Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và thử nghiệm trồng cây Thàn mát (Millettia nigrescens Gagn.) tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
lượt xem 2
download
Thàn mát (Millettia nigrescens Gagn.), một loài cây bản địa đặc trưng của Bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Cây thường xanh, hoa và dáng đẹp, đáp ứng tiêu chí cây xanh đô thị. Bài viết nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và thử nghiệm trồng cây Thàn mát (Millettia nigrescens Gagn.) tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và thử nghiệm trồng cây Thàn mát (Millettia nigrescens Gagn.) tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
- - VAFS DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.959 ISSN: 1859 - 0373 w.vafs.gov.vn 1 1 2 3 , , , 4 5 2 , 1 Trung tâm Công ngh Sinh h ng 2 i h c Lâm nghi p Vi t Nam 3 Trung tâm Lâm nghi p nhi i, Vi n Khoa h c Lâm nghi p Nam Trung b và Tây Nguyên 4 n Qu c gia Ba Vì 5 ih ih ng Thàn mát (Millettia nigrescens Gagn.), m t loài cây b h ph ng. . K t qu nghiên c u k thu t nhân gi ng h u tính Ngâm h t Thàn mát trong dung d ch GA3 50 ppm (8 gi ) cho t l n y m m cao nh t (92,7%). gia n th m cây 8 tháng tu i, công th c ru t b u (88% t m t + 10% phân chu ng hoai + 2% ng cây t t nh t v i chi t 80,8 ng kính g t 0,79 cm. Che sáng 50% cây con có t l s ng cao nh t (91,7%) và sinh ng t t nh t (chi ng kính g t 0,73 cm). K t qu tr ng th nghi m sau 12 tháng t i qu y cây (24 tháng tu i) có kh tv n th , t l s ng cao (96,0% ng t t (chi t 172,1 cm ng kính g t 3,11 cm) và t ng nhanh (chi u cao trung bình là ng kính tán trung ng kính g Nh ng k t qu này cho th y cây Thàn mát b a có kh c tr ng công viên, ng ph a bàn qu , thành ph ng. T khóa: Thàn mát, cây b , nhân gi ng, th nghi m tr ng, qu n RESEARCH ON PROPAGATION TECHNIQUES AND PLANTING TRIALS OF Millettia Nigrescens Gagn. IN SON TRA DISTRICT, DA NANG CITY Nguyen Quyet1, Nguyen Thi Ly Na1, Nguyen Huu Cuong2, Nguyen Hai Dang3, Vu Van Son4, Pham Thi Kim Thoa5, Be Minh Chau2 1 Danang Biotechnology Center 2 Vietnam National University of Forestry 3 Tropical Forest Reseach Centre, Forest Science Institute of Central Highlands and South of Central Vietnam 4 Ba Vi National Park 5 University of Science and Technology, The University of Da Nang Millettia nigrescens Gagn., a native tree species characteristic of the Son Tra Peninsula, Son Tra district, Da Nang city. The tree is evergreen, beautiful flowers and a nice shape, meeting the criteria for an urban tree. The results of research on sexual propagation techniques of Millettia nigrescens are as follows: Soaking seeds in a GA3 50 ppm solution (8 hours) gave the highest germination rate (92.7%). During the nursery stage up to 8 months of age, a potting mix of 88% topsoil, 10% composted manure, and 2% superphosphate resulted in the best seedling growth, with an average height of 80.8 cm and an average root diameter of 0.79 cm. In this period, shading seedlings at 50% resulted in the highest survival rate (91.7%) and the best growth (average height of 76.5 cm and average root diameter of 0.73 cm). The results of the planting trial of the Millettia nigrescens Gagn. 35
- et al., 2024 4) 4 after 12 months in Son Tra district showed that the tree (24 months old) has good adaptability to the urban environment, high survival rate (96.0%), good growth (average height of 216.6 cm, average canopy diameter of 172.1 cm and average root diameter of 3.11 cm and fast growth rate (average height of 100.4 cm/year, average canopy diameter of 102.9 cm/year and average root diameter of 2.03 cm/year). These results indicate that native Millettia nigrescens Gagn. has the potential to be transplanted for planting in parks and streets in Son Tra district, Da Nang city. Keywords: Millettia nigrescens; native tree; urban greenery; propagation; planting trial; Son Tra district. I. Thàn mát (Millettia Nigrescens Gagn. là , (Fabaceae b - 20 - 50 khí. Tuy nhiên, môi có g chim , - . - 300 m, Cây p , Campuchia Gia Lai, Kon Tum, An et al., 2024). Thàn , và xanh công viên, et al., 2024). , t Trà, 36
- et al. II. 2.3.2. 2.1. - . CT1: 98% + 2% supe lân; CT2: 93% - 25 cm. + 5% + 2% supe lân; CT3: 88% + 10% + - 2% supe lân; CT4: 83% + 15% phân phân lân, phân hoai. + 2% supe lân. - - 4, axit Gibberellic (GA3). 20 25 2.2. cm) sau 4 tháng. - 2.3.3. - et al., 2014). 2.3. CT1: Không che; CT2: Che sáng 25%; CT3: Che 2.3.1. sáng 50%; CT4: Che sáng 75%. KMnO4 0,05% trong 15 phút. Thí 20 25 cm) CT1: 2.3.4. o C - Ch CT4: Không ngâm. 37
- et al., 2024 4) 4 100 - et al., 2023): 100 - - - cây = 3 m, .000 m2. III. 3.1. 2.3.5. - (Scott et al.,1984): Hình 1. T l n y m m c a h t các công th c thí nghi m khác nhau sau 15 ngày 38
- et al. 3.2. 7% 77,3% 3% 3%. o C (CT2) trong gieo (CT4). Công thí Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng a a a a a a a a a a a a CT1 94,3 91,3 88,7 86,3 13,0 32,5 47,8 66,0 0,24 0,36 0,48 0,66 a ab b b ab b b b ab a a a CT2 95,0 92,7 91,0 89,0 13,3 36,3 53,7 73,8 0,25 0,38 0,51 0,69 a b b b b c c c b b b b CT3 95,3 93,7 92,3 91,0 13,7 39,5 59,3 80,8 0,26 0,42 0,57 0,79 CT4 94,7a 92,0ab 90,7ab 89,3b 13,2a 36,5b 55,5b 75,9b 0,24a 0,36a 0,50a 0,71a ( 88% 0%, + 10% + 2% supe lân) 3% và 89,0% 3%. 83% + 15% phân + 2% supe lân) và CT2 (93% + 5% + 2% supe lân) cho 8% + 2% supe lân). 39
- et al., 2024 4) 4 3.3. Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 Sau 2 Sau 4 Sau 6 Sau 8 tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng CT1 47,0a 34,7a 24,7a 21,3a 11,9a 24,6a 38,2a 51,1a 0,23a 0,35a 0,43a 0,58a CT2 86,7b 77,7b 71,7b 68,0b 12,3b 28,6b 50,9b 67,3b 0,24ab 0,38b 0,48bc 0,66b c c c c d d c b c c c CT3 96,0 93,7 92,3 91,7 14,3 35,2 56,0c 76,5 0,26 0,42 0,52 0,73 c c c c c c b b b bc ab b CT4 95,0 93,0 92,0 91,3 13,8 31,9 49,7 64,8 0,25 0,40 0,47 0,65 ( 75% 5%) cho , 3.4. 7% 3% và 68,0% g là 67,3 cm và 64,8 cm, và 3%, 58 cm. 50% 40
- et al. Chi (tháng) (tháng) tán (cm) 12 tháng 200 100,0 116,2 ± 3,2 69,2 ± 6,8 1,08 ± 0,02 Sau 1 tháng 13 tháng 196 98,0 124,1 ± 3,9 76,8 ± 7,6 1,26 ± 0,04 Sau 6 tháng 18 tháng 193 96,5 174,4 ± 7,7 132,3 ± 10,9 2,09 ± 0,18 Sau 12 tháng 24 tháng 192 96,0 216,6 ± 15,8 172,1 ± 12,4 3,11 ± 0,27 6% 172,1 cm, 3,11 cm. Hình 3. T ng c a cây Thàn mát sau 12 tháng tr ng th nghi m t i qu 172,1 cm 3,11 cm gian theo dõi (1; 6 và 12 tháng). Sau 12 tháng tán g bình là 2,03 3.5. 6%), sinh t 41
- et al., 2024 4) 4 , p 5% o C 3% và 68,0% 5% và 50% o C 90%). Tuy nhiên, 0% m nên che sáng 50%. 7%). các 50% , Nhanh (2015) GA3 2.000 ppm Arachis hypogaea 5% 5% hay Abdullah et al. ppm 0% và 92,58% có - 6 tháng thì che 25 - 50%, sau 6 et al., 2020). 0%, 88% + 10% + 2% supe lân. 6% 172,1 cm 8% 3,11 cm), + 10% phân hoai và 2% lân, cây cho sinh (hình 4). 42
- et al. T IV. Hình 4. Cây Thàn mát (24 tháng tu i) The sau 12 tháng tr ng th nghi m t i qu 7%. ... et al., 2024). Tuy nhiên, cây con. K 8% + 10% + 2% 0% che sáng 50% 7% q bình là 0,73 cm. sau 12 trên 85% 0% 172,1 cm 3,11 cm nhanh - 1,95 43
- et al., 2024 4) 4 : . 1. Abdullah Mohammed, 2023. Effect of gibberellic acid on germination and seedling growth of Soybean (Glycine max L. Merrill). Revista Bionatura, vol.8 (2), 41. 2. - 013. 3. i . m 4. Arachis hypogaea L.). 17: 116 - 120. 5. Sindora tinkinensis A. Chev. Ex K. & S.S. - 37. 6. (Artocarpus chama Buchanan - - 32. 7. Millettia nigrescens - - 057. 8. Bischofia javanica - 64. 9. Afzelia xylocarpa 6: 12 - 18. 10. - 3287. 11. C 12. - 127. 44
- et al. 13. - 042. 14. 15. - 100. 16. Scott, S., Jones, R.and Williams, W., 1984. Review of data analysis methods for seed germination. Crop Science, vol. 24, pp1192 - 1199. 17. , 2003. 73 trang. 18. - 98. 19. Lim xanh, Trám - 52. 20. - - 028. ptkthoa@dut.udn.vn; nguyenhuucuong.tvr@gmail.com 29/06/2024 07/07/2024 10/07/2024 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng kỹ thuật nhân giống in vitro dưa lê kim hoàng hậu
0 p | 101 | 3
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống bằng hạt loài Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss) tại tỉnh Quảng Trị
10 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống quế (Cinamomum cassia BL.) bằng phương pháp giâm hom
7 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu kỹ thuật phân lập, nhân giống và nuôi trồng nấm Lim xanh
7 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây Ươi (Scaphium macropodum) tại huyện KBang, tỉnh Gia Lai
5 p | 42 | 3
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây tục đoạn (Dipsacus japonicus)
6 p | 48 | 2
-
Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và canh tác một số giống cây ăn quả có múi (citrus) vùng miền núi phía Bắc
7 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống Thủy tùng (Glyptostrobus pensilis (Staunton Ex D. Don) K. Koch) bằng phương pháp ghép trên rễ thở tại Đắk Lắk, Việt Nam
8 p | 9 | 2
-
Nhân giống cây Xoay (Dialium cochinchiensis Pierr) bằng phương pháp giâm hom
7 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây Mật nhân (Eurycoma longifolia Jack) bằng giâm hom
9 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh lý hạt giống và kỹ thuật nhân giống cây Huỷnh (Tarrietia javanica Blume) từ hạt
10 p | 12 | 1
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và gây trồng cây Cà gai leo, Sâm cau, Hoài sơn tại huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
12 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống Vù hương (Cinnamomum balansae Lecomte) bằng hạt
9 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống thông 5 lá (Pinus dalatensis) tại Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
9 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính bằng củ Tam thất gừng (Stahlianthus thorelii Gagnep)
9 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.) bằng phương pháp ghép
8 p | 12 | 1
-
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây Ươi (Scaphium macropodum (Miq)) bằng phương pháp ghép
7 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn