intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đánh giá an toàn hệ thống công trình đường ray của đường sắt đô thị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đánh giá an toàn hệ thống công trình đường ray của đường sắt đô thị trình bày phương pháp đánh giá an toàn hệ thống đường ray trên đường sắt đô thị theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 50126, trong khi Việt Nam chưa có tiêu chuẩn đánh giá an toàn hệ thống đường sắt đô thị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá an toàn hệ thống công trình đường ray của đường sắt đô thị

  1. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ AN TOÀN HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG RAY CỦA ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ GS.TS. Phạm Văn Ký Trường đại học Giao thông vận tải KS. Vũ Hồng Phương Ban Quản lý dự án đường sắt - Bộ Giao thông vận tải ThS. Trần Trường Giang Cục Đường sắt Việt Nam TÓM TẮT: Bài báo trình bày phương pháp đánh giá an toàn hệ thống đường ray trên đường sắt đô thị theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 50126, trong khi Việt Nam chưa có tiêu chuẩn đánh giá an toàn hệ thống đường sắt đô thị. Và vận dụng EN 50126 đánh giá an toàn hệ thống đường ray trên tuyến xây dựng mới Cát Linh- Hà Đông. Trên cơ sở đó kiến nghị bổ sung thêm một số chỉ tiêu đánh giá an toàn hệ thống đường ray, khi Việt Nam xây dựng tiêu chuẩn tiêu chuẩn đánh giá an toàn hệ thống đường sắt. Từ khóa: Đánh giá an toàn hệ thống đường ray, tuyến đường sắt đô thị Cát Linh- Hà Đông, tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn tiêu chuẩn đánh giá an toàn, hệ thống đường sắt. ABSTRACT: The paper presents the method of safety assessment of the track system for urban railways according to the European standard EN 50126, while Vietnam does not yet have the safety assessment standard for the urban railway system. And apply EN50126 to safety assessment of the track system of the new construction line Cat Linh - Ha Dong. Since then, it is proposed to add some criteria to evaluate the safety of the track system, when Vietnam develops standards for safety assessment of the railway system. Key word: safety assessment of the track system, Cat Linh - Ha Dong urban railway, criteria to evaluate, standards for safety assessment, railway system. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Công tác đánh giá an toàn hệ thống nói chung và đánh giá an toàn hệ thống đường sắt đô thị (ĐGATHTĐSĐT) nói riêng còn là mới đối với Việt Nam. Đồng thời, cũng chưa có điều kiện ban hành tiêu chuẩn ĐGATHTĐSĐT, thiếu nhân lực thực hiện công tác này và đặc biệt là thiếu thực tế của ĐSĐT. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm hiểu nó là cần thiết và quan trọng, khi nhiều dự án ĐSĐT đang ở giai đoạn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu. ĐSĐT là hệ thống phức tạp gồm 11 hệ thống con, trong đó đường ray là hệ thống thuộc nhóm công trình quan trọng liên quan trực tiếp đến an toàn chạy tàu, nên được đánh giá cẩn thận nhiêm túc và đầy đủ để ngăn ngừa triệt để các nguy hại đến an toàn tàu chạy. 349
