intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu điều chế dapson

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dapson được biết đến với tên khoa học là Diaminodiphenyl sulfon (DDS), là kháng sinh - thuốc không thể thiếu trong phác đồ điều trị cùi cùng với rifampicin và clofazimin. Bài viết Nghiên cứu điều chế dapson được nghiên cứu với hy vọng đóng góp một nguyên liệu cho sản xuất thuốc cũng như phục vụ công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu điều chế dapson

  1. Nghiên cứu điều chế dapson Trương Phương*, Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Phương Minh Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Summary From the cheap materials as chlorobenzene, kali ethyl xanthate; dapsone (DDS) – an antibiotic for the treatment of leprosy, malaria, acne and also is used to fight opportunistic infections in people with HIV was obtained. The process preparations for DDS are optimized. Therefore, it is stable, simple, and suitable for Vietnam’s conditions. The final reaction, which synthesis Dapsone has reached 97 % productivity. The purity and structure of the compounds are controlled by thin-layer chromatography and other methods as UV, IR, MS, NMR. Keywords: Dapsone (DDS), chlorobenzene, antibiotic, leprosy, malaria, acne, HIV, infections. Đặt vấn đề trong tổng hợp nguyên liệu cũng như sản xuất Dapson được biết đến với tên khoa học là chế phẩm DDS. Trong khi ở nước ta có tổng Diaminodiphenyl sulfon (DDS), là kháng sinh - cộng 13 trại phong, số lượng chưa được tiếp thuốc không thể thiếu trong phác đồ điều trị cùi cận điều trị chiếm đến hơn 80 %, một con số cùng với rifampicin và clofazimin. Từ những đáng quan tâm [6]. Trong bài này, chúng tôi báo năm 1950-1975, dapson đã được sử dụng để trị cáo kết quả xây dựng qui trình tổng hợp DDS từ sốt rét kết hợp với cloroquin – primaquin trong những nguyên liệu rẻ tiền dễ kiếm. Qui trình đơn quân đội Pháp, Mỹ [1]. Ngoài ra, dapson còn giản, hiệu suất chấp nhận được. Với nghiên cứu được FDA chấp thuận việc sử dụng dưới dạng này chúng tôi hy vọng đóng góp một nguyên liệu gel bôi ngoài da trong điều trị mụn trứng cá cũng cho sản xuất thuốc cũng như phục vụ công tác như tình trạng da khác [2, 3] . Hiện nay, dapson phòng bệnh, chữa bệnh. được xem là thuốc hàng thứ hai phòng ngừa và Đối tượng, nguyên liệu, phương pháp điều trị viêm phổi do Pneumocystis và phòng nghiên cứu chống bệnh Toxoplasmosis cho những người có Đối tượng chức năng miễn dịch kém trong HIV [4]. Tuy là Xây dựng quy trình điều chế dapson. một thuốc kinh điển nhưng dapson luôn nổi lên Nguyên liệu tổng hợp như một cách chữa bệnh hiệu quả để điều trị - 1-cloro-4-nitrobenzen (Across – phân tích). nhiễm trùng. DDS nằm trong danh sách các loại - Clorobenzen, acid sulphuric, acid nitric, thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới [5]. aceton, natri sulfid, carbon disulfid, kali hydroxid, Tại Việt Nam, dapson là thuốc chính đối với acid hydrochloric, amoniac, isopropyl alcol bệnh phong và hoàn toàn phải nhập từ các (Xilong chem - tổng hợp). nguồn nước ngoài. Chưa có nghiên cứu nào - n-hexan, cyclohexan, thiếc (II) clorid (Guangdong Guanghua - tổng hợp). - Natri hypoclorid (Sơn Đầu - tổng hợp). Chịu trách nhiệm: Trương Phương - Than hoạt, dicloromethan, cloroform, Email: tphuongdhyd@yahoo.com.vn ethanol tuyệt đối (VN-Chemsol - tổng hợp). Ngày nhận: 27/8/2021 - Ethyl acetat (Uni-Chem - tổng hợp). Ngày phản biện: 16/12/2021 - N,N-dimethylformamid (Xilong Scientific - Ngày duyệt bài: 24/02/2022 tổng hợp). 54 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022
  2. Dụng cụ và trang thiết bị dùng trong tổng gel F254 Merck, máy đo điểm chảy Gallenkamp. hợp - Đèn UV. - Các dụng cụ dùng trong tổng hợp: Bình cầu - Máy đo IR FTIR TENSOR 27 – BRUKER. cổ rà các cỡ 50 mL, 100 mL, 250 mL, becher, - Máy đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) erlen, ống cổ nối, phễu nhỏ giọt, phễu thủy tinh, Bruker tần số 500 MHz. đũa thủy tinh, nhiệt kế thủy ngân, phễu Buchner, - Máy đo phổ khối (MS) MSQ Plus DAD. sinh hàn, ống đong, pipet khắc vạch, cột sắc ký, - Các hệ dung môi: Hệ 1: n-hexan – aceton giấy lọc, cá từ, giấy lọc, chỉ thị,… (9:1); Hệ 2 cyclohexan – ethyl acetat (8:2); Hệ 3 - Máy khuấy từ gia nhiệt, bếp điện, cá từ, n-hexan – cloroform (6:4); Hệ 4 cloroform – máy hút chân không, phễu Buchner, tủ sấy aceton (7:3); Hệ 5 cloroform – ethyl acetat (6:4); Memmert. Hệ 6: dicloromethan – aceton (7:3). Dụng cụ và trang thiết bị dùng trong phân Phương pháp nghiên cứu tích sản phẩm - Tổng hợp dapson. - Bình khai triển sắc kí, ống mao quản, silica - Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng, tìm quy becher 500 mL, pha loãng với 100 mL nước cất trình tối ưu. lạnh. Làm lạnh xuống 5 – 10oC, kết tủa vàng - Xác định độ tinh khiết và cấu trúc các chất nhạt xuất hiện. Lọc tủa qua phễu Buchner, rửa tổng hợp. tủa với nước cất lạnh. Tinh chế kết tinh lại trong Kết quả và bàn luận hỗn hợp ethanol và nước tỉ lệ 9 : 1. Lọc sấy khô, Tổng hợp 1-cloro-4-nitrobenzen hiệu suất 51,69 %. Trong bình cầu 250 mL, thêm vào 20,3 mL Xác định độ tinh khiết và cấu trúc sản clorobenzen (0,2 mol) (1).Trong becher 250 mL, phẩm tổng hợp thêm vào hỗn hợp gồm 26,5 mL HNO3 đặc và Chấm sản phẩm trên bản mỏng và triển khai 53 mL H2SO4 đặc (2). Nhỏ từ từ hỗn hợp acid trên 3 hệ dung môi 1, 2, 3, cho thấy chỉ có một (2) vào hỗn hợp (1), đặt trên bếp từ khuấy đều. vết duy nhất, khác với nguyên liệu chứng tỏ Gia nhiệt phản ứng lên 50oC. Trong thời gian phản ứng đã xảy ra, sản phẩm đã tinh khiết. phản ứng hỗn hợp phải được khuấy mạnh và Tính chất và dữ liệu phổ liên tục vì sẽ có sự tách pha giữa clorobenzen Cảm quan: Tinh thể màu vàng nhạt. Điểm và hỗn hợp acid. Ngưng phản ứng sau 3 giờ, để chảy: 82 oC. nguội bình cầu. Cho hỗn hợp phản ứng ra TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022 55
