intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ MỘT SỐ VÙNG NGUY HIỂM Ở MIỀN NÚI BẮC BỘ, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH, GIẢM NHẸ THIỆT HẠI

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

304
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, các dạng tai biến địa chất phát triển rất mạnh mẽ, gây nên những tổn thất to lớn cho kinh tế-xã hội, tính mạng con người. Lào Cai là tỉnh mà tai biến trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá xảy ra thường xuyên và gây thiệt hại rất nặng nề. Trượt- lở tại Phìn Ngan (Bát Xát) vùi lấp 23 người và 4 nhà, ở cầu Móng Sến (Sa Pa) làm 5 người chết và bị thương, 3 nhà bị vùi lấp; lũ quét...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ MỘT SỐ VÙNG NGUY HIỂM Ở MIỀN NÚI BẮC BỘ, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH, GIẢM NHẸ THIỆT HẠI

  1. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH KC-08 VIỆN ĐỊA CHẤT ---------------- -------------------- BÁO CÁO T ỔNG K ẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG TAI BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM Mã số KC-08-01 NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ MỘT SỐ VÙNG NGUY HIỂM Ở MIỀN NÚI BẮC BỘ, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH, GIẢM NHẸ THIỆT HẠI Mã số KC-08-01BS Chủ nhiệm: GS.TS. Nguyễn Trọng Yêm PhÇn 2 Nghiªn cøu ®¸nh gi¸ tr−ît lë, lò quÐt-lò bïn ®¸ mét sè vïng nguy hiÓm miÒn nói B¾c Bé, kiÕn nghÞ c¸c gi¶i ph¸p phßng tr¸nh, gi¶m nhÑ thiªn tai TËp 1 S−ên ®«ng d·y Hoµng Liªn S¬n (huyÖn B¸t X¸t, Sa Pa vµ TP. Lµo Cai) 6171-2 02/11/2006 Hà Nội, 6/2006
  2. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Các thành viên tham gia thực hiện đề tài nhánh: Ts. Nguyễn Quồc Thành (Chủ nhiệm đề tài nhánh) Viện Địa chất Ts. Phan Lưu Anh Viện Địa chất Ts. Cung Thượng Chí Viện Địa chất Pgs.Ts. Cao Đăng Dư Viện nghiên cứu Khí tượng Thủy văn Ks. Nguyễn Phương Dung Viện Địa chất Ks. Phạm Đức Dũng Ban PCLB & TKCN tỉnh Lào Cai KS. Nghiêm Phúc Hải Viện Địa chất Ks. Trần Trọng Hiển Viện Địa chất Pgs.Ts. Nguyễn Văn Hoàng Viện Địa chất Ks. Vy Thị Hồng Liên Viện Địa chất Ths. Cù Thị Phương Đại học Thủy lợi TS. Lê Minh Quốc Viện Địa chất Th.s Trần Anh Tuấn Viện Địa chất và Địa vật lý biển Ks. Phan Như Thuấn Viện Địa chất Ts. Bùi Văn Thơm Viện Địa chất Ks. Nguyễn Huy Thịnh Viện Địa chất Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................1
  3. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................2 DANH MỤC HÌNH MINH HỌA ...................................................................................4 MỞ ĐẦU .........................................................................................................................8 CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH TRƯỢT-LỞ, LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ ĐÃ XẨY RA TẠI CÁC HUYỆN SA PA, BÁT XÁT VÀ TP. LÀO CAI..................................................13 I.1. TÌNH HÌNH TRƯỢT-LỞ Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU. .................................13 I.1.1. Thiệt hại do trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá ....................................................13 I.1.2. Đặc điểm một số khối trượt điển hình ..........................................................21 I.2. TÌNH HÌNH LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ................................................................31 I.2.1. Đặc điểm hiện trạng và thiệt hại do lũ quét-lũ bùn đá..................................31 I.2.2. Các trận lũ quét-lũ bùn đá điển hình.............................................................34 CHƯƠNG II: CẢNH BÁO NGUY CƠ TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ KHU VỰC SA PA - BÁT XÁT - TP LÀO CAI...........................................................41 II.1. CẢNH BÁO NGUY CƠ TRỰƠT - LỞ.............................................................41 II.1.1. Các yếu tố chủ yếu quyết định quá trình trượt - lở. ....................................41 II.1.2. Xác định vai trò của các yếu tố quyết định trượt - lở..................................43 II.1.3. Xác định ảnh hưởng của các thành tố của mỗi nhân tố và thành lập các bản đồ nguy cơ trượt - lở theo mỗi nhân tố. . ...............................................................46 II.1.4. Xác định bản đồ nguy cơ trượt - lở .............................................................74 II.1.5. Kết quả bản đồ.............................................................................................74 II.2. CẢNH BÁO NGUY CƠ LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ...........................................81 II.2.1. Các nhân tố chủ yếu quyết định lũ quét - lũ bùn đá ....................................81 II.2.2. Xác định vai trò của các nhân tố quyết định lũ quét - lũ bùn đá .................83 II.2.3 Phân cấp nguy cơ lũ quét - lũ bùn đá theo các thành tố của các nhân tố gây lũ quét - lũ bùn đá và xây dựng các bản đồ............................................................86 II.2.4. Xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ lũ quét - lũ bùn đá..............................87 II. 3. THỜI GIAN XUẤT HIỆN TRƯỢT-LỞ VÀ LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ ..........89 II.3.1. Đánh giá dự báo trượt theo thời gian ..........................................................91 II.3.2 Đánh giá thời gian xuất hiện lũ quét - lũ bùn đá ..........................................92 CHƯƠNG III: CẢNH BÁO NGUY CƠ THIỆT HẠI DO TRƯỢT-LỞ, LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ KHU VỰC SA PA - BÁT XÁT – TP. LÀO CAI..........................................96 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................2
  4. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. III.1. CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ BỊ THIỆT HẠI DO TRƯỢT-LỞ VÀ LŨ QUÉT- LŨ BÙN ĐÁ ..............................................................................................................96 III.1.1.Các đối tượng chịu thiệt hại tác động và so sánh mức độ chịu tác động của các đối tượng trượt - lở và lũ quét - lũ bùn đá .......................................................96 III.1.2 Phân cấp mức độ chịu tác động tai biến của mỗi bộ phận đối tượng chịu tai biến và thành lập các bản đồ mức độ chịu tác động tai biến của mỗi loại đối tượng chịu tai biến. ...........................................................................................................97 III.1.3. Đánh giá và xây dựng bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của tất cả các đối tượng...............................................................................106 III.2. CẢNH BÁO NGUY CƠ THIỆT HẠI DO TRƯỢT-LỞ VÀ LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ ..................................................................................................................108 CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU TAI BIẾN TRƯỢT - LỞ VÀ LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ .............................................................117 IV.1. QUI HOẠCH VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ LÃNH THỔ, PHÒNG TRÁNH TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ. ..............................................................118 IV.2. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ CÁC HIỂM HỌA ĐỊA CHẤT NÓI CHUNG VÀ TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ NÓI RIÊNG....................119 IV.3. XÂY DỰNG THÀNH MỘT QUI ĐỊNH MANG TÍNH LUẬT PHÁP BẮT BUỘC ...................................................................................................................119 IV.4. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH ĐỂ PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT TRƯỢT LỞ ..................................................................................................120 IV.4.1Giảm trọng lượng khối trượt và lực gây trượt ...........................................120 IV.4.2 Gia tăng các lực giữ ổn định trong khối trượt – bờ dốc............................124 IV.5. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ............................................................................................................................125 IV.5. 1. Nhóm các công trình ngăn LQ - LBĐ ....................................................125 IV.5.2. Nhóm các công trình dẫn và cho LQ - LBĐ đi qua.................................126 IV.6. XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG THEO DÕI, QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO THIÊN TAI TRƯỢT - LỞ, LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ...........................................127 Kết luận........................................................................................................................129 CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................131 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................3
  5. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Hình Trang Hình 1.0: Bản đồ ranh giới hành chính cấp xã khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................ 10 Hình 1.1: Bản đồ hiện trạng trượt - lở khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai............................. 20 Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng khu trượt tại Phìn Ngan - Bát Xát (Lào Cai) ...................................... 22 Hình 1.3: Sơ đồ mặt cắt các khối trượt tại Phìn Ngan - Bát Xát (Lào Cai).................................. 22 Hình 1.4: Mặt bằng khu vực trượt cầu Móng Sến - Sa Pa............................................................ 24 Hình 1.5: Mặt cắt khu vực trượt cầu Móng Sến - Sa Pa............................................................... 24 Hình 1.6: Mặt cắt khối trượt tại UBND huyện Bát Xát................................................................ 26 Hình 1.7: Mặt bằng và mặt cắt khối trượt kiểu trượt vỏ phong hóa tại QL 4D - thị xã Lào Cai.. 26 Hình 1.8: Mặt bằng và mặt cắt khối trượt tại km8, QL4E-Trung Chải-Sapa............................... 28 Hình 1.9: Bản đồ hiện trạng lũ quét - lũ bùn đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai .............. 35 Hình 1.10: Mặt bằng và mặt cắt khu vực lũ bùn đá bản Kim-Thanh Kim-Sapa.......................... 36 Hình 1.11: Mặt bằng và mặt cắt khu vực trượt lở, lũ bùn đá tại cầu Móng Sến-Sapa ................. 38 Hình 2.1: Sơ đồ biểu diễn các lực tác động lên một khối trượt.................................................... 42 Hình 2.2 Đồ thị tương quan giữa hệ số ổn định F và góc dốc...................................................... 46 Hình 2.3: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo độ dốc địa hình khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................................................................. 48 Hình 2.4: Biểu đồ lượng mưa trung bình tháng tại trạm Sa Pa và trạm Lào Cai ......................... 49 Hình 2.5: Biểu đồ số ngày mưa trung bình tháng tại trạm Sa Pa và trạm Lào Cai..............................51 Hình 2.6: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo lượng mưa trung bình năm khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ................................................................................................................................. 52 Hình 2.7: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo thành phần và độ bền đất đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai........................................................................................................................... 54 Hình 2.8: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo khả năng chứa nước ngầm của các tập hợp đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................. 56 Hình 2.9: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo các lớp vỏ phong hóa khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ......................................................................................................................................... 59 Hình 2.10: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo khoảng cách đến các đới đứt gãy hoạt động khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................. 63 Hình 2.11: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo khoảng cách đến các đứt gãy kiến tạo khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai............................................................................................................. 64 Hình 2.12: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo mật độ chia cắt ngang địa hình khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai........................................................................................................................... 67 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................4
  6. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Hình 2.13: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo mật độ chia cắt sâu địa hình khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai........................................................................................................................... 69 Hình 2.14: Bản đồ nguy cơ trượt - lở theo lớp phủ thực vật khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................................................................. 71 Hình 2.15: Bản đồ cảnh báo nguy cơ trượt-lở khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................. 76 Hình 2.16: Bản đồ nguy cơ trượt-lở theo từng xã khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ........... 77 Hình 2.17: Bản đồ nguy cơ lũ quét - lũ bùn đá theo độ dốc lòng sông khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ................................................................................................................................. 84 Hình 2.18: Bản đồ nguy cơ lũ quét - lũ bùn đá theo hệ số lũ quét - lũ bùn đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai .................................................................................................................... 85 Hình 2.19: Bản đồ cảnh báo nguy cơ lũ quét - lũ bùn đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai 88 Hình 2.20 :Biểu đồ lượng mưa trung bình tháng tại trạm Sa Pa và trạm Lào Cai ...................... 90 Hình 2.21 Biểu đồ số các vụ trượt (serie 1) và số các vụ lũ bùn đá (serie 2) xảy ra trong các tháng từ 1997 – 2005 tại Sa Pa, Bát Xát, TF. Lào Cai ................................................................ 90 Hình 2.22: Đường mưa tới hạn sinh lũ quét - lũ bùn đá trạm Lào Cai......................................... 94 Hình 2.23:Đường mưa tới hạn sinh lũ quét - lũ bùn đá trạm Sa Pa.............................................. 94 Hình 3.1: Bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của dân số khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ................................................................................................................... 99 Hình 3.2: Bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của các công trình xây dựng khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................. 102 Hình 3.3: Bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của các đường giao thông khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai.......................................................................................... 104 Hình 3.4: Bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của việc sử dụng đất khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................. 105 Hình 3.5: Bản đồ đánh giá mức độ chịu tác động T - L, LQ - LBĐ của các đối tượng chịu T - L, LQ - LBĐ khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai.................................................................... 107 Hình 3.6: Bản đồ cảnh báo nguy cơ thiệt hại do trượt - lở khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai................................................................................................................................................. 110 Hình 3.7: Bản đồ cảnh báo nguy cơ thiệt hại do lũ quét - lũ bùn đá khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai.................................................................................................................................... 116 Hình 4.1: Ví dụ về giảm trọng lượng khối trượt sửa đổi mái dốc ............................................... 121 Hình 4.2: Mô hình hệ thống thoát nước mặt và nước ngầm cho công trình giao thông ............. 122 Hình 4.3:Sơ đồ bố trí các hố khoan thu nước ngầm từ thân khối trượt ...................................... 122 Hình 4.4: Một số kỹ thuật thu nước dưới đất từ mái dốc bằng kết cấu bọc vải địa kỹ thuật: ..... 123 Hình 4.5: Mô hình gia cố mái dốc bằng bệ phản áp đá xếp tại chân khối trượt........................... 124 Hình 4. 6 Các loại kết cấu tường gia cố mái dốc.................................................................... 125 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................5
  7. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1.1 Thống kê hiện trạng các điểm trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá khu vực Bát xát - Sa pa - TP Lào cai .........................................................................................................15 Bảng 2.1: Ma trận tương quan giữa các yếu tố gây trượt..............................................44 Bảng 2.2: Ma trận xác định trọng số của các yếu tố. ....................................................45 Bảng 2.3: Phân cấp độ dốc ảnh hưởng đến T - L. .........................................................47 Bảng 2.4 Sự biến đổi chỉ tiêu cơ lý đất phong hóa ở khu vực trọng điểm Lào Cai khi độ ẩm thay đổi ...............................................................................................................50 Bảng 2.5: Phân cấp lượng mưa ảnh hưởng đến T - L. ..................................................51 Bảng 2.6: Phân cấp nhóm đất đá (theo độ bền) ảnh hưởng đến T - L...........................53 Bảng 2.7: Phân cấp các thành tạo địa chất thuỷ văn ảnh hưởng đến T - L. ..................57 Bảng 2.8. Bảng chỉ tiêu cơ lý đá biến đổi theo mức độ phong hóa...............................58 Bảng 2.9: Diện tích và % diện tích các kiểu vỏ phong hóa...........................................60 Bảng 2.10: Phân cấp khoảng cách tới các đứt gãy hoạt động ảnh hưởng đến T - L. ....61 Bảng 2.11: Phân cấp ảnh hưởng đến T - L của khoảng cách tới đứt gãy......................65 Bảng 2.12: Phân cấp mức độ chia cắt ngang ảnh hưởng đến T - L...............................65 Bảng 2.13: Diện tích và % diện tích các mức độ chia cắt sâu địa hình.........................68 Bảng 2.14: Phân cấp thảm thực vật ảnh hưởng đến T - L.............................................70 Bảng 2.15: Bảng đánh giá tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến trượt lở đất các huyện Bát xát - Sa pa - TP. Lào cai..........................................................................................73 Bảng 2.16: Phân cấp chỉ số LSI cho khu vực Sa Pa - Bát Xát - TP Lào Cai ................74 Bảng 2.17: Phân cấp nguy cơ T - L theo diện tích phát triển T - L ..............................75 Bảng 2.18:Các địa phương có nguy cơ xảy ra tai biến trượt-lở ở mức cao và rất cao..75 Bảng 2.19: Thống kê diện tích và % diện tích các cấp nguy cơ các xã khu vực các huyện Bát xát - Sa pa - TP. Lào cai...............................................................................78 Bảng 2.20: Ma trận so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến lũ quét - lũ bùn đá...................83 Bảng 2.21: Ma trận tính trọng số của các yếu tố ảnh hưởng đến lũ quét - lũ bùn đá....83 Bảng 2.22: Bảng đánh giá tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lũ quét - lũ bùn đá các huyện Bát xát - Sa pa – TP. Lào cai ..............................................................................86 Bảng 2.23 : Các địa phương có nguy cơ xảy ra tai biến lũ quét - lũ bùn đá .................89 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................6
  8. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. ở mức cao và rất cao......................................................................................................89 Bảng 2.24 Sự biến đổi chỉ tiêu cơ lý đất phong hóa ở khu vực trọng điểm Lào Cai ....92 Bảng 2.25: Các ngưỡng mưa gây lũ quét ......................................................................93 Bảng 2.26: Ngưỡng mưa sinh lũ quét tại các trạm Sa Pa, Lào cai. [3] ........................93 Bảng 2.27: Quan hệ của lượng mưa tích luỹ và cường độ mưa ở trạm Sa Pa và trạm TP. Lào Cai....................................................................................................................95 Bảng 3.1: Ma trận so sánh mức độ chịu tác động của các đối tượng T - L và LQ - LBĐ. ..............................................................................................................................96 Bảng 3.2: Ma trận xác định trọng số của các đối tượng chịu thiệt hại..........................97 Bảng 3.3: Phân cấp và đánh giá mức độ chịu tác động T-L và LQ-LBĐ của dân số ...98 Bảng 3.4: Phân cấp chịu tác động của các công trình xây dựng .................................100 Bảng 3.5: Phân cấp và đánh giá mức độ chịu đựng T-L, LQ-LBĐ của đường GT ....103 Bảng 3.6: Phân cấp, đánh giá mức độ chịu tác động T-L, LQ-LBĐ của sử dụng đất 103 Bảng 3.7: Diện tích và % diện tích các mức quan trọng khác nhau............................106 Bảng 3.8. Ma trận đánh giá nguy cơ thiệt hại do tai biến............................................108 Bảng 3.9: Thống kê diện tích và % diện tích các mức nguy cơ thiệt hại do trượt lở các xã thuộc khu vực các huyện Bát xát - Sa pa - TP. Lào cai..........................................111 Bảng 3.10: Các địa phương có mức độ nguy cơ thiệt hại do lũ quét - lũ bùn đá ở mức lớn và rất lớn.....................................................................................................115 Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................7
  9. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. MỞ ĐẦU ---- Trong những năm gần đây, các dạng tai biến địa chất phát triển rất mạnh mẽ, gây nên những tổn thất to lớn cho kinh tế-xã hội, tính mạng con người. Lào Cai là tỉnh mà tai biến trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá xảy ra thường xuyên và gây thiệt hại rất nặng nề. Trượt- lở tại Phìn Ngan (Bát Xát) vùi lấp 23 người và 4 nhà, ở cầu Móng Sến (Sa Pa) làm 5 người chết và bị thương, 3 nhà bị vùi lấp; lũ quét - lũ bùn đá ở Tả Giàng Phình (Sa Pa) làm chết 12 người, phá nhiều nhà cửa và công trình truỷ lợi... Để góp phần giúp địa phương phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại do trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá đồng thời tạo cơ sở rút kinh nghiệm mở rộng việc nghiên cứu ra các vùng khác, các huyện Sa Pa, Bát Xát và thành phố Lào Cai đã được chọn là khu vực trọng điểm nghiên cứu. Đây là khu vực chiếm nửa phần Tây Bắc tỉnh Lào Cai có ranh giới phía Đông là sông Hồng, phía Tây là đường phân thuỷ dãy Hoàng Liên Sơn, là cửa khẩu thuận lợi nối liền nước ta với phần Tây Nam Trung Quốc (hình 1.0). Khu vực nghiên cứu có diện tích chừng 1949,7 km2 ( TP Lào Cai - 221,5 km2; H. Bát Xát - 1050,2 km2; H. Sa Pa - 678,0 km2) với dân số chừng 169400 người ( TP Lào Cai - 7420 người; H. Bát Xát - 57000 người; H. Sa Pa -38000 người). Thành phố Lào Cai là trung tâm chính trị kinh tế - văn hoá - xã hội của tỉnh đồng thời cũng là nơi có mật độ dân số đông nhất tỉnh : 335,6 người. Thị trấn Sa Pa là nơi du lịch nổi tiếng của cả nước đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ. Khu vực nghiên cứu có đường tàu hoả chạy từ cảnh biển Hải Phòng, qua thủ đô Hà Nội, qua nhiều tỉnh trung du và miền núi dừng lại ở cửa khẩu Lào Cai, rồi vào sâu trong lãnh thổ Trung Quốc đến vài trăm Km; có đường Quốc lộ 4Dnổi tiếng, Quốc lộ 70 từ Hà Nội lên qua Thành phố Lào Cai lên Thị trấn Sa Pa rồi cắt qua dãy Hoàng Liên Sơn sang Lai Châu; có QL 4E chạy suốt dọc sông Hồng, biên giới giữa nước ta và Trung Quốc. Đây trung tâm mưa lớn Hoàng Liên Sơn, với tổng lượng mưa năm từ 2000 - 3600 mm. Lượng mưa lớn nhất trong năm vào các tháng VI,VII,VIII. Số ngày mưa trung bình trong tháng ở trạm Lào Cai 21 ngày/tháng, Sa Pa trên 25 ngày/tháng, xảy ra vào tháng 7 và tháng 8. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................8
  10. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Địa hình khu vực bị phân cắt mạnh, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam độ cao tuyệt đối thấp nhất 200m (thung lũng sông Hồng) cao nhất trên 3000m, đỉnh Phan Xi Păng cao 3143m. Hệ thống sông suối dày đặc, mật độ đạt 0,5 - 0,80 km/km2, trong khi mật độ sông suối trung bình của Miền núi cả nước đạt 0,4 – 0,6 km/km2 , hệ số uốn khúc nhỏ. Có 6 sông (ngòi) lớn (>15 Km - > 35 Km) chảy từ đỉnh Hoàng Liên Sơn xuống theo hướng TN-ĐB, thẳng góc vào sông Hồng, cắt ngang toàn bộ khu vực nghiên cứu. Ngòi Bo dài nhất các dòng thượng nguồn của nó toả đi khắp các huyện Sa Pa. Ngòi Đum chảy qua TP Lào Cai. Ngòi Phát, các dòng thượng nguồn cũng chiếm phần lớn Huyện Bát Xát. Chế độ dòng chảy phân biệt hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng X. Ba tháng liên tục có lượng dòng chảy lớn nhất thường xuất hiện vào các tháng VII, VII, IX với lượng dòng chảy chiếm khoảng 50- 60% tổng lượng dòng chảy năm. Phần lớn diện tích khu vực nghiên cứu là xâm nhập axít trung tính và đá biến chất (96,72% diện tích), chủ yếu là đá phiến hai mica, granit, granodiorit, gnais và một ít đá vôi (khu vực Sa Pa), đất đá bị phong hoá mạnh đạt độ sâu từ 30 -50m, vỏ phong hoá kiểu ferosialit và siaferit chiếm hơn 90% diện tích toàn vùng. Khoáng vật đặc trưng của kiểu vỏ phong hoá này là: thạch anh, gơtit, gipsit, caolinit, hytromica, monmorilonit. Sự có mặt của khoáng vật monmorilonit rất nhạy đối với nước, quyết định đặc tính dễ biến dạng và tan rã của loại vỏ phong hoá này. Hầu hết các trầm tích trên khu vực thuộc loại nghèo nước hoặc không chứa nước. Diện chứa nước trung bình hoặc trên trung bình thuộc các khu vực thung lũng đạt gần 14% tổng diện tích. Đây là nơi có nguy cơ trượt - lở và lũ bùn đá cao. Mức độ phân cắt ngang và phân cắt sâu rất lớn chi phối đến năng lượng tự nhiên của địa hình dẫn đến các quá trình trọng lực phát triển mạnh. Mật độ đứt gãy kiến tạo dày đặc thể hiện tính dập vỡ, không liền khối của đá cao. Phân cắt sâu của địa hình dao động từ 150-1200m . Lớp phủ thực vật ở đây bị tàn phá nặng nề, rừng gỗ khai thác được còn rất ít. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam.......................................................................................9
  11. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam..................................................................................... 10
  12. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Ở nước ta, nghiên cứu trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá trên phạm vi lớn và trong những tỉ lệ nhỏ đã được tiến hành ở nhiều mức độ nhất định (8, 10, 11, 33, 34, 35, 36, 45, 48, 49). Tuy nhiên, nghiên cứu trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá một cách có hệ thống ở tỉ lệ lớn phục vụ thiết thực cho việc quản lí tai biến môi trường tự nhiên trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá ở địa phương hầu như chưa được tiến hành. Chính vì vậy, mà đề tài KC.08.01 đã được bổ xung nhiệm vụ: “Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại” Các huyện Bát Xát, Sa Pa và thành phố Lào Cai - tỉnh Lào Cai là một trong ba khu vực nguy hiểm được lựa chọn nghiên cứu ở miền núi Bắc Bộ. Ở đây lũ quét- lũ bùn đá hầu như chưa được nghiên cứu, trượt - lở mới được nghiên cứu ở một số điểm, một số tuyến đường nhất định. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu bổ sung ở Lào Cai là: Làm sáng tỏ những đặc điểm, nguyên nhân trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá ở các khu vực nguy hiểm và kiến nghị, đề xuất những cảnh báo và những giải pháp phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại ở những khu vực nghiên cứu. Để đạt được những mục tiên nói trên cần thực hiện những nội dung sau đây: 1. Thu thập chỉnh lý tài liệu, điều tra đánh giá hiện trạng, quy mô phát triển của tai biến trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá trên phạm vi huyện Sapa, Bát xát, thành phố Lào Cai. 2. Điều tra đánh giá, nghiên cứu phân tích các nguyên nhân, cơ chế hình thành và phát triển, các yếu tố ảnh hưởng của tai biến trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá ở khu vực nghiên cứu. 3. Lựa chọn phương pháp luận, phương pháp đánh giá, phương pháp xây dựng bản đồ nguy cơ trượt-lở, lũ quét- lũ bùn đá; bản đồ đánh giá nguy cơ thiệt hại do tai biến trượt - lở, lũ quét-lũ bùn đá gây ra. 4. Nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị và giải pháp phòng tránh giảm thiểu thiệt hại. Phương pháp nghiên cứu: 1. Phương pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa ( Đánh giá các nhân tố sinh trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá, phân tích trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá xảy ra với các nhân tố sinh ra chúng; các đặc trưng nguy hiểm của trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá...) Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam..................................................................................... 11
  13. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. 2. Phân tích mẫu vật đánh giá tính chất của các nhân tố ứng dụng công nghệ viễn thám để bổ sung tài liệu, ứng dụng công nghệ GIS và một số mô hình toán học đánh giá nguy cơ và thiệt hại...) Cấu trúc của báo cáo gồm những phần chính sau: Mở đầu Chương I: Tình hình trượt-lở, lũ quét-lũ bùn đá đã xảy ra tại huyện Sa Pa, Bát Xát và TP.Lào Cai. Chương II: Cảnh báo nguy cơ trượt-lở, lũ quét-lũ bùn đá các huyện Sa Pa, Bát Xát và TP. Lào Cai. Chương III: Cảnh báo nguy cơ thiệt hại do trượt-lở, lũ quét-lũ bùn đá các huyện Sa Pa, Bát Xát và TP. Lào Cai. Chương IV: Kiến nghị các giải pháp phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do tai biến trượt-lở, lũ quét-lũ bùn đá gây ra. Kết luận và kiến nghị Lời cảm ơn: Tập thể tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo sở Tài nguyên và Môi trường; sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ban PCLB; sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai; Lãnh đạo các huyện Bát Xát, Sa Pa và TP. Lào Cai về những sự giúp đỡ quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đoàn trong thời gian công tác ở địa phương. Nhân dịp này tập thể tác giả cũng xin cám ơn lãnh đạo, các cán bộ quản lí, các nhà khoa học của Viện Địa chất - Viện KH&CN Việt Nam đã cộng tác, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tập thể tác giả hoàn thành tốt công việc của mình. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam..................................................................................... 12
  14. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. CHƯƠNG I TÌNH HÌNH TRƯỢT-LỞ, LŨ QUÉT-LŨ BÙN ĐÁ ĐÃ XẨY RA TẠI CÁC HUYỆN SA PA, BÁT XÁT VÀ TP. LÀO CAI ----- Hiện tượng trượt - lở, lũ quét- lũ bùn đá trong khu vực còn ít được nghiên cứu. Thời gian gần đây, do sự gia tăng của số lần xuất hiện và mức độ thiệt hại do hiện tượng T - L, LQ - LBĐ gây ra đã được theo dõi, ghi nhận. Theo số liệu thống kê của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn (PCLB & TKCN) tỉnh Lào Cai, từ năm 1965 đến nay trên địa bàn tỉnh đã xảy ra trên 50 trận lũ quét- lũ bùn đá và trượt - lở làm 150 người chết; 361 ngôi nhà bị sập, trôi, hàng nghìn hộ gia đình bị ảnh hưởng nghiêm trọng, trên 200 công trình giao thông, thủy lợi bị hư hỏng nặng, trên 1500 ha lúa bị mất trắng. Thiệt hại về kinh tế trên 500 tỷ VN đồng. I.1. TÌNH HÌNH TRƯỢT-LỞ Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU. I.1.1. Thiệt hại do trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá Theo thống kê chưa đầy đủ chỉ tính từ năm 1996 trở lại đây, ít nhất đã có 62 vụ T - L, LQ - LBĐ xảy ra trong khu vực nghiên cứu (B1.1; H1.1) Năm 1996: Ngày 30 tháng 7, lũ quét - lũ bùn đá tại thôn Na Rim, xã Mường Vi, huyện Bát Xát làm chết 4 người, huyện đã phải cho di rời 10 hộ dân ra khỏi vùng nguy hiểm. Năm 1997: Thiệt hại do thiên tai gây ra nặng nhất là trượt - lở đất. Trong năm, đã xảy ra trượt 22.5km đường giao thông, thể tích đất trượt lên tới 5500m3 . Năm 1998: - Ngày 24 tháng 7 tại khu vực thôn Móng Sến, xã Trung Chải, huyện Sa Pa, trên tuyến đường quốc lộ 4D Lào Cai - Sa Pa đã xảy ra trượt lở đất nghiêm trọng làm 8 người chết, 7 người bị thương, 3 hộ gia đình bị thiệt hại toàn bộ nhà và tài sản. - Ngày 3 và 9 tháng 7 tại Bảo Yên và thị xã Lào Cai trượt lở làm 1 người chết, 2 nhà bị sập đổ thiệt hại toàn bộ tài sản. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam..................................................................................... 13
