BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------oOo------
VÕ ĐỖ THANH XUÂN
NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ
THÂM HỤT NGÂN SÁCH Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM
PHÁT VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH Ở VIỆT NAM’’ là công trình nghiên cứu
của chính tác giả, nội dung đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu
thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ
ràng. Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. NGUYỄN
THỊ LIÊN HOA.
Tác giả luận văn
VÕ ĐỖ THANH XUÂN
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Khoa Đào tạo Sau Đại học Trƣờng Đại
học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và
nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập tại Trƣờng,
đặc biệt cảm ơn Cô – PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HOA đã tận tình chỉ bảo, góp ý
và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, tham khảo
nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận
đƣợc thông tin đóng góp quí báu từ Quý Thầy, Cô, Đồng nghiệp và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn
VÕ ĐỖ THANH XUÂN
MỤC LỤC
TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1
1. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................... 2
1.1. Lời mở đầu ............................................................................................................ 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
2. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ........................... 4
2.1. Tổng quan học thuyết kinh tế Keynes mới ........................................................... 4
2.2. Tổng quan đƣờng cong Laffer............................................................................... 5
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây .................................................................... 7
3. CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 17
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl (DL) (1996) ...................... 17
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............................................................... 18
3.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 19
3.4. Mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 19
4. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 20
4.1. Kiểm chứng các yếu tố tài chính: Chi tiêu chính phủ, cung tiền và lạm phát tác động đến thâm hụt ngân sách tại Việt Nam ................................................................... 20
4.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động lên thâm hụt ngân sách ở Việt Nam .... 21
4.2.1. Phân tích quan hệ nhân quả Granger theo phƣơng pháp Dolado và Lütkepohl 21
4.2.1.1. Xác định độ trễ tối ƣu ......................................................................... 21
4.2.1.2. Phân tích mô hình VAR ...................................................................... 22
4.2.1.3. Phân tích mối quan hệ nhân quả Granger theo tiếp cận Dolado và Lütkepohl 23
4.2.1.4. Phân tích sự ổn định của mô hình VAR ............................................. 24
4.2.2. Kiểm định quan hệ nhân quả Granger truyền thống ..................................... 25
4.2.2.1. Kiểm định nghiệm đơn vị ................................................................... 25
4.2.2.2. Kiểm định đồng liên kết ...................................................................... 27
4.2.2.3. Kiểm định VECM ............................................................................... 32
4.2.2.4. Xác định mối quan hệ ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu ................ 35
4.2.2.5. Kiểm tra tính bền vững trong mô hình VECM ................................... 36
4.2.2.6. Kiểm định quan hệ nhân quả Granger ................................................ 36
4.2.2.7. So sánh kết quả kiểm định theo phƣơng pháp DL và phƣơng pháp Granger truyền thống ........................................................................................... 37
5. CHƢƠNG 5: TỔNG KẾT ......................................................................................... 39
5.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 39
5.2. Kiến nghị giải pháp ............................................................................................. 40
5.3. Những hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................. 41
5.3.1. Hạn chế của luận văn .................................................................................... 41