  3. IR (cm-1): 3103 (ν– C–H thơm); 1512 (ν– N– hoàn toàn phù hợp với cấu trúc dự đoán. O); 1338 (ν– C–N). Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng 1 H-NMR: (500 MHz, DMSO, δ ppm) 8,22 (dt, Tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và H2SO4 2H, J = 9,2 Hz, H3 và H5); 7,72 (dt, 2H, J = 8,9 Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: thời Hz, H2 và H6). gian phản ứng: 3 giờ, nhiệt độ phản ứng: 50oC, 13 C-NMR: (125 MHz, DMSO, δ ppm) 146,25 tỉ lệ mol giữa clorobenzen và HNO3: 1:2, thay đổi (C4); 140,25 (C1); 129,71 (C2 và C6); 125,13 (C3 tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và H2SO4: (1:1), (1:1,5), và C5). (1:2), (1:2,5), (1:3) (bảng 1). Nhận xét: 1-cloro-4-nitrobenzen tổng hợp Bảng 1. Khảo sát tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và H2SO4 Tỉ lệ thể tích Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 1:1 8,50 42,82 1 : 1,5 9,52 47,96 1:2 10,26 19,85 51,69 1 : 2,5 10,57 53,25 1:3 10,54 53,10 Kết luận: Chọn tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và Thời gian phản ứng là 3 giờ, tỉ lệ thể tích giữa H2SO4 là 1 : 2,5 làm thông số cố định cho các HNO3 và H2SO4 là 1 : 2,5; tỉ lệ mol giữa phản ứng tiếp theo. clorobenzen và HNO3 là 1 : 2; thay đổi nhiệt độ Nhiệt độ phản ứng phản ứng lần lượt là 50oC, 55oC, 60oC, Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: 65oC, 70oC (bảng 2). Bảng 2. Khảo sát nhiệt độ phản ứng Nhiệt độ (oC) Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 50 10,60 53,40 55 10,89 54,86 60 12,02 19,85 60,55 65 12,37 62,32 70 11,58 58,34 Kết luận: Chọn 65 oC làm thông số cố định gian phản ứng: 3 giờ, tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và cho các phản ứng tiếp theo. H2SO4 là 1 : 2,5, nhiệt độ phản ứng là 65 oC, Tỉ lệ mol giữa clorobenzen và HNO3 thay đổi tỉ lệ mol giữa clorobenzen và HNO3 lần Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: thời lượt là 1:1,5; 1:1,75; 1:2; 1:2,25; 1:2,5 (bảng 3). 56 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022
  4. Bảng 3. Khảo sát tỉ lệ mol giữa clorobenzen và HNO3 Khối lượng thực tế Khối lượng lý Tỉ lệ mol Hiệu suất (%) (g) thuyết (g) 1:1,5 11,67 58,79 1:1,75 12,11 61,01 1:2 12,37 19,85 62,32 1:2,25 12,33 62,12 1:2,5 12,32 62,07 Kết luận: Chọn tỉ lệ mol giữa clorobenzen và lệ thể tích giữa HNO3 và H2SO4: (1 : 2,5); nhiệt HNO3 là 1 : 2 làm thông số cố định cho các độ phản ứng: 65 oC, tỉ lệ mol giữa clorobenzen phản ứng tiếp theo. và HNO3 là 1 : 2, thay đổi thời gian phản ứng lần Thời gian phản ứng lượt là: 3 giờ, 3,5 giờ, 4 giờ, 4,5 giờ, 5 giờ Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: Tỉ (bảng 4). Bảng 4. Khảo sát thời gian phản ứng Thời gian (giờ) Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 3 12,34 62,17 3,5 12,60 63,48 4 12,71 19,85 64,03 4,5 12,67 63,83 5 12,65 63,73 Kết luận: Chọn 4 giờ làm thông số cố định tục trong 40 giờ, trong thời gian phản ứng, kết cho các phản ứng. tủa màu vàng cam dần xuất hiện. Sau 40 giờ, Tóm lại: Qua khảo sát điều kiện của phản để nguội bình phản ứng. Lọc, rửa tủa với nước ứng tổng hợp 1-cloro-4-nitrobenzen: nóng. Tinh chế kết tinh lại trong acid acetic - Nhiệt độ: 65oC. băng. Hiệu suất 72,59 %. - Thời gian: 4 giờ. Tác nhân natri sulfid - Tỉ lệ mol clorobenzen và HNO3: (1 : 2). Trong bình cầu 100 mL, cho lần lượt 3,15 g - Tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và H2SO4: (1 : 2,5). (0,02 mol) 1-cloro4-nitrobenzen và 15 mL Hiệu suất quá trình đạt được: 64,03 %. isopropyl alcol (1). Đặt bình cầu lên máy khuấy Tổng hợp 4,4'-dinitrodiphenyl sulfid từ, khuấy đều, điều chỉnh nhiệt độ phản ứng Tác nhân kali ethyl xanthat 80 oC (theo dõi nhiệt độ trong bình phản ứng Trong bình cầu 100 mL, cho lần lượt 3,15 g bằng nhiệt kế thủy ngân). Hòa tan 1,17 g (0,02 mol) 1-cloro4-nitrobenzen, 25 mL ethanol Na2S.9H2O trong 6 mL nước cất (2). Cho từ từ tuyệt đối và 3,21 g (0,02 mol) kali ethyl xanthat. dung dịch Na2S (2) vào bình cầu chứa hỗn hợp Đặt bình cầu lên máy khuấy từ, khuấy đều, điều (1). Kết thúc phản ứng sau 2 giờ, để nguội bình chỉnh nhiệt độ phản ứng 80 oC. Phản ứng liên phản ứng. Cho dung dịch phản ứng ra becher TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022 57
  5. 250 mL, thêm 75 mL nước cất. Lọc, rửa tủa với MS: Giá trị tính toán cho [M-H]- nước cất. Tinh chế kết tinh lại trong acid acetic (C12H8N2O4S)- = 276,0205; giá trị đo được là băng. Hiệu suất 22,22 %. 276,39. 1 Kết luận: Chọn kali ethyl xanthat làm tác H-NMR: (500 MHz, DMSO, δ ppm) 8,23 (dt, nhân phản ứng. 4H, J = 9,0 Hz, H3, H5, H3’ và H5’); 7,63 (dt, 4H, Xác định độ tinh khiết và cấu trúc sản J = 8,5 Hz, H2, H6, H2’ và H6’). 13 phẩm tổng hợp C-NMR: (125 MHz, DMSO, δ ppm) 146,68 Kiểm tra độ tinh khiết của sản phẩm sau (C4 và C4’); 142,08 (C1 và C1’); 131,27 (C2, C6, phản ứng bằng sắc ký lớp mỏng với 3 hệ dung C2’ và C6’); 124,66 (C3, C5, C3’và C5’). môi 3, 4, 5, cho thấy chỉ có một vết duy nhất, Nhận xét: 4,4'-dinitrodiphenyl sulfid tổng hợp khác với nguyên liệu chứng tỏ phản ứng đã xảy hoàn toàn phù hợp với cấu trúc dự đoán. ra, sản phẩm đã tinh khiết. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng Tính chất và dữ liệu phổ Tỉ lệ mol giữa 1-cloro-4-nitrobenzen và Cảm quan: tinh thể màu vàng. Điểm chảy kali ethyl xanthat 162 oC. Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: thời gian phản ứng 40 giờ, nhiệt độ phản ứng 70oC, thay đổi tỉ lệ mol giữa 1-cloro-4-nitrobenzen và kali ethyl xanthat lần lượt là (1 : 0,75); (1 : 1); (1 : 1,25); (1 : 1,5); (1 : 1,75) (bảng 5). IR (cm-1): 3093 (ν– C–H thơm); 1502 (ν– N– O); 1338 (ν– C–N). Bảng 5. Khảo sát tỉ lệ mol 1-cloro-4-nitrobenzen và kali ethyl xanthat Tỉ lệ mol Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 1:0,75 1,79 64,86 1:1 2,01 72,83 1:1,25 2,13 2,76 77,17 1:1,5 2,08 75,36 1:1,75 1,70 61,59 Kết luận: Chọn tỉ lệ mol giữa 1-cloro-4- Thời gian phản ứng 40 giờ, tỉ lệ mol giữa nitrobenzen và kali ethyl xanthat là 1 : 1,25 làm 1-cloro-4-nitrobenzen và kali ethyl xanthat là thông số cố định cho các phản ứng tiếp theo. (1 : 1,25). Nhiệt độ phản ứng là 80oC với dung Dung môi phản ứng môi ethanol, 100 oC với dung môi dioxan Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: (bảng 6). Bảng 6. Khảo sát dung môi phản ứng Dung môi Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) Ethanol 2,12 76,81 2,76 Dioxan 1,88 68,12 58 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022
  6. Kết luận: Chọn ethanol làm dung môi để Thời gian phản ứng 40 giờ, tỉ lệ mol giữa khảo sát phản ứng tiếp theo. 1-cloro-4-nitrobenzen và kali ethyl xanthat (1 : Nhiệt độ phản ứng 1,25), nhiệt độ phản ứng lần lượt là 65oC, 70oC, Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: 75oC và 80oC (bảng 7). Bảng 7. Khảo sát nhiệt độ phản ứng Nhiệt độ phản ứng (oC) Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 65 2,01 72,83 70 2,13 77,17 2,76 75 2,21 80,07 80 2,11 76,45 Kết luận: Chọn 75oC làm nhiệt độ cố định để lệ mol giữa 1-cloro-4-nitrobenzen và kali ethyl khảo sát phản ứng tiếp theo. xanthat (1 : 1,25), nhiệt độ phản ứng 75oC, thời Thời gian phản ứng gian phản ứng lần lượt là 35 giờ, 40 giờ, 45 giờ, Tiến hành phản ứng ở các điều kiện sau: Tỉ 50 giờ và 55 giờ (bảng 8). Bảng 8. Khảo sát thời gian phản ứng Thời gian phản ứng (giờ) Khối lượng thực tế (g) Khối lượng lý thuyết (g) Hiệu suất (%) 35 1,97 71,38 40 2,21 80,07 45 2,29 2,76 82,97 50 2,22 80,43 55 2,21 80,07 Kết luận: Chọn 45 giờ làm thông số cố định Trong bình cầu 500 mL, cho lần lượt 5,53 g để cho phản ứng. (0,02 mol) 4,4'-dinitrodiphenyl sulfid và 200 mL Tóm lại: Qua khảo sát điều kiện của phản acid băng vào (1). Đặt bình cầu lên bếp từ, ứng tổng hợp 4,4'-dinitrodiphenyl sulfid: khuấy mạnh, gia nhiệt phản ứng để 4,4'- - Tác nhân phản ứng: Kali ethyl xanthat. dinitrodiphenyl sulfid tan hoàn toàn. Dùng nhiệt o - Nhiệt độ: 75 C. kế theo dõi nhiệt độ phản ứng, duy trì nhiệt độ - Thời gian: 45 giờ. dung dịch trong bình ở mức 110oC. Cho - Tỉ lệ mol giữa 1-cloro-4-nitrobenzen và kali 110 mL dung dịch NaClO 5% (0,075 mol) thật ethyl xanthat là (1 : 1,25). nhanh vào bình cầu (1), kết tủa trắng xuất hiện. - Dung môi: ethanol. Tiếp tục khuấy và duy trì nhiệt độ phản ứng Hiệu suất quá trình đạt được: 82,97%. trong 15 phút. Để nguội bình cầu, cho hỗn hợp Tổng hợp 4,4'-dinitrodiphenyl sulfon phản ứng ra cốc có mỏ 1000 mL, thêm 200 mL TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022 59
  7. nước cất, làm lạnh ở 5 – 10oC. Lọc thu sản chỉnh nhiệt độ ở mức 80 – 90oC. Nguyên liệu phẩm.Tinh chế kết tinh lại trong acid acetic phản ứng tan dần tạo thành dung dịch trong băng. Hiệu suất 99,14 %. suốt, phản ứng kết thúc khi nguyên liệu tan Xác định độ tinh khiết và cấu trúc sản hoàn toàn, trong khoảng thời gian 15 – 20 phút. phẩm tổng hợp Để nguội bình cầu, cho hỗn hợp phản ứng ra Chấm sản phẩm trên bản mỏng và triển khai cốc có mỏ 250 mL (1), pha loãng dung dịch với trên 3 hệ dung môi 4, 5, 6, cho thấy chỉ có một 50 mL nước cất. Dung dịch NaOH 40 % được vết duy nhất, khác với nguyên liệu chứng tỏ chuẩn bị bằng cách hòa tan 30 g NaOH vào phản ứng đã xảy ra, sản phẩm đã tinh khiết. 75 mL nước cất, khuấy đều để NaOH tan toàn Tính chất và dữ liệu phổ toàn (2). Thêm từ từ dung dịch NaOH (2) vào Cảm quan: Tinh thể màu trắng. Điểm chảy hỗn hợp (1), khuấy đều liên tục, kết tủa trắng o 254 C. xuất hiện. Lọc qua phễu Buchner thu kết tủa. Tinh chế kết tinh lại trong isopropyl alcol. Hiệu suất 97,04 %. Xác định độ tinh khiết và cấu trúc sản phẩm tổng hợp Chấm sản phẩm trên bản mỏng và triển khai IR (cm-1): 3107 (ν– C–H thơm); 1541 (ν– N– trên 3 hệ dung môi 4, 5, 6, cho thấy chỉ có một O); 1334 (ν– C–N). vết duy nhất, khác với nguyên liệu chứng tỏ MS: Giá trị tính toán cho [M-H]- phản ứng đã xảy ra, sản phẩm đã tinh khiết. (C12H8N2O6S)- = 308,0103; giá trị đo được là = Tính chất và dữ liệu phổ 308,07. Cảm quan: Tinh thể màu trắng. Điểm chảy 1 H-NMR: (500 MHz, DMSO, δ ppm) 8,44 (dt, 179oC. 4H, J = 9,5 Hz, H3, H5, H3’ và H5’); 8,32 (dt, 4H, J = 9,5 Hz, H2, H6, H2’ và H6’). 13 C-NMR: (125 MHz, DMSO, δ ppm) 150,72 (C4 và C4’); 144,80 (C1 và C1’); 129,54 (C2, C6, C2’ và C6’); 125,12 (C3, C5, C3’và C5’). Nhận xét: 4,4'-dinitrodiphenyl sulfon tổng hợp hoàn toàn phù hợp với cấu trúc dự đoán. Hiệu IR (cm-1): 3363 (ν– C–H thơm); 1338 (ν– C– suất tổng quả trình tổng hợp 4,4'-dinitrodiphenyl N); 1273 (ν– S=O). sulfon cao (99,14 %) nên không tiến hành khảo MS: Giá trị tính toán cho [M+H]+ sát các yếu tố giai đoạn này. (C12H12N2O2S)+ = 249,0619; giá trị đo được là Tổng hợp 4,4’-sulfonyldianilin (dapson) 249,46. 1 Trong bình cầu 100 mL, cho lần lượt 3,08 g H-NMR: (600 MHz, DMSO, δ ppm) 7,44 (dt, (0,01 mol) 4,4'-dinitrodiphenyl sulfon và 18 g 4H, J = 8,4 Hz, H2, H6, H2’ và H6’); 6,58 (dt, 4H, SnCl2.2H2O (0,05 mol) vào bình cầu, thêm J = 8,4 Hz, H3, H5, H3’ và H5’); 5,98 (s, 4H, H7 và 10 mL HCl đậm đặc vào bình cầu. Đặt bình cầu H7’). 13 lên bếp từ, khuấy nhẹ, gia nhiệt phản ứng. Điều C-NMR: (150 MHz, DMSO, δ ppm) 152,71 60 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022
  8. (C4 và C4’); 128,52 (C2, C6, C2’ và C6’); 128,12 2. Pickert A. , Raimer S. (2009), "An (C1 và C1’); 112,82 (C3, C5, C3’và C5’). evaluation of dapsone gel 5% in the treatment of Nhận xét: 4,4’-sulfonyldianilin tổng hợp hoàn acne vulgaris", Expert Opinion on toàn phù hợp với cấu trúc dự đoán. Hiệu suất Pharmacotherapy, 10 (9), pp. 1515-1521. tổng quá trình tổng hợp 4,4’-sulfonyldianilin cao 3. Ghaoui N., Hanna E., Abbas O. et al. (97,04 %) nên không tiến hành khảo sát các yếu (2020), "Update on the use of dapsone in tố ảnh hưởng giai đoạn này. dermatology", International Journal of Kết luận Dermatology, 59 (7), pp. 787-795. Đã tổng hợp được dapson từ nguyên liệu 4. Sangiolo D., Storer B., Nash R. et al. đầu là clorobenzen. Khảo sát các yếu tố ảnh (2005), "Toxicity and efficacy of daily dapsone hưởng đến phản ứng và xác định thông phản as Pneumocystis jiroveci prophylaxis after ứng tối ưu. Qui trình ổn định, phù hợp với các hematopoietic stem cell transplantation: A case- điều kiện hóa chất trang thiết bị trong nước nên control study", Biology of Blood Marrow dễ dàng triển khai trên qui mô sản xuất lớn hơn. Transplantation, 11 (7), pp. 521-529. Các sản phẩm đều được tinh chế, xác định độ 5. Organization W. H. (2019), World Health tinh khiết và cấu trúc các chất tổng hợp bằng Organization model list of essential medicines: những phương pháp tin cậy. 21st list 2019. Tài liệu tham khảo 6. Wikipedia, Phong c i, https://vi. 1. Barr J. (2011), "A short history of wikipedia.org/wiki/Phong_c%C3%B9i#cite_note- dapsone, or an alternative model of drug WHO2020Epi-7, ngày truy cập 10-6-2021. development", Journal of the History of Medicine Allied Sciences, 66 (4), pp. 425-467. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 42 - THÁNG 2/2022 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2