Nghiên cứu kết quả sử dụng liệu pháp insulin nền trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện 199
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có chỉ định dùng Insulin nền. Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường huyết khi sử dụng liệu pháp insulin nền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả sử dụng liệu pháp insulin nền trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện 199
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỬ DỤNG LIỆU PHÁP INSULIN NỀN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI BỆNH VIỆN 199 Nguyễn Thị Mỹ Lý Bệnh viện 199 DOI: 10.47122/vjde.2021.46.24 TÓM TẮT đường típ 2 cho kết của tương đối tốt. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, Từ khóa: liệu pháp, insulin nền, đái tháo cận lâm sàng ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có chỉ đường định dùng Insulin nền. Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường huyết khi sử dụng liệu pháp insulin ABSTRACT nền. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu Study the therapeutic efficacy of basal tiến cứu có can thiệp 62 bệnh nhân chẩn đoán insulin therapy in type 2 diabetes at ĐTĐ típ 2 có chỉ định điều trị insulin nền tại 199 hospital bệnh viện 199 Bộ công an. Trước khi điều trị Nguyen Thi My Ly liệu pháp insulin nền bệnh nhân được thăm 199 hospital khám lâm sang, xét nghiệm đánh giá glucose máu lúc đói, HbA1c, bilan lipit… Tiến hành Objectives: To evaluate the clinical and điều trị liệu pháp insulin nền. Sau 3 tháng subclinical characteristics in patients with type đánh giá hiệu quả kiểm soát đường huyết bằng 2 diabetes are basal insulin treatment. cách khám lâm sàng, xét nghiệm glucose máu Methods: This is a prospective study, lúc đói, HbA1c. thống kê các tham số này, performedon 62 patients with type 2 diabetes Nghiên cứu mối liên quan bằng thuật toán y treated at the Endocrinology Department in học, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. 20.0. 199 Hospital between 10/2018 and 9/2019. Kết quả: Tuổi của nhóm nghiên cứu ghi nhận Results: Patients had a mean age of 58,06 ± trung bình là 58,06 ± 9,941 năm, nam giới 9,941 years, the proportion of men than chiếm tỷ lệ 58,1%. Thời gian phát hiện bệnh women (58,1% and 41,9%). The mean ĐTĐ trung bình 7,98 ± 3,160 năm. Bệnh nhân duration of deabetes was 7,98 ± 3,160 years. có G0 trung bình là 11,96 ± 3,22 mmol/l, The averaged fasting plasma glucose was HbA1c trung bình là 9,46 ± 1,36 %, tỷ lệ béo 11,96 ± 3,22 mmol/l, the HbA1c was 9,46 ± phì là 27,4%, béo phì dạng nam là 46,8 %, và 1,36 %, 27,4 % patients with overweight. có 66,1% bệnh nhân có tăng huyết áp trong đó After 3 months reseachs, of patients is goog có 80,5 % bệnh nhân chưa đạt mục tiêu điều blood glucose control with HbA1c
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 những bệnh lý được xem là đại dịch của thế kỷ Chẩn đoán ĐTĐ theo ADA 2015, phân loại XXI. Theo Liên đoàn đái tháo đường quốc tế ĐTĐ típ 2 theo TCYTTG 2002 hiện nay có khoảng 415 triệu người mắc bệnh Tiêu chuẩn loại trừ: Có các biến chứng đái tháo đường, dự báo đến năm 2040 con số nặng như hôn mê, nhiễm khuẩn, đái máu đại này sẽ tăng lên 642 triệu người [18]. Tại Việt thể, mất nước cấp. Những bệnh nhân rối loạn Nam, qua các điều tra dịch tể gần đây cho thấy tâm thần, phụ nữ có thai, không làm đủ các xét bệnh ĐTĐ có khuynh hướng ngày càng gia nghiệm, chỉ tiêu nghiên cứu, bệnh nhân không tăng, được xếp vào hàng những quốc gia có tỷ đồng ý tham gia vào nghiên cứu. lệ gia tăng đái tháo đường cao nhất thế giới, 2.2. Phương pháp nghiên cứu năm 2000 Việt Nam có 791.653 người mắc Nghiên cứu tiến cứu, có can thiệp. Các ĐTĐ và