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 43
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
Phƣơng pháp kiểm định nghiệm đơn vị theo Augmented Dickey- ADF
Fuller
AIC Akaike Information Criterion
DL Dolado và Lütkepohl
FD Thâm hụt ngân sách
GE Chi tiêu chính phủ
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
INF Lạm phát
MS Cung tiền M2
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
OLS Phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu
PP Phƣơng pháp kiểm định nghiệm đơn vị theo Philips-Perron
SIC Schwarz Information Criterion
VAR Mô hình véc tơ tự hồi quy VAR
VECM Mô hình hiệu chỉnh sai số VECM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
Bảng 4.1: Tóm tắt các chỉ tiêu thống kê mô tả của các biến tài chính
Bảng 4.2: Độ trễ tối ƣu của mô hình VAR
Bảng 4.3: Kết quả phân tích mô hình VAR
Bảng 4.4: Phân tích quan hệ nhân quả Granger theo cách tiếp cận DL
Bảng 4.5: Phân tích sự ổn định của mô hình VAR
Bảng 4.6: Kiểm định nghiệm đơn vị
Bảng 4.7: Kiểm định tính dừng phần dƣ
Bảng 4.8: Kiểm tra lựa chọn mô hình
Bảng 4.9: Kiểm định đồng liên kết
Bảng 4.10: Kiểm định VECM
Bảng 4.11: Kiểm định tính dừng phần dƣng mô hình VECM
Bảng 4.12: Kết quả ƣớc lƣợng mối quan hệ ngắn hạn
Bảng 4.13: Kiểm tra tính bền vững mô hình VECM
Bảng 4.14: Kiểm định nhân quả Granger
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện để kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa thâm hụt
ngân sách, chi tiêu chính phủ, cung tiền và lạm phát. Tác giả tiến hành kiểm định giả
thuyết này cho Việt Nam với dữ liệu từ năm 1990 – 2012. Trong nghiên cứu này, tác
giả đã sử dụng phƣơng pháp của Dolado và Lütkepohl (DL) (1996) và phƣơng pháp
tiếp cận quan hệ nhân quả Granger truyền thống để kiểm tra quan hệ nhân quả trực tiếp
giữa các biến nghiên cứu. Với kết quả thực nghiệm thu đƣợc qua các kiểm định tính
dừng Unit root test, kiểm định nhân quả Granger, kiểm định đồng liên kết Engle-
Granger và Johansen Juselius (1990) cùng mô hình VECM (Vector Error Correction
Models) cho thấy rằng:
Phân tích quan hệ nhân quả dựa trên phƣơng pháp tiếp cận theo DL cho rằng
thâm hụt ngân sách, lạm phát và cung tiền có tác động gây ra chi tiêu chính phủ
và không tồn tại mối quan hệ nào gây ra thâm hụt ngân sách.
Kiểm định quan hệ Granger truyền thống cho rằng có mối quan hệ hai chiều giữa
thâm hụt ngân sách và chi tiêu chính phủ, và mối quan hệ một chiều giữa lạm
phát và cung tiền tác động đến chi tiêu chính phủ. Ngoài ra, kết quả còn cho thấy
có mối quan hệ nguồn cung tiền M2 có tác động một chiều gây ra lạm phát.
2
1. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lời mở đầu
Kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều bất ổn kinh tế kể từ khi cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu xảy ra vào năm 2008. Những biến động tiêu cực
gần đây của kinh tế thế giới đã làm bộc lộ những khiếm khuyết cơ bản của nền kinh tế
đang duy trì với mục tiêu tăng trƣởng cao trƣớc mắt mà coi nhẹ sự ổn định lâu dài.
Tăng trƣởng kinh tế đã liên tục suy giảm, từ mức trên 8,2% trong giai đoạn 2004 –
2007, xuống còn xấp xỉ 6% trong giai đoạn 2008 – 2012. Trong khi đó, tỷ lệ lạm phát
tăng cao ở mức hai con số, bình quân khoảng gần 13% trong giai đoạn 2007-2012. Đặc
biệt thâm hụt ngân sách cao và nợ công tăng nhanh, do hậu quả của chính sách kích
thích kinh tế kéo dài thông qua chi tiêu công, đang tiếp tục là những nguy cơ tiềm ẩn
làm xấu thêm các chỉ số kinh tế vĩ mô và đe dọa sự ổn định của nền kinh tế trong tƣơng
lai. Thâm hụt ngân sách trong những năm gần đây lên tới xấp xỉ 5-6% GDP, trong đó
nợ công trong nƣớc và nợ công nƣớc ngoài lần lƣợt tăng nhanh lên mức 57% và 42%
GDP vào cuối năm 2010 và xấp xỉ 55% và 43% GDP vào năm 2012.
Các nghiên cứu thực nghiệm ở nhiều nƣớc trên thế giới đã chỉ ra rằng, sự quản lý
tài khóa yếu kém là nguyên nhân chính dẫn đến hàng loạt các vấn đề kinh tế nghiêm
trọng nhƣ lạm phát cao dai dẳng, thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai lớn, tăng trƣởng
thấp, hoặc thậm chí là tăng trƣởng âm. Do vậy, mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách,
cung tiền, chi tiêu ngân sách và lạm phát là một trong những vấn đề quan trọng nhất
của nền kinh tế vĩ mô. Sự tác động qua lại của thâm hụt ngân sách và lạm phát hết sức
phức tạp và không phải lúc nào cũng tuân theo những qui tắc kinh tế. Lạm phát là một
vấn đề không phải xa lạ và là một đặc điểm của nền kinh tế hàng hóa. Tại mỗi thời kì
kinh tế với các mức tăng trƣởng kinh tế khác nhau sẽ có những mức lạm phát phù hợp.
Vì thế, việc xác định mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát đã và
đang đƣợc quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế. Do đó, tác giả đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách ở Việt Nam” cho
luận văn của mình. Với mục tiêu nghiên cứu là lạm phát có phải là tất cả nguyên nhân
3
gây nên thâm hụt ngân sách hay không và yếu tố chi tiêu chính phủ, cung tiền có tác
động nhƣ thế nào đến thâm hụt ngân sách ở Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định lạm phát, chi tiêu chính phủ, cung tiền, yếu tố nào là nhân tố chính tác
động đến thâm hụt ngân sách ở Việt Nam.
Tìm hiểu mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố tài chính: Chi tiêu chính phủ,
lạm phát, cung tiền và thâm hụt ngân sách ở Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải thích mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đƣa ra một số câu hỏi nghiên cứu sau:
Chi tiêu chính phủ, lạm phát, cung tiền có quan hệ tác động nhƣ thế nào đến
thâm hụt ngân sách Việt Nam?
Có tồn tại mối quan hệ nhân quả hai chiều tác động giữa các biến nghiên cứu:
Thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, lạm phát, và cung tiền hay không?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa chi tiêu chính phủ, lạm phát, cung tiền
và thâm hụt ngân sách ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2012.
4
2. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
2.1. Tổng quan học thuyết kinh tế Keynes mới
Suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động vào kinh tế Việt Nam. Xuất khẩu, đầu tƣ
nƣớc ngoài trực tiếp, giáp tiếp, cầu trong nƣớc, mạng lƣới kinh doanh và phát triển tất
cả đều giảm mạnh. Kể từ khi suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2007 và mất cân đối kinh
tế lớn trên thế giới, thất nghiệp leo thang, đời sống ngƣời dân bị ảnh hƣởng nghiêm
trọng, sản xuất đình đốn, thu nhập và phân phối xấu đi, do đó vai trò can thiệp chủ
động và tích cực của nhà nƣớc trong việc quản lý nền kinh tế, theo John Maynard
Keynes (1883 – 1946) đƣợc nhấn mạnh hơn bao giờ hết. Các quốc gia suy thoái đã đƣa
ra ngân sách cho các nhóm giải pháp kích cầu.
Theo nhà kinh tế học John Maynard Keynes, sự giảm sút tổng cầu chính là
nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và do đó kích thích kinh tế là 1 giải pháp hiệu quả.
Kinh tế học Keynes ra đời nhấn mạnh vai trò can thiệp, điều chỉnh kinh tế của các
chính phủ thông qua tăng chi tiêu công để kích thích nhu cầu kinh tế và chính sách bảo
đảm việc làm đầy đủ cho công nhân nhằm khắc phục những khuyết tật của thị trƣờng
và tăng cƣờng quản lý để duy trì các chu kỳ kinh doanh.
Học thuyết kinh tế Keynes đƣợc cải biến cho phù hợp với bối cảnh kinh tế những
năm 1970 sau khủng hoảng kinh tế thế giới và đƣợc gọi là Học thuyết Keynes mới.
Kinh tế học Keynes mới dựa trên 3 nguyên tắc chủ yếu sau:
- Thứ nhất, nhu cầu là động lực tăng trƣởng kinh tế. Học thuyết kinh tế
Keynes mới cho rằng chính nhu cầu hàng hoá và dịch vụ của các doanh
nghiệp, chính phủ và ngƣời tiêu dùng tạo ra động lực cho tăng trƣởng kinh
tế. Tổng các nhu cầu này tăng lên, đặc biệt là tăng chi tiêu công của chính
phủ sẽ là một kích thích kinh tế gia tăng đầu tƣ xã hội. Để thúc đẩy tăng
trƣởng Chính phủ cần chủ động tăng chi tiêu công, tăng lƣơng cho ngƣời lao
5
động để họ có thêm thu nhập, kích thích tiêu dùng nhiều hơn tạo ra thu nhập
lớn hơn cho nền kinh tế.
- Thứ hai, phân phối công bằng của cải có vai trò trọng yếu trong tăng
trƣởng kinh tế. Trong điều kiện và hoàn cảnh kinh tế khó khăn, nhất là vào
thời kỳ khủng hoảng kinh tế, các nhà kinh tế học Keynes mới cho rằng có
rất ít khả năng và rất ít điều Chính phủ có thể làm đƣợc để tăng năng suất,
thành thử việc phân phối của cải một cách công bằng trở nên quan trọng.
Chính sách cắt giảm thuế cho tầng lớp thu nhập thấp trong xã hội để họ có
thể chi tiêu nhiều hơn còn quan trọng hơn và có tác dụng thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế hơn là đƣa ra các chính sách thuế có lợi cho đổi mới công
nghệ hoặc cấp tín dụng ƣu đãi cho hoạt động đầu tƣ và phát triển.
- Thứ ba, quản lý chu kỳ kinh doanh ngắn hạn là mục đích trƣớc tiên.
Thay vì chú trọng các mục tiêu dài hạn, học thuyết kinh tế học Keynes mới
chủ trƣơng duy trì cân bằng kinh tế ngắn hạn miễn sao nền kinh tế không rơi
vào khủng hoảng, cho dù chỉ là trong một vài năm trƣớc mắt. Đây là ƣu tiên
hàng đầu của các chính sách kinh tế kiểu Keynes mới.
2.2. Tổng quan đƣờng cong Laffer
Theo quan điểm kinh tế học trọng cung, thuế có thể là công cụ để kích thích tăng
trƣởng kinh tế. Thể hiện qua quan điểm: tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế phụ thuộc vào tỷ lệ
tiết kiệm và sẽ đạt một mức tích luỹ cực đại nhất định. Theo đó, thu nhập tiết kiệm
đƣợc sẽ là nguồn lực để mở rộng đầu tƣ và kinh doanh. Nhƣ vậy, nhà nƣớc cần giảm
thuế để tăng thu nhập của dân cƣ và doanh nghiệp để làm tăng cơ hội đầu tƣ, từ đó kích
thích tăng trƣởng kinh tế.
Tiêu biểu cho tƣ tƣởng này là nhà kinh tế học A.Laffer (1940). Ông đã nghiên
cứu và đƣa ra mô hình đƣờng cong thể hiện mối quan hệ giữa thuế suất và tổng thu từ
thuế, gọi là đƣờng cong Laffer. Dựa trên đƣờng cong lý thuyết, Laffer đã chứng minh
6
đƣợc rằng tăng thuế ở Mỹ sẽ tác động tiêu cực tới năng suất xã hội, tức là ở một mức
thuế suất hợp lý, tổng thu từ thuế sẽ là tối đa.
Đường cong Laffer
Trong hình, trục tung mô tả tổng thu từ thuế T, trục hoành mô tả thuế suất t. Ở
điểm O, mức thuế suất là 0% đƣợc xã hội đồng tình nhất nhƣng Chính phủ lại không
thu đƣợc đồng thuế nào. Khi chính phủ áp dụng mức thuế suất tại A‟, tốc độ tăng của
tổng thu thuế là cao nhất, tổng thu từ thuế là TAB, tƣơng ứng với điểm A trên đƣờng
cong Laffer, xã hội đồng thuận với mức này. Khi thuế suất tăng từ A‟ đến E‟, tổng thu
thuế của Chính phủ là lớn nhất (Tmax) tƣơng ứng điểm cân bằng E, nhƣng tốc độ tăng
của tổng thu thuế lại có xu hƣớng giảm dần và sự phản đối của ngƣời dân cũng tăng
dần khi thuế suất càng tăng cao. Nếu chính phủ áp dụng mức thuế suất quá cao, vƣợt
quá điểm E‟, tổng thu thuế của chính phủ không những không tăng mà còn có xu
hƣớng giảm mạnh do ngƣời dân ngày càng phản đối mạnh mẽ. Điều đó làm gia tăng
tình trạng trốn thuế làm thất thu ngân sách và khiến cho động lực sản xuất của xã hội
triệt tiêu, làm giảm thu nhập của toàn xã hội. Cùng với đó, áp lực chi phí thuế cao sẽ
làm thu hẹp đầu tƣ, sản xuất và kinh doanh, do đó làm giảm tăng trƣởng kinh tế. Nếu
chính phủ đánh thuế ở điểm D với mức thuế suất 100%, chính phủ sẽ không thu đƣợc
đồng thuế nào vì hoạt động đầu tƣ, sản xuất và kinh doanh của xã hội bị ngƣng trệ.
7
Do đó, nếu muốn tăng tích luỹ vốn và mở rộng đầu tƣ, sản xuất và kinh doanh,
A.Laffer đề xuất rằng nên bãi bỏ phƣơng thức đánh thuế luỹ tiến và làm giảm lợi nhuận
của các công ty.
Trên thực tế, lý thuyết này đã đƣợc áp dụng ở Mỹ giai đoạn 1981 – 1986, thuế
suất cho cả cá nhân và doanh nghiệp đều đƣợc giảm thấp. Và các nƣớc công nghiệp
hoá cao khác cũng đã áp dụng lý thuyết này.
Tuy nhiên, một bất lợi của việc áp dụng đƣờng cong Laffer trong việc thực hiện
chính sách thuế là: ở những nƣớc bắt đầu đổi mới, việc hạ thấp thuế suất sẽ khiến thâm
hụt ngân sách tăng cao.
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
Mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, cung tiền/ tăng trƣởng
và lạm phát đã đƣợc nghiên cứu rất nhiều trong thời gian qua. Các nhà kinh tế học đã
phân tích mối quan hệ giữa các biến bằng cách sử dụng dữ liệu nghiên cứu trong
khoảng thời gian ở các quốc gia khác nhau và có nền kinh tế kỹ thuật khác nhau.
Miller (1983): Tìm thấy mối quan hệ một chiều cho rằng thâm hụt ngân sách
trong tất cả các trƣờng hợp dẫn đến tạo ra áp lực lạm phát trong nền kinh tế. Sử dụng
phƣơng pháp mô hình VAR kiểm định dữ liệu trong khoảng thời gian 1948 – 1981, kết
quả cho thấy rằng thâm hụt ngân sách cao làm tăng lạm phát trong nền kinh tế Mỹ.
Shabbir và Ahmed (1994): Dựa vào dữ liệu năm tài chính 1971–1972 – 1987-
1988 của Pakistan, tác giả đã sử dụng các biến nghiên cứu gồm: Thâm hụt ngân sách,
lạm phát, cung tiền, tín dụng ngân hàng và dự trữ ngoại hối để nghiên cứu tác động của
thâm hụt ngân sách và lạm phát. Kết quả nghiên cứu cho thấy thâm hụt ngân sách có
tác động ảnh hƣởng trực tiếp cùng chiều đến lạm phát, ngoài ra tác giả cũng đƣa ra
nhận định thâm hụt ngân sách tác động thông qua cung tiền là nhỏ và không đáng kể.
Nghiên cứu của tác giả Chaudhary và Ahmad (1995): Tác giả thực hiện
nghiên cứu nguồn cung tiền, thâm hụt ngân sách và lạm phát ở Pakistan trong giai đoạn
1973-1992, 1973-1982 và 1982-1992. Bằng việc sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu
8
OLS, kết quả phát hiện ra rằng thâm hụt ngân sách trong nguồn tài chính của đất nƣớc,
đặt biệt là từ hệ thống ngân hàng dẫn đến lạm phát trong một thời gian dài. Kết quả
cung cấp một mối quan hệ cùng chiều giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát trong thời
kỳ bao cấp của những năm bảy mƣơi. Kết luận chung rằng việc thực hiện chính sách
tiền tệ có thể đƣợc xác định bởi ngân hàng trung ƣơng, nhƣng tổng thể xây dựng chính
sách phụ thuộc nhiều vào quyết định tài chính của chính phủ. Để kiểm soát áp lực lạm
phát, chính phủ cần phải cắt giảm ngân sách thâm hụt.
Tác giả Hondroyiannis và Papapetrou (1997): Bài nghiên cứu của tác giả
phân tích tác động trực tiếp và gián tiếp của thâm hụt ngân sách đối với lạm phát ở Hy
Lạp giai đoạn 1957 – 1993. Sử dụng phƣơng pháp Johansen và Juselius để phân tích
kiểm định đồng liên kết. Tác giả sử dụng kiểm định Granger để kiểm tra mối quan hệ
nhân quả giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy thâm
hụt ngân sách có tác động gián tiếp đến lạm phát. Tuy nhiên, họ cũng nói rằng sự gia
tăng lạm phát làm tăng thâm hụt ngân sách.
Kivilcim (1998): Đã phân tích mối quan hệ lâu dài giữa thâm hụt ngân sách
và lạm phát trong nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ trong thời gian 1950 – 1987. Ông thấy rằng
có mối quan hệ cùng chiều giữa sự thay đổi trong thâm hụt ngân sách gây ra thay đổi
trong lạm phát.
Nghiên cứu của tác giả Tanzi (2000): Xem xét mối quan hệ giữa doanh thu
thuế và thâm hụt ngân sách ở các nƣớc Mỹ Latinh trong giai đoạn 1980 – 1999. Ông
thấy có thâm hụt ngân sách trong các nƣớc Mỹ Latinh sau khi tăng doanh thu thuế.
Ông nói rằng sự mất cân bằng này là kết quả của mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách
và lạm phát trong 6 nƣớc Châu Âu: Argentina, Brazil, Mexico, Colombia, Peru,
Venezuela. Tác giả đã cung cấp các bằng chứng thực nghiệm rằng thâm hụt ngân sách
đã góp phần quan trọng gây nên yếu tố lạm phát ở các nền kinh tế trong vòng 45 năm
qua. Kết quả nghiên cứu cũng nhận định tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát
và thâm hụt ngân sách, bằng chứng này cho thấy phù hợp với quan điểm rằng lạm phát
góp phần vào thâm hụt ngân sách.
9
Cevdet và cộng sự (2001): Xem xét mối quan hệ lâu dài giữa tăng trƣởng sản
lƣợng với tỷ lệ lạm phát và thâm hụt ngân sách ở Thỗ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1970 -
2001. Họ kết luận rằng những thay đổi trong thâm hụt ngân sách không có ảnh hƣởng
thƣờng trực lâu dài đến tỷ lệ lạm phát và khu vực công.
Tác giả Catão và Terrones (2003): Tác giả đã nghiên cứu hơn 107 quốc gia
trong giai đoạn 1960 – 2001 đã chỉ ra rằng có một mối quan hệ tích cực giữa thâm hụt
ngân sách và lạm phát trong số các nhóm nƣớc lạm phát cao và nhóm nƣớc đang phát
triển, nhƣng không nằm trong số nền kinh tế có lạm phát thấp và tiên tiến. Họ nhận
thấy rằng nếu giảm 1% trong tỷ lệ thâm hụt ngân sách/tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
thƣờng làm giảm lạm phát dài hạn từ 1,5% - 6,0%, tùy thuộc vào kích thƣớc của cơ sở
thuế lạm phát.
Solomon và Wet (2004): Đã thực hiện một nghiên cứu ảnh hƣởng của thâm
hụt ngân sách và lạm phát ở Tanzania. Với việc thiết lập các quan hệ nhân quả của
thâm hụt ngân sách với tỷ lệ lạm phát, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích đồng
tích hợp trong giai đoạn 1967 - 2001, họ đã tìm thấy một mối quan hệ cùng chiều giữa
lạm phát và thâm hụt ngân sách, điều này cho thấy thâm hụt ngân sách có ảnh hƣởng
đáng kể đối với lạm phát. Bài nghiên cứu cũng kết luận rằng các nƣớc đang phát triển
nên chú trọng nhiều hơn đến lạm phát, vì lạm phát có xu hƣớng bị ảnh hƣởng nhiều từ
những cú sốc kinh tế nhƣ thâm hụt ngân sách cao. Theo tác giả, lạm phát nên đƣợc
kiểm soát hiệu quả bởi các chính sách tài chính.
Alavirad, A. và S. Athawale (2005): Trong bài nghiên cứu, tác giả đã đánh
giá và phân tích tác động lạm phát đến doanh thu và chi tiêu chính phủ ở nƣớc Cộng
hòa hồi giáo Iran. Tác giả đã sử dụng kiểm định hội tụ đơn biến, phƣơng pháp tự hồi
quy ARDL và phƣơng pháp Phillips-Hansen, để nghiên cứu mối quan hệ dài hạn giữa
các biến. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số để nghiên cứu tác
động của mô hình trong thời gian ngắn. Phân tích của tác giả dựa trên chuỗi dữ liệu
thời gian hàng năm 1963 – 1999 và đã kết luận rằng tỷ lệ lạm phát có xu hƣớng tăng
chi tiêu nhanh hơn so với doanh thu của chính phủ. Trong tình hình lạm phát của đất
10
nƣớc, điều này sẽ làm tăng thâm hụt ngân sách của chính phủ .Việc tài trợ cho thâm hụt
ngân sách sẽ làm tăng cung tiền, dẫn đến làm gia tăng lạm phát trong nền kinh tế.
Agha Khan (2006): Bài viết này tác giả nghiên cứu các mối quan hệ dài hạn
giữa lạm phát và chỉ số tài chính ở Pakistan, sử dụng dữ liệu hàng năm từ năm tài chính
1973 đến năm tài chính 2003. Tác giả đã dùng phƣơng pháp Johansen để phân tích
đồng liên kết, các kết quả thực nghiệm cho rằng, lạm phát trong dài hạn không chỉ liên
quan đến sự mất cân bằng tài chính, mà còn ảnh hƣởng tới nguồn tài trợ cho thâm hụt
ngân sách. Trong mô hình VECM, kết quả cho thấy rằng lạm phát bị ảnh hƣởng bởi
nguồn vay hỗ trợ ngân sách của chính phủ cũng nhƣ thâm hụt ngân sách. Các bằng
chứng thực nghiệm cho thấy rằng lạm phát ở Pakistan chủ yếu là do nền kinh tế không
bền vững.
Marco và Andrew (2010): Nghiên cứu khảo sát mối quan hệ giữa thâm hụt
ngân sách cao và lạm phát ở các nƣớc công nghiệp phát triển. Nghiên cứu cho thấy
thâm hụt tài chính lớn ở các nƣớc công nghiệp phát triển không liên quan đến lạm phát
cao, và cũng không liên quan tới lạm phát cao trong các năm tiếp theo. Điều này ngụ ý
rằng, thâm hụt ngân sách cao không bao giờ gây ra lạm phát. Tác giả đã nghiên cứu
xem xét những kinh nghiệm cụ thể của ba nƣớc có thâm hụt ngân sách lớn nhất nhƣng
vẫn giữ lạm phát thấp: Phần Lan, Thụy Điển (trong những năm 1990) và Nhật Bản
(trong những năm 1990 và 2000). Trong trƣờng hợp của Phần Lan, Thụy Điển, có sự
mất cân bằng tài chính trong một thời gian ngắn, sau đó kinh tế tăng trƣởng trở lại, nợ
công bền vững. Do đó, thặng dƣ ngân sách và tăng trƣởng kinh tế vĩ mô ổn định. Ở
Nhật Bản, thâm hụt ngân sách nhiều hơn và liên tục, một phần là do tình trạng kinh tế
trì trệ. Do đó, nợ công tiếp tục gia tăng trong 20 năm qua, nhƣng sự mất cân bằng tài
chính vẫn chƣa xảy ra.
Sahan F. (2010): Khảo sát mối quan hệ dài hạn giữa thâm hụt ngân sách và
lạm phát ở các nƣớc EU và Thổ Nhĩ Kỳ cho giai đoạn 1990 – 2008. Dữ liệu phân tích
là chỉ số giá tiêu dùng hàng năm và tỉ lệ thâm hụt ngân sách/GDP. Kết quả chính từ các
nghiên cứu thực nghiệm cho thấy bằng chứng rõ ràng rằng, thâm hụt ngân sách tài trợ
11
qua chính sách tiền tệ và cung tiền tăng cao có thể dẫn đến lạm phát. Các nƣớc phát
triển không có mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách. Ngoài ra, tác
giả cho rằng mặc dù có đồng tích hợp giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát ở các nƣớc
đang phát triển, tuy nhiên kiểm định của tác giả chỉ ra, không phải luôn có một mối
quan hệ lâu dài giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát, mà nó sẽ thay đổi liên quan đến
trình độ phát triển của quốc gia và đặc điểm cấu trúc của nền kinh tế mà nƣớc đó hiện
có. Trong khi đó, Thổ Nhĩ Kỳ có một mối quan hệ lâu dài giữa lạm phát và thâm hụt
ngân sách giữa năm 1990 – 2008.
Tahir Mukhtar, Muhammad Zakaria (2010): Nghiên cứu trên mối quan hệ
giữa thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát ở Pakistan. Sử dụng dữ liệu hàng quý
cho giai đoạn 1960 – 2007 và phƣơng pháp nghiên cứu Johansen. Nghiên cứu này chỉ
ra rằng lạm phát ở Pakistan chủ yếu là do sự gia tăng cung tiền, vì vậy không ảnh
hƣởng đáng kể mối quan hệ dài hạn giữa lạm phát và thâm hụt ngân sách.
Ahmad Jafari Samimi và Sajad Jamshidbaygi (2011): Nghiên cứu mối quan
hệ giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát, cung tiền ở Iran. Sử dụng dữ liệu hàng quý
cho giai đoạn 1990 – 2008, và mô hình đồng liên kết cho bốn biến nghiên cứu: Thâm
hụt ngân sách, tiền cơ sở, cung tiền và lạm phát. Kết quả của tác giả cho thấy có mối
quan hệ hai chiều giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát.
Makochekanwa A., (2011): Nghiên cứu tác động của thâm hụt ngân sách đối
với lạm phát ở Zimbabwe với sử dụng dữ liệu hằng năm cho giai đoạn 1980 đến 2005.
Tác giả đã sử dụng bốn biến nghiên cứu gồm: Thâm hụt ngân sách, tỷ giá, tăng trƣởng
GDP và lạm phát. Cùng với thiết lập các quan hệ nhân quả giữa thâm hụt ngân sách và
lạm phát, sử dụng kỹ thuật Johansen để kiểm tra đồng liên kết. Tác giả tìm thấy một tác
động cùng chiều giữa thâm hụt ngân sách đối với lạm phát ở Zimbabwe.