  2. ĐGATHTĐSĐT được thực hiện trong các giai đoạn thiết kế, thi công lắp đặt và vận hành thử, khai thác bước 1 và quá trình khai thác. Nội dung bài báo đề cập các nội hàm ĐGATHTĐSĐT tuyến xây dựng mới, chưa đưa vào vận hành khai thác. 2. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ THIẾT KẾ 2.1. Mục tiêu Các công ĐGATHTĐR sẽ thực hiện theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 50126, cho các giai đoạn thiết kế và thi công. Mục tiêu trong việc đánh giá: phòng ngừa những vấn đề kĩ thuật bất ngờ khác nhau có thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng như: Sự tương thích, hợp lý của dữ liệu đầu vào và kiểm tra việc thiết kế của hạng mục công trình đường ray. 2.2. Nguyên tắc chung và quy ước Dữ liệu đầu vào phải tiếp cận tất cả tài liệu liên quan như bản vẽ, bản tính, thuyết minh thiết kế, biểu đồ, khuyến cáo kĩ thuật tham khảo, chỉ dẫn kỹ thuật, đặc trưng kĩ thuật cho vật liệu xây dựng, báo cáo hoặc xếp hạng, kết quả thí nghiệm của vật liệu.Sự thiếu vắng của những tài liệu này có thể sẽ dẫn đến một khuyến cáo bất lợi. ĐGATHTĐR dựa trên: Các Tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc Khung Tiêu chuẩn đã được Bộ GTVT phê duyệt áp dụng cho dự án, bao gồm: Tiêu chuẩnTrung Quốc, Tiêu chuẩn Mỹ, Tiêu chuẩn quốc tế, Tiêu chuẩn châu Âu,Tiêu chuẩn Việt Nam&các Tiêu chuẩn nước ngoài khác. Hệ thống tham chiếu được áp dụng có hiệu lực tại ngày công bố giai đoạn thiết kế. 2.3. Quy ước chung Những khuyến cáo được quy ước bằng các kí hiệu viết tắt “A”, “H”- thiếu tài liệu để đánh giá”; “OA-công việc là không nằm trong phạm vi đánh giá”, “M-một tài liệu được cung cấp thì sẽ được ghi nhớ thông tin”, “NA-danh mục không nằm trong hồ sơ thầu”, “R-Một nguy cơ bất thường trong vòng đời công trình - Những nội dung trái với tiêu chuẩn, quy chuẩn...” 2.4. Kết quả đánh giá hồ sơ thiết kế Nhiệm vụ chung là thực hiện thiết kế 2 bước: Thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản vẽ thi công. Nhà thầu đề xuất một Hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo chất lượng công tác thi công xây dựng, tuân thủ các qui định pháp luật Việt Nam về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Vì vậy, đối với phần kết cấu công trình, phải xem xét sự tương thích giữa các yêu cầu ban đầu của Chủ đầu tư với các yêu cầu kĩ thuật do nhà thầu lập, phát hiện các sai khác bất thường có thể dẫn tới rủi ro an toàn kết cấu về sau. Các tài liệu thông số đầu vào để xem xét bao gồm Thiết kế cơ sở, hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư, đề xuất kỹ thuật của Nhà thầu, hợp đồng, các hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế BVTC. 350
  3. Kết quả đánh giá, đối chiếu sự tương thích giữa yêu cầu ban đầu của Chủ đầu tư với Thiết kế kỹ thuật, Chỉ dẫn kỹ thuật. Yêu cầu Kỹ thuật, Chỉ Số Yêu cầu ban đầu của Chủ đầu tư Đánh dẫn KT trong HSTK kỹ Ghi chú TT và trong Thiết kế cơ sở giá thuật Dài 13,05 Km nối Cát Linh với Yên Là tuyến đường 1 Nghĩa. Toàn tuyến chính và 12 ga Tuân thủ A đôi, khổ đường đều trên cao. 1435mm Yêu cầu tốc độ thiết kế làVmax=80 2 Tuân thủ A km/h. Bình quân 35 km/h. Điều chỉnh độ dốc Trắc dọc: Độ dốc tối đa tuyến chính Tuân thủ cơ bản: tuyến bằng cao độ 3 i=3%, (Trường hợp đặc biệt là 3.5%), imax=2.3 %, nhánh 3%, H dầm nên kém mỹ đoạn ghi i=0.5%, trong ga i=0.15%. khu ke ga 0 %. quan. Tuyến nhánh Bình đồ: Bán kính cong tối thiểu: Tuân thủ Rmin = 200m, 4 Tuyến chính Rmin = 300m; ga Rmin A Depot Rmin = = 800m, 150m. Bán kính đường cong đứng: khu 5 gian Rđ = 5000m; phía đầu ga Rđ Tuân thủ A = 3000m. Ray đặt trực tiếp trên bệ bê tông qua 6 phụ kiện liên kết, không dùng đá Ba Tuân thủ A lát. Tải trọng trục 14T. Tuân thủ: sơ đồ tải trọng 4 7 Trọng lượng toa: Toa động cơ = toa: (14Tx2+14Tx2)x4 A 35,5T; toa kéo có buồng lái = 32T Số lượng hành khách tối đa toa Tuân thủ 8 không buồng lái là 341, toa có buồng A lái là 322. Kích thước toa xe: Dài x rộng x cao Tuân thủ.sơ đồ tải trọng 4 9 A 19m x2,8m x 3.8m. toa: (14Tx2+14Tx2)x4 Gia tốc khởi động bình quân không Gia tốc hãm khẩn dưới 0,83m/s2 (0 - 40km/h). Giảm 10 Tuân thủ A cấp không dưới tốc hãm bình quân không dưới 1,2m/s2 0,94m/s2. Tuân thủ: TKKT tính cho *Năm2032 Năng Tần suất vận chuyển tối đa là 2 phút/ thì tương lai là 28.500 A lực vận chuyển 11 chuyến cho tuong lai (2032).* khách/h/hướng. tối đa là 23.300 khách/giờ/hướng 351
  4. Cấp chống động đất: cấp 8 theo 12 thang MSK-64. (Phân vùng động đất Tuân thủ A theo 22TCN 211-95) *Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án dựa quốc gia nước trên Quy phạm thiết kế Metro GB CHNDTH;**số 13 50157-2003*, và danh mục tiêu Tuân thủ A 1817/QĐ - chuẩn áp dụng cho DAXD tuyến BGTVT ngày ĐSĐTHN ** 23/6/2008. Chiều dài ke ga > 80m. Tuân thủ: Kích thước ke 14 Chiều rộng ke ga: -Ke Đảo giữa > 10 ga theo thiết kế A m. -Ke ở Hai bên > 3.5 m Tuân thủ: Ga Cát Linh Hai ga Cát Linh và ga Đại học quốc trung chuyển với tuyến số 15 gia là ga trung chuyển 3, ga Đại học Quốc Gia A trung chuyển với tuyến số 2. Khoảng cách trung bình giữa các ga Tuân thủ cơ bản: Có Khoảng cách 2 ga trên toàn tuyến là ~ 1,16km, khoảng khoảng cách nhỏ hơn là này nhỏ hơn yêu 16 H cách lớn nhất giữa 2 ga ~1,56km; Cát Linh-La Thành 910m. cầu ban đầu của khoảng cách nhỏ nhất ~ 0,93km CĐT là 930m. Tuân thủ. Khoảng cách Phạm vi ga: Khoảng cách từ tim đỉnh ray đến sàn tầu là đường đến mép ke ga: 1.500mm. Khi khai thác 1.050mm, vậy ∆ H = 3 Khoảng cách từ đỉnh ray đến mặt ke thương mại đoàn 17 cm gây khó khăn cho xe A ga: 1.020mm..Khoảng cách từ mặt tàu chịu tải ∆ H sẽ lăn của người tàn tật, va li dưới mái che hoặc thiết bị trong ga giảm đi. kéo... dễ vấp ngã tới đỉnh ray: 4.200mm. 3. ĐÁNH GIÁ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG RAY PHẦN XÂY DỰNG 3.1. Nguyên tắc xem xét lựa chọn danh mục cấp giấy chứng nhận và đánh giá đối với Công trình đường ray (a) Mục tiêu đánh giá an toàn đối với hạng mục công trình đường ray sẽ tập trung xem xét tính kiên cố, tính ổn định, bền vững và có độ đàn hồi thích hợp. Kết cấu đường ray phải có khả năng cách điện tốt, nhằm đáp ứng yêu cầu của chuyên ngành tín hiệu và giảm thiểu dòng điện rò. Đồn thời xem xét sự phù hợp của công tác thi công xây dựng công trình đường ray so với Hồ sơ Thiết kế và Chỉ dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt. (b)Nguyên tắc đánh giá: các hạng mục cần chứng nhận an toàn bao gồm tất các các bộ phận/yếu tố mà bất kỳ sai sót nào của nó đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến an toàn đối với con người, tài sản, môi trường. 352
