TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
7
NGHIÊN CU KH NĂNG CHU LC VT LIU TRE HN HP
(COMPOSITE) NG DNG TRONG XÂY DNG
AN INVESTIGATION INTO THE INTENSITY OF THE BAMBOO COMPOSITE
APPLIED IN CONSTRUCTION
Trương Hoài Chính
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Trong bài báo này, tác gi đã nghiên cu nhng đặc tính k thut ca mt loi vt liu
t nhiên (cây tre), loi cây có kh năng sinh trưởng rt nhanh trong điu kin khí hu nhit đới
gió mùa, vi nhng cu trúc t nhiên ca loi cây này, kèm theo nhng điu kin phát trin ca
k thut, công ngh chế to, tác gi đã xây dng mô hình các tm thí nghim, da vào các s
liu đo đạc được trên các mô hình thí nghim kết hp vi li gii c th chính xác bng
phương pháp phân tích phn t hu hn, bài báo đã phân tích, so sánh và có kết lun đánh giá
kh năng chu lc ca tm tre, t đó đề xut sn phm ng dng dùng làm tm cp pha trong
công trình xây dng.
ABTRACT
In this article, the author has studied the technical characteristics of a natural material --
the bamboo plant -- which can grow rapidly in the tropical monsoon climate. With the natural
structure of the plant and the conditions of technological development and manufacturing, the
author has designed models of experiment plates based on the measurements of experimental
models with exact specific solutions based on a finite element analysis method. This article
deals with the analysis, comparison and evaluation of the intensity force of bamboo sheets and
some recommendations for their application to the manufacture of framing panels in
construction.
1. Đặt vn đề
Nhng loi cây có cu trúc si t nhiên có nhiu trin vng ng dng vào vic
thiết kế để làm h giá thành cho công trình. Đây là loi cây mc ph biến trong vùng khí
hu nhit đới và cn nhit đới, có th s dng làm vt liu xây dng. Trong s các loi
cây t nhiên đó, cây tre đã được s dng rng rãi trong xây dng nhà trên thế gii.
Tương t g, cây tre là mt nhóm ca sinh vt t nhiên, bn, nh, có th tái s
dng đưc, và có tính thích nghi mnh m vi môi trường. Cây này phát trin rng, tc độ
tăng trưởng vượt xa hơn đa s các loi cây trng khác, c th ln nhanh hơn cây thân g.
Vi nhng yếu t trên, vic tính toán áp dng vt liu tre rt cn được các k
sư thiết kế quan tâm đầu tư nghiên cu để mang li hiu qu kinh tế cho công trình
xây dng.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
8
2. Nghiên cu tng quan v kh năng chu lc ca vt liu tre
2.1. Đặc tính cơ hc
Vt liu được dùng trong xây dng cn phi có đủ cường độ v cơ hc, để có kh
năng chu ng sut do trng lượng bn thân, ti trng kết cu, gió, bão gây ra. Tm sàn tre
có th chu ti ln hơn và có giá tr cao hơn so vi g và bê tông thông thường. Tm sàn
tre, vi đặc trưng t l cường độ/ trng lượng cao, có th s dng thích hp trong nhà
nhiu tng, và nó có th tăng độ bn dưới tác dng ca ti trng ngang.
2.2. T trng
Trong quá trình chế to, trng lượng bn thân ca nguyên liu cn phi càng nh
càng tt để thi công lp ráp được d dàng và nhanh chóng. Tm sàn tre, tương t như tm
sàn g, là loi vt liu xây dng tương đối nh. Dung trng trung bình ca tm sàn tre là
khong 7,5 kg/m, tương đương vi 1/4 ca bê tông, hoc 1/3 ca gch đất sét. Nó có th
làm gim đi trng lượng ca công trình khong 30%. Nếu được s dng làm ván khuôn
trong h kết cu sàn không dm ƯLT thì kh năng lp dng càng có hiu qu.
2.3. H s dn nhit
So sánh vi gch đất sét và bê tông, tm sàn tre có h s dn nhit thp hơn. Giá
tr bình quân là 0.640 kJ/m, h, 0C. Thuc tính này làm cho tm sàn tre là mt vt liu cách
nhit lý tưởng. Nó có th gim bt nhu cu năng lượng khi s dng điu hòa nhit độ.
2.4. Kích thước n định
Vn dng nhng đặc tính bên ngoài ca vt liu, các loi vt liu xây dng cn
phi có kh năng chu ng sut do co ngót hay dãn n do s thay đổi ca nhit độđộ
m. Trong chế to sn phm, nếu hoàn thin công ngh máy ép nóng đặc bit, s dng
cht dính không thm nước và x lý tt nht nhng tính cht vt lý ca cây tre, thì tm
sàn tre s có mt hình dng và kích thước n định tt hơn so vi vt liu bê tông và gch
đất sét nung.
Bng 1. H s dn nhit ca các loi vt liu
Dng vt liu H s dn nhit (1/ 0C)
Bê tông 1.08×10-5
Thép 1.17×10-5
G 0.65×10-5
Polyme 7.0×10-5
2.5. Tính cách âm
Nếu có yêu cu v cách âm thì tm sàn tre có th đáp ng được, tre là nguyên liu
hút sóng âm và các tác động rt tt. Chng hn, nếu yêu cu đặc bit v chc năng, tường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
9
s được thiết kế là mt cu trúc tm composite hai lp, gia có lp đệm không khí. Cu
trúc này có th ci thin mt cách đáng k hiu ng cách âm, s dng tt hơn so vi cu
trúc tường gch đất sét.
2.6. Chng cháy
So sánh vi thép hay gch đất sét, bn tre có kh năng chng cháy kém hơn,
nhưng tt hơn so vi đa s vt cht tng hp khác như Polystyrene và Polyurethane. Và
khi cháy, tre s không gii phóng hóa cht độc hi như nguyên liu tng hp đó. Nếu s
dng nguyên liu vô cơ (như xi măng) làm cht kết dính, thì bn tre s phát huy tt hơn
kh năng chng cháy.
Bng 2. Các đặc trưng vt liu [1]
STT Đặc trưng Gía tr Đơn v
1 Độ m 8%
2 T trng/mt độ 0,79 Gm/CC
3 Cường độ ni liên kết N/Sq.m
- Trng thái khô 1,97 -
- Trng thái m ướt 1,73 -
4 Cường độ b mt N/Sq.m
- Trng thái khô 9,47 -
- Trng thái m ướt 9,10 -
5 Cường độ chu kéo 29,54 -
6 Cường độ chu nén 35,30 -
7 Mođun phá hoi 59,26 -
8 Mođun đàn hi 3174 -
9 Mođun cng 6066 -
10 Độ dn nhit 0,22 Watt/mt
3. Nghiên cu thc nghim – kho sát kh năng chu lc ca tm tre
3.1. Mô hình thí nghim
Để tiến hành thí nghim kh năng chu lc ca tre. Cn phi chế to nhiu mu thí
nghim có cu trúc khác nhau.
Mô hình thí nghim có cu to phù hp vi kích thước và các liên kết bo đảm
điu kin thí nghim ca mu.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
10
3.2. Cu to b khung gá mu thí nghim
Gm:
+ Chân đế: là khung thép có kích thước 300x300x350mm.
+ Np (Vành trên): được liên kết vi chân đế bng 4 bulông Φ12.
+ Đồng h đo độ võng, s dng đồng h đo chuyn v (Indicator) chun đo nh.
+ B gia ti: là các tm thép có trng lượng mi tm là 01 Kg.
(Xem hình 1)
Các dng tm thí nghim:
+ Tm không có lưới thép: cu to gm 04 lp tre đan, dán chng lên nhau
bng cht keo dính, tm được ép và gia nhit khi liên kết tng lp mt, tm có
b dày 10mm, khi tm đủ độ cng (sau 4 ngày để cht keo liên kết đóng rn).
+ Tm có lưới thép b trí xen k: cu to gm 04 lp tre đan và 3 lp lưới thép
đường kính 1mm, dán tng lp xen k chng lên nhau bng cht keo dính, tm
được ép và gia nhit khi liên kết tng lp mt, tm có b dày 10mm, khi tm đủ
độ cng (sau 4 ngày để cht keo liên kết đóng rn).
+ Kích thước tm thí nghim: 200x 150x 10mm
3.3. Trình t thí nghim:
a. Bước 1: Mu thí nghim được liên kết cht 2 cnh vào b gá thí nghim. Đồng
h đo độ võng được lp đặt vào gia mu thí nghim. Xem trên hình 2.
b. Bước 2: Gia ti dưới dng ti trng tp trung đặt gia mu thí nghim. Cp
gia ti là 1 Kg.
c. Bước 3: Sau mi cp gia ti, trong khong thi gian 15 phút (khi độ võng không
có s thay đổi), tiến hành đọc s đo ca đồng h để xác định chuyn v ca mu thí
nghim.
Hình 1. Cu to mô hính thí nghim.
H
ình 2
.
Mô h
ì
nh thí n
g
him c
p
g
ia ti 1
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
11
BIU ĐỒ QUAN H
TI TRNG - ĐỘNG
(
MU THÍ NGHIM CÓ LƯỚI THÉP)
0
0.33
0.69
1.03
1.35
1.62
1.85
2.15
2.39
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Độ võng (mm)
Ti trng (kG)
3.4. Các s liu thí nghim thu được
+ Tm không có lưới thép:
Ti trng (kg) Độ võng (mm)
0 0
1 0.48
2 1.04
3 1.59
4 2.12
5 2.59
6 2.99
7 3.48
8 3.96
+ Tm có lưới thép:
Ti trng (kg) Độ võng (mm)
0 0.00
1 0.33
2 0.69
3 1.03
4 1.35
5 1.62
6 1.85
7 2.15
8 2.39
9 2.60
3.5. Kết qu thí nghim
Da vào kết qu đo đạc thu nhn được trên thiết b đo được gn vào các mu thí
nghim, tiến hành xây dng các biu đồ mô t mi quan h gia ti trng và độ võng.
(Xem trên hình 3 và 4)
Hình 3: Biu đồ quan h Ti trng – Độ võng.
(Tm không có cu to lưới thép)
H
ình 4: Biu đồ quan h Ti trng – Độ võng.
(Tm không có cu to lưới thép)
BI?U ?? QUAN H?
T?I TR?NG - ?? VÕNG
(M?U THÍ NGHI?M KHÔNG L??I THÉP)
0 0.48 1.04
1.59
2.12 2.59
2.99
3.48
3.96
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
01
2 345
?? võng (mm)
T?i tr?ng (kG)