  15. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. - Ngày 3/8 UBND tỉnh đã chỉ đạo UBND huyện Sa Pa di rời 21 hộ ra khỏi khu vực trượt - lở Móng Sến và hỗ trợ 37 triệu đồng cho huyện Sa Pa để khắc phục hậu quả. Năm 1999: Trong các tháng 7,8,9 có mưa lớn do ảnh hưởng của bão gây trượt - lở ở trên sườn núi, taluy đường, bờ sông suối gây thiệt hại về nhà cửa, lúa và hoa màu, đặc biệt một số công trình giao thông, thuỷ lợi bị hư hỏng nặng. Khu vực cầu Móng Sến xã Trung Chải huyện Sa Pa và một số điểm khác trên quốc lộ 4D đã xảy ra trượt - lở nghiêm trọng. Huyện Bát Xát có LQ - LBĐ gây thiệt hại nhiều hoa màu. Năm 2000: Trong mùa mưa 7,8,9 tại một số nơi đã xảy ra trượt - lở dạng chảy vùi lấp đất canh tác: ở các xã Pa Cheo, Phìn Ngan - huyện Bát Xát. Ngay tại thành phố Lào Cai ở các phường Duyên Hải, Vạn Hoà đã xuất hiện nhiều khối trượt trong vỏ phong hóa, liên tiếp trên chiều dài 500-1000m, buộc một số hộ dân phải di rời đi nơi khác. Năm 2001: Trong tháng 8 tại thôn Sùng Hoảng xã Phìn Ngan huyện Bát Xát trượt - lở đất ở sườn núi, toạ nên vết nứt dài trên 300m gây nguy hiểm trực tiếp đến 3 hộ dân và trụ sở UBND xã. Ngày 15/7 LQ - LBĐ ở suối Piêng Lao, xã Sàng Ma Sáo ( Bát Xát ) làm chết 2 người; ngày 8/9 LQ - LBĐ ở thôm Kíp Tước, xã Hợp Thành ( TP. Lào Cai) làm chết 1 người. Năm 2002: Từ tháng 6 đến tháng 8 mưa lớn gây lũ quét- lũ bùn đá và trượt - lở làm 6 người chết, 1 người bị thương, 39 ngôi nhà bị sập đổ và hư hỏng nặng, 54 hộ dân phải di chuyển khẩn cấp ra khỏi vùng bị trượt - lở, 172 ha lúa và hoa màu bị mất trắng, 21 công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt bị hư hỏng nặng, đường giao thông bị trượt - lở khối lượng trên 360.000m3 đất đá, 23 cống qua đường bị trôi, 4 cầu treo bị hư hỏng nặng. Năm 2003: ngày 6/1 tại xã Tả Van (Sa Pa) T - L đã vùi lấp 1 nhà và làm chết 2 người và 2 người bị thương. Năm 2004: Có 3 vụ trượt lở đất nghiêm trọng tại xã Bản Hồ, Trung Chải huyện Sa Pa làm 7 người chết, 3 ngôi nhà bị sập đổ. Đặc biệt, vụ trựợt đất tối ngày 13/9/2004 tại thôn Sùng Hoảng, xã Phìn Ngan (Bát Xát) vùi lấp 23 người, 4 nhà. Quốc lộ 4D Lào Cai - Bản Phiệt T - L đến 200.000m2. Nhiều cống ngầm công trinh truỷ lợi bị hỏng. Ngày 20/11, T - L ở khai trường 12 (Cam Đường) làm chết 2 người, đổ 1 xe tải, 1 xe ủi. Năm 2005: Ngày 18/5, T -L ở bãi thải mỏ Cóc (Cam Đường) làm hỏng 1 xe xúc. Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam..................................................................................... 14
  16. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. Bảng 1.1 Thống kê hiện trạng các điểm trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá khu vực Bát xát - Sa pa - TP Lào cai Số Địa điểm Tính chất Địa tầng Nhóm đá Kiểu vỏ phong hoá Thời gian xảy ra, TT thiệt hại (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Cãc xã: Bản Vược, Lũ quét-Lũ bùn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/1969: chết 25 người 1 Côc Mỳ, Trịnh đá trung tính. ferosialit lấp 50 ha ruộng Tường. Suối Nậm Pung, xã Lũ quét - Lũ bùn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/1993: 8 người chết 2 Tả Giàng Phình đá trung tính. ferosialit Suối Thầu 1, xã Tả Lũ quét- lũ bùn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/1993, chết 18 người, 3 Giàng Phìn đá trung tính. ferosialit 13 nhà bị cuốn Đg. Sa Pa - Hầu Trượt taluy, vỏ Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo Ferosialit 1996 4 Thào Kv bãi Đá Cổ phong hóa - đá alumosilicat gốc Đg. Sa Pa - Hầu Trượt taluy, vỏ Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo Ferosialit 1996 5 phong hóa - đá gốc Thào Kv bãi Đá Cổ alumosilicat Suối Na Rin, xã Lũ quét - LBĐ Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 30/7/1996: chết 4 6 Mường Vi, h. Bát trung tính. ferosialit người. Xát P. Pom Hán, Cam Trượt - lở taluy Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 19/8/1996: hư hỏng 22 7 Đương alumosilicat nhà, chêt 1 ng. Suối Đường, xã Tả Lũ quét - LBĐ Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 22/7/1997: chêt 1 8 Phời trung tính. ferosialit người Thôn Móng Sến, xã Trượt - lở Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 24/7/1998: chết 8 9 Trung Chải, H. SaPa trung tính. ferosialit người, bị thương 7 người, 3 nhà bị vùi lấp Thành phố Lào Cai Trượt - lở đất Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 7/1998: chết 1 người, 2 10 Chiềng alumosilicat nhà bị sập Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam ..................................................................................... 15
  17. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Thôn Móng Sến, xã T-L ta luy đường Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 24/7/1998: chết 8 ng. 11 Trung Chải, h.SaPa trung tính. ferosialit Thôn Móng Sến, xã T-L la luy đường Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 24/7/1998: chết 8 ngư. 12 Trung Chải, H. SaPa trung tính. ferosialit thôn Móng Sến, xã Trượt chảy, lũ Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 24/7/1998: chết 8 ng. 13 Trung Chải quét - lũ bùn đá trung tính. ferosialit H. Bát Xát Lũ quét Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8, 9/1999: huỷ hoại lúa 14 trung tính. ferosialit và hoa màu P. Duyên Hải, TP.Lào Trượt - lở bờ Trâm tích Nhóm đá lục nguyên ferosialit, sialferit 2000 15 cai sông hiện đại P.Vạn Hoà, TP. Lào Trượt - lở bờ Trâm tích Nhóm đá lục nguyên ferosialit, sialferit 2000 16 cai sông hiện đại Sử Pán, Bản Hồ, Lũ quét - LBĐ Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo ferosialit 15/7/2000: chết 20 ng. Thanh Kim, Bản trên diện rộng (7 alumosilicat sập 60 nhà, 13,5 km 17 Phùng, Pa Cheo...7 xã) đg. xã (Sa Pa) Bản Kim, xã Thanh Lũ quét- Lũ bùn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/2000 18 Kim, H. SaPa đá trung tính. ferosialit Bản Kim, xã Thanh Trượt chảy Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/ 2000 19 Kim, H. SaPa trung tính. ferosialit S. Piềng Láo, xã Lũ quét - LBĐ Ye Yên Nhóm đá xâm nhập axit - ialit, sialferit, 15/7/2001: chết 2 ng. 20 Sàng Ma Sáo, H.Bát Sun trung tính. ferosialit Xát Thôn Kíp Tước, xã Lũ quét - LBĐ Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 8/9/2001: chết 1 người 21 Hợp Thành, Cam alumosilicat Đường Xã Tả Van, H. Sa Pa Trượt - lở trong Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo ferosialit 6-1/2003: chêt 2 ng. 22 vỏ phong hóa alumosilicat Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam ..................................................................................... 16
  18. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) QL 4D Lào Cai - Trượt-lở trong vỏ Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 15/5/2004: 200000m3, 23 Bản Phiệt phong hóa Chiềng alumosilicat phá 100m kè Xã Bản Hồ, Trung Trượt - lở trong Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit chết 7 người. 24 Trải (Sa Pa) vỏ phong hóa Chiềng alumosilicat Bản Kim, xã Thanh Trượt chảy Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 8/ 2004 25 Kim trung tính. ferosialit Xóm 8 xã Quí Hồ, Trượt -lở đá gốc Bản Pap Nhóm đá carbonat 2004: 26 Đg. Sa Pa - Thác Bạc (vôi hoa hoá) ách tắc giao thông 01 ngày Trại giống hoa Sa Pa, Trượt - lở, vỏ Bản Nguồn Nhóm đá lục nguyên ferosialit, sialferit 2004 27 Đg. Sa Pa - Thác Bạc phong hóa QL4D QL 4D, xãTrung Trượt vỏ phong Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 -2006: Phá hủy 28 Chải, H. SaPa hóa, cắt ngang trung tính. ferosialit đường đg. Xã Phìn Ngan Trượt - lở Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 29 trung tính. ferosialit Xã Phìn Ngan Trượt lở sườn núi Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 30 trung tính. ferosialit Xã Phìn Ngan Trượt chảy kèm Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 13/9/2004: 23 ng. 31 lũ quét- lũ bùn đá trung tính. ferosialit Xã Phìn Ngan Trượt -lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 32 núi trung tính. ferosialit Xã Phìn Ngan Trượt - lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 33 núi trung tính. ferosialit Xã Phìn Ngan Trượt - lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, Thiệt hại 0,7 ha ruộng 34 núi trung tính. ferosialit lúa Xã Phìn Ngan Trượt - lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, Vùi lấp 1,2 ha ruộng 35 núi trung tính. ferosialit Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam ..................................................................................... 17
  19. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) UB xã Phìn Ngan Trượt - lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 36 núi trung tính. ferosialit UBxã Phìn Ngan Trượt - lở sườn Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2004 37 núi, vỏ phong trung tính. ferosialit hóa Đồi sau UBND h. Trượt-lở vỏ Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2004: Đe doạ khu nhà 38 Bát Xát phong hóa alumosilicat UBND h. Bát Xát Khai trường 17, mỏ Trượt khu khai Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2004 39 Apatit thác từ cao trình alumosilicat 170-130m Khai trương 17, bãi Trượt chảy, sụt Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2004: Lấp đất canh tác, 40 thải bãi đất thải alumosilicat đe doạ nhà dân Khai trương 12, bãi Trượt chảy, sụt Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 20/11/2004: làm đổ 41 thải bãi đất thải alumosilicat máy ủi, xe chở đất, chết 2 n Cầu Móng Sến Trượt chảy Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 9/2004: chêt 2 ng. 42 trung tính. ferosialit 8/1998: chết 5 ng. Bãi thải Khai trường Trượt lở bãi thải Cam đường Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 23h: 18/5/2005. Hỏng 43 mỏ Cóc alumosilicat 1 xe ~ 3,6 tỷ đ QL 4D Lao Cai - Trượt chảy trên Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2005 44 Bản Phiệt taluy Chiềng alumosilicat QL 4D Lao Cai - Trượt chảy Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2005 45 Bản Phiệt Chiềng alumosilicat Cầu Phố Mới Sạt lở bờ sông Trâm tích Nhóm đá lục nguyên ferosialit, sialferit 2005 46 hiện đại QL 4E, xã Bắc Trượt vỏ phong Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2005 47 Cường hóa Chiềng alumosilicat Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam ..................................................................................... 18
  20. Nghiên cứu đánh giá trượt lở, lũ quét - lũ bùn đá tại vùng trọng điểm tỉnh Lào Cai (H. Bát Xát,H. Sa Pa và TP. Lào Cai - tỉnh Lào Cai ) và kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Đại lộ Trần Hưng Trượt chảy Suối Nhóm đá biến chất giàu ferosialit 2005 48 Đạo, Tp. Lao Cai Chiềng alumosilicat Đg. Hồng Hà, p. Cốc Sạt lở bờ sông Trâm tích Nhóm đá lục nguyên ferosialit, sialferit 2005 49 Lếu hiện đại Bản Pờ Si Ngải Trượt, lũ bùn đá Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2005 50 trung tính. ferosialit Bản Pờ Si Ngải Trượt - lở Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2005 51 trung tính. ferosialit Bản Pờ Si Ngải Trượt - lở; Lũ Pò Sen Nhóm đá xâm nhập axit - sialit, sialferit, 2005 52 quét- lũ bùn đá trung tính. ferosialit Đg. Sa Pa - Hầu Trượt vỏ phong Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo ferosialit 2005 53 Thào, UB xã Lao hóa taluy đường alumosilicat Chải Đg. Sa Pa - Hầu Trượt sườn núi, Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo ferosialit 2005 54 Thào,Lao Chải Sang trượt chảy alumosilicat 2 Đg. Sa Pa - Hầu Trượt vỏ phong Sa Pa Nhóm đá biến chất nghèo ferosialit 2005 55 Thào, UB xã Lao hóa taluy alumosilicat Chải (Bảng 1.1 thống kê hiện trạng các điểm trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá khu vực Bát xát - Sa pa - Tp Lào cai theo tài liệu thống kê của tỉnh và thực tế khảo sát tại hiện trường.) Viện Địa chất - Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam ..................................................................................... 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2