tăng lên 2.342.879 người vào năm thông tin tuổi, giới, tiền sử hút thuốc lá, thời 2030. Bệnh đái tháo đường ngày càng gia tăng gian phát hiện bệnh đái tháo đường được thu với tốc độ đáng sợ, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo thập. Khám lâm sàng đo các chỉ số nhân trắc, đường tại Việt Nam là 5,2% dân số và tỷ lệ tử chiều cao, cân nặng, vòng bụng, vòng mông, vong ngày càng gia tăng. Kiểm soát đường đánh giá béo phì của Tổ chức Y tế Thế giới huyết tốt cũng như giảm tỷ lệ hạ đường huyết năm 2000 dành cho người trưởng thành châu do sữ dụng Insulin làm giảm tỷ lệ tử vong Á [7],[19]. cũng như biến chứng của bệnh nhằm giảm Chẩn đoán béo phì dạng nam theo WHO thiểu tử vong cũng như tránh tàn phế và nâng 2008 đối với người Châu Á. Đo huyết áp động cao nâng cao chất lượng cuộc sống. mạch, đánh giá tăng huyết áp dựa vào khuyến Tại Việt Nam, có rất nhiều nghiên cứu trên cáo chẩn đoán- điều trị- phòng THA 2015 của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 với các phác phân hội tăng huyết áp Hội tim mạch Việt đồ điều trị thuốc uống tuy nhiên chưa có Nam [3]. nghiên cứu nào đánh giá các bệnh nhân sữ Xét nghiệm glucose máu lúc đói, huyết sắc dụng liệu pháp Insullin nền. Chính vì vậy tố A1c, đánh giá mức kiểm soát đường huyết chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu kết theo khuyến cáo ADA 2015. Xét nghiệm quả sử dụng liệu pháp Insullin nền trong Bilanlipidmáu, đánh giá rối loạn lipit máu dựa điều trị ĐTĐ típ 2 tại Bệnh viện 199”, nhằm 2 vào khuyến cáo năm 2008 của Hội tim mạch mục tiêu sau: học Việt nam [5]. - Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm Điều trị liệu pháp insulin nền. Lựa chọn 1 sàng ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có chỉ định dùng trong hai phác đồ sau: Insulin nền. - Insulin nền + 01loại thuốc viên uống. - Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường huyết - Insulin nền + hai loại thuốc viên uống. khi sữ dụng liệu pháp insulin nền. Theo dõi, đánh giá điều trị. Sau 3 tháng điều trị kiểm tra lại lâm sàng 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP và các xét nghiệm. NGHIÊN CỨU 2.3. Xử lý số liệu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Phân tích thống kê được thực hiện bằng 62 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 được điều trị nội SPSS, phiên bản 20.0.Dữ liệu được thể hiện trú, ngoại trú tại Bệnh viện 199 Bộ Công An, dưới dạng trung bình và độ lệch chuẩn (SD), đã được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 và có chỉ định đánh giá sự khác biệt bằng thống kê kiểm định điều trị liệu pháp insulin nền, thời gian từ Test Student Fischer (t-test). Giá trị p hai phía tháng 10 /2018 đến tháng 08 /2019. là 0,05 được xem là có ý nghĩa. 219
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm các yếu tố Đặc điểm Trung bình Tuổi (năm) 58,06 ±9,941 BMI (kg/m2) 24,278 ± 2,485 VB (cm) 84,90 ± 4,44 Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ (năm) 7,98 ± 3,160 Triglycerid (mmol/l) 3,2 ± 2,6 Cholesterol TP (mmol/l) 5,04 ± 1,21 HATT 147,5 ± 21,05 HATTr 90,4 ± 13,52 Glucose máu lúc đói (mmol/l) 11,96 ± 3,22 HbA1c % 9,46 ± 1,36 Bảng 3.2. Các liệu pháp insulin nền được sữ dụng Liệu pháp n % Một mủi nền + Hai loại thuốc viên uống. 34 54,8 Một mủi nền + Một loại thuốc viên uống. 28 45,2 Tổng 62 100 Có 34 trường hợp chiếm tỷ lệ 54,8% bệnh nhân sữ dụng Isulin nền phối hợp hai loại thuốc viên uống Bảng 3.3. Kiểm soát Glucose máu đói, HbA1c theo ADA 2015 Lần 1 Lần 2 Mức N % n % G0
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Có hai bệnh kèm trở lên 10 14 24 OR (95% KTC); p 0,222 (0,074 – 0,668); 0,007 Tuân thủ tốt 31 10 41 Tuân thủ chế độ ăn Tuân thủ không tốt 8 13 21 OR (95% KTC); p 0,342 (0,117 – 0,995); 0,049 Tuân thủ tốt 33 10 43 Tuân thủ điều trị Tuân thủ không tốt 6 13 19 OR (95% KTC); p 7,150 (2,157 – 23,702); 0,001 Một loại thuốc viên uống + 5 29 34 một mủi nền Liệu pháp điều trị Hai loại thuốc viên uống + một 16 12 28 mủi nền OR (95% KTC); p 7,733 (2,309 – 25,900); 0,01 Ở nhóm tuổi ≥ 65 năm, hút thuốc lá, có 2 bệnh kèm trở lên làm giảm hiệu quả đạt HbA1c mục tiêu với p< 0,05. Tuân thủ chế độ ăn tốt, tuân thủ chế độ điều trị làm tăng hiệu quả đạt HbA1c mục tiêu với p < 0,05. Bảng 3.5. Kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân người cao tuổi (≥65 tuổi) của Hội ĐTĐ Hoa kỳ và Hội Lão Khoa Hoa Kỳ 2015. Mức HbA1c Tuổi ≥65 năm Bệnh kèm ĐTĐ ≥10 1+2+3 (1) (2) năm (3)
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Bảng 3.7. Hạ đường huyết trong 3 tháng điều trị. Hạ Đường huyết N(62) % Không hạ đường huyết 41 66,1 Có hạ đường huyết, tự xữ trí 21 33,9 tại nhà Nhập viên điều trị 0 0 Tổng 62 100 Tỷ lệ hạ đường huyết trong quá trình điều trị liệu pháp Insulin nền là 33,9%. Trong đó không có trường hợp nào phải nhập viện điều trị. Bảng 3.8. Các yếu tố liên quan đến hạ đường huyết trong điều trị. Hạ đường huyết Tổng Yếu tố nguy cơ Có Không (n=62) < 65 năm 15 38 53 Tuổi ≥ 65 năm 6 3 9 OR(95% KTC); p 5,067 (1,120- 22,919); 0,035 Không, hoặc có 1 bệnh kèm 9 29 38 Bệnh kèm Có hai bệnh kèm trở lên 12 12 24 OR(95% KTC); p 3,222 (1,078- 9,634); 0,036 Một loại thuốc viên uống +một 5 29 34 mủi nền Liệu pháp Hai loại thuốc viên uống +một 16 12 điều trị mủi nền 28 OR(95% KTC); p 7,733 (2,309 – 25,900); 0,01 BN ở độ tuổi ≥65 năm, hoặc bệnh nhân có từ hai bệnh kèm tăng nguy cơ hạ đường huyết với p< 0,05. Dùng hai loại thuốc viên uống kết hợp insulin nền làm tăng nguy cơ hạ đường huyết hạ lên gấp 7,733 lần so với nhóm dùng một loại thuốc viên kết hợp với insulin nền với p
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Giá trị glucose máu khi đói trong nghiên lớn tuổi, thường có nhiều bệnh kèm theo cứu của chúng tôi là 11,96 ± 3,22 mmol/l, sau không đòi hỏi kiểm soát đường huyết quá tích 3tháng điều trị là 7,35 ± 1,20 mmol/l. Tỷ lệ cực. bệnh nhân kiểm soát glucose máu khi đói đạt Liều trung bình insulin / ngày tương quan mục tiêu trước và sau 3 tháng điều trị lần lượt thuận thời gian phát hiện ĐTĐ với r = 0,253, là 1,6% và 56,5%. Giá trị HbA1c trung bình p7,5%). So thuận giữa liều trung bình Insulin / ngày với sánh với nghiên cứu của Tác giả Galani V, BMI có hệ số r = 0,812, p
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 loại thuốc viên và insulin nền làm tăng nguy đường huyết. Có 33,9 % bệnh nhân sử dụng cơ hạ đường huyết. liệu insulin nền có hạ đường huyết nhẹ, không Bên cạnh đó, tuổi lớn, tự chăm sóc bản có trường hợp nào phải nhập viện. thân cũng có nguy cơ hạ đường huyết, những Sau cùng có sự tương quan thuận giữa liều người quá lớn tuổi, thường có nhiều bệnh kèm trung bình Insulin / ngày với BMI (r=0,812) không đòi hỏi kiểm soát đường huyết quá tích và thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường cực. Nghiên cứu DCCT và UKPDS nhận thấy (r=0,253). sự gia tăng biến cố hạ đường huyết nặng khi Như vậy, khởi trị insulin sớm ở những điều trị tích cực ở nhóm bệnh nhân ngoại trú. bệnh nhân thất bại khi sử dụng thuốc viên là Ước tính mỗi người bệnh đái tháo đường điều vấn đề cần thiết. trị bằng insulin có nguy cơ bị 0.5-1.0 cơn hạ Lựa chọn sớm liệu pháp insulin nền nhằm đường huyết nặng hàng năm. kiểm soát tốt glucose máu, nhằm giảm biến Trong nghiên cứu của chúng tôi ở nhóm chứng bệnh. Bên cạnh đó, giảm nguy cơ hạ tuổi ≥ 65 tuổi tăng nguy cơ hạ đường huyết đường huyết. Giáo dục sử dụng Insulin và các trên 5 lần, chính vì vậy mục tiêu kiểm soát biện pháp liên quan đến hạ đường huyết cho đường huyết đối với người cao tuổi nên thực bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân đái hiện theo khuyến cáo của Hội ĐTĐ Hoa kỳ và tháo đường. Hội lão khoa Hoa kỳ. Mặt khác bệnh nhân có bệnh kèm theo TÀI LIỆU THAM KHẢO cũng tăng nguy cơ hạ đường huyết, trong 1. Lê Thị Cầm và cộng sự (2014), “Đánh giá nghiên cứu của chúng tôi ở nhóm bệnh nhân kiểm soát một số chỉ số lâm sàng ở bệnh có hai bệnh kèm trở lên nguy cơ hạ đường nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại huyết tăng lên gấp 3 lần so với nhóm chỉ một trú tại bệnh viện nội tiết Nghệ an”, Kỷ bệnh kèm hoặc không có bệnh kèm. yếu hội nghị nội tiết - Đái tháo đường- Như vậy lựa chọn insulin nền mặc dù có Rối loạn chuyển hóa miền trung mở rộng xảy ra hạ đường huyết trong quá trình điều trị, lần thứ IX, tr. 47-57. nhưng với sự theo dõi, chăm sóc, giáo dục cho 2. Trần Thị Kiều Diễm, Nguyễn Thị Nhạn bệnh nhân đái tháo đường tốt làm giảm tần (2014), “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm suất hạ đường huyết nặng trong quá trình điều sàng ở bệnh nhân Đái tháo đường típ 2 trị Insulin nền. được sử dụng liệu pháp Isulin”, Kỷ yếu hội nghị nội tiết - Đái tháo đường- Rối 5. KẾT LUẬN loạn chuyển hóa miền trung mở rộng lần Tuổi của nhóm nghiên cứu ghi nhận trung thứ IX, tr. 142- 153. bình là 58,06 ± 9,941 năm, nam giới chiếm tỷ 3. Huỳnh Văn Minh (2015), “Một số điểm lệ 58,1%. Hút thuốc lá là 32,3 %, thời gian chính về chẩn đoán và điều trị tăng huyết phát hiện bệnh ĐTĐ trung bình 7,98 ± 3,160 áp 2015”, Cập nhật tim mạch học, số đặc năm, tỷ lệ béo phì là 27,4%, béo phì dạng nam biệt, tr. 8-12. là 46,8 %, và có 66,1% bệnh nhân có tăng 4. Trần Quang Nam(2016), Lựa chọn điều huyết áp trong đó có 80,5 % bệnh nhân chưa trị Insulin tăng cường cho đái tháo đường đạt mục tiêu điều trị. Nồng độ Cholesterol typ 2: cơ sở và bằng chứng. Vietnam toàn phần là 5,04 ±1,21mmol/l, Triglycerid là Novo Nordík Diabetes Update- VNDU 3,2 ± 2,6 mmol/l. 6th. Đà Lạt. Có 54,8% bệnh nhân có glucose máu lúc 5. Đặng Vạn Phước, Phạm Tử Dương, Vũ đói đạt mục tiêu, 62,9 % bệnh nhân có HbA1c Đình Hải và cộng sự (2010) “Khuyến cáo đạt mục tiêu điều trị theo ADA 2015. 100% 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam về: bệnh nhân cao tuổi đạt mục tiêu điều trị. Có Rối loạn lipd máu”, Chuyên đề Tim mạch mối liên quan chặt chẽ giữa tuân thủ điều trị học, 31(11), tr. 1-14. cũng như tuân thủ chế độ ăn với sự kiểm soát 6. Trần Thị Chương Phương (2014), “Đánh 224
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 giá kiểm soát đái tháo đường theo khuyến in patients of type 2 diabetes with HbA1c cáo ADA 2011 trên bệnh nhân đái tháo >7%.Int J Pharm Biol Arch. 2011;2:563– đường típ 2 ngoại trú”, Kỷ yếu hội nghị 568. nội tiết - Đái tháo đường- Rối loạn 14. Kaveeshwar S.A., Comwall J. (2014), chuyển hóa miền trung mở rộng lần thứ “The current state of diabetes mellitus in IX, tr. 214-221. India”, Australas Medical Journal, 7 (1), 7. Đỗ Trung Quân (2011), “ Bệnh béo phì”, pp. 45-48. Bệnh nội tiết chuyển hóa, NXB Giáo dục, 15. Riddle M.C et al (2014), Randomized,1- tr. 313- 323. year comparision of three ways to initiate 8. Hoàng Ngọc Thọ (2017), “Đánh giá kết and advance insulin for type 2 diabetes: quả liệu pháp Insulin tăng cường trên twice- daily premixed insulin vesus basal bệnh nhân Đái tháo đường typ 2”, Kỷ yếu insulin with either basal- plus one hội nghị nội tiết - Đái tháo đường- Rối prandial insulin or basal- bolus up to three loạn chuyển hóa miền trung mở rộng lần prandial ịnectión, Diabetes, Obesity and thứ IX, tr. 45- 46. Metabolism, 16, pp.396-402. 9. Nguyễn Hải Thủy (2015),” Cập nhật liệu 16. Tsujimoto Tetsuro, Kajio Hiroshi, pháp Insulin trong điều trị Đái tháo đường Takahashi Yoshihiko, et al (2011), typs 2”, Tạp chí Nội tiết Đái tháo đường, “Asymptomatic coronary heart disease in 16, tr. 10-22.) patients with type 2 diabetes with vascular 10. Allison Petznick (2011), Insulin complications: a cross-sectional study”, Management of Type 2 Diabetes Mellitus, BMJ Open, 139(1), pp. 1-7. American Family Phisicians, 84(2), 17. Tucker M.E. (2015), “IDF Atlas: About pp.183-190. 415 Million Adults Worldwide Have 11. American Diabetes Association (2015),” Diabetes”, Medscape multispecialty. Classification and Diagnosis of Diabetes”, 18. Viswanathan Vijay, Ranjan Samriddhi Diabetes Care, 38(1), pp. 8-16. (2016), “Diabetes - An ancient disease, 12. Faraj F.K. (2010), Cardiovascular epidemic & an economic burden for the complications of diabetes mellitus, MD present era”, Indian Joural of Medical theses at the Royal College of surgeons in Research, 143(4), pp. 389- 391. Ireland, pp. 66-100. 19. World health Organization (2000), 13. Galani V, Patel HM. Comparism of Redefining obesity and its treatment, metformin and insulin monotherapy with pp.15-19. combined metformin and insulin therapy 225
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong mổ lấy thai tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Quân y 103
5 p | 106 | 9
-
Kết quả sử dụng cefuroxime là kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108
7 p | 10 | 4
-
Kết quả sử dụng khối tế bào đơn nhân chứa tế bào gốc từ tủy xương tự thân điều trị trẻ bại não do thiếu oxy tại Bệnh viện Vinmec Times City
5 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng cefuroxime trong phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 8 | 4
-
Kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn vết mổ trên bệnh nhân phẫu thuật lấy thai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 15 | 4
-
Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong nội soi tán sỏi niệu quản đoạn 1/3 giữa và 1/3 dưới tại Bệnh viện 108
5 p | 77 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng và kết quả sử dụng thuốc chống trầm cảm tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
5 p | 60 | 4
-
Đánh giá kết quả sử dụng vạt tại chỗ điều trị khuyết hổng phần mềm sau cắt bỏ khối u vùng mặt tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
4 p | 7 | 3
-
Kết quả sử dụng surfactant liều cao trong điều trị hội chứng suy hô hấp cấp ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu kết quả học tập và một số yếu tố liên quan ở năm thứ nhất và năm thứ hai của sinh viên ngành y đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học y dược Huế
10 p | 77 | 3
-
Đánh giá kết quả sử dụng phương pháp giãn tổ chức vạt da cân thượng đòn điều trị sẹo vùng cằm cổ
11 p | 11 | 3
-
Đánh giá kết quả sử dụng vạt cân cơ răng trước che phủ khuyết hổng vùng bàn tay
7 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu kết quả công tác đảm bảo an toàn truyền máu tại Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Quốc 5 năm 2007-2011
6 p | 57 | 3
-
Kết quả sử dụng kết hợp Mifepristone và Misoprostole trong phá thai nội khoa ở tuổi thai 17 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ thư viện điện tử trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả sử dụng vạt cánh tay ngoài trong tạo hình khoang miệng sau cắt ung thư
8 p | 8 | 2
-
Kết quả sử dụng Steroid ở nhóm bệnh nhi sau phẫu thuật tim với tuần hoàn ngoài cơ thể
6 p | 24 | 1
-
Kết quả sử dụng antithymocyte globulin (ATG) dẫn nhập cho bệnh nhân ghép thận có nguy cơ miễn dịch thấp
6 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn