Độc tính và đáp ứng của hóa xạ trị đồng thời carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá độc tính cấp và tỉ lệ đáp ứng của hóa xạ trị đồng thời trong carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 74 bệnh nhân carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung có giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch xác định được hóa xạ trị đồng thời từ 9/2019 đến 12/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Độc tính và đáp ứng của hóa xạ trị đồng thời carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 ĐỘC TÍNH VÀ ĐÁP ỨNG CỦA HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI CARCINÔM THẦN KINH NỘI TIẾT CỔ TỬ CUNG Trần Đặng Ngọc Linh1,2 , Nguyễn Ngọc Thanh1 TÓM TẮT 42 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và tỉ lệ đáp EVALUATION OF ACUTE ứng của hóa xạ trị đồng thời trong carcinôm thần TOXICITIES AND RESPONSE RATE kinh nội tiết cổ tử cung. OF CONCURRENT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: CHEMORADIATION IN Hồi cứu 74 bệnh nhân carcinôm thần kinh nội tiết NEUROENDOCRINE CERVICAL cổ tử cung có giải phẫu bệnh và hóa mô miễn CANCER dịch xác định được hóa xạ trị đồng thời từ 9/2019 Objective: To evaluate acute toxicity and đến 12/2022. Tất cả bệnh nhân được xạ trị ngoài response rate of concurrent chemoradiotherapy in triệt để hoặc xạ trị bổ túc sau mổ. Xạ trị gồm xạ cervical neuroendocrine carcinoma. trị ngoài kết hợp với xạ trị áp sát khi có chỉ định Methods: This retrospective study evaluated hóa trị bằng Cisplatin 80mg/m 2 /tuần kết hợp 74 cervical cancer patients with pathology and immunochemochemistry confirmed Etoposide 100mg/m 2 /tuần với 4 chu kỳ cách neuroendocrine carcinoma who received nhau mỗi 3 tuần. concurrent chemoradiation between September Kết quả: Tỉ lệ giảm bạch cầu, giảm bạch cầu 2019 and December 2022. hạt, giảm tiểu cầu độ 3 - 4 lần lượt là 91,9%, All patients were given external beam 94,5% và 47,3 %. 36,5% (27 ca) có độc tính thận radiation combined with brachytherapy when (độ 3: 2ca, độ 4: 2 ca). clinically indicated. The chemotherapy regimen Tỉ lệ đáp ứng toàn bộ là 85,9% (đáp ứng consisted of Cisplatin and Etoposide for 4 cycles, hoàn toàn 68,4%, một phần 17,5%). concurrently with radiation. Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời carcinôm Results: The rates of grade 3 - 4 leukopenia, thần kinh nội tiết cổ tử cung có tỉ lệ độc tính neutropenia, and thrombocytopenia were 91.9%, huyết học cao và tỉ lệ đáp ứng cao. 94.5%, and 47.3%, respectively. Kidney Từ khóa: Ung thư cổ tử cung, carcinôm thần toxicities rate was 36.5% (27 patients, grade 1 - kinh nội tiết, hóa xạ trị đồng thời, độc tính, đáp 2: 22 patients, grade 3 in 2 patients, and grade 4 ứng. in 2 patients). The overall response rate was 85.9% (complete response: 68.4%, partial response 17.5%). Conclusion: Concurrent chemoradiation in 1 Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM neuroendocrine cervical cancer demonstrates a 2 Bộ môn Ung thư – Đại học Y Dược TP. HCM high response rate but is also associated with Chịu trách nhiệm chính: Trần Đặng Ngọc Linh significant hematological toxicity. Email: tranlinhub04@yahoo.com Keywords: Cervical cancer, neuroendocrine Ngày nhận bài: 05/9/2024 carcinoma, concurrent chemoradiotherapy, Ngày phản biện: 11/9/2024 toxicity, response. Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024 340
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ tháng 9/2019, phác đồ hóa xạ trị đồng Trên thế giới, ung thư cổ tử cung là loại thời đã được áp dụng trong điều trị carcinôm phổ biến đứng hàng thứ 4 trong các loại ung thần kinh nội tiết cổ tử cung tại Bệnh viện thư ở phụ nữ, ước tính trong năm 2020 trên Ung Bướu TP. HCM. Câu hỏi được đặt ra là: toàn cầu có khoảng 604127 ca mới mắc và “Độc tính và đáp ứng của hóa xạ trị đồng 341837 ca tử vong vì ung thư cổ tử cung. Tại thời trong carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử Việt Nam, ung thư cổ tử cung là ung thư cung như thế nào?”. Mục tiêu của nghiên cứu thường gặp đứng hàng thứ 4 ở phụ nữ chiếm này là đánh giá độc tính và đáp ứng của hóa 7% và đứng thứ 4 về tử suất chiếm 7,8%[1]. xạ trị đồng thời carcinôm thần kinh nội tiết Carcinôm thần kinh nội tiết ở cổ tử cung cổ tử cung tại Bệnh viện Ung Bướu TP. chỉ chiếm khoảng 2% trong ung thư cổ tử HCM. cung nhưng bệnh có diễn tiến rất nhanh thường cho di căn hạch và di căn xa sớm[2]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Do đó, chiến lược điều trị đòi hỏi vừa phải 2.1. Đối tượng: Bệnh nhân ung thư cổ tử kiểm soát bướu tại chỗ tốt đồng thời cũng cung điều trị tại bệnh viện Ung Bướu TP. phải kiểm soát tình trạng di căn xa. Việc lựa HCM từ 01/9/2019 đến 31/12/2022 thỏa các chọn phương thức điều trị chủ yếu được suy tiêu chuẩn: Giải phẫu bệnh và hóa mô miễn ra từ điều trị ung thư cổ tử cung loại mô học dịch là carcinôm thần kinh nội tiết; giai đoạn thường gặp và kinh nghiệm hóa trị của ung chưa có di căn xa; ECOG từ 0 - 2; chức năng thư phổi tế bào nhỏ, vai trò hóa trị đóng vai tủy xương, gan, thận bình thường (bạch cầu trò quan trọng[3-4]. Trước đây, điều trị chính hạt > 1.500/mm3 , tiểu cầu > 100000/mm3 , là ưu tiên cho hóa trị trước, sau đó mới xạ trị, AST/ALT < 2,5 lần giới hạn trên trị số bình nhiều trường hợp thất bại do bệnh tiến triển thường, độ lọc cầu thận ≥ 60ml/phút); và tại chỗ trong thời gian hóa trị. Gần đây, xạ trị đồng ý tham gia hóa xạ trị đồng thời. được tiến hành sớm hơn trong thời gian hóa Cỡ mẫu: Theo y văn, tỉ lệ đáp ưng toàn trị giúp tăng kiểm soát tại chỗ sớm trong thời bộ khoảng 80% với hóa xạ đồng thời, sai số gian hóa trị. Hóa xạ trị đồng thời được áp chuẩn 10%, độ tin cậy 95%, α = 5%, β = dụng điều trị triệt để hay điều trị bổ túc 10%, z = 1,96. Cỡ mẫu ước tính 62 bệnh carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung nhằm nhân. Thực tế có 74 bệnh nhân tham gia giúp giảm tỉ lệ tái phát tại chỗ ngoài việc vẫn nghiên cứu. kiểm soát di căn xa. 2.2. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu. Tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM, một 2.3. Phác đồ điều trị: hồi cứu tất cả các ca carcinôm thần kinh nội Hóa trị: Cisplatin 80mg/m2 /tuần kết hợp tiết cổ tử cung được điều trị 01/01/2015 đến Etoposide 100mg/m2 /tuần x 4 chu kỳ bắt đầu 31/12/2017 cho thấy tiên lượng rất xấu. Tổng vào ngày xạ trị đầu tiên, mỗi chu kỳ cách cộng 24 ca được ghi nhận, kết quả 22 ca tử nhau 21 ngày. Carboplatin có thể thay thế vong, 2 ca mất dấu. Trung vị thời gian sống cisplatin ở bệnh nhân có suy giảm chức năng còn toàn bộ là 11 tháng, tỉ lệ sống còn toàn thận hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên. bộ 2 năm và 3 năm lần lượt là 12,5% và Xạ trị ngoài vùng chậu tổng liều là 40 - 0%[5]. 45Gy, sau đó tăng liều vào vùng chu cung và hạch chậu lên 50 - 50,4Gy. Đối với trường 341
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 hợp xạ trị bổ túc sau mổ, tổng liều xạ ngoài Độc tính cấp được đánh giá theo tiêu chuẩn là 50,4Gy. CTCAE phiên bản 5.0. Xạ trị áp sát được thực hiện đối với Đánh giá đáp ứng qua theo dõi, khám trường hợp xạ trị triệt để cổ tử cung, chúng định kỳ tại chỗ và toàn thân sau 3 tháng đầu tôi sử dụng phác đồ 7Gy với 3 phân liều hoặc điều trị, sau đó mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu. 6Gy với 4 phân liều. Đối với trường hợp Chụp CTscan bụng chậu hoặc MRI bụng bệnh nhân đã phẫu thuật cần xạ trị áp sát bổ chậu được lựa chọn thực hiện, X quang ngực, túc thì xạ trị áp sát vào diện cắt âm đạo 7Gy tổng phân tích tế bào máu, chức năng gan với 2 phân liều. thận được thực hiện sau 3 tháng điều trị. 2.4. Đánh giá độc tính và đáp ứng: Việc đánh giá đáp ứng bao gồm cả đáp ứng Độc tính cấp sẽ được đánh giá qua lâm bệnh tại chỗ và đáp ứng của hạch di căn bằng sàng và xét nghiệm. Công thức máu, chức tiêu chuẩn RECIST v1.1. năng gan, thận, điện giải đồ được xét nghiệm 2.5. Phân tích thống kê: Nhập và xử lý trước mỗi đợt hóa trị và mỗi tuần sau hóa trị. dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân tham gia nghiên cứu: Tuổi trung bình: 44,7 tuổi ± 11,1. Thường gặp nhất 40 - 49 tuổi: 36,5%. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị Đặc điểm Số ca Tỉ lệ (%) Bướu 2cm 7 9,4 Kích thước bướu Bướu > 2cm đến 4cm 27 36,5 Bướu > 4cm 40 54,1 IB1 4 5,4 IB2 16 21,6 IB3 24 32,4 IIA1 2 2,7 IIA2 1 1,4 Giai đoạn FIGO 2018 IIB 6 8,1 IIIB 1 1,4 IIIA 3 4,1 IIIC1 15 20,3 IIIC2 2 2,7 Carcinôm thần kinh nội tiết thuần túy 64 86,5 Loại mô bệnh học Carcinôm thần kinh nội tiết hỗn hợp 10 13,5 ≥ 50ml/phút 72 97,3 Độ lọc cầu thận < 50ml phút 2 2,7 < 10g/dl 7 9,5 Thiếu máu 10 - 12g/dl 18 24,3 > 12 49 66,2 342
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2. Đặc điểm điều trị Tổng thời gian điều trị: Trung bình 85,3 ngày, trung vị 77 ngày. Thời gian theo dõi bệnh nhân ít nhất là 2 tháng, dài nhất là 56,5 tháng với trung vị là 21,9 tháng. Bảng 2. Đặc điểm điều trị Đặc điểm điều trị Số ca Tỉ lệ (%) Phẫu thuật 17 21,6 Điều trị đầu tiên Hóa xạ trị đồng thời 57 78,4 3 4 5,4 Số chu kỳ hóa trị 4 70 94,6 3D-CRT 60 81,1 Kỹ thuật xạ trị ngoài IMRT 14 18,9 Tính trong toàn bộ chu kỳ hóa trị, có 45 suy thận (29,5%) và giảm bạch cầu hạt độ 3 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 60,8% bị trì hoãn hóa (22,7%). trị. Lý do hoãn hóa trị chiếm tỷ lệ cao nhất là 3.3. Độc tính điều trị giảm bạch cầu hạt độ 4 (36,4%), kế đến là 3.3.1. Độc tính huyết học: Bảng 3. Độc tính huyết học Độc tính huyết học Độ 1 - 2 Độ 3 - 4 Tính chung Bạch cầu 6 (8,1%) 68 (91,9%) 74 (100%) Bạch cầu hạt 4 (5,5%) 70 (94,5%) 74 (100%) Tiểu cầu 31 (41,9%) 35 (47,3%) 66 (89,2%) Hồng cầu 22 (29,7%) 52 (70,3%) 74 (100%) Hình 1. Giảm bạch cầu (trái) và bạch cầu hạt (phải) theo chu kỳ hóa trị 343
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 Hình 2. Thiếu máu (trái) và giảm tiểu cầu (phải) theo chu kỳ hóa trị Giảm bạch cầu và tiểu cầu thường tự hồi phục sau 1 - 2 tuần, riêng thiếu máu thường kèm xuất huyết từ bướu và được truyền máu. 3.3.2. Độc tính ngoài huyết học: Bảng 4. Độc tính ngoài huyết học Số ca (%) Độc tính Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Nôn ói 5 (6,7%) 19 (25,6%) 9 (12,2%) 1 (1,4%) Tiêu chảy 8 (10,8%) 8 (10,8%) 7 (9,5%) - Độc tính thận 14 (18,9%) 9 (12,2%) 2 (2,7%) 2 (2,7%) Độc tính gan 12 (16,2%) 1 (1,4%) 1 (1,4%) - 3.3.3. Đáp ứng: Đánh giá tại thời điểm 3 tháng sau điều trị: Bảng 5. Đáp ứng điều trị Đáp ứng điều trị Số ca Tỉ lệ Tiến triển 4 7,05 % Một phần 10 17,5% Đáp ứng hoàn toàn 39 68,4% Không đánh giá 4 7,05 % Tổng 57 100 % Đánh giá đáp ứng chỉ thực hiện trên 57 bệnh nhân được điều trị đầu tiên là hóa xạ trị IV. BÀN LUẬN đồng thời triệt để. Các bệnh nhân đã phẫu 4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu thuật trước không còn bướu, hóa xạ trị đồng Tuổi trung bình: 44,7 tuổi (17 - 74 tuổi), thời bổ túc sau mổ thì không đánh giá. Trong thường gặp nhất 40 - 49 tuổi: 36,5%, ghi 4 ca không đánh giá đáp ứng, có 3 ca tử vong nhận này phù hợp với nghiên cứu trước đây trước 3 tháng sau điều trị và 1 bệnh nhân bỏ về ung thư cổ tử cung thần kinh nội tiết khảo tái khám định kỳ sau điều trị. sát tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM với độ tuổi trung bình 47,3 ± 9,16. 344
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Kích thước bướu trung vị là 4,5cm, lớn Chúng tôi ghi nhận độc tính trên hệ huyết nhất là 8cm và nhỏ nhất là 1cm. Khoảng học thường gặp trên tất cả các bệnh nhân là 54,1% bệnh nhân có kích thước bướu ≥ 4cm. giảm bạch cầu, giảm bạch hạt và thiếu máu, Do tính chất diễn tiến nhanh của carcinôm chủ yếu là độ 3 - 4. Giảm bạch cầu hạt gặp ở thần kinh nội tiết nên kích thước bướu lớn tất cả bệnh nhân với độc tính độ 3 - 4 với tỷ hơn lúc chẩn đoán so với ung thư cổ tử cung lệ 94,5%, trong đó nhiều nhất là độ 4 với tỷ loại giải phẫu bệnh loại thường gặp khác. So lệ 63,5%, kế đến là độ 3 với tỷ lệ 31 %. với kích thước trung bình là 3,5cm của tác Giảm bạch cầu tổng độ 3 - 4 chiếm tỷ lệ cao giả Trần Đặng Ngọc Linh[7]. Giải phẫu bệnh: 91,9%. Thiếu máu với độ 3 - 4 chiếm tỷ lệ Carcinom tế bào nhỏ thần kinh nội tiết thuần 70,3%, trong đó thiếu máu độ 3 chiếm 68,9% túy chiếm 64 ca (86,5%) và loại carcinom và thiếu máu độ 4 chỉ chiếm 1,4%. Giảm tiểu thần kinh nội tiết hỗn hợp là 10 ca (13,5%). cầu gặp ở gần 90% bệnh nhân. Giảm tiểu cầu Nhìn chung, các bệnh nhân có tổng trạng khá độ 3 - 4 với tỷ lệ 47,3%. Tuy nhiên khi xét tốt với ECOG = 0 - 1. riêng từng phân độ giảm tiểu cầu, thì giảm Nghiên cứu chúng tôi ghi nhận giai đoạn tiểu cầu độ 1 là thường gặp nhất với tỷ lệ IB3 chiếm tỷ lệ cao nhất 32,4%, kế đến là 29,7%. Khi có độc tính grad 3, chúng tôi trì giai đoạn IB2 chiếm 21,6%. Giai đoạn IIIC1 hoãn hóa trị và đợi tủy phục hồi thường là 1 - đứng hàng thứ ba với tỷ lệ 20,3%. Giai đoạn 2 tuần. Khi độc tính grad 4 chúng tôi trì hoãn IIIA ghi nhận 1 bệnh nhân chiếm tỷ lệ thấp và điều trị nâng đỡ như truyền hồng cầu, nhất 1,4%, không có ca nào ở giai đoạn IVA. truyền tiểu cầu khi < 10.000/mm3 hoặc có Nhóm xâm lấn sớm (IA1, IA2, IB1, IB2, dấu xuất da niêm, sử dụng G-CSF dự phòng IIA1) có 22 bệnh nhân (29,7%). Nhóm tiến và giảm 25% liều cho cả etoposide và xa tại chỗ (IB3, IIA2, IIIA, IIIB, IIIC1, cisplatin cho chu kỳ hóa trị tiếp theo. IIIC2, IVA) có 52 bệnh nhân (70,3%). So với các nghiên cứu khác, tỷ lệ độc Nghiên cứu trước đây ở Việt Nam về tính huyết học trong nghiên cứu chúng tôi carcinôm thần kinh nội tiết cổ tử cung cũng cao hơn so với các nghiên cứu khác của ung cho thấy giai đoạn tiến xa tại chỗ chiếm phần thư phổi sử dụng phác đồ hóa trị cisplatin - lớn 83,3%[15]. Về chức năng thận: 72 trường etoposide, liều sử dụng và chu kỳ như trong hợp (chiếm 97,3%) có độ lọc cầu thận nghiên cứu chúng tôi. Điều nay có thể do (CKD-EPI) ≥ 50ml/phút và 2 trường hợp < nghiên cứu chúng tôi là hóa xạ trị đồng thời 50ml/phút ảnh hưởng đến lưạ chọn phác đồ có thể làm tăng độc tính huyết học hơn so hóa trị ban đầu được sử dụng. với hóa trị đơn thuần. Hơn nữa, bệnh lý ung 4.2. Độc tính của điều trị thư cổ tử cung kèm tình trạng xuất huyết âm 4.2.1. Độc tính huyết học: đạo gây thiếu máu. 345
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 Bảng 6. So sánh độc tính huyết học các nghiên cứu Độc tính huyết học Lara và cộng sự[8] Takada và cộng sự[9] Chúng tôi Giảm bạch cầu độ 3 - 4 34% 88% 91,9% Giảm bạch cầu đa nhân 68% - 94,5% trung tính độ 3 - 4 Giảm tiểu cầu độ 3 - 4 15% 37% 47,3% Thiếu máu độ 3 - 4 12% - 70,3% Thiếu máu độ 3 11% 54% 68,9% Mặc dù các độc tính huyết học thường 4.3. Đáp ứng điều trị gặp trong quá trình điều trị, nhưng các độc Tỉ lệ đáp ứng của nghiên cứu này là tính này có thể kiểm soát bằng các điều trị 85,9% (đáp ứng hoàn toàn 68,4%, một phần nâng đỡ và dự phòng. Nghiên cứu chúng tôi 17,5%). Trong đó đáp ứng hoàn toàn ở nhóm cho thấy độc tính huyết học độ 4 có xu xâm lấn sớm với tỷ lệ 62,5% và nhóm tiến xa hướng giảm qua các chu kỳ do có điều trị can là 69,4%. So với nghiên cứu Savlo và cộng thiệp dự phòng độc tính huyết học. sự (2023)[10] với tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn sau 4.2.2. Độc tính ngoài huyết học: điều trị 3 tháng đạt được ở nhóm giai đoạn Chúng tôi ghi nhận độc tính ngoài huyết xâm lấn sớm là 86 %, giai đoạn tiến xa tại học chủ yếu lên đường tiêu hóa, niệu thận, chỗ tại vùng là 65%. Kết quả cho thấy đáp rối loạn điện giải. Nôn ói và tiêu chảy là 2 ứng hoàn toàn có tỷ lệ cao ở thời điểm 3 độc tính trên đường tiêu hóa thường gặp tháng sau điều trị. nhưng đa số cũng là độc tính grade 1 - 2, với nôn ói độ 1 - 2 là 32,3% và tiêu chảy độ 1 - 2 V. KẾT LUẬN là 21,6%. Độc tính nôn ói grade 3 - 4 thấp Hóa xạ trị đồng thời carcinôm thần kinh với tỷ lệ 13,6%, tiêu chảy grade 3 với tỷ lệ nội tiết cổ tử cung có tỉ lệ độc tính huyết học 9,5% và không có ca nào tiêu chảy độ 4. Độc cao và tỉ lệ đáp ứng điều trị cao. Các độc tính tính trên thận gặp ở 36,5% bệnh nhân ở này có thể kiểm soát được và đại đa số bệnh nghiên cứu chúng tôi với độc tính độ 1 là nhân có thể hoàn tất điều trị. 18,9% và độc tính độ 2 là 12,2%, độ 3 - 4 có tỷ lệ là 5,4%. Độc tính trên gan ít gặp và đa TÀI LIỆU THAM KHẢO số là độ 1 với 16,2%. Hóa trị gây nôn, xạ trị 1. International Agency of Research on vùng chậu cũng gây bồn nôn, nôn và tiêu Cancer. GLOBOCAN 2020. 2020; chảy do kích thích ruột. Available from: https://www.iarc.who.int/ Tuy nhiên, các độc tính nôn ói, tiêu chảy, faq/latest-global-cancer-data-2020-qa/. rối loạn điện giải có thể kiểm soát bằng điều 2. van Nagell J., et al. Small cell carcinoma of the uterine cervix. Cancer 1988; 62(8): 1586- trị nội khoa. 1593. 346
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3. Cohen JG., et al. Small cell carcinoma of 8. Lara PN., et al. Phase III trial of irinotecan/ the cervix: treatment and survival outcomes cisplatin compared with etoposide/cisplatin of 188 patients. Am J Obstet Gynecol 2010; in extensive-stage small-cell lung cancer: 203(4): 347.e1-6. Clinical and pharmacogenomic results from 4. Hoskins PJ., et al. Small-cell carcinoma of SWOG S0124. J Clin Oncol 2009; 27(15): the cervix: Fourteen years of experience at a 2530-5. single institution using a combined-modality 9. Takada M, Kawahara M, et al. Phase III regimen of involved-field irradiation and study of concurrent versus sequential platinum-based combination chemotherapy. J thoracic radiotherapy in combination with Clin Oncol 2003; 21(18): 3495-501. cisplatin and etoposide for limited-stage 5. Kim Sốc Khone, Điều trị Carcinôm thần small-cell lung cancer: results of the Japan kinh nội tiết ở cổ tử cung. 2019, Đại học Y Clinical Oncology Group Study 9104. J Clin Dược TP. Hồ Chí Minh. Oncol 2002; 20(14):3054-60. 6. Ishikawa M., et al. Prognostic factors and 10. Salvo G, Ramalingam P, Jhingran A, et al. optimal therapy for stages I - II Clinicopathologic characteristics, oncologic neuroendocrine carcinomas of the uterine outcomes, and prognostic factors in cervix: A multi-center retrospective study. neuroendocrine cervical carcinoma: a Gynecol Oncol 2018; 148(1): 139-146. Neuroendocrine Cervical Tumor Registry 7. Trần Đặng Ngọc Linh. Hiệu quả xạ trị trong study. Int J Gynecol Cancer 2023; 33: 1359- ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB - IIIB. 1369. 2013, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 347
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ÐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO (Kỳ 6)
5 p | 176 | 33
-
QUÁ MẪN VÀ DỊ ỨNG
22 p | 129 | 14
-
Hóa xạ trị đồng thời ung thư thanh quản giai đoạn tiến xa tại chỗ tại vùng: Độc tính, đáp ứng điều trị và kết quả sống còn
6 p | 45 | 5
-
Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IVB
6 p | 60 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ có Daratumumab trên 13 bệnh nhân đa u tuỷ tái phát kháng trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 20 | 4
-
Đánh giá hiệu quả và độc tính của hóa trị gây đáp ứng phác đồ Docetaxel - Cisplatin - 5 fluorouracil trong ung thư vòm giai đoạn III - IVA tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 8 | 3
-
Khảo sát độc tính và đáp ứng ban đầu của hóa xạ đồng thời bằng cisplatin trong điều trị ung thư đầu cổ tại Bệnh viện Ung bướu Tp. Hồ Chí Minh năm 2020
13 p | 12 | 3
-
Kết quả điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ 4AC-4T liều dày bệnh ung thư vú tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
5 p | 10 | 3
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phác đồ có pemetrexed ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không gai giai đoạn IV
10 p | 21 | 3
-
Hóa trị ung thư cổ tử cung tái phát, di căn với phác đồ Platinum-Paclitaxel
7 p | 4 | 2
-
Tối ưu hóa công thức viên nén từ cao chiết thân rễ sâm bòng bong (Helminthostachys zaylanica) bằng phương pháp bề mặt đáp ứng
8 p | 6 | 2
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ TC trong điều trị bổ trợ trước ung thư lưỡi tại bệnh viện K
6 p | 28 | 2
-
Kết quả đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị
6 p | 4 | 2
-
Đánh giá bước đầu hóa - xạ đồng thời ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB VÀ IIIB
11 p | 63 | 1
-
Hiệu quả và độc tính của phác đồ R-CHOP trong điều trị u lympho không hodgkin tế bào B lớn lan tỏa cd20 dương tính tại Bệnh viên Đại học Y Dược Huế
6 p | 82 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của cetuximab kết hợp hóa chất trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn có RAS tự nhiên tại Bệnh viện K
6 p | 4 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và một số tác dụng không mong muốn của topotecan trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn