intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của viên nang prodigiosin trên động vật thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của viên nang Prodigiosin có chứa hoạt chất prodigiosin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: viên nang Prodigiosin có thành phần chính là prodigiosin 50mcg được xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn theo đường uống trên động vật thực nghiệm, được thực hiện theo hướng dẫn về nghiên cứu độc tính của thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của viên nang prodigiosin trên động vật thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA VIÊN NANG PRODIGIOSIN TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Lê Thị Hồng Hạnh1, Đỗ Minh Trung1, Nguyễn Thái Biềng1, Nguyễn Duy Bắc1, Đặng Thị Kim Ngân2, Hoàng Xuân Cường1, Phạm Văn Hiển1 TÓM TẮT prodigiosin capsules does not affect the development of body weight, is not toxic to hematopoietic organs, 28 Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán does not affect the function and histopathology of trường diễn của viên nang Prodigiosin có chứa hoạt liver, kidneys of white rats chất prodigiosin. Đối tượng và phương pháp Keywords: Prodigiosin, Prodigiosin capsules, nghiên cứu: viên nang Prodigiosin có thành phần Acute toxicity, Subchronic toxicity. chính là prodigiosin 50mcg được xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn theo đường uống trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ động vật thực nghiệm, được thực hiện theo hướng dẫn về nghiên cứu độc tính của thuốc. Kết quả: sau Prodigiosin (PG) là một chất có sắc tố màu khi cho chuột uống viên nang Prodigiosin từ 5,21g/1kg đỏ, có công thức hóa học là C20H25N3O. Vi khuẩn thể trọng/24h đến mức liều cao là 13,33g/1kg thể sản xuất PG được biết đến và được nghiên cứu trọng/24h. Sau 7 ngày không xuất hiện chuột chết và nhiều như Serratia và Streptomyces, các vi chưa xác định được LD50 theo đường uống trên khuẩn khác như Pseudomonas, Vibrio, chuột nhắt trắng với liều cao nhất là 13,33g viên nang Alteromonas, Actinomadura, Saccharopolyspora Prodigiosin/kg thể trọng/24h. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn, khi cho chuột cống trắng uống với liều và Streptoverticillium cũng được xác định có khả 0,76g/kg thể trọng/24h và 1,260g/kg thể trọng/24h năng sản xuất một hoặc một hỗn hợp PG. PG /kg trong 42 ngày không ảnh hưởng đến sự phát được xác định có hoạt tính kháng khuẩn, kháng triển trọng lượng cơ thể, không độc với cơ quan tạo nấm và kháng lại tế bào ung thư [4]. Hợp chất máu, không ảnh hưởng đến chức năng và mô bệnh PG đã được Wier R.H và cộng sự (1952) xác định học gan, thận. Từ khóa: Prodigiosin, viên nang prodigiosin , Độc có khả năng diệt nấm Coccidioides immitis [9]. tính cấp, Độc tính cấp bán trường diễn. PG cũng được xác định có tác dụng kháng các nấm Candida, Aspergillus, Penicillium, SUMMARY Cryptococcus và Histoplasma. Ở Việt nam cũng STUDY ON THE ACUTE AND SUBCHRONIC có một vài nghiên cứu về Prodigiosin từ vi khuẩn TOXICITY OF PRODIGIOSIN CAPSULES ON Serratia marcescens. Tuy nhiên nghiên cứu và EXPERIMENTAL ANIMALS tạo sản phẩm từ prodigiosin từ vi khuẩn tái tổ Objectives: Evaluation of Acute toxicity and hợp và ứng dụng sản xuất thực phẩm chức năng Subchronic toxicity of prodigiosin capsules. Materials chưa thấy công bố nào. Sau khi thu nhận PG từ and methods: prodigiosin capsules (main ingredient Serratia sp. HVQY và tạo viên nang có chứa prodigiosin 50mcg) are evaluated acute toxicity and subchronic toxicity on experimental animals, prodigiosin đạt tiêu chuẩn cơ sở, nghiên cứu implemented according to the toxicity study được tiến hành đánh giá độc tính cấp và độc tính guidelines. Results: The acute oral toxicity test of bán trương diễn với mục tiêu xác định được độc prodigiosin capsules on mices from 5.21g/1kg of body tính cấp của viên nang Prodigiosin trên chuột weight/24h to a high dose of 13.33g/1kg of body nhắt trắng và xác định được ảnh hưởng của viên weight/24h. After 7 days, no mices die and the LD50 nang Prodigiosin đến một số chỉ tiêu huyết học, has not been determined by oral route on white mice with the highest dose of 13.33g Prodigiosin capsule/kg sinh hoá và mô bệnh học của chuột cống trắng. body weight/24h. LD50 was not identified by oral with the highest dose of 13,33g prodigiosin/kg/24h. The II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chronic toxicity study was carried out on rat with the 2.1. Đối tượng nghiên cứu oral dosage of 0,76g/kg body weight/24h and Đối tượng nghiên cứu: Chế phẩm viên nang 1,260g/kg body weight/24h/kg after 42 days. Prodigiosin do Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Sản xuất Thực phẩm chức năng, Học viện Quân 1Học viện Quân y y sản xuất, đạt tiêu chuẩn cơ sở 2Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng dòng Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Minh Trung Swiss trưởng thành, đủ tiêu chuẩn thí nghiệm, Email: dominhtrung@vmmu.edu.vn khoẻ mạnh đạt tiêu chuẩn thí nghiệm, trọng Ngày nhận bài: 9.10.2019 lượng 20g - 22g. Ngày phản biện khoa học: 6.12.2019 Chuột cống trắng khỏe mạnh, đạt tiêu chuẩn Ngày duyệt bài: 13.12.2019 thí nghiệm, trọng lượng 150-200g. 111
  2. vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Động vật nghiên cứu do ban chăn nuôi Học - Sinh hóa: AST, ALT, Creatinin, Cholesterol, Albumine viện Quân y cung cấp, được nuôi dưỡng trong - Mô bệnh học: vào ngày thứ 42, giết chuột, lấy điều kiện phòng thí nghiệm 5 ngày trước khi gan, thận. quan sát hình ảnh đại thể gan, thận và được thử nghiệm, chuột được ăn thức ăn theo làm tiêu bản đánh giá hình ảnh mô bệnh học. tiêu chuẩn thức ăn cho động vật nghiên cứu. Thời điểm xét nghiệm: Lấy máu xét Thiết bị và dụng cụ chính sử dụng trong nghiệm các chỉ số sinh hóa, huyết học, ghi tại 3 nghiên cứu: Máy xét nghiệm sinh hoá tự động thời điểm: xuất phát điểm, sau 3 tuần, sau 6 (biosystem bts350, Tây ban Nha), Máy đếm tuần nghiên cứu. Thời gian theo dõi là 6 tuần. hồng, bạch cầu tự động (Swelab alpha, thụy Xử lý và phân tích số liệu: Phân tích thống điển), Bộ dụng cụ mổ động vật cỡ nhỏ kê bằng chương trình chuyên dụng Startview. (Everbest, Pakistan), Cân chính xác 10-2mg, bơm Các chỉ số đưa ra trong quá trình phân tích: tỷ lệ kim tiêm (iBalance 211, mỹ), Máy ly tâm phần trăm, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, p. (Hettich- Đức). Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Xác định thực hiện tại Viện Nghiên cứu Y Dược học Quân độc tính cấp theo đường uống được thực hiện sự, Bộ Môn Dược lý và các Bộ môn Khoa của Học theo hướng dẫn của Tổ Chức Y Tế Thế Giới viện Quân y. (WHO), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 2.2.3. Đạo đức nghiên cứu: Các động vật (OECD) và Bộ Y tế Việt Nam về nghiên cứu độc thí nghiệm luôn được chăm sóc trong điều kiện vệ tính của thuốc. sinh sạch sẽ, cung cấp thức ăn và nước uống dư 2.2.1. Xác định độc tính cấp theo đường thừa. Các qui trình, các thao tác được thực hiện uống [2,3,6] theo qui định chung cho động vật thí nghiệm. Chuột nhắt trắng được chia làm các lô, mỗi lô 10 con. Từng lô chuột được cho uống nước tăng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lực có chứa prodigiosin với các mức liều tăng 3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của dần để xác định liều cao nhất không gây chết viên nang Prodigiosin theo đường uống chuột và liều thấp nhất gây chết 100% số chuột. Bảng 2. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của Sau khi dùng thuốc, chuột được nuôi dưỡng viên nang prodigiosin trên chuột nhắt trắng theo và theo dõi liên tục trong 7 ngày. Đánh giá sự đường uống thay đổi tập tính và tỷ lệ chuột chết theo từng Liều sử Số lượng Số lượng nhóm thí nghiệm trong 72 giờ để xác định LD50. dụng động vật động vật n Tính toán: LD50 theo phương pháp cải tiến (g/kg chết sống (sau của Lichtfiel - Wilcoxon và CS. TLCT/24h) (sau 1 tuần) 1tuần) 2.2.2. Đánh giá độc tính bán trường diễn 13,33 10 0 10 của viên nang prodigiosin trên thực nghiệm 12,00 10 0 10 [1,5,7,8]. Chuột cống được phân chia ngẫu 10,91 10 0 10 nhiên thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 chuột 9,83 10 0 10 - Nhóm 1 (nhóm chứng): được cho uống 8,57 10 0 10 nước cất liều 6mL/kg cân nặng/ 24h. 7,5 10 0 10 - Nhóm 2 (nhóm thuốc liều 1): được cho 6,31 10 0 10 uống viên nang Prodigiosin với liều 0,76g /kg cân 5,21 10 0 10 nặng/24h tương đương 126mcg Prodigiosin với Sau khi dùng viên nang Prodigiosin từ mức thể tích 6mL/kg liều 5,21g/1kg TLCT chuột nhắt trắng/24h (gấp - Nhóm 3 (nhóm thuốc liều 2): được cho uống 18 lần liều sử dụng trên người, với hệ số 12 quy viên nang Prodigiosin với liều 1,26g/kg thể đổi từ chuột nhắt trắng) đến mức liều cao cho trọng/24h tương đương 210mcg Prodigiosin với chuột uống là 13,33g/1kg TLCT chuột nhắt thể tích 6 mL/kg trắng/24h (gấp 46 lần liều sử dụng trên người). Các chỉ tiêu đánh giá: Theo dõi sau 7 ngày không xuất hiện chuột chết. - Sinh lý - dược lý: theo dõi tình trạng chung, Tất cả các nhóm chuột nghiên cứu đều ăn uống hoạt động, ăn uống, trọng lượng cơ thể đi lại hoạt động bình thường, lông mượt, mắt - Huyết học: hồng cầu, hemoglobin, bạch trong, hậu môn khô, phân thành khuôn. cầu, tiểu cầu. 3.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên nang Prodigiosin trên thực nghiệm 3.2.1 Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin trên sự phát triển cân nặng chuột cống trắng Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin trên sự phát triển cân nặng chuột cống trắng 112
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 Chỉ Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 tiêu Thời điểm Viên nang Chứng Viên nang Prodigiosin p nghiên Xét nghiệm Prodigiosin (1) (1,26 g/kg/24h) (3) cứu (0,76g/kg/24h) (2) Trước thí Cân 148,50±14,65 147,50 ± 6,22 150,00 ± 20,07 >0,05 nghiệm (a) nặng Sau 3 tuần (b) 187,00±5,76 181,00 ± 7,87 183,33 ± 22,89 >0,05 cơ thể Sau 6 tuần (c) 192,17 ± 10,28 187,97 ± 10,50 190,00 ± 24,55 >0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Trọng lượng cơ thể chuột (TLCT) ở cả 3 nhóm nghiên cứu sau 3 tuần và sau 6 tuần đều tăng rõ rệt so với xuất phát điểm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05). 3.2.2. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đối với một số chỉ tiêu về huyết học của chuột Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đến số lượng hồng cầucủa chuột cống trắng Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 Chỉ tiêu Thời điểm Viên nang Viên nang nghiên Chứng p Xét nghiệm Prodigiosin Prodigiosin cứu (1) (0,76g/kg/24h) (2) (1,26 g/kg/24h)(3) Trước thí Hồng 7,06 ± 0,33 7,15 ± 0,56 7,25 ± 0,56 >0,05 nghiệm (a) Cầu Sau 3tuần (b) 7,74± 0,28 7,43 ± 0,76 7,80 ± 0,62 >0,05 (T/l) Sau 6 tuần (c) 8,36± 0,34 8,03 ± 0,57 8,31 ± 0,47 >0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Số lượng hồng cầu không có sự khác biệt ở nhóm chứng và nhóm nghiên cứu liều 1 và liều 2 tại các thời điểm sau 3 tuần và sau 6 tuần nghiên cứu (p>0,05), các giá trị này nằm trong giá trị hồng cầu bình thường của chuột cống trắng. Bảng 4. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đến hàm lượng HST của chuột cống trắng Chỉ Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 tiêu Thời điểm Viên nang Viên nang Chứng nghiên Xét nghiệm Prodigiosin Prodigiosin p (1) cứu (0,76g/kg/24h)(2) (1,26g/kg/24h)(3) Trước thí 114,00 ± 5,90 113,50 ± 9,22 123,83 ± 5,63 >0,05 HST nghiệm (a) (G/L) Sau 3 tuần (b) 124,67 ± 7,42 130,00 ± 10,99 139,67 ± 8,45 >0,05 Sau 6 tuần(c) 141,33 ± 4,46 138,50 ± 15,59 147,37 ± 4,75 >0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Hàm lượng huyết sắc tố ở 3 lô nghiên cứu sau 6 tuần đều tăng khác biệt có ý nghĩa thống kê so với thời điểm trước nghiên cứu với (p0,05). Các giá trị này nằm trong giá trị huyết sắc tố bình thường của chuột cống trắng. Bảng 5. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đến số lượng bạch cầu của chuột cống trắng Chỉ Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 Thời điểm tiêu Viên nang Viên nang Xét Chứng p nghiên Prodigiosin Prodigiosin nghiệm (1) cứu (0,76g/kg/24h)(2) (1,26g/kg/24h)(3) Trước thí 7,08 ± Bạch 8,08 ± 2,04 7,33 ± 1,43 >0,05 nghiệm (a) 0,55 cầu Sau 3 tuần(b) 13,30 ± 2,05 14,60 ± 4,04 10,07 ± 1,87 P1,2-3 0,05 Số lượng bạch cầu ở 3 nhóm chuột cống trắng sau 3 tuần và sau 6 tuần nghiên cứu đều tăng cao 113
  4. vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 so với thời điểm trước thí nghiệm (p0,05 (G/L) Sau 6 tuần (c) 1080,67 ± 315,06 1031,00 ± 192,97 1052,27 ± 43,33 >0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb,a-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Từ bảng 6, so sánh trong từng lô giữa các thời điểm thí nghiệm cho thấy số lượng tiểu cầu có thay đổi tại các thời điểm nghiên cứu, tuy nhiên trong giới hạn bình thường của chuột cống trắng . So sánh các lô tại cùng 1 thời điểm sau 3 tuần và 6 tuần nghiên cứu, không có sự khác biệt giữa nhóm chứng và 2 nhóm được dùng viên nang Prodigiosin liều 1 và liều 2 (p0,05 AST nghiệm (a) (U/l) Sau 3 tuần (b) 117,55 ± 334,94 110,97 ± 18,29 109,78 ± 16,29 >0,05 Sau 6 tuần (c) 119,82 ± 19,44 129,38 ± 41,97 112,65 ± 17,62 >0,05 Pb,c-a < 0,05 < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Hoạt độ enzyme AST của 3 nhóm nghiên cứu tại thời điểm sau 6 tuần và 3 tuần giảm so với thời điểm trước nghiên cứu (p0,05). Bảng 8. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đối với hoạt độ ALT của chuột cống trắng Chỉ Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 tiêu Thời điểm Viên nang Viên nang Chứng p nghiên Xét nghiệm Prodigiosin Prodigiosin (1) cứu (0,76g/kg/24h)(2) (1,26g/kg/24h)(3) Trước thí 41,50 ± 12,25 46,38 ± 5,87 40,72 ± 13,92 >0,05 ALT nghiệm (a) (U/L) Sau 3 tuần (b) 60,47 ± 12,29 61,32 ± 4,65 57,05 ± 6,24 >0,05 Sau 6 tuần (b) 54,23 ± 11,49 56,08 ± 7,00 51,43 ± 9,10 >0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 Pb,c-a < 0,05 p Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Hoạt độ enzyme ALT của nhóm chứng và nhóm sử dụng thuốc liều 1, liều 2 sau 3 tuần và sau 6 tuần tăng nhẹ so với thời điểm trước nghiên cứu, các giá trị này đều nằm trong giới hạn bình thường của chuột cống trắng dòng Wistar. So sánh giữa các lô trong cùng 1 thời điểm không có sự khác biệt giữa nhóm chứng và 2 nhóm được sử dụng viên nang Prodigiosin (p>0,05). Bảng 9. Ảnh hưởng của viên nang Prodigiosin đối với nồng độ Creatinin của chuột cống trắng Nhóm nghiên cứu ( x ± SD), n = 10 Chỉ tiêu Thời điểm Viên nang Viên nang nghiên Chứng p Xét nghiệm Prodigiosin Prodigiosin cứu (1) (0,76g/kg/24h)(2) (1,26g/kg/24h)(3) Creatinin Trước thí 40,80 ± 4,07 41,80 ± 5,86 45,00 ± 4,98 >0,05 (µmol/l) nghiệm (a) 114
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 Sau 3 tuần (b) 43,13 ± 2,26 45,30 ± 2,14 48,15 ± 3,02 >0,05 Sau 6 tuần (b) 47,75 ± 4,76 47,27 ± 2,51 51,10 ± 3,49 >0,05 Pb-a > 0,05 Pb-a > 0,05 Pb-a > 0,05 p Pb-c < 0,05 Pb-c > 0,05 Pb-c > 0,05 Pc-a < 0,05 Pc-a > 0,05 Pc-a > 0,05 Từ bảng 9, không có sự khác biệt về nồng độ Creatinin của chuột cống trắng giữa nhóm chứng và 2 nhóm nghiên cứu được dùng viên nang Prodigiosin liều 1 và liều 2 sau 3 tuần và 6 tuần (p0,05 Albumine nghiệm (a) (mmol/l) Sau 2 tuần (b) 33,10 ± 1,58 31,78 ± 1,08 36,28 ± 2,04 >0,05 Sau 4 tuần (b) 34,58 ± 1,69 33,93 ± 1,15 34,70 ± 2,40 >0,05 Pc,a-b 0,05 (mmol/l) Sau 6 tuần (b) 1,70 ± 0,13 1,77 ± 0,27 1,78 ± 0,37 >0,05 p >0,05 >0,05 >0,05 Từ bảng 11, so sánh trong từng lô giữa các thùy, cấu trúc khoảng cửa, mạch máu bình thời điểm thí nghiệm sau 3 tuần và sau 6 tuần , thường, không thấy xuất hiện tổn thương và nồng độ cholesterol tăng, tuy nhiên các chỉ số không thấy khác biệt với nhóm chứng. này đều nằm trong gới hạn bình thường của chuột cống trắng. So sánh giữa các lô ở cùng một thời điểm, nồng độ Cholesterol của chuột nghiên cứu không có sự khác biệt (p > 0,05). 3.2.5. Kết quả mô bệnh học tạng của chuột thí nghiệm Quan sát đại thể bằng mắt thường và dưới kính lúp có độ phóng đại 25 lần thấy: màu sắc, hình thái của gan, lách và thận ở hai nhóm dùng viên nang Prodigiosin không khác so với chứng Kết quả nghiên cứu về mô bệnh học gan, thận chuột cho thấy chế phẩm Viên nang Prodigiosin dùng đường uống với liều 0,76g/kg cân nặng/24 giờ và liều 1,26g/kg cân nặng/24 Hình 4. Hình ảnh mô bệnh học gan chuột ở các giờ liên tục trong 42 ngày, không gây tổn thương nhóm nghiên cứu (HE, 100X) trên gan, thận của chuột: A: Nhóm chứng (chuột số 4); B: viên nang + Mô bệnh học gan: tế bào gan, cấu trúc tiểu Prodigiosin (0,76g/kg/24h) (chuột số 14); C: viên 115
  6. vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 nang Prodigiosin (1,26g/kg/24h) (chuột số 24). trọng/24hvới thể tích 2ml/kg tương đương + Mô bệnh học thận: Màu sắc nâu nhạt, cấu 9000mg/50kg/24h trên người gấp gần 7,5 lần trúc vùng vỏ rõ ràng, cấu trúc vùng tủy, cầu liều sử dụng trên người [1,3]. thận, ống thận bình thường khoang Bowman rõ, V. KẾT LUẬN tổ chức thận bình thường không thấy xuất hiện Chưa xác định được LD50 theo đường uống tổn thương ở các nhóm dược sử dụng viên nang của viên nang prodigiosin trên chuột nhắt trắng Prodigiosin và không thấy khác biệt với lô chứng với liều cao nhất cho chuột uống là 13,33g/kg cân nặng/24h. Chế phẩm viên nang Prodigiosin cho chuột uống với liều tương ứng 0,76g/kg cân nặng/24h và 1,26g/kg cân nặng/24h /kg trong 42 ngày không ảnh hưởng đến sự phát triển trọng lượng cơ thể, không độc với cơ quan tạo máu, không ảnh hưởng đến chức năng và mô bệnh học gan, thận của chuột cống trắng. Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi đề tài mã số 07.17/CNSHCB do Học viện Quân y chủ trì. Nhóm tác giả xin trân trọng cảm ơn Học viện Quân y, Viện Công nghệ sinh học, Viện Nghiên cứu hệ Gen – Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam đã ủng hộ, tạo điều kiện và tích cực hợp Hình 5. Hình ảnh mô bệnh học thận chuột ở các tác trong quá trình nghiên cứu. nhóm nghiên cứu (HE, 100X). (A: Nhóm chứng (chuột số 4); B: viên nang TÀI LIỆU THAM KHẢO Prodigiosin (0,76g/kg/24h) (chuột số 14); C: viên 1. Bộ Y Tế (1996). Quy định về nghiên cứu dược các thuốc y học cổ truyền dân tộc, QĐ 371/BYT-QĐ. nang Prodigiosin (1,26g/kg/24h) (chuột số 24). 2. Đỗ Trung Đàm (2014). “Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp của thuốc”, Phương pháp xác IV. BÀN LUẬN định độc tính cấp của thuốc, Nhà xuất bản Y học, Đối tượng nghiên cứu đó là chuột nhắt và Hà Nội. chuột cống trắng, là những loài gần giống với 3. Viện Dược Liệu (2006). Phương pháp nghiên người để có khả năng tìm được cơ chế độc, phản cứu tác dụng dược lý của thuốc từ thảo dược, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. ứng phụ và khả năng hồi phục. Trong nghiên 4. Khanafari A, Asadi M.M and Fakhr F.A cứu độc tính cấp, mức liều cao nhất có thể cho (2006), “Review of Prodigiosin, Pigmentation in chuột nhắt uống là 13,33g viên nang Prodigiosin Serratia marcesens”, Online Journal of Biological tương đương 2222 mcg Prodigiosin /1kg trọng Sciences. 6(1), pp. 1-13 5. OECD (2008), Test No.407: Repeated Dose 28- lượng cơ thể/24h (gấp 46 lần liều sử dụng trên day Oral Toxicity Study in Rodents, OECD người, ngoại suy với hệ số 12, liều trên người Guidelines for the testing of Chemicals, Section 4: 200mcg/50kg/24h). Kết quả phù hợp với nghiên Health Efects. cứu của Keiji Harashima cho thấy Prodigiosin- 6. OECD (2008), Test No.425: Acute Oral Toxicity: UP- and-Down Procedure, OECD Guidelines for the 25C tổng hợp từ vi khuẩn Streptomyces spp có Testing of Chemicals, Section 4: Health Effects. LD50 = 26mg/kg cân nặng/24h (26000mcg/kg) 7. OECD (2018), Test No.408: Repeated Dose 28- (gấp 12 lần liều cao nhất có thể cho chuột uống day Oral Toxicity Study in Rodents, OECD 2222 mcg/kg) [1]. Guidelines for the testing of Chemicals, Section 4: Health Effects Liều được sử dụng trong nhiên cứu bán 8. WHO (2000), Research Guidelines for Evaluating trường diễn theo đúng hướng dẫn của OECD và the Safety and Efficacy of Herbal Medicines, Bộ Y tế Việt nam về thử tính an toàn của thuốc Geneva: World Health Organization. là: đối với viên nang thử nghiệm trên 3 nhóm; 9. Egeberg RO Wier, Roger O Egeberg, Athur R nhóm chứng được cho uống nước cất liều 2ml/kg Lack, George M Leiby (1952). A clinical trial of prodigiosin in disseminated Coccidioidomycosis. thể trọng/ 24h. Nhóm thuốc liều 1 được cho Am J Med Sci. 224(1):70–76. uống Prodigiosin với liều 0,76g/kg thể trọng/24h 10. Nada Stankovic, Lidija Senerovic, Tatjana với thể tích 2 ml/kg, ngoại suy hệ số 7, tương Ilic-Tomic and et.al (2014). Properties and đương 5400mg/50kg/24h trên người gấp 4,5 lần applications of undecylprodigiosin and other bacterial prodigiosins. Appl Microbiol Biotechnol. liều sử dụng trên người. Nhóm thuốc liều 2: 98:3841–3858. được cho uống Prodigiosin với liều 1,26 g/kg thể 116
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2