hoa ột màu (TR, ĐN, ĐG, ĐCD). Những
  6. CD và ĐCD có họng hoa tạo h ọc, gân khác m ặc gam ớn, nổi bật ở trung tâm bông hoa. Một số ẽ (ĐST, TSĐ, LHM, ĐD...). Tuy ền màu đỏ (HĐ, ự đa dạng về m ắc hoa trong tập ĐCD, CS) màu tím đỏ (ĐST, TSĐ) ở gốc đoàn nhưng gam màu chủ đạo của Lan huệ ọng hoa. Hoa của tất cả các nhóm mẫu ệt Nam phần lớn là đỏ, cam v ắng ống đều l ểu hoa đơn (có 6 trong khi đó phổ m ế giới rất ở ho ạo đa dạng với màu vàng chanh, đỏ cam, cá ĐD, ĐCD, ồi, hồng đậm... v ều loại vân hoa ĐN, CD), h ĐST, TSĐ, LHM) ọc, gân). Đ). ạnh m ắc hoa, họng hoa l ột Kích thước hoa và độ bền hoa l ững ỉ tiêu khá đặc trưng của các ẫu giống ỉ ti ản ánh chất lượng hoa của cây ệ. Họng hoa Lan huệ thường có ệ. Hoa có m ắc đẹp, kích thước ới màu cánh hoa như là điểm ớn, độ bền hoa dài thường l ững đặc ấn ở phần trung tâm của bông hoa. Phần điểm được cả người sản xuất và người ti ớn các mẫu giống nghi ứu có họng hoa ết quả theo d đường màu xanh vàng. Hai nhóm đỏ nhung và đỏ ột số chỉ tiêu liên quan đến ọng hoa m ẫm hơn màu ất lượng hoa ể hiện tr ảng Đặc biệt, ngo ắc, nhóm Bảng 4. Một số đặc điểm chất lượng hoa của các nhóm mẫu giống Lan huệ Nhóm mẫu Đường kính Dài cánh hoa Rộng cánh Dày cánh hoa Độ bền một hoa STT giống hoa (cm) (cm) hoa (cm) (mm) (ngày) 1 ĐST 14,3 - 16,0 12,7 - 13,6 3,6 - 5,8 1,41 - 1,78 4-6 2 TSĐ 12,1 - 13,7 10,1 - 13,0 3,5 - 5,1 1,10 - 1,63 5-7 3 ĐD 9,4 - 11,8 7,9 - 10,6 3,1 - 4,2 0,63 - 1,13 4-5 4 CD 9,3 - 12,3 9,0 - 10,3 2,8 - 3,3 0,59 - 0,68 5-7 5 TR 14,2 - 18,6 12,7 - 13,7 6,9 - 7,5 1,41 - 2,24 6-7 6 ĐN 15,5 - 17,3 11,5 - 13,4 5,6 - 7,3 2,00 - 2,20 8-9 7 ĐG 12,0 - 13,4 10,2 - 13,4 3,4 - 4,2 1,46 - 1,79 5-6 8 LHM 11,5 - 12,2 11,4 - 12,1 3,1 - 3,3 0,81 - 0,90 4-8 9 HĐ 19,1 - 19,5 13,9 - 14,5 7,6 - 8,0 2,00 - 2,20 8-9 10 ĐCD 10,1 - 10,4 10,3 - 10,6 2,8 - 3,1 0,63 - 0,65 3-5 11 CS 12,2 - 12,6 12,3 - 12,5 4,1 - 4,3 0,63 - 0,65 4-5 ẫu gống Lan huệ có đường kính 19cm). Kích thước cánh hoa từ nhỏ (ĐD, ở hoàn toàn là tương đối lớn v CD, ĐCD); trung b ĐG, TSĐ, CS, khác nhau. Các nhóm ĐD, CD, ĐCD có ĐST) đến lớn (TR, HĐ, ĐN). Kích thước đường kính hoa nhỏ nhất (gần 10cm), tiếp cánh hoa liên quan đến độ phủ của các lớp đến l ẫu giống ĐG, TSĐ, LHM, CS ừ đó liên quan đến h ạng 13cm), đường kính hoa lớn nhất l ủa hoa. nhóm ĐST, TR, ĐN, HĐ (từ hơn 15cm đến
  7. Độ bền hoa chịu tác động bởi rất nhiều 4. Đặc điểm về nhị, nhụy và hạt phấn ếu tố trong đó có độ d của các nhóm mẫu giống hoa Lan huệ thường, cánh hoa mỏng có độ bền hoa kém ết quả nghi ứu ở tr ấy hơn cánh hoa dày. Qua theo d ự đa dạng, phong phú về các đặc điểm ẫu giống CD, ĐD, LHM, ĐCD, CS có độ ũng như hoa và cụm hoa ỏ hơn 1mm, độ bền hoa dao ữa các nhóm mẫu giống. Việc theo d động từ 3 5 ngày. Các nhóm ĐST, ĐG, đặc điểm cơ bản vể nhị hoa, nhụy hoa v ỷ SĐ có độ dày cánh hoa và độ bền hoa ệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống nhằm ương ứng l ập các th ục vụ cho công tác ọn tạo giống Lan huệ được tiến h 2,2mm) như TR, ĐN, HĐ cũng có độ bền ảng 5 Bảng 5. Đặc điểm nhị, nhụy và hạt phấn của các nhóm mẫu giống Lan huệ Thời gian nhị, nhụy Nhóm Màu sắc bao Tỷ lệ hạt Màu sắc của chỉ Dài nhị Dài nhụy chín sau khi hoa nở STT mẫu phấn khi chưa phấn hữu nhị, nhụy (cm) (cm) (giờ) giống nứt dục (%) Nhị chín Nhụy chín Trắng ngà, Gốc xanh vàng, 1 ĐST 8,4-9,1 9,7-11,2 21-27 47-55 88,8-91,0 rãnh tím nhạt đầu màu đỏ Trắng ngà, 2 TSĐ Trắng, đầu đỏ cờ 6,6-7,9 9,4-10,0 19-49 46-93 93,5-96,5 rãnh tím nhạt Trắng ngà, Gốc trắng, đầu 3 ĐD 6,1-7,2 7,2-8,6 27-55 60-96 69,2-79,5 rãnh tím nhạt đỏ tươi Gốc trắng xanh, 4 CD Vàng nhạt 7,4-7,5 8,4-8,7 24-27 48-53 71,5-74,5 đầu cam Màu trắng, gốc 5 TR Trắng ngà 7,6-9,4 10,8-11,4 5-8 42-80 94,2-96,3 trắng xanh Trắng tím, rãnh Gốc đỏ sẫm, đầu 6 ĐN 8,8-9,5 10,6-10,9 8-28 62-68 90,8-95,2 tím đậm đỏ Tím nhạt, rãnh 7 ĐG Đỏ 7,8-9,4 9,4-11,3 12-17 42-45 91,5-94,4 tím đậm Trắng, rãnh tím Trắng, đầu phớt 8 LHM 7,2-7,6 8,5-9,3 8-2 47-54 60,7-89,8 hồng nhạt hồng 9 HĐ Vàng nhạt Trắng 7,6-7,8 10,8-11,2 48-53 72 - 80 60,7-89,8 Gốc xanh vàng, Trắng ngà, 10 ĐCD giữa trắng, đầu 6,1-6,8 7,7-7,9 23-54 49-95 64,1-90,5 rãnh tím nhạt đỏ cam Gốc trắng ngà, 11 CS Tím nhạt 8,5-8,7 9,5-10,7 20 - 24 52-72 89,0-91,8 đầu cam ắc bao phấn của các mẫu giống ĐN, ĐG) và màu trắng với r khi chưa nứt thường có m ắng ng ới ồng nhạt ắc chỉ nhị v ụy ạt đến tím. Một số nhóm có thường có m ống màu cánh hoa đối với ắc bao phấn khác biệt hơn như: màu ột m ững mẫu giống ạt (HĐ, CD); m ạt (CS, ều m ọc, gân th ần gốc chỉ
  8. ịv ụy có màu tương tự m ủa họng TÀI LIỆU THAM KHẢO ần đầu có màu tương tự m ủa ễn Thị Đỏ (2007). ộ hoa loa k ảng 5). ực vật chí Việt Nam. Tập 8. ất cả các mẫu giống đều có nhụy d ọc v ỹ thuật. H ội. hơn nhị cho thấy hoa Lan huệ hạn chế khả ễn Hạnh Hoa v ị Phương năng tự thụ phấn tr ột hoa. Hơn nữa, ứu sinh học ra hoa, khả ời gian chín của nhị sớm hơn rất nhiều so năng thụ phấn, thụ tinh của một số lo ới thời gian chín của nhụy c ẳng ộc chi Hippeastrum phục vụ chọn định rằng hoa Lan huệ thích nghi với sự ạo giống. ạp chí Nông ngh ệp v ấn. Tỷ ệ hạt phấn hữu dục của các ển nông thôn, kỳ 1 tháng 7, Tr.16 ẫu giống tương đối cao (60 ạm Ho ộ ỏ Việt Nam. Như vậy, các kết quả nghi ứu thu ển III. Nh ất bản Trẻ Th ố Hồ được cho thấy tập đo ệ ồm 52 mẫu giống thu thập từ 24 tỉnh, th ả nước rất đa dạng v ề các đặc điểm thân lá, hoa, ồng hoa, nhị, ụy v.v... Các kết quả nghi ứu đ ản ánh được những đặc điểm cơ bản của hoa ệ theo hướng dẫn DUS 2001 ế có thể dựa tr ết này để dễ d ệt các mẫu giống Lan huệ đang được ồng tại Việt Nam. Đây l ệu có ý ĩa cho các nghi ứu tr ệ ế giới nói chung v ở Việt Nam nói IV. KẾT LUẬN ẫu giống Lan huệ Việt Nam có ắc hoa đẹp, đa dạng; đường kính hoa ớn (10 ều d ồng hoa từ 20 hơn 50cm; độ bền ho ụm hoa tương đối d ời gian ra hoa v ệ mạng ra hoa ộn v ất thích hợp sử dụng ồng chậu, trồng thảm hoặc hoa ắt c Đặc điểm của nhị v ụy của các ẫu giống hoa Lan huệ thíc ới sự giao phấn. Tỷ lệ hạt phấn hữu dục tương đối cao (60 ận b ết quả nghi ứu thu được là cơ Người phản biện: GS.TS. Trần Duy Quý ở dữ liệu có ý nghĩa trong công tác chọn, ản biện: 1/5/2015 ạo giống Lan huệ tại Việt Nam. ệt đăng: 14/5/2015
  9. NGHIÊN CỨU PHÒNG TRỪ BỆNH CHẾT NHANH, CHẾT CHẬM CÂY HỒ TIÊU BẰNG BIỆN PHÁP CẮT TỈA CÀNH TẠO HÌNH KẾT HỢP SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC Chu Trung Kiên1, Đỗ Trung Bình1, Đinh Thị Lam1, Lê Thị Thanh 1, Hoàng Thị Kim Hà1 ABSTRACT Studying measures to control quick wilt disease and slow decline on black pepper by using the combination of shaping technique and biological preparations The study on using the combination of shaping technique and biological preparations to control quick wilt disease caused mainly by Phytophthora capsici and slow decline caused by nematodes and soil-borne fungi on black pepper was carried out from 2012 to 2013 at Loc Ninh district, Binh Phuoc province. Result indicated that treatments applied 40g Trichoderma or 40g Bacillus or 1.5kg micro-organic fertilizer per stake in pre-rainy season combining with permanent trashing, weed removal by hand and mulching reduced respectively 50%, 50-100%, and 50% rate of slow decline, quick wilt disease and plant parasitic nematode populations compared with the untreated ones. Keywords: Slow decline disease, quick wilt disease, plant parasitic nematodes, Trichoderma product, Bacillus product, micro-organic fertilizer. ĐẶT VẤN ĐỀ ồ ti ột trong những nông ản ậm do nấm ất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tổng diện ến tr ệp sáp l ồng hồ ti ủa cả nước gần 80 ng ẫn đến sự không bền vững trong sản ản lượng đạt gần 150 ng ấn, trong ất hồ ti ở nước ta, l ảm năng suất đó 136 ngàn tấn được xuất khẩu tới 109 ồ ti ảm tuổi thọ vườn hồ ti ốc gia, đạt giá trị tr ỷ USD (Cục Bảo ảm thu nhập của nông dân trồng hồ ti ệ Thực vật, 2014). Những năm gầy đây do ước l ỉnh ện tích trồng ồ tiêu tăng mạnh, đầu ra thuận lợi n ồ ti ớn nhất (gần 10 ngh ở khu người trồng hồ ti ực đầu tư thâm ực Đông Nam bộ, tại đây cây hồ ti ất canh để tăng năng suất. Sự lạm dụng các ọng đối với đời sống của nhiều nông ại phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực ộ. Tuy nhi ũng giống như các vùng ật v ất kích thích sinh trưởng trong ồng hồ ti ệnh chết nhanh, chết ồ ti ủa phần lớn nông hộ đ ạo điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh tr ậm l ạn c ế năng ồ ti ạnh, trong đó có ất v ện tích trồng hồ ti ủa tỉnh. ội ệnh chết nhanh, chết chậm. Theo Nguyễn ưới đây l ết quả nghi Tăng Tôn (2010), dịch hại tr ồ ti ứu áp dụng biện pháp cắt tỉa tạo h ết ồn gốc từ đất, chủ yếu l ệnh chết ợp sử dụng một số chế phẩm sinh học ấm ệnh chết ệ thống các biện pháp quản lý tổng ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1