VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
TRẦN XUÂN BÁCH
Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản sinh men Beta- lactamase phân lập từ người chăn nuôi và lợn tại
Thái Bình và Sóc Sơn
2016
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến TS. Đặng Thị
Thanh Sơn đã tận tình, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Viện Công nghệ sinh học –
Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam, toàn thể cán bộ Phòng Công
nghệ tế bào động vật, Trung tâm giám định ADN, Phòng Công nghệ sinh học tái
tạo môi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong cả quá trình học tập,
thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Bộ môn Vệ sinh Thú y- Viện Thú y
đã cung cấp mẫu cho nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo,
các cán bộ của cơ sở đào tạo sau Đại học Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật
đã tận tâm truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học.
Luận văn này là một phần kết quả của đề tài có mã số 106-YS thuộc Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (NAFOSTED). Tôi xin chân thành
cảm ơn sự hỗ trợ kinh phí từ đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên khích lệ của gia đình,
bạn bè và các đồng nghiệp trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Học viên
i
Trần Xuân Bách
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng công bố trong bất kỳ tài liệu nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Học viên
ii
Trần Xuân Bách
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
1.1.Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) .............................................................. 4
1.1.1. Sức đề kháng của vi khuẩn E. coli ...................................................... 6
1.1.2. Đặc tính gây bệnh của vi khuẩn E. coli ................................................. 6
1.1.3. Đặc điểm di truyền của vi khuẩn E. coli ................................................ 7
1.2. Hiện tượng kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli ..................................... 7
1.2.1. Hiểu biết về thuốc kháng sinh ............................................................... 7
1.2.2. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn ........................................... 12
1.2.3. Enzyme beta-lactamase........................................................................ 16
1.3. Một số nghiên về tính kháng thuốc của vi khuẩn trong và ngoài nước ..... 20
1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 20
1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước ............................................................. 22
CHƯƠNG II: NỘI DUNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................... 24
2.1.2. Hóa chất sử dụng ................................................................................. 25
2.1.3. Thiết bị sử dụng ................................................................................... 25
2.1.4. Phần mềm tin sinh học ......................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.1. Tách chiết ADN tổng số của vi khuẩn E. coli ..................................... 27
2.2.2. Nhân đoạn gen kháng kháng sinh của E. coli bằng phản ứng PCR .... 28
2.2.3. Phương pháp điện di kiểm tra kết quả ................................................. 33
2.2.4. Phương pháp giải trình tự theo phương pháp F. Sanger ...................... 33
2.2.5. Phương pháp phân tích trình tự nucleotide ......................................... 34
iii
CHƯƠNG III – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 36
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
3.1. Kết quả phát hiện gen kháng kháng sinh nhóm cephalosporin của các chủng E. coli kháng cefotaxime phân lập từ Thái Bình và Sóc Sơn ................ 36
3.2. Đặc điểm sinh học phân tử của một số gen kháng kháng sinh .................. 40
3.2.1. Giải trình tự các gen kháng kháng sinh thu được ................................ 40
3.2.2. Đặc điểm sinh học phân tử gen CTX -M ............................................. 43
3.2.3. Đặc điểm sinh học phân tử gen TEM .................................................. 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 52
iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 54
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
E. coli Escherichia coli
ESBL Extended Spectrum beta-lactamase
ADN Deoxyribonucleic acid
ARNt ARN de transport
NST Nhiễm sắc thể
PCR Polymerase Chain Reaction
EDTA Ethylenediamine tetraacetic acid
UV Ultraviolet
Bla Beta-lactamase
BLAST Basic Local Alignment Search Tool
CDS Coding DNA sequence
v
cs Cộng sự
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin ................................... 12
Bảng 2.1. Số lượng chủng E. coli nghiên cứu…………………………………………..24
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng cho nghiên cứu ................................................... 26
Bảng 2.3. Phần mềm sử dụng ............................................................................... 27
Bảng 2.4. Các cặp gen mồi để phát hiện các gen kháng kháng sinh TEM, SHV
and CTX-M (Hasman et al. 2005) ....................................................................... 32
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt phản ứng PCR ............................................................ 32
Bảng 3.1. Tỷ lệ phát hiện gen CTX-M và gen TEM ở các chủng E. coli kháng
cefotaxime………………………………………………………………………37
Bảng 3.2. Nguồn gốc các chủng E. coli được giải trình tự gen kháng kháng sinh
.............................................................................................................................. 41
Bảng 3.3. Bảng kí hiệu gen CTX-M .................................................................... 43
Bảng 3.4.Vị trí đột biến nucleotit gen CTX-M .................................................... 44
Bảng 3.5. Vị trí đột biến axit amin ....................................................................... 46
Bảng 3.6. Nhóm các gen có trình tự nucleotit giống nhau .................................. 48
vi
Bảng 3.7. Bảng kí hiệu gen TEM……..……………………………………….. 49
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình mô tả vi khuẩn E. coli ........................................................................ 5
Hình 1.2. Cấu trúc của vòng beta-lactam .................................................................. 10
Hình 1.3. Cấu trúc chung của cephalosporin ............................................................ 11
Hình 1.4. Sự lan truyền gen kháng thuốc bằng hình thức thông qua các R-plasmid
(ảnh nguồn internet) .................................................................................................. 15
Hình 1.5. Đề kháng thu được do nhận được gen nằm trên Integron ......................... 16
Hình 1.6. Vị trí tác động của enzyme beta-lactamse ................................................ 20
Hình 2.1. Vi khuẩn E. coli trên môi trường thạch………………………………25
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý phản ứng PCR ................................................................ 29
Hình 2.3. Các bước của một chu kì PCR .................................................................. 31
Hình 2.4. Nguyên lý giải trình tự ADN theo phương pháp Sanger .......................... 33
Hình 2.5. Kiểm tra chất lượng tín hiệu dựa trên dữ liệu trình tự .............................. 34
Hình 2.6. Kiểm tra chất lượng giải mã trình tự bằng phương pháp phổ thông ......... 35
Hình 3.1. Kết quả phát hiện gen TEM của một số chủng E. coli bằng phản ứng
PCR……………………………………………………………………………..36
Hình 3.2. Kết quả phát hiện gen CTX-M của một số chủng E. coli bằng phản ứng
PCR ........................................................................................................................... 36
Hình 3.3.Tỉ lệ chủng E. coli ở người mang gen kháng kháng sinh .......................... 38
Hình 3.4. Tỉ lệ chủng E. coli ở lợn mang gen kháng kháng sinh .............................. 38
Hình 3.5. Kết quả phát hiện gen SHV của một số chủng E. coli bằng phản ứng PCR
................................................................................................................................... 40
Hình 3.6. Hình ảnh quá trình xử lý trình tự nucleotit của gen CTX-M .................... 42
Hình 3.7. So sánh mức độ tương đồng của các gen CTX-M với các gen trên ngân
hàng gen thế giới ....................................................................................................... 42
Hình 3.8. So sánh trình tự nucleotit gen CTX-M ...................................................... 44
Hình 3.9. So sánh trình tự nucleotit gen TEM .......................................................... 50
vii
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách MỞ ĐẦU
Việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi chưa được quản lý chặt chẽ (về
liều lượng kháng sinh, cách pha trộn,và dùng kháng sinh theo thói quen) sẽ
dẫn đến hiện tượng tồn dư kháng sinh trong thực phẩm và các sản phẩm từ
chăn nuôi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người [52]. Nguy
hiểm hơn cả là tạo ra các chủng vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh. Vấn
đề vi khuẩn kháng thuốc trong những năm gần đây trở thành vấn đề toàn cầu
khi ngành chăn nuôi, và đặc biệt là khi chăn nuôi lợn đang phát triển mạnh
mẽ. Với đặc điểm thời tiết nóng ẩm mưa nhiều ở nước ta, dịch bệnh ở đàn lợn
nuôi thường xuyên xảy ra. Một trong những biện pháp chính để phòng trị
bệnh xảy ra trong chăn nuôi lợn là sử dụng thuốc kháng sinh, không chỉ riêng
ở Việt Nam mà ở nhiều nước trên thế giới [26]
Vi khuẩn kháng kháng sinh luôn là vấn đề quan tâm của các nước trên
thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Theo Son và cs (2011), vi khuẩn
kháng lại kháng sinh đang tiếp tục gây nên những tổn thất nặng nề về kinh tế
trong chăn nuôi và gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh và vật nuôi
[48]. Vi khuẩn và gen kháng thuốc của vi khuẩn có thể nhanh chóng lan
truyền ra môi trường, kể cả trong bệnh viện, cộng đồng và trong chăn nuôi.
Trong khi tốc độ đề kháng kháng sinh ngày càng gia tăng thì việc nghiên cứu
tìm ra các loại kháng sinh mới để điều trị thì gặp khó khăn. Như vậy trong
cuộc chạy đua dành ưu thế thì vi khuẩn đang vươn lên dẫn trước. Khoảng
cách giữa khả năng vi khuẩn biến đổi để trở thành chủng kháng kháng sinh và
khả năng con người kiểm soát được vi khuẩn đang được nới rộng. Vì vậy, nếu
chúng ta không có biện pháp làm giảm tốc độ kháng thuốc kịp thời thì sẽ đẫn
đến hậu quả không có thuốc kháng sinh để điều trị.
Kháng sinh nhóm beta-lactam được biết đến sớm nhất trong lịch sử
kháng sinh và có vai trò đặc biệt trong điều trị nhiễm khuẩn. Hiện nay nhóm
1
beta-lactam có số lượng kháng sinh lớn nhất, chiếm ba phần tư tổng số lượng
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách kháng sinh đang lưu hành. Trong những năm gần đây, các kháng sinh
Cephalosporin được sử dụng rộng rãi trong điều trị lâm sàng nói chung và
trong điều trị thú y nói riêng. Do được sử dụng rộng rãi nên tỷ lệ vi khuẩn đề
kháng các kháng sinh này là rất cao, nhất là ở các vi khuẩn Gram âm. Hiện
nay đã xuất hện nhiều chủng vi khuẩn Gram âm sinh men beta-lactamase và
beta-lactamase phổ rộng (ESBL: Extended Spectrum beta-lactamase) đề
kháng các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm các kháng sinh phổ rộng
như Cephalosporin. Sinh ESBL vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây gia tăng đề
kháng kháng sinh nhóm beta-lactam ở những vi khuẩn Gram âm như:
Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa đặc biệt là Escherichia coli.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu phát hiện sự tương đồng kiểu
hình và kiểu gen của các chủng E. coli sản sinh enzyme beta-lactamse được
phân lập từ bệnh phẩm bệnh nhân, sản phẩm chăn nuôi, và môi trường.
Vi khuẩn E. coli dễ dàng được phát hiện trong chất thải chăn nuôi (Son et
al., 2011) [47]. Đây là vi khuẩn chính gây bệnh đường tiêu hóa ở lợn và
người. Việc quản lý chất thải trong ngành chăn nuôi chưa được thực hiện một
cách triệt để nên một lượng lớn chất thải lợn được xả thẳng ra môi trường.
Đặc biệt đối với các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ thì việc sử dụng đồ bảo hộ, các công
cụ hỗ trợ việc ngăn chặn vi khuẩn từ vật nuôi sang người trực tiếp chăn nuôi
gần như chưa có. Đây là nguy cơ làm cho các vi khuẩn, trong đó có các vi
khuẩn kháng kháng sinh có trong chất thải chăn nuôi lây nhiễm sang người.
Đây phải chăng là những nguyên nhân cơ bản làm tăng khả năng kháng kháng
sinh của E. coli ở đàn lợn và làm lây nhiễm E. coli kháng thuốc cho người
chăn nuôi lợn (do thường xuyên tiếp xúc với chất thải chăn nuôi).
Để làm sáng tỏ hiện tượng lây truyền gen kháng thuốc của vi khuẩn E.
coli từ vật nuôi sang người, tôi thực hiện đề tài khoa học“Nghiên cứu đặc
2
điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách sinh men Beta-lactamase phân lập từ người chăn nuôi và lợn tại Thái Bình
và Sóc Sơn”
Kết quả sử dụng trong luận văn được trích từ kết quả của đề tài
NAFOSTED có mã số 106-YS.
Mục tiêu của đề tài.
- Xác định được tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E. coli kháng kháng sinh nhóm
Cephalosporin (sản sinh enzyme beta-lactamase) phân lập từ chất thải của
người chăn nuôi, chất thải của lợn và môi trường.
- Xác định trình tự gen kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli sản sinh
enzyme beta-lactamase
- Đánh giá sự tương đồng về kiểu gen kháng kháng sinh của E. coli
được phân lập từ người chăn nuôi và lợn
Ý nghĩa của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu khoa học cung cấp thông tin
về thực trạng nhiễm vi khuẩn E. coli kháng kháng sinh nhóm Cephalosporin
ở lợn và người chăn nuôi
- Làm cơ sở khoa học cho việc khẳng định có hay không hiện tượng
truyền lây gen kháng thuốc beta-lactam qua plasmid giữa người và lợn để
từng bước kiểm soát vi khuẩn kháng thuốc, ngăn chặn nguy cơ kháng kháng
3
sinh của vi khuẩn ở Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli)
Vi khuẩn Escherichia do nhà khoa học Escherich phát hiện lần đầu tiên năm
1885. Giống Escherichia được chọn là đại diện điển hình của họ vi khuẩn
đường ruột. Giống này gồm nhiều loại như E. coli, E.adecarboxylase,
E.blattae, E.fergusonii, E.hermanii và E.vulneris. Trong đó E. coli có vai trò
quan trọng nhất và được chọn là loài điển hình của giống Escherichia, chiếm
80% các vi khuẩn hiếu khí kí sinh ở đường ruột của người
Trước đây vi khuẩn Escherichia coli được gọi là Bacterium coli commune hay
Bacilus coli commnis, lần đâu tiên được phân lập từ phân trẻ em bị tiêu chảy
năm 1885 và được đặt theo tên của người bác sĩ nhi khoa Đức Theodor
Escherich [5]. Vi khuẩn E. coli tổng hợp một số sinh tố B, E, K và tạo quần
thể vi khuẩn cân bằng ở ruột. Đồng thời E. coli cũng là nguyên nhân gây nên
một số bệnh.
Vi khuẩn E. coli là trực khuẩn Gram (-) có kích thước trung bình là 2-3 µm x
0,3-0,6 µm, trong môi trường nuôi cấy như canh khuẩn già xuất hiện những
trực khuẩn dài 4-8µm hoặc vi khuẩn có thể dài như sợi chỉ. Rất ít chủng E.
coli có vỏ nhưng hầu hết có lông và có khả năng di động, chúng không sinh
nha bào và có thể có giáp mô. Vi khuẩn E. coli sống ở nhiều nơi trong môi
trường, đặc biệt có cả trong cơ thể người và động vật. Trong ruột, E. coli sống
hòa bình và giúp cơ thể tổng hợp các loại vitamin K, B. Hiện nay, đã tìm ra
hàng trăm chủng vi khuẩn E. coli. Hầu hết các chủng E. coli là vô hại và sống
4
trong đường ruột của người và động vật khỏe mạnh
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 1.1. Hình mô tả vi khuẩn E. coli
(ảnh nguồn internet)
Theo phân lọai vi khuẩn E. coli là vi khuẩn thuộc:
Bộ: Eubacteriales
Họ: Enterobacteriaceae
Tộc: Escherichiae
Giống: Escherichia
Loài: Escherichia coli
Nơi cư trú chính của Escherichia coli thường ở phần sau của ruột, ít khi
ở dạ dày hay ở phần trước ruột các loài động vật như: ngựa, bò, dê, cừu, lợn,
chó, mèo, gia cầm và người. Chúng theo phân của người hay gia súc đào thải
ra ngoài, loài ăn thịt bài tiết nhiều E. coli hơn loài ăn cỏ. E. coli xuất hiện và
sinh sống rất sớm trong đường ruột người và động vật, chỉ vài giờ sau sinh
(sau khi đẻ 2 giờ) và tồn tại đến khi con vật chết.
Theo Nguyễn Như Thanh và cs (2001). Các chủng E. coli không gây
bệnh mà chỉ khi các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, vệ sinh thú y kém và
5
trên cơ sở mắc kế phát sau các bệnh ký sinh trùng, bệnh virus, … dẫn tới sức
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách chống đỡ của con vật suy giảm thì vi khuẩn E. coli mới trở nên cường độc và
có khả năng gây bệnh [6].
1.1.1. Sức đề kháng của vi khuẩn E. coli
Vi khuẩn E. coli không sinh nha bào nên có sức đề kháng yếu, bị diệt ở
nhiệt độ 55oC trong 1 giờ hoặc 60oC trong vòng 30 phút, đun sôi 100oC thì
chết ngay. Những chủng vi khuẩn E. coli trong phân có xu hướng đề kháng
cao hơn những chủng phân lập được ở môi trường bên ngoài. Ở môi trường
bên ngoài, các chủng vi khuẩn E. coli gây bệnh có thể tồn tại đến 4 tháng [6]
Các chất sát trùng thông thường như axit Phenic 3%, Hydroperoxit 1%,
Focmon 1%... có thể diệt vi khuẩn trong 5 phút.
1.1.2. Đặc tính gây bệnh của vi khuẩn E. coli
E. coli là thành viên thuộc nhóm vi khuẩn thông thường sống trong
đường tiêu hóa của người và vật nuôi, chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các vi
khuẩn hiếu khí. Tuy nhiên, E. coli cũng là vi khuẩn gây bệnh quan trọng , nó
đứng đầu trong các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy, viêm đường tiết niệu, viêm
đường mật. E. coli gây bệnh bởi nhiều yếu tố, có yếu tố là độc tố và có yếu tố
không phải là độc tố bao gồm:
- Khả năng bám dính: yếu tố bám dính giúp vi khuẩn thực hiện bước
đầu tiên của quá trình gây bệnh là bám dính lên niêm mạc ruột nhờ một hay
nhiều yếu tố bám dính. Chúng có 4 yếu tố bám dính quan trọng là F4, F5, F6,
F41.
- Khả năng xâm nhập: là khả năng vi khuẩn qua được hàng rào bảo vệ
lớp musoca trên bề mặt ruột non và tế bào biểu mô, đồng thời sản sinh và phát
triển trong lớp tế bào này, tránh sự đại thực bào.
- Khả năng gây dung huyết: khả năng sản sinh ra Heamolysin của E.
coli có thể được coi như một yếu tố độc lực quan trọng. Kiểu dung huyết quan
6
trọng nhất là kiểu α và β.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
- Tính kháng kháng sinh: Yếu tố quy định khả năng kháng kháng sinh
của E. coli nằm trong plasmid. Các plasmid nằm trong tế bào vi khuẩn thuộc
họ vi khuẩn đường ruột nói chung và E. coli nói riêng có khả năng tồn tại,
nhân lên và chuyển giao giữa các chủng vi khuẩn, do vậy nó có vai trò quan
trọng có thể gây nên hiện tượng kháng thuốc và có thể truyền ngang (lây
truyền giữa các loài vi khuẩn khác nhau) hoặc truyền dọc (lây truyền tính
kháng thuốc giữa các vi khuẩn cùng loài). Sử dụng một thuốc hóa học điều trị
nào điều trị E. coli trong một thời gian dài dẫn đến khả năng kháng không chỉ
thuốc đó mà còn kháng cả thuốc khác [4], [7]
1.1.3. Đặc điểm di truyền của vi khuẩn E. coli
Vật liệu di truyền của vi khuẩn E. coli là ADN. Có hai loại ADN là
ADN nhiễm sắc thể và ADN ngoài nhiễm sắc thể. ADN nhiễm sắc thể là một
phân tử ADN xoắn kép dạng vòng tạo nên nhiễm sắc thể duy nhất. ADN
ngoài nhiễm sắc thể hay còn gọi là plasmid.
Plasmid cũng là ADN hai sợi xoắn kép dạng vòng, chúng chứa nhiều
gen mã hóa cho nhiều đặc tính không thiết yếu cho sự sống của tế bào nhưng
có thể giúp cho E. coli tồn tại dưới áp lực của chọn lọc. Nhờ plasmid mà
chúng có thể vận chuyển yếu tố di truyền cho tế bào khác qua các cơ chế: biến
nạp, tải nạp và tiếp hợp.
1.2. Hiện tượng kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli
1.2.1. Hiểu biết về thuốc kháng sinh
1.2.1.1. Định nghĩa [3], [8]
Năm 1929, Alexander Fleming phát hiện ra khả năng kháng khuẩn của
nấm Penicillium notatum, mở đầu cho nghiên cứu và sử dụng kháng sinh.
Năm 1938, Florey và Chain đã thực nghiệm penicillin trong điều trị.
Năm 1942, Waksman (là người phát hiện ra streptomycin và được giải
7
Nobel) đã định nghĩa:
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
“Một chất kháng sinh hay một hợp chất có tính kháng sinh là một chất
do các vi sinh vật sản xuất ra, có khả năng ức chế sự phát triển hoặc thậm chí
tiêu diệt các vi khuẩn khác”.
Năm 1950, Baron bổ sung và giới hạn định nghĩa như sau: “Kháng
sinh là những chất được tạo ra bởi những cơ thể sống, có khả năng ức chế sự
phát triển hay sự tồn tại của một hay nhiều chủng vi sinh vật ở nồng độ thấp”.
Ngày nay, kháng sinh không chỉ được tạo ra bởi các vi sinh vật mà
còn được tạo ra bằng quá tình bán tổng hợp hoặc tổng hợp hóa học, do đó
định nghĩa về kháng sinh cũng được thay đổi, hiện nay kháng sinh được định
nghĩa như sau: “Kháng sinh là những chất có nguồn gốc vi sinh vật, được bán
tổng hợp hoặc tổng hợp hóa học. Với liều lượng thấp có tác dụng kìm hãm
hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh”.
2.2.1.2. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh
Kháng sinh ức chế tổng hợp màng vách tế bào vi khuẩn
Chất kháng sinh ức chế tổng hợp mucopeptid ở vách thế bào vi khuẩn.
Thuộc nhóm này gồm có các beta-lactam, Cephalosporin… Penicillin
và các dẫn xuất beta-lactam có cấu trúc giống như chuỗi peptid do vi khuẩn
tổng hợp nên để tạo màng tế bào. Do vậy, khi tổng hợp màng tế bào, vi khuẩn
tạo phức nhầm với các chất đó, phức hợp này bền vững và không hồi phục.
Phản ứng xuyên mạch tạo màng bị cản trở.
Một số kháng sinh lại có tác dụng vào việc vận chuyển, trùng hợp
mucopeptid. Chúng có tác dụng phá hoại chức năng màng nguyên sinh của tế
bào vi khuẩn. Thuộc nhóm này có 30 chất, trong đó có: Polymicin B, Colistin,
Bacitracin, Anbomycin, Vancomycin, Ristomycin.
Kháng sinh ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn
Kháng sinh làm tổng hợp protein bất thường: Đại diện nhóm này là
Streptomycin, tác dụng gây ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn ở mức
8
ribosome. Thuốc gắn vào tiểu phần 30S của ribosom. Qua đó làm đọc sai mã
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách di truyền, dẫn đến việc tổng hợp tích lũy những polypeptide sai lạc. Thuốc có
tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
Kháng sinh phong bế tổng hợp protein: Đại diện nhóm này là
Chloramphenicol, thuốc gắn với tiểu phần 50S, 70S của ribosom trong tế bào,
ngăn cản mạch peptid kéo dài. Chlophenicol làm quá trình tổng protein của vi
khuẩn bị đình trệ ngay. Các thuốc thuộc nhóm Tetracycline lại gây ức chế quá
trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào phần 30S của ribosom
nên ức chế gắn aminoacyl – ARNt mới vào vị trí tiếp nhận trên phức hợp
ARNm-ribosom gây gián đoạn quá trình tỏng hợp chuỗi peptid.
Thay đổi tính thấm của màng tế bào
Màng có tính thấm chọn lọc đối với các ion để duy trì sự ổn định cho
các thành phần bên trong màng. Các kháng sinh tác động lên màng, làm thay
đổi tính thấm của màng, gây rối loạn quá trình trao đổi chất giữa tế bào vi
khuẩn với môi trường làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Kháng chuyển hóa (ức chế tổng hợp axit folic)
Axit folic cần cho sự tồn tại và phát triển của vi khuẩn.Các kháng sinh
kháng chuyển hóa có khả năng ức cạnh tranh với enzyme làm nhiệm vụ tổng
hợp và chuyển hóa axit folic. Kết quả là quá trình tổng hợp và chuyển hóa
axit folic bị ngưng làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt
1.2.1.3. Phân loại thuốc kháng sinh
Có nhiều cách phân loại thuốc kháng sinh như: Phân loại theo nguồn
gốc, phân loại theo hoạt phổ kháng sinh, phân loại theo mức độ tác dụng,
phân loại theo cơ chế tác dụng, phân loại theo cấu trúc hóa học,…Tuy nhiên
phân loại theo cấu trúc hóa học là cách phân loại thông dụng nhất vì hoạt phổ
kháng sinh, mức độ tác dụng, cơ chế tác dụng và cấu trúc hóa học luôn liên
quan chặt chẽ với nhau [2]. Với cơ sở này, người ta phân loại thuốc kháng
sinh thành các nhóm sau:
9
1. Kháng sinh Beta-lactam
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
2. Kháng sinh Aminoglycosid
3. Kháng sinh Tetracyclin
4. Cloramphenicol và dẫn chất
5. Kháng sinh Macrolid
6. Kháng sinh Lincosamid
7. Các kháng sinh khác: Rifamycin
+ Kháng sinh nhóm beta-lactam [8]
Cấu trúc kháng sinh nhóm beta - lactam
Tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam đều có vòng beta-lactam trong
cấu trúc phân tử. Vòng beta-lactam có cấu trúc không gian hoá học 4 cạnh
gồm 3 nguyên tử C và một nguyên tử N
Hình 1.2. Cấu trúc của vòng beta-lactam
Cơ chế tác dụng của kháng sinh nhóm beta-lactam
Vi khuẩn tổng hợp vách tế bào cần enzyme transpeptidase, xúc tác tạo các
liên kết chéo trong hệ thống peptidoglycans cấu tạo vách tế bào. Kháng sinh
nhóm beta-lactam gắn được vào vị trí hoạt động của transpetidase này nên ức
chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, từ đó vi khuẩn dễ dàng bị tiêu
diệt.
10
Phân loại kháng sinh nhóm beta-lactam
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Gồm 2 phân nhóm chính: penicillins và cephalosporins [8]
+ Cephalosporin
Lịch sử, cấu tạo
Năm 1948, Abraham và cộng sự phân lập từ môi trường nuôi cấy nấm
Cephalosporinum aeremonium thu được cephalosporin có hoạt tính kháng
khuẩn yếu nên không được dùng trong điều trị. Các cephalosporin hiện đang
dùng là các chất bán tổng hợp từ 7-amino-cephalosporin. Cấu trúc vòng
7ACA cũng dễ bị cephalosporinase phá hủy làm mất tác dụng kháng khuẩn.
Cấu trúc chung của kháng sinh cephalosporin gồm 2 vòng: vòng beta-
lactam 4 cạnh gắn với một dị vòng 6 cạnh. Khi thay đổi các gốc R được các
cephalosporin có độ bền, tính kháng khuẩn và dược động học khác nhau.
Hình 1.3. Cấu trúc chung của cephalosporin
- Tính chất hóa học
Vòng beta-lactam trong các cephalosporin kém bền do cộng hưởng en-
amin không tồn tại. So với penicillin thì các cephalosporin bền với axit hơn.
-Tính kháng thuốc
Do vi khuẩn sinh ra enzyme beta-lactamase có tác dụng mở vòng beta-
lactam làm kháng sinh mất tác dụng
Còn các cách kháng không sinh ra enzyme beta-lactamase để thực hiện
gọi là cách kháng gián tiếp (được gọi là kháng methicillin)
11
Hiện nay có 5 thế hệ cephalosporin
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Bảng 1.1. Một số kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin
Cefazolin, Cephalothin, Cephalexin, Cefadroxil,
Thế hệ 1 Cefaloridine, Cefalotin, Cefapirin, Cefazedone,
Ceftezole…
Thế hệ 2 Cefuroxime, Cefaclor, Cefamandole, Cefamycins
Cefoxime, Ceftriaxone, Cefpodoxime, cefodizime,
Thế hệ 3 Ceftizoxime, Ceftazidime…
Thế hệ 4 Cefepime, Cefpirome, Cefquinome, Cefozopran
Thế hệ 5 Cefbiprole, Ceftaroline fosamil
Trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài, nhóm nghiên cứu tập trung
nghiên cứu phát hiện gen và phân tích mức độ tương đồng gen kháng
Cephalosporin là nhóm kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh do vi khuẩn
E. coli gây ra
1.2.2. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn
1.2.2.1. Hiện tượng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn
Kháng thuốc kháng sinh là nói đến khả năng của vi khuẩn chống lại
hiệu quả của thuốc kháng sinh. Kháng thuốc xảy ra khi vi khuẩn thay đổi theo
một cách mới để làm giảm hoặc loại bỏ hiệu quả của thuốc chữa bệnh. Một
khi kháng thuốc, vi khuẩn không chết mà vẫn tồn tại và tiếp tục nhân lên, gây
ra nhiều tác hại khác.
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1978), một vi khuẩn của một loài nhất định
được gọi là đề kháng với thuốc nếu nó có thể sống tồn tại và phát triển được
trong môi trường có nồng độ kháng sinh cao hơn nồng độ ức chế sinh trưởng
và phát triển của phần lớn những cá thể khác hoặc những loài khác trong cùng
một canh khuẩn [5]
12
1.2.2.2. Phân loại hiện tượng kháng thuốc
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Đề kháng tự nhiên
Các gen đề kháng là tài sản di truyền của chính vi khuẩn. Đề kháng tự
nhiên là đặc điểm có ở tất cả các chủng của cùng một loài và được biết ngay
từ lúc đầu khi nghiên cứu xác định hoạt tính của kháng sinh, xác định phổ tác
dụng của thuốc kháng sinh.
Nguyên nhân do kháng sinh không thể tiếp cận được đích hoặc có ái
lực yếu với đích. Ví dụ: các Pseudomonas kháng kháng sinh nhóm
Macrolides, hoặc vi khuẩn Gram âm kháng Vancomycine đều là tự nhiên.
Đây là sự đề kháng thường xuyên và có nguồn gốc nhiễm sắc thể, ổn định và
di truyền lại cho các thế hệ con cháu (truyền dọc) khi phân chia tế bào, nhưng
không truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác (truyền ngang).
Đề kháng thu được
Đề kháng thu được là khả năng đề kháng một hay nhiều kháng sinh do
biến cố di truyền mà vi khuẩn từ chỗ không có trở thành có gen đề kháng.