  5. Các hạng mục cần chứng nhận phải được xem xét lựa chọn trên cơ sở hồ sơ Thiết kế, và dựa trên các tính chất và chức năng riêng biệt của chúng. Mỗi mục sẽ được chia thành các mục nhỏ hơn để phục vụ cho việc đánh giá cụ thể. Trên nguyên tắc đó, lập danh sách các hạng mục cần chứng nhận an toàn đối với công trình đường ray trong giai đoạn thi công xây dựng được đề xuất cụ thể như trong bảng. (c) Cơ sở đánh giá: là dựa trên hồ sơ hoàn công, và đánh giá theo quy trình chấp nhận chéo dựa trên kết quả kiểm tra/nghiệm thu và đánh giá kết luận của giám sát (Bên thứ 3). Việc kiểm tra thực tế tại hiện trường sẽ được thực hiện theo hình thức quan sát bằng mắt, nếu phát hiện hạng mục/bộ phận nào có dấu hiệu thiếu an toàn, không tuân thủ thiết kế/ Chỉ dẫn kỹ thuật thì cần thực hiện các biện pháp kiểm tra kỹ hơn bằng công cụ thí nghiệm không phá hủy. 3.2. Các căn cứ đánh giá Hồ sơ thiết kế kỹ thuật; Hồ sơ Thiết kế cơ sở; Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật hệ thống đường ray; Hồ sơ hoàn công: gồm các hồ sơ/chứng chỉ liên quan đến nguồn gốc và chất lượng vật tư, vật liệu, trang thiết bị đầu vào; Phương án tổ chức thi công nền đường chỉnh thể; Bệ đỡ ray tiếp xúc; Phương án thi công đường ray tuyến chính; Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh, căn chỉnh, nghiệm thu động,...vv. Hồ sơ hoàn công phần thi công nền đường chỉnh thể; Ray P50kg/m và P60kg/m: + Giấy chứng nhận xuất xưởng. + Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm. + Báo cáo tự kiểm tra của nhà sản. Báo cáo kiểm nghiệm. + Tờ khai thông quan - Ray không mối nối P60kg/m: Biên bản chứng kiến thí nghiệm: Thí nghiệm siêu âm mối hàn tại hiện trường Phòng thí nghiệm Trường Đại học GTVT. Các báo cáo kiểm tra: Kiểm tra thử nghiệm hàn nối ép khí dự án đường sắt đô thị Hà Nội tuyến Cát Linh - Hà Đông. Kiểm tra siêu âm hàn ray TB/T 2658.21-2007. KL: không phát hiện khuyết tật. - Ghi: + Bảng biểu ghi chép kiểm tra kích thước ngoại quan thành phẩm tâm ghi Man-gan hàm lượng cao. + Thí nghiệm cấu trúc kim loại (thành phần hóa học; Kiểm tra độ cứng tâm ghi, thực hiện: Phòng thí nghiệm vật tư thiết bị cầu đường Quốc gia (PTNVTTBCĐQG) - Trung tâm công nghệ máy xây dựng và CKTN thuộc Viện KHCNGTVT. Phụ kiện liên kết ray và tà vẹt: Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của Tổng công ty phát triển công nghiệp Lida đường sắt Thịnh Châu. Báo cáo thí nghiệm phẩm của Tổng công ty phát triển công nghiệp Lida đường sắt Thịnh Châu. Kết quả thí nghiệm của PTNVTTBCĐQG - Trung tâm công nghệ máy xây dựng và CKTN thuộc Viện KHCNGTVT - Phụ kiện liên kết ray và tà vẹt + Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của Tổng công ty phát triển công nghiệp Lida đường sắt Thịnh Châu. Báo cáo thí nghiệm phẩm của Tổng công ty phát triển công nghiệp Lida đường sắt Thịnh Châu. Kết quả thí nghiệm của PTNVTTBCĐQG - Trung tâm công nghệ máy xây dựng và CKTN thuộc Viện KHCNGTVT - Tà vẹt ngắn 560x250x170mm: Chứng nhận vật liệu (Cát; Đá dăm; Xi măng; Thép; Phụ gia siêu dẻo; Nước trộn bê tông) chế tạo tà vẹt ngắn 560x250x170mm: Hồ sơ quản lý chất lượng của đơn vị sản xuất. + Thí nghiệm nhổ lõi nhựa. - Tà vẹt bê tông dự ứng lực loại II: Chứng nhận vật liệu (Cát; Đá dăm; Xi măng; Thép; Phụ gia siêu dẻo; Nước trộn bê tông) chế tạo tà vẹt ngắn 560x250x170mm + Hồ sơ quản lý chất lượng của đơn vị sản xuất. Thí nghiệm uốn tĩnh tà vẹt - Tà vẹt gỗ: Kết quả thí nghiệm kiểm tra kích thước tà vẹt và độ sâu ngâm dầu chống ăn 353