Những đề kháng thu được có thể là do:
- Đột biến trên NST: qua các thử nghiệm sao chép đĩa của Lederberg
(1952) có thể giải thích được vi khuẩn đề kháng thuốc là do đột biến.
- Nhận được gen đề kháng qua các hình thức vận chuyển di truyền như:
tiếp hợp khi hai vi khuẩn tiếp xúc trực tiếp với nhau, biến nạp khi vi khuẩn bị
ly giải và giải phóng ra ADN tự do hoặc tải nạp nhờ phage hoặc do một thành
phần di truyền di động (transposons).
- Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương
- Làm thay đổi đích tác động
- Làm cho kháng sinh thoát ra ngoài màng tế bào vi khuẩn quá mức
- Tạo ra các enzyme ức chế tác động của kháng sinh:
Cơ chế sinh hóa của sự đề kháng thu được
Cơ sở di truyền học của đề kháng thu được
13
Đề kháng thu được do đột biến trên NST
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Đột biến thường xảy ra ở giai đoạn sao chép các bazơ purin và
pyrimidin trong quá trình tổng hợp của ADN, các ADN mới được tổng hợp sẽ
không còn giống với phiên bản của ADN thế hệ trước
Đề kháng thu được do nhận được gen đề kháng qua các hình thức
vận chuyển di truyền
Biến nạp
Là hiện tượng một phần nhỏ ADN tự do của vi khuẩn cho vào được tế
bào vi khuẩn nhận, gắn vào bộ gen của vi khuẩn nhận, quyết định tính chất
mới của vi khuẩn này và tính chất này có thể di truyền
Tải nạp
Là hiện tượng chuyển gen từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua một
phage ôn hòa làm trung gian, phage này gọi là phage tải nạp
Tiếp hợp
Là hiện tượng chuyển gen từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác khi có sự
tiếp xúc trực tiếp của vi khuẩn cho (được gọi là vi khuẩn đực) và vi khuẩn
nhận (được gọi là vi khuẩn cái). Để có thể tiếp hợp được vi khuẩn cho phải có
pili giới tính và toàn bộ hay một phần vật liệu di truyền sẽ được chuyển từ vi
14
khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua cầu nối pili đó
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 1.4. Sự lan truyền gen kháng thuốc bằng hình thức thông qua các
R-plasmid (ảnh nguồn internet)
Thành phần di truyền động
Là một thành phần của một đơn vị sao chép hoặc là plasmid, nhiễm
sắc thể hoặc là phage nhờ hai chuỗi tận cùng ở hai đầu để chuyển vị trí từ
một phân tử ADN này sang một phân tử ADN khác không cần có sự đồng
dạng của hai phân tử ADN (nó có thể chuyển từ plasmid này sang plasmid
15
khác, hay từ plasmid vào NST hoặc genome của một phage tải nạp)
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
.
Hình 1.5. Đề kháng thu được do nhận được gen nằm trên Integron
(ảnh nguồn internet)
1.2.3. Enzyme beta-lactamase
Năm 1929 chất kháng kháng sinh đầu tiên được phát hiện là penicillin
từ loài nấm Penicillium bởi Alexander Fleming, đây cũng chính là kháng sinh
đầu tiên của nhóm beta-lactam. Tuy vậy đến năm 1944 lần đầu tiên xuất hiện
S. aureus kháng penicillin do sinh enzyme penicilinase. Sau đó vào những
năm 1948 đến năm 1956 các cephalosporin thế hệ đầu tiên được nghiên cứu
và đưa vào sử dụng gọi là cephalosporin thế hệ 1. [11]
Năm 1961 thế hệ penicillin phổ rộng đầu tiên là ampicillin được ra đời
có tác dụng điều trị với cả trực khuẩn Gram âm và cầu khuẩn Gram dương.
Chỉ vài năm sau, vào năm 1963 tại Athens Hy lạp từ máu một bệnh nhân tên
16
là Temoneria người ta phân lập được chủng E. coli kháng ampicillin có sinh
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách loại enzyme beta-lactamase và lấy luôn tên bệnh nhân đặt tên cho enzyme này
là TEM-1 [24], [42]
Năm 1965, người ta phát hiện ra TEM-2 là do TEM-1 biến đổi một axit
amin. Nhờ TEM-1 và TEM-2 đã làm cho vi khuẩn Gram âm kháng lại các
penicillins, ampicillin và cephalosporin thế hệ 1 trong một thời gian dài sau
đó, như các thông báo về N. gonorrhoeae kháng pencicllin, H. influenzae và
Shigella spp đề kháng kháng sinh vào những năm 1971 – 1973 ở Châu Á và
nhiêu nơi trên thế giới. [24], [42]
Cho đến năm 1974 chủng K. pneumoniae có gen mã hóa enzyme
lactamase trên plasmid được phát hiện, enzyme này có nhiều thay đổi về axit
amin so với TEM-1 và TEM-2 nên đặt là SHV-1 (Sulphyrul Variable). Như
vậy vi khuẩn đã có TEM-1, TEM-2 và SHV1 nên các penicillins,
cephalosporins thế hệ 1 đã bị kháng lại rất nhiều [42]
Đầu những năm 1980 thì các kháng sinh bate-lactam phổ rộng như
cephalosporin thế hệ 2, thế hệ 3 và monobactams được đưa vào điều trị các vi
khuẩn kháng thuốc. Sự ra đời các kháng sinh beta-lactam mới này đặc biệt là
cephalosporins thế hệ 3 đã là thành công của các nhà khoa học trong cuộc
chiến đấu dài lâu với vi khuẩn gây bệnh có TEM-1, TEM-2, SHV-1. Nhưng
rồi có một loại enzyme beta-lactamase có khả năng phân hủy cephalosporins
thế hệ 2, cephalosporins thế hệ 3 và monobactams có nguồn gốc do TEM-1,
TEM-2, SHV-1 đột biến thay đổi một số axit amin gọi là ESBL đã xuất hiện
[42].
Năm 1983, ở Đức đã phát hiện chủng K. ozaenae sinh enzyme beta-
lactamase phân hủy cefotaxime được đặt tên là SHV-2, đây là trường hợp sinh
ESBL đầu tiên được ghi nhận. Năm 1984 đến 1987 tại Pháp đã phát hiện
chủng K. pneumoniae có gen mã hóa ESBL trên plasmid kháng cefotaxime
đặt tên là CTX-1. Cũng vào những năm 1986 ở Nhật Bản Masumato và năm
17
1989 ở Đức, Bauernfein phát hiện E. coli sinh ESBL kháng cefotaxime không
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách phải TEM và SHV nên đặt tên là CTX-M-1. Đáng ngai là CTX-M có khả
năng phân hủy hầu hết cephalosporins thế hệ 3 và cả cephalosporins thế hệ 4
[34], [42]
Như vậy, với việc sử dụng các kháng sinh nhóm beta-lactam ngày càng
nhiều đặc biệt là các cephalosporin thế hệ 3 (oxyimino-beta-lactam) và có
nhiều ESBL được mã hóa qua R-plasmid nên ngày càng làm gia tăng tỉ lệ lẫn
chủng loại ESBL trong đó có các ESBL ngoài TEM, SHV, CTX-M như
OXA-, PER-, VEB…Đến nay các ESBL mới vẫn tiếp tục được tìm thấy. Điều
này cảnh báo một nguy cơ gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh và hết kháng
sinh điều trị trong một tương lai gần.
Hiện nay các nghiên cứu trên thế giới đã biết đến hơn 200 loại ESBL.
Những enzyme này được nhiều nhà khoa học phân loại theo các cách khác
nhau và phức tạp. Tuy vậy có hai hệ thống phân loại chính được sử dụng rộng
rãi trên toàn thế giới là hệ thống phân loại của Ambler R. P và hệ thống phân
loại của nhóm tác giả Bush Karen , Jacoby G A và Medeiros A. A. Ambler
chia các beta-lactamase thành 4 lớp: A, B, C và D, một số beta-lactamase lớp
A và D được gọi là ESBL [33], [43], [46]
Type TEM – (ESBL) lớp A
Từ các TEM ban đầu do đột biến thay đổi vị trí các axit amin tạo thành
các enzyme mới, ESBL mới có cấu trúc thay đổi kể cả có sự thay đổi các mức
độ ảnh hưởng đối với chất ức chế. Hiện nay có trên 100 TEM (ESBL) đã tìm
thấy [Boyd 2004 [46]
Type SHV – (ESBL) lớp A
SHV-1 có sự tương đồng 68% các axit amin so với TEM-1 và có cấu
trúc tương tự. Cũng như nhóm TEM, SHV – (ESBL) cũng có sự thay thế 1
hay nhiều axit amin quanh vị trí hoạt hóa. Có trên 50 SHV đã được biết đến.
Các nhóm SHV – (ESBL) thường gặp là SHV-5 và SHV-12 [42]
18
Type CTX – (ESBL) lớp A
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Đặc điểm nổi bật là khả năng phân hủy cefotaxime mạnh hơn khả năng
phân hủy ceftazidime, các thành viên CTX-M hay gặp là CTX-M-14, CTX-
M-3, CTX-M-2 [15], [42]
1.2.4. Cơ chế kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli Một số chủng thuộc
họ vi khuẩn đường ruột có khả năng đề kháng tự nhiên với với kháng sinh
nhóm beta-lactam , nó mang đặc tính di truyền bình thường của loài. Nghiên
cứu trên những chủng vi khuẩn họ đường ruột với các kháng sinh khác nhau
trong nhóm beta-lactam cho phép ngươi ta xác định được các kiểu cách đề
kháng tự nhiên khác nhau của chúng. Cơ chế kháng kháng sinh của vi khuẩn
E. coli sản sinh enzyme beta-lactamase là do loại enzyme này có khả năng
thủy phân các kháng sinh nhóm cephalosporin (Paterson, 2006). Theo các tác
giả Howard et al., (1996) bản chất hóa học của hiện tượng kháng thuốc là các
enzyme beta-lactam làm bất hoạt các kháng sinh nhóm beta-lactam bằng cách
phá hủy mạch nối amide của vòng beta-lactam của cephalosporin. Sinh
enzyme cephalosporinase nhờ gen mã hóa nằm trên NST thường gặp ở E. coli
[23], [43]
Tăng cường sản xuất enzyme cephalosporinase thường gặp ở những
nhóm kháng kháng sinh theo cơ chế đề kháng tự nhiên, do sinh ra enzyme
cephalosporinase cảm ứng và khi có sự đột biến ở gen điều hoà trong quá
trình sinh tổng hợp enzyme, nên đã tăng cường sản xuất enzyme này.
Tăng cường sản xuất enzyme cephalosporinase ở loài E. coli là do hậu
19
quả của sự khuếch đại gen hoặc do có sự thiết lập những gen điều hòa mới
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 1.6. Vị trí tác động của enzyme beta-lactamse
1.3. Một số nghiên về tính kháng thuốc của vi khuẩn trong và ngoài nước
1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới
Trực khuẩn Gram âm đường ruột sản sinh ESBL bắt đầu xuất hiện ở
Tây Âu cho đến nay đã phát hiện ở nhiều nơi trên thế giới như Mỹ, Châu Á
với những tỉ lệ khác nhau. Nghiên cứu về sự ô nhiễm vi khuẩn E. coli sản sinh
men ESBL có nguồn gốc động vật và sản phẩm động vật cũng đã được nhiều
nhà khoa học trên thế giới thực hiện (Li et al., 2007; Hansen et al, 2013).
Ở Mỹ, tỷ lệ vi khuẩn đường ruột sản sinh ESBL thay đổi từ 0 – 25%.
Theo kết quả nghiên cứu của chương trình giám sát kháng khuẩn SENTRY
năm 1997 – 1998, tỷ lệ E. coli sinh ESBL là 3.3% ở Mỹ và 4.2% ở Canada.
Nghiên cứu của Moland và cs vào năm (2001 – 2002) trên khắp nước Mỹ cho
biết tỷ lệ sinh ESBL ở E. coli là 2.6%. Ở châu Âu, vi khuẩn đường ruột sinh
ESBL cũng đã được phát hiện tại nhiều quốc gia. Tại Hà Lan, một nghiên cứu
trên 11 phòng thí nghiệm vào năm 1999 cho thấy tỷ lệ E. coli có sinh ESBL ở
mức độ thấp (1%) (Bradford, 2001). Tại châu Á, tỷ lệ vi khuẩn đường ruột
sinh ESBL ở mức <0,1% đối với E. coli trong các nghiên cứu tại Nhật Bản
20
(Yangi và cs., 2006), nhưng tỷ lệ E. coli sinh ESBL ở một số nước khác đã ở
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách mức cao cùng thời điểm, tỷ lệ phát hiện tại Trung Quốc là 24.5%, Hồng Kong
là 14.3%, và Singapore là 11.3% (Yoichi và cs., 2005), tại Thái Lan (2006)
có tỷ lệ phát hiện E. coli sinh ESBL là 26.3% (Aprisarnthanarak và cs.,
2006).
Việc sử dụng kháng sinh nói chung và cephalosporin chưa được quản
lý chặt chẽ trong chăn nuôi thú y là yếu tố nguy cơ chủ yếu, ảnh hưởng tới
mức độ ô nhiễm vi khuẩn E. coli sản sinh ESBL ở vật nuôi (Damborg et al.,
2012), và lây sang người (Paterson, 2005). Việc sử dụng kháng sinh nhóm
cephalosporin thế hệ mới như Cefiofur và Cefquinome được cho là nguyên
nhân quan trọng cho hiện tượng lây nhiễm vi khuẩn sản sinh ESBL trong thức
ăn gia súc và sản phẩm chăn nuôi (Agerso et al., 2012). Chính vì vậy, tại Đan
Mạch, các trang trại chăn nuôi lợn đã dừng sử dụng kháng sinh nhóm
cephalosporin điều trị bệnh cho lợn từ năm 2010 [23]
Hiện nay những nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe của người và vật nuôi
của vi khuẩn E. coli sản sinh enzyme beta-lactam phổ rộng (ESBL) đang
được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm [34] và đã có rất nhiều nghiên
cứu về tỷ lệ nhiễm E. coli sản sinh beta-lactam trên người (Tzelepi et al.,
2000). Kết quả nghiên cứu của tác giả Ben-Ami et al. (2009) trên người mắc
bệnh tiêu hóa cho thấy có tới 339 ca (chiếm 34.5%) nhiễm chủng E. coli sản
sinh ESBLs trong tổng số 983 ca mắc. Theo kết quả nghiên cứu dịch tễ của
Doi et al., (2013) thực hiện tại Mỹ, có tới 107 người (chiếm 81.5%) bệnh
nhiễm trùng đường tiêu hóa bị nhiễm E. coli ESBLs và hiện tượng lây nhiễm
vi khuẩn E. coli sản sinh ESBL hiện nay đã lan rộng sang cộng đồng dân cư
chưa từng có biểu hiện lâm sàng.. Tại Ấn Độ, xét nghiệm trên bệnh nhân cho
thấy enzyme ESBL được phát hiện ở 63.6% tổng số chủng E. coli và 66.7%
tổng số chủng K.Pneumoniae phân lập được ( Goyal et al., 2009). Tỷ lệ bệnh
21
nhân chết do mắc vi khuẩn E. coli sản sinh ESBL kháng thuốc là rất cao,
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách chiếm 60.8% so với 23.7% ở nhóm bệnh nhân nhiễm các chủng E. coli thông
thường (Melzer and Petersen, 2007).
1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước
Mặc dù Việt Nam là một nước Nông nghiệp và nằm trong khu vực có
nguy cơ lây lan rộng rãi của ESBLs (Hawkey, 2008) nhưng số lượng những
nghiên cứu về nguồn lưu cữu vi khuẩn E. coli có khả năng sản sinh men
ESBL có nguồn gốc từ vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa), và
chất thải chăn nuôi còn rất hạn chế [32], chủ yếu là các nghiên cứu bên nhân
y.
Năm 1999, các tác giả Nguyễn Việt Lan, Võ Thị Chi Mai và Trần Thị
Thanh Nga đã khảo sát 1228 mẫu vi khuẩn đường ruột tại bệnh viện Chợ Rẫy,
kết quả có 4.3% E. coli sinh ESBL. Năm 2005, tác giả Hoàng Kim Tuyến và
cộng sự khảo sát các vi khuẩn sinh ESBL, kết quả cho thấy có 17.8% vi
khuẩn sinh ESBL, trong đó tỷ lệ sinh ESBL ở E. coli là 17.7%. Khi nghiên
cứu từ tháng 10 cho đến tháng 12 năm 2006 tại bệnh viện trung ương Huế, tác
giả Mai Văn Tuấn cho kết quả: tỷ lệ sản sinh ESBL là 30.4% (65/214 chủng)
và 27 chủng E. coli phân lập sinh ESBL [9]. Tác giả Hoàng Thị Phương Dung
thực hiện nghiên cứu từ tháng 7 – 12/2008 tại bệnh viện Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ sinh ESBL là 42.4% (66/204 chủng), trong đó
tỷ lệ sinh ESBL cao nhất là E. coli với 71.2% (47/66 chủng).
Theo số liệu giám sát trong năm 2012 của bệnh viện Nhiệt đới Trung
ương, tỉ lệ kháng Ampicilin của E. coli lên tới 81,4%, kháng
Amoxicillin/Clavunanic và Ampicillin/Sulbactam khoảng 40%. Các kháng
sinh nhóm cephalosporin thế hệ ba cũng bị kháng đến gần một nửa và nhóm
Fluoro-quinolon cũng bị kháng khoảng 45%. Tỉ lệ (%) kháng kháng sinh của
60 chủng E. coli phân lập từ thực phẩm là Ampicillin (55%);
Amoxicillin/clavulanic acid (11,7%); Nitrofurantoin (10%); CS: Colistin
22
(3,3%); Cephalexine (12,5%); Mecillinam (10%); Ceftazidime (1,7%);
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Cotrimoxazole
(58,63%); Gentamicin (30%); Piperacillin (13,3%);
Ciprofloxacin (8,3%); Tetracyline (53,3%) và 100% các chủng E. coli nhạy
cảm với Amikacin và Netrilmicin.
Ampicillin, Cotrimoxazole, và Tetracyline là 3 loại kháng sinh thường
được sử dụng nhiều trong chăn nuôi. Đây cũng có thể là nguyên nhân đưa đến
tỉ lệ kháng kháng sinh cao. Kết quả này phù hợp với một số nghiên cứu của
các tác giả khác trong nước và trên thế giới về khả năng kháng sinh của các
chủng E. coli phân lập từ thực phẩm (Trần Thị Thùy Giang và cộng sự, 2014).
Theo tác giả Ba và cộng sự 100% E. coli O157:H7 phân lập từ mẫu
phân của trâu bò khỏe mạnh tại Miền Trung Việt Nam kháng với Oxacillin và
Erythromycin [15]. Theo tác giả Nguyễn Lan Khanh (2010), vi khuẩn E. coli
phân lập từ bệnh phẩm lợn con mắc bệnh phân trắng cũng kháng với rất nhiều
loại kháng sinh, trong đó 47.2% kháng với Enrofloxacin, 33.3% kháng với
Ciprofloxacin, 40% kháng với Norfloxacin, 86.6% kháng với Erythromycin.
Nhìn chung các kết quả nghiên cứu về nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn
kháng kháng sinh trong chăn nuôi và cộng đồng còn rất hạn chế tại nước ta.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi sẽ góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu khoa
học, làm nền tảng cho các nghiên cứu sinh học phân tử tiếp theo về gen kháng
thuốc của vi khuẩn. Bên cạnh đó đề tài nghiên cứu sẽ làm rõ bức tranh về con
đường lây truyền và bản chất của hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn ở
người và vật nuôi. Tiến tới xây dựng các chiến lược sử dụng kháng sinh an
23
toàn và hiệu quả, từng bước ngăn chặn nguy cơ lây lan vi khuẩn kháng thuốc.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách CHƯƠNG II: NỘI DUNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu xác định tỉ lệ vi khuẩn E. coli kháng kháng sinh
cephalosporin được phân lập từ chất thải người chăn nuôi và chất thải của lợn
ở Thái Bình và Sóc Sơn
- Xác định trình tự nucleotit gen kháng kháng sinh CTX-M, TEM và
SHV
- Đánh giá sự tương đồng về kiểu gen kháng kháng sinh của E. coli
được phân lập từ chất thải người chăn nuôi và chất thải của lợn
2.2. Vật liệu nghiên cứu
Gồm 160 chủng E. coli kháng cefotaxime do Bộ môn Vệ sinh Thú y-
Viện Thú y phân lập từ chất thải của người chăn nuôi và chất thải lợn ở Sóc
Sơn và Thái Bình- Là hai địa phương còn rất nhiều hộ chăn nuôi nhỏ lẻ nằm
xen kẽ trong khu dân cư. Số liệu các chủng được kiểm tra phát hiện gen
kháng thuốc tại mỗi địa phương được trình bày ở bảng 2.1 và hình 2.1
Đối tượng lấy mẫu
Số lượng chủng
Địa phương lấy mẫu
29
Chất thải của người chăn nuôi
Thái Bình
Chất thải của lợn
59
13
Chất thải của người chăn nuôi
Sóc Sơn
Chất thải của lợn
59
24
Bảng 2.1. Số lượng chủng E. coli nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 2.1. Vi khuẩn E. coli trên môi trường thạch
2.1.2. Hóa chất sử dụng
Agarose (Sigma)
Bộ kit tinh sạch DNA tổng số (Fermentas)
Bộ kit tinh sạch sản phẩm PCR (Fermentas)
Bộ kit dùng cho phản ứng PCR (Roche)
Các mồi cho phản ứng PCR đặt của (Sigma)
Proteinase K (Fermentas)
Dung dịch : Chloroform: Isoamyl alcohol (24:1)
Etanol (Fermentas)
H2O vô trùng (Fermentas)
Marker 1 kb (Fermentas)
2.1.3. Thiết bị sử dụng
Các thiết bị thí nghiệm phòng Công nghệ tế bào động vật, phòng thí
25
nghiệm trọng điểm Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Công nghệ Việt Nam được sử dụng để thực hiện nghiên cứu, danh mục theo
Bảng 2.2
Bảng 2.2. Các thiết bị sử dụng cho nghiên cứu
Ứng dụng Thiết bị Hãng sản xuất
Ly tâm nhanh Eppendorf CHLB Đức
Ly tâm Ly tâm lạnh Avanti TM 30 centifuge Beckman
Cân Cân 10-4 Ohaus
Điện di Điện di Agarose Bio-rad
10µl, 20 µl, 100 µl, 200 Pipetman Eppendorf µl, 1ml
Khử trùng HVE-50 Hirayama, Nhật Bản
PCR 9700 (Applied, Biosystem). PCR
Vortex Rotolab, OSI
Bể ổn nhiệt Techne, OSI Ổn/gia nhiệt Lò vi sóng Samsung
Tủ lạnh sâu – 750C, Tủ Sanyo, Nhật Bản lạnh -200C Tủ lạnh
Tủ lạnh thường Sanyo, Nhật Bản
Chụp ảnh Máy soi chụp ảnh gel Phamarcia
Tủ cấy Sanyo, Nhật Bản
2.1.4. Phần mềm tin sinh học
Các phần mềm tin sinh học được sử dụng trong nghiên cứu này và chức
26
năng của chúng được liệt kê theo Bảng 2.3
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Bảng 2.3. Phần mềm sử dụng
Phần Chức năng Địa chỉ mềm
Kiểm tra chất lượng trình tự và http://www.mbio.ncsu.edu/bioe BioEdit so sánh trình tự dit/bioedit.html
So sánh trình tự với gen chuẩn BLAST http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ công bố trên ngân hàng gen
Dựng cây phát sinh của các gen MEGA6 http://www.megasoftware.net/ và một số ứng dụng khác
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Tách chiết ADN tổng số của vi khuẩn E. coli
ADN tổng số của mỗi chủng E. coli cần kiểm tra được tách chiết bằng
cách sử dụng phương pháp tách DNA được mô tả bởi tác giả Sambrook và cs
- Thu sinh khối vi khuẩn vào ống eppendorf bằng cách ly tâm 6000 v/p trong
1989 [35] quy trình tách được tóm tắt như sau:
- Bổ sung dH2O để rửa sinh khối, ly tâm 6000v/p trong 10 phút ở 4oC
- Bổ sung 400 µl Lysis buffer, vortex đều
- Bố sung 50 µl lysozyme 10 mg/ml, ủ ở 37oC trong 30-45 phút
- Bổ sung 20 µl proteinase K ủ ở 56oC trong 1 giờ
- Bổ sung C:I (24:1) với tỷ lệ 1:1 (v:v), vortex, ly tâm 12000 v/p trong 15 phút
10 phút ở 4oC
- Hút phần dịch nổi phía trên sang ống eppendorf mới
- Bổ sung isopropanol với tỉ lệ 1:1 về thể tích, ủ ở 4oC qua đêm
- Ly tâm 12000 v/p trong 15 phút ở 4oC, thu tủa
- Bổ sung ethanol 100% tỷ lệ 1:1 (v:v)
- Ly tâm 12000v/p trong 15 phút ở 4oC, thu tủa, rửa tiếp bằng ethanol 70%
27
ở 4oC
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
- Làm khô chất kết tủa
- Hòa trong 30µl TE, bảo quản ở tủ lạnh 4oC
2.2.2. Nhân đoạn gen kháng kháng sinh của E. coli bằng phản ứng PCR
Phản ứng PCR (Polymerase Chain Reaction) là một phản ứng sinh hoá
phụ thuộc nhiệt độ, sử dụng đặc điểm của quá trình sao chép ADN với sự
tham gia của một loại enzyme DNA polymerase chịu nhiệt, có 2 đoạn ngắn
ADN một sợi làm mồi và dùng các đoạn ADN mạch đơn làm khuôn để tổng
hợp nên sợi mới bổ sung với nó. Vì vậy để khởi đầu quá trình tổng hợp ADN
cần cung cấp đoạn mồi oligonucleotit (có độ dài từ 6 – 30 nucleotit). Đoạn
này gắn kết với ADN khuôn tại điểm khởi đầu sao chép, và được enzyme
DNA polymerase điều khiển để tổng hợp nên một sợi ADN đặc thù. Các sợi
ADN mạch đơn làm khuôn được tạo ra theo cách đơn giản là nâng nhiệt độ
lên trên 900C (92 – 980C) mà thường là 940C cho chuỗi xoắn kép ADN bung
ra
Cả 2 sợi ADN đều được dùng làm khuôn cho quá trình tổng hợp nếu các
đoạn mồi (gọi là oligonucleotit hay primer) được cung cấp để bám vào vị trí
tương ứng cho cả 2 sợi. Trong kỹ thuật PCR, các đoạn mồi được chọn nằm ở
2 đầu đoạn ADN cần nhân lên, sao cho các sợi ADN tổng hợp mới được bắt
đầu tại mỗi đoạn mồi và kéo dài về phía đoạn mồi nằm trên sợi kia, cho sản
phẩm có độ dài nằm giữa 2 đoạn mồi này. Độ dài của sản phẩm PCR có thể từ
vài trăm cho đến hàng ngàn, thậm chí hàng chục ngàn cặp nucleotit. Như vậy,
sau mỗi chu kỳ, các điểm bám cho các đoạn mồi lại xuất hiện trên mỗi sợi
ADN mới được tổng hợp. Hỗn hợp phản ứng lại được nâng nhiệt độ lên thích
hợp sao cho các sợi ban đầu tách khỏi sợi mới tổng hợp, các sợi này sau đó
được dùng làm khuôn cho chu kỳ tiếp theo, bao gồm các bước: gắn mồi, tổng
hợp ADN và tách rời các đoạn.
Kết quả cuối cùng của phản ứng PCR là sau n chu kỳ của phản ứng, tính
28
theo lý thuyết, ta sẽ có 2n bản sao các phân tử ADN mạch kép nằm giữa 2
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách đoạn mồi (Hình 2.2). Như vậy, kết quả là một đoạn ADN định trước được
“nhân lên” với một lượng rất lớn. Ví dụ sau 30 chu kỳ số lượng bản sao ADN
của PCR sẽ là 230 = 1.073.741.824.
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý phản ứng PCR
PCR là một kỹ thuật phòng thí nghiệm đa năng và phổ ứng dụng hết sức
rộng rãi. Vật liệu khởi đầu cho PCR là ADN có chứa đoạn cần nhân lên, gọi
là khuôn ADN. Không phải lúc nào cũng cần thiết phải tách chiết đoạn cần
nhân lên vì việc đó đã được các đoạn mồi dùng trong phản ứng xác định. Tuy
nhiên nếu ADN làm khuôn tinh khiết thì phản ứng PCR sẽ rất nhạy và đặc
hiệu. Hàm lượng ADN khuôn cần cho phản ứng PCR rất nhỏ. Trong các thí
nghiệm bình thường ở phòng thí nghiệm chỉ cần 1 – 100 ng DNA tổng số của
hệ gen là đủ. Tuy nhiên ngày nay trong nhiều trường hợp, phản ứng PCR có
29
thể nhân các đoạn ADN chỉ từ một phân tử ADN riêng lẻ
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Thành phần chủ yếu của phản ứng PCR bao gồm:
- ADN làm khuôn
- Hai đoạn mồi để xác định các điểm bắt đầu tổng hợp ADN (primer)
- Enzyme chịu nhiệt DNA - polymerase (hiện nay được dùng phổ biến nhất là
Taq, chiết xuất từ vi khuẩn chịu nhiệt Thermus aquaticus)
- Hỗn hợp của tất cả 4 tiền chất deoxynucleotit (ở dạng dNTP)
- Môi trường đệm cung cấp ion Magie (Mg++)
- Nước tinh khiết (không có DNAase; RNase v.v...)
- Dung tích tổng số cho một phản ứng PCR là 50 l hoặc 25 l
- Có 3 giai đoạn (ba bước điều chỉnh nhiệt độ) cho 1 chu kỳ.
Bung liên kết của ADN (Denaturation): Được thực hiện ở nhiệt độ 90C
- 98C trong vài giây đến vài phút. Tại nhiệt độ này, các phân tử ADN mạch
kép sẽ bị tách ra tạo nên các sợi đơn dùng để làm khuôn cho các đoạn mồi
bám vào và enzyme RNA Polymerase xúc tác tổng hợp
Mồi bám (hay còn gọi là ủ với mồi – Annealing). Sau bước 1, ngay lập
tức, nhiệt độ được hạ xuống 37 – 68°C để các đoạn mồi bám vào với các trình
tự bổ sung tương ứng trên các phân tử ADN làm khuôn
Tổng hợp (hay còn gọi là kéo dài – Extension): Nhiệt độ ngay lập tức
được nâng lên 68°C – 72°C (thông thường 72C) trong vài chục giây đến vài
chục phút để các sợi ADN vừa được tổng hợp xoắn vào nhau tạo nên ADN
30
sợi kép, chính là sản phẩm PCR.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 2.3. Các bước của một chu kì PCR
Cứ như vậy, phản ứng xảy ra trong 25 – 40 chu kỳ và tiếp tục cho đến
chu kỳ cuối cùng. Sau chu kỳ cuối, nhiệt độ được duy trì ở 720C trong 5 –10
phút sao cho tất cả các sợi đơn ADN có trong phản ứng xoắn lại tạo nên sản
phẩm PCR. Cuối cùng, nhiệt độ hạ xuống 40C để bảo quản sản phẩm.
PCR các mẫu đã tách được DNA
Lấy 1 µl ADN tổng số của từng chủng được sử dụng cho phản ứng
PCR
Phương pháp PCR đa mồi phát hiện genTEM và SHV
Các cặp gen mồi dùng cho nghiên cứu được trình bày ở bảng 2.4
Phản ứng PCR thực hiện với nguyên lý cơ bản trên hệ thống luân nhiệt với
thành phần các chất có trong phản ứng PCR bảng 2.5 và chu trình nhiệt bảng
2.6
Kiểm tra hiệu quả quá trình khuếch đại và kích thước sản phẩm PCR
trên gel agarose 1% và nhuộm bằng Ethidium bromide
31
Phương pháp PCR đơn mồi phát hiện gen CTX-M
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Các bước tiến hành tương tự quy trình phía trên, chí có một chi tiết thay
đổi là 30 chu kỳ (940C/ 1 phút - 580C/1 phút - 720C/1 phút).
Bảng 2.4. Các cặp gen mồi để phát hiện các gen kháng kháng sinh TEM,
SHV and CTX-M (Hasman et al. 2005)
Nhiệt độ ở Sảnphẩ Gen mồi chukỳbiến m PCR tính
TEM-757: 5'-GCGGAACCCCTATTTG- 3'
TEM-821: 964bp 50 ºC 5'-TCTAAAGTATATATGAGTAAACTTGGTCTGAC-
3'
SHV-1436: 5'- TTCGCCTGTGTATTATCTCCCTG- 3 854 bp 50 ºC SHV-1437: 5'- TTAGCGTTGCCAGTGYTCG- 3'
CTX-1354:5'-
ATGTGCAGYACCAGTAARGTKATGGC- 3' 593bp 60ºC CTX-1355:
5'TGGGTRAARTARGTSACCAGAAYCAGCGG -3'
Các bước của phản ứng PCR Nhiệt độ
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt phản ứng PCR
Thời gian Chu kỳ
94oC 5 phút 1
Biến tính ban đầu
94oC 60 giây
Biến tính
50oC 45 giây 30 Gắn mồi (60oC)
72oC 1 phút
Tổng hợp
Hoàn thiện chu trình 8 phút 1
72oC 32
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 2.2.3. Phương pháp điện di kiểm tra kết quả
Sản phẩm PCR được kiểm tra bằng kỹ thuật điện di trên gel agarose 1
%. Thành phần gel agarose 1%: Dung dịch TAE 1X (40 mM Tris pH=8,
20mM acetic axit, 1 mM EDTA): 100 ml và Agarose: 1g
Chạy điện di ở 100V/ 250mA/ 30-40p trong bể điện di có dung dịch TAE
1X, nhuộm gel bằng Ethidium Bromide trong 5 phút. Đọc kết quả trên máy
soi UV, chụp ảnh lưu kết quả.
2.2.4. Phương pháp giải trình tự theo phương pháp F. Sanger
Vào năm 1975, Sanger và Coulson lần đầu tiên giới thiệu phương pháp
giải trình tự ADN, công trình hữu ích này đã giúp cho sinh học phân tử có
những bước đi mới. Đặc trưng của phương pháp này là ngoài những
nucleotide thông thường còn sử dụng thêm 4 loại dideoxynucleotit (mất nhóm
- 3’OH). Điều này khiến các dideoxynucleotit không còn khả năng hình thành
các cầu nối photphodieste với các nucleotit tiếp theo dẫn đến làm ngừng quá
trình tổng hợp ADN (Hình 2.4)
Hình 2.4. Nguyên lý giải trình tự ADN theo phương pháp Sanger
33
(esciencecentral.org)
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Sản phẩm PCR đặc hiệuđược tinh sạch và gửi đọc trình tự gen trên máy
đọc tự động, sử dụng một mồi đọc trình tự là mồi CTX-1354 đối với gen
CTXvà mồi TEM-757 đối với gen TEM.Trình tự các đoạn gen đặc hiệu được
xác định theo phương pháp của Sanger bằng máy giải trình tự gen trên máy
ABI Prism 3100 Avant của hãng First Base tại Singapore (tốc độ 2,5 giờ/4
mẫu ~ 4000 nucleotit).
2.2.5. Phương pháp phân tích trình tự nucleotide
Các thông số và dữ liệu thu nhận sau khi đọc trình tự (Hình 2.5) được
kiểm tra bằng phần mềm BioEdit. Phần mềm này cho phép xem xét độ phân
Mẫu đọc trình tự chấtlượng tốt
Mẫu đọc trình tự có nhiễu tín hiệu nhưng ở mức chấp nhận được
Mẫu đọc trình tự có nhiều nhiễu tín hiệu, chất lượngkhông tốt
tách các đỉnh tín hiệu và các phần nhiễu tín hiệu (background noise).
34
Hình 2.5. Kiểm tra chất lượng tín hiệu dựa trên dữ liệu trình tự
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
(hình ảnh minh họa của Trung tâm giám định ADN – Viện Công nghệ sinh
học)
Mặc dù là một phương pháp tiên tiến xong việc đọc trình tự bằng máy
vẫn có những lỗi mà các phần mềm không thể tự động sửa, vì vậy dựa trên
các biểu đồ hiển thị tín hiệu, chúng tôi thực hiện kiểm tra thủ công độ phân
định của tín hiệu một lần nữa bằng mắt thường và thay thế các nucleotit mà
Lỗi nhận biết tínhiệu sai
máy đọc không thể xác định hoặc gọi nhầm (Hình 2.6).
Hình 2.6. Kiểm tra chất lượng giải mã trình tự bằng phương pháp phổ
35
thông
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách CHƯƠNG III – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả phát hiện gen kháng kháng sinh nhóm cephalosporin của
các chủng E. coli kháng cefotaxime phân lập từ Thái Bình và Sóc Sơn
Nhóm nghiên cứu tiến hành phát hiện gen kháng kháng sinh nhóm
cephalosporin bằng phản ứng PCR đối với tất cả 160 chủng E. coli kháng
cefotaxime với 3 cặp mồi CTX-M, mồi TEM, và mồi SHV. Ảnh điện di trên
1000bp
964bp
gel agaros thể hiện tại hình 3.1, 3.2 và 3.3
(Mẫu 44, 45,47, 48, 50 là các chủng E. coli phân lập ở lợn tại Thái
Bình. Mẫu 46, 49 là các chủng E. coli phân lập ở người tại Thái Bình.
Mẫu 52, 53, 55, 57 là các chủng E. coli phân lập ở lợn tại Sóc Sơn
Mẫu 51, 54, 56, 58 là các chủng E. coli phân lập tại Sóc Sơn)
Hình 3.1. Kết quả phát hiện gen TEM của một số chủng E. coli bằng
593bp bp
500bp
phản ứng PCR
(Các mẫu 149, 150, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,
158 là các chủng E. coli phân lập ở lợn tại Sóc Sơn)
Hình 3.2. Kết quả phát hiện gen CTX-M của một số chủng E. coli bằng
36
phản ứng PCR
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Kết quả kiểm tra tỉ lệ các chủng E. coli mang gen CTX-M và gen TEM
được trình bày ở bảng 3.1, hình 3.4 và 3.5
Bảng 3.1. Tỷ lệ phát hiện gen CTX-M và gen TEM ở các chủng E. coli
kháng cefotaxime
Số chủng mang Số chủng Số chủng mang Địa điểm Nguồn gốc gen CTX- mang gen cả 2 gen CTX-M lấy mẫu chủng E. coli M/n(%) TEM/n(%) và TEM/n(%)
Chất thải người 26/29 16/29 10/29
chăn nuôi Thái Bình (89,6%) 31/59 (55%) 41/59 (34,5%) 19/59 Chất thải lợn
Chất thải người (52,5%) 9/13 (69,5%) 8/13 (32%) 5/13
Sóc Sơn chăn nuôi (69%) 20/59 (61,5%) 38/59 (38,5%) 13/59
Chất thải lợn
(34%) 35/42 (64,5%) 24/42 (22%) 15/42 Chất thải người
Tổng số chăn nuôi
chủng (%) (83,5%) 51/118 (57%) 79/118 (35,5%) 22/118 Chất thải lợn
(43%) (67%) (19%)
(n: Tổng số chủng E. coli được kiểm tra)
Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy tại Thái Bình, trong tổng số 29 chủng E.
coli kháng cefotaxime được phân lập từ chất thải của người chăn nuôi tại
Thái Bình, có 89,6% số chủng E. coli mang gen CTX-M, 55% số chủng E.
coli mang gen TEM và 34,5% số chủng E. coli mang cả 2 gen CTX-M và
TEM. Trong tổng số 59 chủng E. coli được phân lập từ chất thải của lợn, có
52,5% số chủng E. coli kháng cefotaxime mang gen CTX-M, 70% chủng E.
coli mang gen TEM và 32% số chủng E. coli mang cả 2 gen CTX-M và TEM.
Tương tự với các chủng E. coli có nguồn gốc từ Sóc Sơn, kết quả PCR
37
cho thấy trong tổng số 13 chủng E. coli kháng cefotaxime phân lập từ chất
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách thải của người chăn nuôi có 69% số chủng E. coli mang gen CTX-M, 57% số
chủng E. coli mang gen TEM và 35,7% số chủng E. coli mang cả 2 gen CTX-
M và TEM. Trong tổng số 59 chủng E. coli được phân lập từ chất thải của
lợn, có 34,% số chủng E. coli mang gen CTX-M và 64,5% số chủng E. coli
mang gen TEM và 22% số chủng mang cả 2 gen CTX-M và TEM . Từ số
liệu bảng 3.1 cho thấy tỉ lệ chủng E. coli ở chất thải của người mang gen
CTX-M, TEM và mang cả hai gen trong nghiên cứu này lần lượt là 83,3%,
57,1% và 35,7%. Ở chất thải của lợn là 43,25%, 66,9% và 27,1% (hình 3.4,
%
90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
Gen CTX
Gen TEM
Gen CTX và TEM
3.5)
80
70
60
50
40
%
30
20
10
0
Gen CTX
Gen TEM
Gen CTX và TEM
Hình 3.3.Tỉ lệ chủng E. coli ở người mang gen kháng kháng sinh
38
Hình 3.4. Tỉ lệ chủng E. coli ở lợn mang gen kháng kháng sinh
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Từ kết quả thu được nhóm nghiên cứu thấy ở người, tỉ lệ chủng E. coli
mang gen CTX-M cao hơn gen TEM. So sánh với kết quả nghiên cứu của
Lautenbach et al, (1998) kiểm tra trên 61 chủng E. coli phân lập từ bệnh nhân
ở Hoa Kỳ thì tỷ lệ E. coli mang gen CTX cao hơn gen TEM, lần lượt là
37,7% và 5% [36]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu phát hiện gen kháng thuốc
cephalosporin phần lớn mới chỉ thực hiện tại các cơ sở y tế. Theo tác giả
Nguyễn Đắc Trung (2013), kết quả nghiên cứu ở bệnh nhân tại bệnh viện TW
Thái Nguyên và bệnh viện trường ĐH Thái Nguyên cho thấy 39,53% chủng
E. coli sinh ESBL. Theo nghiên cứu của Trung 2013; Cao et al., (2002) các
gen kháng kháng sinh của E. coli phân lập từ bệnh nhân là blaCTX (25.5%)
và blaTEM là 76.3%[22]. Do đặc điểm của các chủng E. coli được kiểm tra ở
nghiên cứu này đã được sàng lọc là các chủng kháng với cefotaxime nên tỷ lệ
phát hiện gen TEM, CTX-M của chúng tôi cao hơn so với tỷ lệ phát hiện các
gen này ở các nghiên cứu trước đây. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi,
vi khuẩn E. coli mang gen blaCTX-M và blaTEM kháng cephalosporin
(Cephalosporin resistant E. coli- CRE) ở lợn và người chăn nuôi tại Thái Bình
và Sóc Sơn là khá cao, lần lượt là 54% và 66%. Hiện trạng này báo động tỷ lệ
vi khuẩn kháng kháng sinh hiện nay rất phổ biến và đây có thể là hậu quả của
việc sử dụng thuốc khánh sinh không đúng theo quy định trong chăn nuôi của
các hộ nuôi lợn dẫn đến hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn. Thực trạng
kháng thuốc của vi khuẩn ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh và gây thiệt
hại kinh tế cho người chăn nuôi. Ngoài ra, cần thiết phải từng bước ngăn chặn
việc sử dụng các loại thuốc kháng sinh bổ sung thức ăn với mục đích kích
thích tăng trưởng vì đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc lây lan vi khuẩn
E. coli kháng kháng sinh nói chung, và vi khuẩn kháng Cefotaxime nói riêng.
Tỷ lệ xuất hiện vi khuẩn E. coli trong chất thải lợn ở mức cao cũng có thể dẫn
39
đến nguy cơ lây lan loài vi khuẩn này ra môi trường xung quanh và lây nhiễm
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách sang người chăn nuôi, cộng đồng nếu điều kiện chăn nuôi, vệ sinh chuồng
trại, máng ăn, nước uống, xử lý chất thải trong chăn nuôi không đảm bảo vệ
sinh
- Không phát hiện gen SHV từ tất cả các chủng E. coli của nghiên cứu này
1000bp
(theo hình 3.5)
Hình 3.5. Kết quả phát hiện gen SHV của một số chủng E. coli bằng phản
ứng PCR
3.2. Đặc điểm sinh học phân tử của một số gen kháng kháng sinh
3.2.1. Giải trình tự các gen kháng kháng sinh thu được
Giải trình tự nucleotit gen kháng kháng sinh của 34 chủng E. coli
mang gen CTX-M và 24 chủng mang gen TEM, số lượng và nguồn gốc các
40
chủng E. coli từ từng địa phương được trình bày trong Bảng 3.2
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Bảng 3.2. Nguồn gốc các chủng E. coli được giải trình tự gen kháng
Địa phương
lấy
Nguồn gốc phân lập
Loại mẫu
mẫu
E. coli
Số mẫu
Chất thải người chăn nuôi 15
Thái Bình
Mẫu mang gen
Chất thải lợn
9
CTX-M
Chất thải người chăn nuôi 5
Sóc Sơn
Chất thải lợn
5
Chất thải người chăn nuôi 4
Thái Bình
Chất thải lợn
15
Mẫu mang gen TEM
Chất thải người chăn nuôi 2
Sóc Sơn
Chất thải lợn
2
kháng sinh
Từ kết quả giải trình tự thu được, nhóm nghiên cứu tiếp tục phân tích
bằng chương trình phần mềm BioEdit (Hình 3.6). Các trình tự có tín hiệu
nhiễu được kiểm tra lại, các nucleotit được thêm vào hoặc loại bỏ (do lỗi của
máy giải trình tự trong quá trình chạy) ta được 34 trình tự gen kháng kháng
41
sinh CTX-M và 23 trình tự gen kháng kháng sinh TEM.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Hình 3.6. Hình ảnh quá trình xử lý trình tự nucleotit của gen CTX-M
Thông qua công cụ BLAST (Basic Local Alignment Search Tool) để
tìm các trình tự tương đồng trên ngân hàng gen thế giới (Hình 3.7). Kết quả là
toàn bộ các gen thu được của nghiên cứu này có mức độ tương đồng 99 đến
100% với các nhóm gen kháng kháng sinh CTX-M hay gen TEM của vi
khuẩn E. coli đã được công bố. Như vậy, cả ở Thái Bình và Sóc Sơn, một số
chủ hộ chăn nuôi và lợn được lấy mẫu kiểm tra đều đã nhiễm vi khuẩn E. coli
mang gen kháng kháng sinh CTX-M và TEM.
Hình 3.7. So sánh mức độ tương đồng của các gen CTX-M với các gen
42
trên ngân hàng gen thế giới
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 3.2.2. Đặc điểm sinh học phân tử gen CTX -M
Kí hiệu các gen CTX-M và nguồn gốc được trình bày trong bảng 3.3
Bảng 3.3. Bảng kí hiệu gen CTX-M
Kí hiệu nguồn gốc Địa phương Kí hiệu Nguồn Địa phương
gen chủng lấy mẫu gen gốc chủng lấy mẫu
2CTX Lợn Thái Bình 19CTX Người Thái Bình
3CTX Lợn Thái Bình 22CTX Lợn Thái Bình
4CTX Lợn Thái Bình 23CTX Lợn Thái Bình
5CTX Người Thái Bình 24CTX Lợn Thái Bình
6CTX Người Thái Bình 25CTX Lợn Thái Bình
7CTX Người Thái Bình 26CTX Lợn Thái Bình
8CTX Người Thái Bình 28CTX Lợn Thái Bình
9CTX Người Thái Bình 188CTX Lợn Sóc Sơn
10CTX Người Thái Bình 189CTX Người Sóc Sơn
11CTX Người Thái Bình 190CTX Lợn Sóc Sơn
12CTX Người Thái Bình 191CTX Lợn Sóc Sơn
13CTX Người Thái Bình 192CTX Người Sóc Sơn
14CTX Người Thái Bình 194CTX Lợn Sóc Sơn
15CTX Người Thái Bình 198CTX Người Sóc Sơn
16CTX Người Thái Bình 199CTX Người Sóc Sơn
17CTX Người Thái Bình 201CTX Người Sóc Sơn
18CTX Người Thái Bình 203CTX Lợn Sóc Sơn
Để so sánh và đánh giá được sự đa dạng của các trình tự nucleotit gen
CTX-M phân lập được, nhóm nghiên cứu tiến hành so sánh các trình tự với
nhau và so sánh với một trình tự gen kháng kháng sinh đã được công bố trên
ngân hàng gen thế giới. Trình tự được chọn để làm trình tự tham chiếu là
43
vùng CDS của đoạn gen có mã số trên Genbank là AB098539. Đây là một
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách trong những trình tự gen kháng kháng sinh CTX-M đầu tiên của E. coli được
xác định (Matsumoto et al, 1988) [40]. Sử dụng phần mềm BioEdit để so sánh
các trình tự gen của nghiên cứu này với trình tự gen tham chiếu (Hình 3.8)
Hình 3.8. So sánh trình tự nucleotit gen CTX-M
Từ kết quả so sánh trên phần mềm BioEdit (Hình 3.8) nhóm nghiên cứu
thấy từ vị trí số 281 cho đến vị trí 795 có tất cả 121 vị trí xảy ra sự sai khác
các nucleotit so với trình tự tham chiếu.Vị trí các điểm đột biến được thể hiện
ở bảng 3.4
Bảng 3.4.Vị trí đột biến nucleotit gen CTX-M
Vị trí Dạng % Vị trí Dạng % Vị trí Dạng %
đột đột đột đột đột đột đột đột đột
biến biến biến biến biến biến biến biến biến
281 T-C 3 446 C-G 79,4 585 T-G 79,4
282 A-T 100 447 T-A 79,4 588 G-T 79,4
283 A-T 3 448 A-G 79,4 598 A-C 79,4
290 G-C 79,4 453 C-G 79,4 600 A-T 79,4
291 A-T 79,4 456 C-G 79,4 603 A-G 79,4
294 T-C 79,4 459 G-T 79,4 604 T-C 79,4
303 A-G 79,4 462 C-T 79,4 612 C-A 79,4
44
304 A-C 79,4 468 A-C 79,4 614 G-A 79,4
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 305
A-G 79,4 79,4 79,4 A-C C-G 469 618
306 A-T 79,4 470 A-C 79,4 628 C-T 79,4
307 T-C 79,4 472 C-A 79,4 636 A-C 79,4
309 T-C 79,4 474 G-C 79,4 640 A-C 79,4
312 C-T 79,4 477 A-C 79,4 642 G-C 79,4
315 G-T 20,5 480 C-T 79,4 654 C-G 79,4
324 T-C 79,4 483 A-G 79,4 660 T-C 79,4
336 G-C 79,4 489 C-T 79,4 666 G-C 79,4
342 G-A 79,4 495 C-G 79,4 674 A-G 79,4
352 T-C 79,4 498 C-T 79,4 A-T 23,5 678 354 G-C 79,4 501 C-T 79,4 A-C 67,47
357 G-A 79,4 504 C-T 79,4 681 A-C 73,5
361 T-A 79,4 507 G-A 79,4 682 C-T 73,5
363 A-G 79,4 510 G-T 79,4 684 C-T 73,5
369 T-A 79,4 514 T-C 79,4 687 T-G 73,5
372 G-A 79,4 516 A-G 79,4 688 G-A 73,5
375 T-G 79,4 519 C-T 79,4 690 T-G 73,5
388 C-T 79,4 531 G-C 79,4 693 C-G 73,5
390 A-G 79,4 537 T-C 79,4 697 G-A 73,5
402 T-C 79,4 341 C-A 79,4 698 T-C 73,5
405 C-T 79,4 543 T-A 79,4 705 G-T 73,5
406 G-A 79,4 546 T-C 79,4 711 A-G 73,5
407 T-C 79,4 552 T-C 79,4 723 T-C 73,5
408 G-C 79,4 553 T-A 79,4 725 A-G 76,47
411 G-C 79,4 555 A-G 79,4 729 T-C 76,47
417 T-C 79,4 558 T-G 79,4 741 C-T 76,47
45
420 G-A 79,4 564 A-G 79,4 747 C-T 76,47
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 421
A-G 79,4 79,4 T-C C-T 573 756 100
T-C 79,4 576 T-G 79,4 762 A-G 76,47 429
C-G 79,4 577 C-T 79,4 763 A-C 76,47 432
T-C 79,4 582 G-T 79,4 765 A-G 76,47 435
C-T 79,4 583 A-C 79,4 767 A-G 76,47 438
792 T-C 100
Tiến hành so sánh trình tự axit amin thông qua phần mềm BioEdit
nhóm nghiên cứu phát hiện có 24 vị trí có sự sai khác các axit amin so với
trình tự tham chiếu. Vị trí đột biến trình tự axit amin được trình bày trong
bảng 3.5
Bảng 3.5. Vị trí đột biến axit amin
Đột % đột % đột % đột Đột Đột Vị trí Vị trí Vị trí biến biến biến biến biến biến
N-Y 5,8 149 79,4 205 S-T 79,4 95 A-G
R-P 79,4 150 79,4 214 M-L 79,4 97 S-G
K-P 79,4 157 79,4 225 Q-R 76,47 102 Q-A
S-A 79,4 158 79,4 230 A-T 76,47 103 L-I
S-T 79,4 185 79,4 233 V-T 76,47 121 S-T
V-T 79,4 195 79,4 242 D-G 76,47 136 N-Q
H-Q 79,4 200 79,4 255 K-Q 76,47 144 K-H
V-L 79,4 204 79,4 256 D-G 76,47 145 D-E
Kết quả thu được cho thấy sự đa dạng trình tự axit amin của gen CTX-
M tại nghiên cứu này. Theo Bauernfeind và cs (1996) sự thay đổi axit amin có
thể tạo ra các nhóm CTX-M khác nhau [16]. Theo nghiên cứu của Lartigue và
cs (2004), tác giả giải trình tự 23 trong tổng số 24 mẫu mang gen CTX-M thì
46
có 3 gen CTX-M-3, 15 gen CTX-M-15, 2 gen CTX-M-2 và 3 gen CTX-M-14
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách kết quả nàycũng thể hiện sự đa dạng các gen CTX-M [35]. Kết quả của
nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với công bố của Su et al.( 2008) Tác
giả cho biết, đã có hơn 60 biến thể axit amin thuộc 5 cụm khác nhau của
CTX-M [49]. Năm 2004, Bonnet và cs cho biết trên thế giới hiện nay có
khoảng 40 loại blaCTX-M đã được biết đến và đã có sự di chuyển các gen
blaCTX-M cho phép chúng chuyển từ plasmid sang nhiễm sắc thể [18]. Theo
tác giả Trang và cs (2013) khi nghiên cứu khả năng kháng kháng sinh của vi
khuẩn E. coli và Klebsiella pneumoniae ở các bệnh nhân tại bệnh viên thành
phố Hồ Chí Minh thu được 32 gen CTX-M, khi khuếch đại với cặp mồi đặc
hiệu thì xác định được có 3 nhóm CTX-M là CTX-M-1,CTX-M-2, CTX-M9
[50]
Trong khuân khổ của nghiên cứu này nhóm nghiên cứu không tìm thấy
sự tách bạch rõ ràng giữa gen kháng kháng sinh CTX-M của E. coli phân lập
từ người và và gen CTX-M của E. coli phân lập ở lợn lợn tại Thái Bình và
Sóc Sơn điều này có thể khẳng định có sự tương đồng về kiểu gen kháng
kháng sinh của E. coli giữa người chăn nuôi và lợn. Tiến hành so sánh trình tự
nucleotit và trình tự axit amin gen kháng kháng sinh của 34 chủng E. coli, thu
được kết quả có 6 nhóm có trình tự gen giống nhau. Trong đó giữa các gen
nhóm II, nhóm III, nhóm IV và nhóm VI chỉ sai khác với nhau từ 1 đến 2
nucleotit. Từ đó, nhóm nghiên cứu lập bảng thống kê số lượng các gen kháng
kháng sinh giống nhau của E. coli có nguồn gốc phân lập từ người chăn nuôi
47
và lợn ở Thái Bình và Sóc Sơn trong từng nhóm (Bảng 3.6)
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
Bảng 3.6. Nhóm các gen có trình tự nucleotit giống nhau
Số lượng gen có nguồn gốc từ
Nhóm gen
Thái Bình
Sóc Sơn
E. coli
E. coli
E. coli
E. coli
có trình tự Tên kí hiệu (gen) giống
ở người
ở lợn
người
ở lợn
nhau
3CTX; 4CTX, 7CTX, 12CTX, 3 1 1 Nhóm I 2 27CTX, 190CTX, 192CTX
9CTX, 11CTX, 13CTX, 16CTX,
Nhóm II 6 3 4 2 17CTX, 18CTX, 24CTX, 25CTX,
Nhóm III 6 2 0 0
189CTX, 188CTX, 28CTX, 5CTX, 6CTX, 8CTX, 10CTX, 191CTX, 199CTX, 198CTX, 14CTX, 15CTX, 22CTX, 23CTX 201CTX 19CTX, 194CTX Nhóm IV 1 0 0 1
Nhóm V 2CTX 0 1 0 0
Nhóm VI 203CTX 0 0 0 1
Từ kết quả của bảng 3.6 nhóm nghiên cứu thấy có sự giống nhau về
trình tự gen kháng kháng sinh giữa các chủng E. coli được phân lập từ chất
thải của người chăn nuôi và chất thải của lợn, giữa Thái Bình và Sóc Sơn hay
nói cách khác kết quả thu được không cho thấy sự khác biệt trình tự gen
kháng kháng sinh ở các chủng E. coli có nguồn gốc phân lập khác nhau. Hơn
nữa, một số gen kháng kháng sinh được phân lập ở cùng một hộ chăn nuôi
như gen 14CTX, 15CTX, 22CTX, 25CTX. Như vậy nhóm nghiên cứu có thể
khẳng định có sự lây nhiễm vi khuẩn E. coli mang gen kháng kháng sinh
CTX-M giữa lợn và người chăn nuôi tại hai vùng mà đề tài đang nghiên cứu.
Kết quả trên củng cố thêm nghiên cứu của Hammerum và cs (2014), tác giả
48
nghiên cứu gen kháng kháng sinh của E. coli ở người chăn nuôi và lợn và đã
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách khẳng định có sự lây lan vi khuẩn E. coli mang gen kháng thuốc giữa người
và lợn [29].
3.2.3. Đặc điểm sinh học phân tử gen TEM
Kí hiệu các gen TEM và nguồn gốc phân lập được trình bày trong bảng
3.7
Bảng 3.7. Bảng kí hiệu gen TEM
Địa Địa Kí hiệu gen nguồn gốc Kí hiệu gen Nguồn gốc phương phương chủng chủng lấy mẫu lấy mẫu
1A_TEM Lợn Thái Bình 22TEM Lợn Thái Bình
2A_TEM Lợn Thái Bình 23TEM Lợn Thái Bình
3A_TEM Lợn Thái Bình 24TEM Lợn Thái Bình
4A_TEM Lợn Thái Bình 25TEM Lợn Thái Bình
5A_TEM Lợn Thái Bình 26TEM Lợn Thái Bình
6C_TEM Người Thái Bình 27TEM Lợn Thái Bình
7A_TEM Lợn Thái Bình 28TEM Lợn Thái Bình
9A_TEM Lợn Thái Bình 59A1_TEM Lợn Sóc Sơn
10A_TEM Lợn Thái Bình 59C1_TEM Người Sóc Sơn
14TEM Người Thái Bình 85A1_TEM Lợn Sóc Sơn
15TEM Người Thái Bình 85C1_TEM Người Sóc Sơn
20TEM Người Thái Bình
Để nghiên cứu được đặc điểm sinh học phân tử của gen TEM, nhóm
nghiên cứu tiến hành so sánh các trình tự thu được với nhau và so sánh với
một trình tự gen TEM đã được công bố trên ngân hàng gen thế giới. Trình tự
được chọn để làm trình tự tham chiếu là vùng CDS của đoạn gen có mã số
trên Genbank là NG_050145 có nguồn gốc ở Canada được Boyd và cs công
49
bố năm 2004 (Boyd et al, 2004). Sử dụng phần mềm BioEdit để so sánh các
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách trình mẫu với trình tự tham chiếu (Hình 3.10). Kết quả phát hiện ra 2 vị trí có
sự đột biến ở trình tự nucleotit ở vị tri 18 (T – C) và vị trí 33 (T – C) của
chủng có kí hiệu 10A_TEM so với các mẫu còn lại và mẫu tham chiếu.
Hình 3.9. So sánh trình tự nucleotit gen TEM
Tiến hành so sánh trình tự axit amin thì không phát hiên ra sự sai khác.
Điều này chứng tỏ sự hai sự sai khác trong trình tự nucleotit của gen
10A_TEM không có nghĩa. Cụ thể hơn, có sự tương đồng gen TEM giữa các
chủng E. coli kháng cephalosporin phân lập ở Thái Bình và Sóc Sơn.
Kết quả nghiên cứu của đề tài phù hợp với kết quả nghiên cứu của một
số tác giả trên thế giới. Theo Schmitt et al, (2007), kết quả giải trình tự gen
kháng kháng sinh của 12 chủng E. coli phân lập từ mẫu bệnh phẩm của các
bệnh nhân ở Đức kết quả là toàn bộ 12 trình tự thu được là giống nhau [38],
Theo Mroczkowska và cs (2008) các gen TEM-1 là gen phổ biến nhất trong
quần thể vi sinh vật [41]. Kết quả nghiên cứu của tác giả Martins et al.
(2013) cũng chỉ ra rằng có sự tương tương đồng kiểu hình và kiểu gen đa
kháng thuốc của E. coli phân lập từ thú cảnh, từ người, và từ bề mặt các thiết
bị gia dụng trong cùng một gia đình [38].
Như vậy, có sự tương đồng về kiểu gen kháng kháng sinh TEM của E.
50
coli phân lập từ chất thải người chăn nuôi và chất thải của lợn ở Thái Bình và
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Sóc Sơn. Vậy giữa người chăn nuôi và vật nuôi có sự lây truyền vi khuẩn E.
51
coli mang gen kháng kháng sinh .
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Tại Thái Bình và Sóc Sơn, ở người chăn nuôi và lợn đều phát hiện vi khuẩn
E. coli có mang gen kháng kháng sinh nhóm cephalosporin (gen CTX-M và
gen TEM) với tỷ lệ rất cao, cụ thể:
Tại Thái Bình, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E. coli kháng cefotaxime mang gen
CTX, TEM và cả hai gen trên ở chất thải của chủ hộ chăn nuôi lần lượt là
89,6%, 55% và 34,5%; ở chất thải của lợn lần lượt là 52,5%, 69,5% và 32%.
Tương tự, tại Sóc Sơn, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E. coli kháng cefotaxime mang
gen CTX, TEM và cả hai gen trên ở chất thải của chủ hộ chăn nuôi lần lượt là
69%, 61,5%, và 38,5% ở chất thải lợn lần lượt là 34%, 64,5% và 22%.
Tỉ lệ chủng E. coli ở chất thải của người mang gen CTX, TEM và mang
cả hai gen tính chung cho cả hai địa phương trong nghiên cứu này lần lượt là
83,3%, 57,1% và 35,7%. Ở chất thải của lợn là 43,25%, 66,9% và 27,1%
2. Các chủng E. coli trong nghiên cứu này mang nhiều gen kháng kháng sinh
nhóm CTX-M khác nhau và chỉ mang 1 nhóm gen TEM
3. Có sự lây truyền vi khuẩn E. coli mang gen kháng kháng sinh từ lợn sang
52
người chăn nuôi.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Kiến nghị
1. Cần thiết thực hiện các nghiên cứu về các nhóm CTX-M và sự di chuyển
các gen blaCTX-M và TEM từ plasmid sang nhiễm sắc thể của vi khuẩn E.
coli kháng thuốc với đặc điểm chăn nuôi ở nước ta.
2. Cần có những nghiên cứu tiếp theo ở mức độ sinh học phân tử để phát hiện
các nhóm gen kháng kháng sinh và mức độ tương đồng gen kháng thuốc của
vi khuẩn phân lập ở người và vật nuôi để thấy rõ hơn nguy cơ lây nhiễm tính
53
kháng thuốc trong cộng đồng, giữa người và vật nuôi tại Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Thị Phương Dung, Nguyễn Thanh Bảo (2010), "Khảo sát trực khuẩn
gram âm sinh men beta lactamase phổ rộng phân lập tại Bệnh Viện Đại Học
Y Dược TP Hồ Chí Minh", Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 14(phụ lục số 1):
pp. 486-480.
2. Lê Thị Ngọc Diệp (2009), Các chuyên đề dược lý cao học thú y, Chuyên đề 9:
Thuốc kháng sinh dùng trong chăn nuôi thú y, Trường đại học Nông nghiệp
Hà Nội, Hà Nội.
3. Trần Đức Hậu (2007), Hóa dược, Nxb Y học, Hà Nội
4. Bùi Thị Tho (2003), Thuốc kháng sinh và nguyên tắc sử dụng thuốc kháng
sinh trong chăn nuôi, Nxb Hà Nội, Hà Nội.
5. Nguyễn Vĩnh Phước (1978), Vi sinh vật thú y, Nxb Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội
6. Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiền, Trần Thị Lan Hương, 1997. Vi sinh
vật Thú Y. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Trang 80 – 85
7. Bùi Thị Tho, Nguyễn Khắc Hiếu (1998). Nghiên cứu về tình hình kháng
thuốc của vi khuẩn gây bệnh trong thú y. NXB Hà Nội, Hà Nội.
8. Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (2007), Dược lý học, Nxb Y học, Hà Nội.
9. Mai Văn Tuấn, Nguyễn Thanh Bảo, Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men beta-
lactamase phổ mở rộng phân lập tại bệnh viện trung ương Huế. Y Học TP. Hồ Chí
Minh 2008. Tập 12. Phụ bản Số 1
10. Hoàng Kim Tuyến, Đặng Mỹ Hương, Thái Hữu Duyên, Nguyễn Thị Thanh
Tâm (2005), “Phát hiện sớm ESBLs và hiệu quả lâm sàng” , Báo cáo khoa
54
học Bệnh viện Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách Tiếng Anh
11. Abraham E. P., Chain E. (1940), “An enzyme from bacteria able to destroy
penicillin”, Natural, 46, pp. 837.
12. Agersø Y., Aarestrup F. M., Pedersen K., Seyfarth A. M, Struve T., Hasman H.
(2012), “Prevalence of extended-spectrum cephalosporinase (ESC)-producing
Escherichia coli in Danish slaughter pigs and retail meat identified by selective
enrichment and association with cephalosporin usage”, J Antimicrob Chemother,
67, pp. 582–588.
13. Ambler R. P. (1980), “The structural of ß–lactamases”, Philos Trans R Soc
Lond Biol Sci, 289, pp. 321-331.
14. Ambler R. P., Coulson A. F., Frere J. M., Ghuysen J. M., Joris B., Forsman
M., Levesque R. C., Tireby G. and Waley S. G. (1991), “A Standard
numbering scheme for the class A ß–lactamases”, Biochem. J., 276, pp. 269-
270.
15. Bui Thi Ba, Dao Hoai Thu, Vo Thanh Thin, Dang Van Tuan, Do Van Tan and
Vu Khac Hung (2012), “Genetic analysis of antimicrobial resistance in
Escherichia coli O157:H7 isolated from healthy cattle and buffaloes in
Central Vietnam” Tạp Chí khoa học Thú Y
16. Bauernfeind A., Stemplinger I., Jungwirth R., Ernst S., Casellas J. M. (1996),
"Sequences of beta-lactamase genes encoding CTX-M-1 (MEN-1) and CTX-
M-2 and relationship of their amino acid sequences with those of other beta-
lactamases", Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 40(2), pp. 509-513.
17. Ben-Ami R., Rodríguez-Baño J., Arslan H., Pitout J. D., Quentin C., Calbo E.
S., Azap O. K., Arpin C., Pascual A., Livermore D. M., Garau J., Carmeli Y.
(2009), “A multinational survey of risk factors for infection with extended-spectrum
beta-lactamase-producing enterobacteriaceae in nonhospitalized patients”, Clin
55
Infect Dis, 49(5), pp. 682- 690.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
18. Bonnet R. (2004), "Growing group of extended-spectrum β-lactamases: the
CTX-M enzymes", Antimicrobial agents and chemotherapy, 48(1), pp. 1-14.
19. Boyd, David A. (2004), "Complete nucleotide sequence of a 92-kilobase
plasmid harboring the CTX-M-15 extended-spectrum beta-lactamase involved
in an outbreak in long-term-care facilities in Toronto, Canada", Antimicrobial
agents and chemotherapy, 48(10), pp. 3758-3764.
20. Bradford P. A., Urban C., Jaiswal A., Mariano N., Rasmussen B. A., Projan S. J.,
Rahal J. J., Bush K., (1995), “SHV-7, a novel cefotaxime-hydrolyzing - lactamase,
identified in Escherichia coli isolates from hospitalized nursing home patients”,
Antimicrob Agents Chemother, 39, pp. 899–905.
21. Bush K. (2001), “New ß–lactamases in gram negative bacteria: diversity and
impact on the selection of antimicrobial therapy”, Clin Infect Dis, 32, pp.
1085-1089.
22. Damborg, P., Marskar, P., Baptiste, K. E., Guardabassi, L. 2012. Faecal
shedding of CTX-M-producing Escherichia coli in horses receiving broad-
spectrum antimicrobial prophylaxis after hospital admission. Vet. Microbiol. 54,
298–304.
23. DANMAP (2010), “Use of antimicrobial agents and occurrence of antimicrobial
resistance in bacteria from food animals, foods and humans in Denmark”, Danish
Integrated Antimicrobial Resistance Monitoring and Research Programme
Copenhagen Denmark.
24. Datta N., Kontomichalou P. (1965), “Penicillinase synthesis controlled by
infectious R factors in Enterobacteriacae”, Natural, 208, pp. 239-241.
25. Doi Y., Park Y. S., Rivera J. I., Adams-Haduch J. M., Hingwe A., Sordillo E.
M., Lewis J. S., Howard W. J., Johnson L. E, Polsky B., Jorgensen J. H., Richter S.
S., Shutt K. A., Paterson D. L. (2013), “Community-associated extended-spectrum
β-lactamase-producing Escherichia coli infection in the United States”, Clin Infect
56
Dis, 56(5), pp. 641-648.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
26. FAO/OIE/WHO (2006), Antimicrobial use in aquaculture and antimicrobial
resistance, Seoul.
27. Phuong, N.T., and T.H. Minh. 2005. National aquaculture sector overview —
Viet Nam. In FAO Fisheries and Aquaculture Department [online]. Rome.
Updated 10 October 2005. [Cited 23 July 2008]
28. Goyal A., Prasad K. N., Prasad A., Gupta S., Ghoshal U., Ayyagari A. (2009),
“Extended spectrum β-lactamases in Escherichia coli and Klebsiella pneumoniae
and associated risk factors”, Indian J Med Res, 129, pp. 695-700.
29. Hammerum A. M., Larsen J., Andersen V. D., Lester C. H., Skovgaard Skytte
T. S., Hansen F., Olsen S. S., Mordhorst H., Skov R. L., Aarestrup F. M.,
Agersø Y. (2014), "Characterization of extended-spectrum β-lactamase
(ESBL) -producing Escherichia coli obtained from Danish pigs, pig farmers
and their families from farms with high or no consumption of third-or fourth-
generation cephalosporins", Journal of Antimicrobial Chemotherapy, 69(10),
pp. 2650-2657.
30. Hasman, H., Mevius, D., Veldman, K., Olesen, I., and Frank M. Aarestrup,
F.M. 2005. Beta-Lactamases among extended-spectrum b-lactamase (ESBL)-
resistant Salmonella from poultry, poultry products and human patients in The
Netherlands. J. of Antimicrob. Chemother. 56, 115–121.
31. Hansen K. H, Damborg P., Andreasen M., Nielsen S.S., Guardabassi L. (2013),
“Carriage and feacal counts of cefotaxime M-producing E. Coli in pigs: A
longitudinal study”, Applied and Environmental Microbiology, 79 (3), pp. 794–798.
32. Hawkey, P . M. 2008. Molecular epidemiology of clinically significant
antibiotic resistance genes. British J. Pharmacol. 153, 406S–413S.
33. Howard S. G., Robert C. M. (1996), “Antimicrobial drug resistance”, Engl J
57
Med, 335, pp. 1445-1453.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
34. Knother H., Shah P., Kremery V., Antal M., Mitsuhashi S. (1983), “Transferable
resitance to cefotaxime, cefoxitin, cefamandole and cefuroxime in clinical isolates
of Klebsiella pneumoniae and Seratia marcescen”, Infection, 11, pp. 315-317.
35. Lartigue, Marie-Frédérique, Poirel L., Nordmann P. (2004), "Diversity of
genetic environment of blaCTX-M genes", FEMS Microbiology Letters,
234(2), pp. 201-207.
36. Lautenbach E., Patel J.B., Bilker W.B., Edelstein P.H., Fishman N.O. (2001),
"Extended-spectrum β-lactamase-producing Escherichia coli and Klebsiella
pneumoniae: risk factors for infection and impact of resistance on outcomes",
Clinical Infectious Diseases, 32(8), pp. 1162-1171.
37. Li X. Z., Mehrotra M., Ghimire S., Adewoye L. (2007), “β-Lactam resistance and
β-lactamases in bacteria of animal origin”, Vet Microbiol, 121, pp. 197–214.
38. Martins L. R, Pina S. M, Simões R. L, de Matos A. J., Rodrigues P., da Costa P.
M. (2013) “Common phenotypic and genotypic antimicrobial resistance patterns
found in a case study of multiresistant E. coli from cohabitant pets, humans, and
household surfaces”, J Environ Health, 75(6), pp. 74-81.
39. Matsumoto Y., Ikeda F., Kamimura T., Yolota Y., Mine Y., (1988), “Novel
plasmid-mediated β-lactamase from Escherichia coli that inactivates
oxyimino-cephalosporins”, Antimicrob Agents Chemother, 32, pp. 1243–
1246.
40. Melzer, M. and Petersen, I. 2007. Mortality following bacteraemic infection caused
by extended spectrum beta-lactamase (ESBL) producing E. coli compared to non-
ESBL producing E. coli . J. Infect. 2007. 55, 254–259.
41. Mroczkowska, Joanna E., and Miriam Barlow. "Fitness trade-offs in blaTEM
evolution." Antimicrobial agents and chemotherapy 52.7 (2008): 2340-2345.
42. Paterson D. L, Bonomo R. A. (2005), “Extended-Spectrum ß–lactamases: a
58
Clinical Update”, Clin Microbio. Rev, 18, pp. 657-686.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
43. Paterson, David L. (2006), "Resistance in gram-negative bacteria:
Enterobacteriaceae", The American journal of medicine, 119(6), pp. S20-S28.
44. Pitout J. D., Laupland K. B. (2008), “Extended-spectrum beta-lactamase-producing
Enterobacteriaceae: an emerging public-health concern”, Lancet Infect Dis, 8, pp.
159–166.
45. Sambrook J., Fritsch E. F., Maniatis T. (1989), “Molecular cloning old spring
harbor laboratory press” 2, pp. 14-9
46. Schmitt, Joachim, Jacobs E., Schmidt H., (2007), "Molecular characterization
of extended-spectrum beta-lactamases in Enterobacteriaceae from patients of
two hospitals in Saxony, Germany", Journal of medical microbiology 56(2),
pp. 241-249.
47. Son, T.T. D, Dung, V. T., Madsen, H., and Dalsgaard, A. 2011. Survival of fecal
indicator bacteria in treated pig manure stored in clay-covered heaps in Vietnam.
Veterinary Microbiology. 152, 374-378
48. Son, T. T. D., Petersen, A., Dung,V.T, Huong, T.T.C., and Dalsgaard, A. 2011.
Impact of medicated feed on the development of antimicrobial resistant bacteria in
integrated pig-fish farms in Vietnam. Applied Environmental Microbiology 77,
4494-4498
49. Su, Su Z., Dai X., Chen J., Kong F., Wang H., Li Y., Peng S., Wang S., Shao
Q., Lv L., Xu H. (2008), "The blaCTX-M-1 gene located in a novel complex
class I integron bearing an ISCR1 element in Escherichia coli isolates from
Zhenjiang, China" Journal of antimicrobial chemotherapy 62(5), pp. 1150-
1151.
50. Trang, Nguyen Hoang Thu, et al. "The characterization of ESBL genes in
Escherichia coli and Klebsiella pneumoniae causing nosocomial infections in
Vietnam." The Journal of Infection in Developing Countries 7.12 (2013):
59
922-928.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
51. Tzelepi, E., Gaikkoupi, P., Sofianou, D., Loukova, V., Kemeroglou, A., Tsakris ,A.
2000. Detection of extended spectrum β-lactamases in clinical isolates of
Enterobacter Cloacae and Enterobacter aerogenes. J. Clin. Microbiol. 38(2), 542-
546.
52. WHO (2002), Use of antimicrobials outside human medicine and resultant
60
antimicrobial resistance in humans, Geneva.
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách PHỤ LỤC
1. So sánh các trình tự nucleotid gen kháng kháng sinh CTX-M với
nhau
Alignment: C:\BioEdit\Temp\~out.tmp ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 60 70 2CTX TTAATCAGCC TGTCGAGATC AAGCCTGCCG ATCTGGTTAA CTACAATCCG ATTGCCGAAA AACACGTCAA 3CTX .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 4CTX .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7CTX .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 12CTX .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 19CTX C.T....... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27CTX .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 188CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 189CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 190CT .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 191CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 192CT .........G A..T...... ..AAAAT.T. .C..T..... ...T...... .....G.... .G........ 194CT -.T....... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 198CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 199CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 201CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 203CT C.T....... .......... .-........ .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 80 90 100 110 120 130 140 2CTX CGGCACAATG ACGCTGGCAG AACTGAGCGC GGCCGCGTTG CAGTACAGCG ACAATACCGC CATGAACAAA 3CTX T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 4CTX T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7CTX T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 12CTX T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 19CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27CTX T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
61
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 188CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 189CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 190CT T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 191CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 192CT T..G..G... T.A.....T. .G..T..... .......C.A .......... .T..CGTG.. G.....T..G 194CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 198CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 199CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 201CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 203CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 150 160 170 180 190 200 210 2CTX TTGATTGCCC AGCTCGGTGG CCCGGGAGGC GTGACGGCTT TTGCCCGCGC GATCGGCGAT GAGACGTTTC 3CTX C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 4CTX C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7CTX C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 12CTX C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 19CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27CTX C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 188CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 189CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 190CT C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 191CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 192CT C.......T. .CG.T..C.. .....CTA.. ..C..C..G. .C.....ACA .C.G..A..C ..A.....C. 194CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 198CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 199CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 201CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 203CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 220 230 240 250 260 270 280 2CTX GTCTGGATCG CACTGAACCT ACGCTGAATA CCGCCATTCC CGGCGACCCG AGAGACACCA CCACGCCGCG 3CTX ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 4CTX ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7CTX ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 12CTX ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 19CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27CTX ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T..
62
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 188CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 189CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 190CT ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 191CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 192CT ....C..C.. T..C..G..G ...T.A..C. .......... G.....T... C.T..T.... .TT.A..T.. 194CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 198CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 199CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 201CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 203CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 290 300 310 320 330 340 350 2CTX GGCGATGGCG CAGACGTTGC GTCAGCTTAC GCTGGGTCAT GCGCTGGGCG AAACCCAGCG GGCGCAGTTG 3CTX ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 4CTX ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7CTX ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 12CTX ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 19CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27CTX ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 188CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 189CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 190CT ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 191CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 192CT ...A...... ..A..TC... .GA.T..G.. .......A.A ..AT...... .C.G...A.. .......C.. 194CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 198CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 199CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 201CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 203CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 360 370 380 390 400 410 420 2CTX GTGACGTGGC TCAAAGGCAA TACGACCGGC GCAGCCAGCA TTCGGGCTGG ACTGCCTGCT TCCTGGGTTG 3CTX .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 4CTX .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 5CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 6CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 7CTX .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 8CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 9CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 10CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 11CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 12CTX .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 13CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 14CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 15CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 16CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 17CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 18CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 19CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 22CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 23CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 24CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 25CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC..
63
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 27CTX .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 28CTX .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 188CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 189CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 190CT .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 191CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 192CT .....A...A .G........ ...C.....T .....G.... ...A...... .......... .......... 194CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 198CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 199CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 201CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. 203CT .......... .......... .......... .......... .......C.. CT.A..GA.G ..G...AC.. ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 430 440 450 460 470 480 490 2CTX TGGGGGATAA AACCGGCAGC GGTGGCTATG GCACCACCAA CGATATCGCG GTGATCTGGC CAAAAGATCG 3CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 6CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 7CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 8CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 9CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 10CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 11CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 12CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 13CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 14CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 15CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 16CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 17CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 18CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 19CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 22CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 23CTX ....T..... G......... ..C.A...C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 24CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 25CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 27CTX .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28CTX ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 188CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 189CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 190CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 191CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 192CT .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 194CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 198CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 199CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 201CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... 203CT ....T..... G......... ..C.....C. .......... T.....T... .......... .GC.G.G... ....|....| ....|....| ....|... 500 510 2CTX TGCGCCGCTG ATTCTGGTCA CCTACTT- 3CTX .......... .......... .-.....- 4CTX .......... .......... .-.....T 5CTX .......... .......... .-.----- 6CTX .......... .......... .-..N..T 7CTX .......... .......... .-.....T 8CTX .......... .......... .-.....T 9CTX .......... .......... .-.....T 10CTX .......... .......... .-CTAC.T 11CTX .......... .......... .-.....T 12CTX .......... .......... .-.....T 13CTX .......... .......... .-..N..T 14CTX .......... .......... .-.....T 15CTX .......... .......... .-.....T 16CTX .......... .......... .......- 17CTX .......... .......... .-.....T 18CTX .......... .......... .-.....T 19CTX .......... .......... .-.....T 22CTX .......... .......... .-.....T 23CTX .......... .......... .-.....T 24CTX .......... .......... .-.....T
64
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 25CTX .......... .......... .-.....T 27CTX .......... .......... .-.....T 28CTX .......... .......... .-.....T 188CT .......... .......... .......- 189CT .......... .......... .......- 190CT .......... .......... .......- 191CT .......... .......... .......- 192CT .......... .......... .......- 194CT .......... .......... .......T 198CT .......... .......... .......- 199CT .......... .......... .......- 201CT .......... .......... .-.....- 203CT .......... .......... .......C
65
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
2. So sánh các trình tự nucleotid gen kháng kháng sinh TEM với
nhau
Alignment: C:\BioEdit\Temp\~out.tmp ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 60 70 1A_TEM ATGAGTATTC AACATTTTCG TGTCGCCCTT ATTCCCTTTT TTGCGGCATT TTGCCTTCCT GTTTTTGCTC 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......C.. .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 80 90 100 110 120 130 140 1A_TEM ACCCAGAAAC GCTGGTGAAA GTAAAAGATG CTGAAGATCA GTTGGGTGCA CGAGTGGGTT ACATCGAACT 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 150 160 170 180 190 200 210 1A_TEM GGATCTCAAC AGCGGTAAGA TCCTTGAGAG TTTTCGCCCC GAAGAACGTT TTCCAATGAT GAGCACTTTT 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
66
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 220 230 240 250 260 270 280 1A_TEM AAAGTTCTGC TATGTGGTGC GGTATTATCC CGTGTTGACG CCGGGCAAGA GCAACTCGGT CGCCGCATAC 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......C.. .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 290 300 310 320 330 340 350 1A_TEM ACTATTCTCA GAATGACTTG GTTGAGTACT CACCAGTCAC AGAAAAGCAT CTTACGGATG GCATGACAGT 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
67
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 360 370 380 390 400 410 420 1A_TEM AAGAGAATTA TGCAGTGCTG CCATAACCAT GAGTGATAAC ACTGCTGCCA ACTTACTTCT GACAACGATC 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .....G.... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 430 440 450 460 470 480 490 1A_TEM GGAGGACCGA AGGAGCTAAC CGCTTTTTTG CACAACATGG GGGATCATGT AACTCGCCTT GATCGTTGGG 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 500 510 520 530 540 550 560 1A_TEM AACCGGAGCT GAATGAAGCC ATACCAAACG ACGAGCGTGA CACCACGATG CCTGCAGCAA TGGCAACAAC 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
68
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 570 580 590 600 610 620 630 1A_TEM GTTGCGCAAA CTATTAACTG GCGAACTACT TACTCTAGCT TCCCGGCAAC AATTAATAGA CTGGATGGAG 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 640 650 660 670 680 690 700 1A_TEM GCGGATAAAG TTGCAGGACC ACTTCTGCGC TCGGCCCTTC CGGCTGGCTG GTTTATTGCT GATAAATCTG 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 710 720 730 740 750 760 770 1A_TEM GAGCCGGTGA GCGTGGGTCT CGCGGTATCA TTGCAGCACT GGGGCCAGAT GGTAAGCCCT CCCGTATCGT 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
69
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 780 790 800 810 820 830 840 1A_TEM AGTTATCTAC ACGACGGGGA GTCAGGCAAC TATGGATGAA CGAAATAGAC AGATCGCTGA GATAGGTGCC 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| . 850 860 1A_TEM TCACTGATTA AGCATTGGTA A 2A_TEM .......... .......... . 3A_TEM .......... .......... . 4A_TEM .......... .......... . 5A_TEM .......... .......... . 6C_TEM .......... .......... . 7A_TEM .......... .......... . 9A_TEM .......... .......... . 10A_TEM .......... .......... . 14TEM .......... .......... . 15TEM .......... .......... . 20TEM .......... .......... . 21TEM .......... .......... . 22TEM .......... .......... . 23TEM .......... .......... . 24TEM .......... .......... . 25TEM .......... .......... . 26TEM .......... .......... . 27TEM .......... .......... . 28TEM .......... .......... . 59A1_TEM .......... .......... . 59C1_TEM .......... .......... . 85A1_TEM .......... .......... . 85C1_TEM .......... .......... .
70
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
3. So sánh trình tự axit amin gen kháng kháng sinh CTX-M với nhau
Alignment: C:\BioEdit\Temp\~out.tmp ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 60 70 2CTX LISLSRSSLP IWLTTIRLPK NTSTAQR-WQ N-ARPRCSTA TIPPTNLPSS VAREAR-LLP ARSAMRRFVW 3CTX ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 4CTX ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 5CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 6CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 7CTX ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 8CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 9CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 10CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 11CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 12CTX ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 13CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 14CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 15CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 16CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 17CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 18CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 19CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 22CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 23CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 24CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 25CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 27CTX ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 28CTX .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 188CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 189CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 190CT ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 191CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 192CT ...EL..KNL TL..I...R. S..MGRCH.L SL....Y... ITWRIS.LTL A..L.SPRS. DSWETK.S.S 194CT .SACRDQACR SG.QSDCRKT RQRHNDAGRT E--.G.VAVQ RQYRHEQIDC P..WPGRRDG FCPRD..D.S 198CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 199CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 201CT .......... .......... .......-.. .-........ .......... ......-... .......... 203CT .......ACR SG.QSDCRKT RQRHNDAGRT E--.G.VAVQ RQYRHEQIDC P..WPGRRDG FCPRD..D.S ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 80 90 100 110 120 130 140 2CTX IALNLRIPPF PATRETPPRR GRWRRRCVSL RWVMRWAKPS GRSWRGSKAI RPAQPAFGLD CLLPGLWGIK 3CTX TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 4CTX TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 5CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 6CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 7CTX TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 8CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 9CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 10CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 11CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 12CTX TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 13CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 14CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 15CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 16CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 17CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 18CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 19CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 22CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 23CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 24CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 25CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R
71
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 27CTX TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 28CTX .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 188CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 189CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 190CT TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 191CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 192CT TVPSR.T... R.I.VI.LHL .Q..KL.G-I ...KH..TAN ....H.-... P.V.R..R.. .......... 194CT SGSHTYAEYR HSR.PERHHH AAGDGAD.AS AYAGSC.GRN PAGAV.DV.Q .QYDRRSQHS GR.TDVVDCG 198CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 199CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 201CT .......... .......... .......... .......... .......... ........PA YRRR...V.R 203CT SGSHTYAEYR HSR.PERHHH AAGDGAD.AS AYAGSC.GRN PAGAV.DV.Q .QYDRRSQHS GR.TDVVDCG ....|....| ....|....| ....|.... 150 160 2CTX PAAVAMAPPT IS--RSGQKI VRRFWSPTX 3CTX .......... ..--...... ......LL- 4CTX .......... ..--...... ......LL. 5CTX ...ATT...M .L--...RRV ......X-- 6CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LX. 7CTX .......... ..--...... ......LL. 8CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LL. 9CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 10CTX ...ATT...M .L--...RRV ......... 11CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 12CTX .......... ..--...... ......LL. 13CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LX. 14CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LL. 15CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LL. 16CTX ...A.T...M .L--...RRV ......... 17CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 18CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 19CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 22CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LL. 23CTX ...ATT...M .L--...RRV ......LL. 24CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 25CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 27CTX .......... ..--...... ......LL. 28CTX ...A.T...M .L--...RRV ......LL. 188CT ...A.T...M .L--...RRV ......... 189CT ...A.T...M .L--...RRV ......... 190CT .......... ..--...... ......... 191CT ...A.T...M .L--...RRV ......... 192CT .......... ..--...... ......... 194CT DRQRRLRHHQ YCGDLAAGSC AADSGHLL. 198CT ...A.T...M .L--...RRV ......... 199CT ...A.T...M .L--...RRV ......... 201CT ...A.T...M .L--...RRV ......LL- 203CT DRQRRLRHHQ YCGDLAAGSC AADSGHLL.
72
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách
4. So sánh trình tự axit amin gen kháng kháng sinh TEM với nhau
Alignment: C:\BioEdit\Temp\~out.tmp ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 60 70 1A_TEM MSIQHFRVAL IPFFAAFCLP VFAHPETLVK VKDAEDQLGA RVGYIELDLN SGKILESFRP EERFPMMSTF 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 1A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 80 90 100 110 120 130 140 1A_TEM KVLLCGAVLS RVDAGQEQLG RRIHYSQNDL VEYSPVTEKH LTDGMTVREL CSAAITMSDN TAANLLLTTI 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 1A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 150 160 170 180 190 200 210 1A_TEM GGPKELTAFL HNMGDHVTRL DRWEPELNEA IPNDERDTTM PAAMATTLRK LLTGELLTLA SRQQLIDWME 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... ..........
73
Luận văn thạc sĩ sinh học Trần Xuân Bách 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 1A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 220 230 240 250 260 270 280 1A_TEM ADKVAGPLLR SALPAGWFIA DKSGAGERGS RGIIAALGPD GKPSRIVVIY TTGSQATMDE RNRQIAEIGA 2A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 3A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 4A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 5A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 6C_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 7A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 9A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 10A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 14TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 15TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 20TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 21TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 22TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 23TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 24TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 25TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 26TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 27TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 28TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 59C1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 85A1_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... 1A_TEM .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ....|. 1A_TEM SLIKHW 2A_TEM ...... 3A_TEM ...... 4A_TEM ...... 5A_TEM ...... 6C_TEM ...... 7A_TEM ...... 9A_TEM ...... 10A_TEM ...... 14TEM ...... 15TEM ...... 20TEM ...... 21TEM ...... 22TEM ...... 23TEM ...... 24TEM ...... 25TEM ...... 26TEM ...... 27TEM ...... 28TEM ...... 59A1_TEM ...... 59C1_TEM ...... 85A1_TEM ...... 1A_TEM ......
74