  6. mòn do PTNVTTBCĐQG - Trung tâm công nghệ máy xây dựng và CKTN thuộc Viện KHCNGTVT thực hiện - Phương án xử lý vết nứt bê tông nền đường liền khối - Và một số hồ sơ liên quan khác. 3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá đối với Công trình đường ray Kết quả đánh giá: Hồ sơ tham chiếu, các hồ sơ Hiện TT trong giai đoạn thi công. trạng Tên sản phẩm, Đánh giá hạng mục, công trình Các Hồ sơ quan tổng thể Kết quả biên bản hoàn sát hạng mục thí nghiệm công bề nghiệm thu mặt I Ray chạy tàu Ray P60kg/m chất liệu U71Mn 1 A A A A A và U75V L= 25m Ray P50kg/m chất liệu U71Mn 2 A A A A A L= 25m Ray chuyển tiếp hình dạng đặc 3 A A A A A biệt 60- 50kg/m, L=12.5 m II Đường không mối nối Ray P60kg/m hàn dài / đặt trên 4 A A A A cầu cạn A Ray P60kg/m hàn dài / đường 5 thử tàu khu Depot. Nền đường A A A A A đá dăm 6 Biên bản khóa cố định đường ray A A A A A III Đầu nối ray Lập lách đầu nối đường ray 60kg/m và ray 50kg/m kèm phụ 7 A A A A A kiện liên kết (bu lông; long đen, đai ốc) IV Tà vẹt đường: Tà vẹt ngắn bê tông C50, kích 8 A A A A A thước 250x560x170mm Tà vẹt ngắn bê tông C50, kích 9 A A A A A thước 250x310x170mm Tà vẹt bê tông dự ứng lực loại II 10 A A A A A C60 dài 2,5m 11 Tà vẹt gỗ loại II vị trí ghi A A A A A 354
  7. Kết quả đánh giá: Hồ sơ tham chiếu, các hồ sơ Hiện TT trong giai đoạn thi công. trạng Tên sản phẩm, Đánh giá hạng mục, công trình Các Hồ sơ quan tổng thể Kết quả biên bản hoàn sát hạng mục thí nghiệm công bề nghiệm thu mặt V Phụ kiện nối giữ ray và tà vẹt: Phụ kiện liên kết ray P60kg/m 12 A A A A A và tà vẹt ngắn: loại DTVII2 Phụ kiện liên kết ray P50kg/m 13 A A A A A và tà vẹt ngắn: loại DJK5-1 Phụ kiện loại I liên kết ray 14 P50 kg/m (P60kg/m) và tà vẹt A A A A A BTDƯL loại II 15 Phụ kiện liên kết ray P50 /TVG A A A A A 16 Phụ kiện liên kết ray P60 /TVG A A A A A VI Ghi đường sắt Ghi đường sắt đặt trên nền bê A tông Ghi số 9 P60kg/m L= 29.329m 17 A A A A A (a= 13.599m, b=15.73m) Ghi giao chéo P60kg/m 18 L=72.198 m (a=13.599m, A A A A A LD=45.000m) Ghi đường sắt đặt trên nền đá B dăm Ghi số 7 P50kg/m L= 23.627m 19 A A A A A (a= 11.194 m, b=12.433m) Ghi giao chéo P50kg/m 20 L= 57.388 m (a=1l.194m, A A A A A LD=35.000m) Ghi số 9 P60kg/m L= 29.329m 21 A A A A A (a= 13.599 m, b=15.73m) VII Nền đường sắt 22 Nền đường bê tông trên cầu A A A A A Nền đường bê tông trong xưởng 23 A A A A A Depot 355
  8. Kết quả đánh giá: Hồ sơ tham chiếu, các hồ sơ Hiện TT trong giai đoạn thi công. trạng Tên sản phẩm, Đánh giá hạng mục, công trình Các Hồ sơ quan tổng thể Kết quả biên bản hoàn sát hạng mục thí nghiệm công bề nghiệm thu mặt 24 Nền đường đá dăm A A A A A Vị trí chuyển tiếp nền bê tông 25 sang nền đá dăm trên tuyến ra/ A A A A A vào Depot Cơ sở hạ tầng thuộc đường ray VIII đường sắt Bệ chắn dừng tàu: 03 loại. Sử 26 dụng thiết bị định hình do Nhà A A A A A sản xuất chế tạo Kiểu chuyển động trượt hoãn 27 xung (Ga Cát Linh; Yên Nghĩa A A A A A và Đường thử tàu khu Depot) Kiểu khung cố định (Đường cụt 28 A A A A A khu Depot) Kiểu lưỡi liềm (đường cụt trong 29 A A A A A xưởng khu Depot) IX Ray bảo vệ chống rơi tàu 30 Vị trí lắp đặt Vật liệu sử dụng: Ray bảo vệ loại 31 A A A A A 15; đầu nối và phụ kiện liên kết Biện pháp cách điện giữa ray hộ 32 A A A A A bánh và ray chạy tàu X Biển báo tuyến đường và tín hiệu 33 Trên cầu cạn A A A A A 34 Khu vực Depot A A A A A Đường ngang trong khu Depot: XI 26 vị trí đường ngang 35 Vị trí đường ngang A A A A A 36 Chiều rộng đường ngang A A A A A 356
  9. Kết quả đánh giá: Hồ sơ tham chiếu, các hồ sơ Hiện TT trong giai đoạn thi công. trạng Tên sản phẩm, Đánh giá hạng mục, công trình Các Hồ sơ quan tổng thể Kết quả biên bản hoàn sát hạng mục thí nghiệm công bề nghiệm thu mặt 37 Cốt thép chế tạo tấm đan A A A A A 38 Tấm bê tông cốt thép C40 A A A A A 39 Ray tạo khe hở P43kg/m A A A A A XII Thi công đường không đá 40 Nền đường bê tông A A A A A 41 Rãnh nước A A A A A 42 Phương hướng tuyến A A A A A 43 Cao độ đỉnh ray A A A A A 44 Cự ly 2 ray A A A A A 45 Siêu cao trong đường cong A A A A A Công tác lắp đặt và hoạt động 46 A A A A A của các bộ ghi Liên kết vị trí mối nối ray và liên 47 A A A A A kết ray với tà vẹt Bảo dưỡng chống gỉ phụ kiện 48 A A A A A liên kết Khổ giới hạn kiến trúc và khổ 49 A A A A A giới hạn thiết bị XIII Thi công đường sắt nền đá ba lát 50 Phương hướng tuyến A A A A A 51 Cao độ đỉnh ray A A A A A 52 Cự ly lòng đường A A A A A 53 Siêu cao trong đường cong A A A A A Liên kết vị trí mối nối ray và liên 54 A A A A A kết ray với tà vẹt Bảo dưỡng chống gỉ phụ kiện 55 A A A A A liên kết 357
  10. 4. KẾT LUẬN - Theo EN 50216 và Thông tư 31/2018 sẽ đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với phương tiện, tín hiệu điều khiển chạy tầu, cung cấp điện kéo, cửa chắn ke ga (nếu có). - Các phần liên quan đến xây dựng công trình như nhà ga, nhà điều hành, hệ thống công trình cầu, hầm cấp thoát nước... được đánh giá theo nguyên lý đối sánh các quy định pháp quy, phân tích rủi ro có thể, xác định mối nguy để sửa chữa trong quá trình khai thác. - ĐGANHTĐSĐT phần đường ray tuyến cát Linh-Hà Đông tại thời điểm thi công xong của 70 hạng mục nhỏ đều đạt A- được chấp nhận. Vì vậy, đã được tư vấn đánh giá độc lập ACT của Pháp đồng ý cấp giấy chứng nhận hệ thống đường ray. Kiến nghị: Công trình đường ray khác công trình xây dựng ở chỗ tạo quỹ đạo chuyển cho bánh xe, nên cần đánh giá quan hệ động giữa bánh xe-ray theo phương đứng, phương ngang và phương dọc đường ray trên cơ sở số liệu đo động như: (1) Hệ số trật bánh: thỏa Q ∆p mãn < 1, 2 . Hệ số giảm tải tải trọng bánh thỏa mãn: (3) < 0, 60 ; (3) Hệ số lật đổ: khi p p chịu tác dụng đồng thời các lực ngang như lực gió ngang, lực ly tâm, lực chấn động ngang, pd áp lực không khí khi 2 tàu gặp nhau v.v... = D < 0,8 ; (4) ổn định ngang của đường Q
  11. 9. Thông tư số 16/2016/T-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận ATHTĐSĐT. 10. Preparation of a Rail Safety Managemant System Guideline. Ref. No [A401174] Office of the national Rail Safety Regulator. 11. Engineering Safety Management -Issue 4, Various authors, RSSB 2007. 12. SANS 3000-1:2009 Rialway Safety Manage ment - general requirement, Standards South africa 2009,www.stansa.co.za (ISBN-978-0-626-225). 13. EN 50126-2:218. Railway Application. The specification and Demonstration of Reliability, availability, maintainability and Safety (RAMS) Sytems Approach to Safety. 359
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2