S.O. Oladipo và T.O. Akinbobola (2011): Nghiên cứu mối quan hệ giữa
thâm hụt ngân sách và lạm phát ở Nigeria trong giai đoạn 1970 – 2005. Tác giả đã sử
dụng bốn biến nghiên cứu gồm: lạm phát, tỷ giá, tổng sản phẩm GDP và thâm hụt ngân
sách. Sử dụng quan hệ nhân quả Granger và phƣơng pháp Johansen, tác giả đã đƣa ra
12
kết luận là không tìm thấy mối quan hệ nhân quả từ lạm phát sang thâm hụt ngân sách,
tuy nhiên có mối quan hệ nhân quả một chiều giữa thâm hụt ngân sách tác động đến
lạm phát. Hơn nữa, kết quả cũng cho thấy thâm hụt ngân sách ảnh hƣởng tới lạm phát
trực tiếp và gián tiếp thông qua biến động trong tỷ giá của nền kinh tế Nigeria.
Aviral Tiwari, A.P. Tiwari và Bharti Pandey (2012): Nghiên cứu mối quan
hệ giữa thâm hụt ngân sách và lạm phát ở Ấn Độ. Họ nhận thấy rằng lạm phát không
phải là tất cả nguyên nhân gây ra thâm hụt ngân sách. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng chi tiêu chính phủ, cung tiền đã đƣợc tìm thấy là yếu tố quyết định quan
trọng đến thâm hụt ngân sách.
Tharaka và Masaru (2012): Kiểm tra mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách
và lạm phát ở Sri Lanka trong giai đoạn 1950 – 2010. Sử dụng phƣơng pháp mô hình
VAR, kết quả cho thấy có mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa thâm hụt ngân sách và
lạm phát. Bài nghiên cứu cũng đƣa ra kết luận rằng, yếu tố quyết định đến lạm phát là
thâm hụt ngân sách, tăng trƣởng cung tiền, lãi suất và tỷ giá thực.
Parviz Saeidi và Younes Valizadeh (2012): Nghiên cứu ảnh hƣởng của thâm
hụt ngân sách, lạm phát và thất nghiệp của nền kinh tế Iran. Tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp bình phƣơng nhỏ nhất OLS, LS để ƣớc lƣợng các biến nghiên cứu. Kết quả cho
thấy rằng thâm hụt ngân sách có ảnh hƣởng đến lạm phát và thất nghiệp.
13
Bảng 2.1: Tóm tắt tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
Phƣơng
Nhà nghiên
Đối tƣợng
Mẫu (Bộ
pháp nghiên
Kết quả
cứu
nghiên cứu
dữ liệu)
cứu
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Mô hình VAR. Quan hệ 1 chiều giữa
Miller (1983)
thâm hụt ngân sách
năm, giai
thâm hụt ngân sách tạo
và lạm phát tại Mỹ.
đoạn 1948 –
áp lực lạm phát.
1981
Tác động của thâm
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách có
Shabbir và
hụt ngân sách và
năm, giai
nghiên cứu
ảnh hƣởng cùng chiều
Ahmed(1994)
lạm
phát
ở
đoạn 1971 –
OLS
với lạm phát.
Pakistan.
1988
Mối quan hệ của
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách
Chaudhary và
thâm hụt ngân sách,
năm, giai
nghiên cứu
dẫn đến lạm phát trong
Ahmad (1995)
cung tiền và lạm
đoạn:
OLS
thời gian dài. Kết quả
phát ở Pakistan.
1973-1992,
nghiên cứu cho thấy
1973-1982,
mối quan hệ cùng
1982-1992
chiều giữa thâm hụt
ngân sách và lạm phát
trong
thời kỳ của
những năm bảy mƣơi.
Mối quan hệ của
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách có
Hondroyiannis
thâm hụt ngân sách
năm, giai
Johansen và
tác động gián tiếp đến
và Papapetrou
và lạm phát ở Hy
đoạn 1957 –
kiểm định
lạm phát. Tuy nhiên,
(1997)
tác giả cũng phân tích
Lạp.
1993.
nhân quả
rằng sự gia tăng lạm
Granger
phát làm tăng thâm hụt
ngân sách.
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách có
Kivilcim (1998) Mối quan hệ giữa
thâm hụt ngân sách
năm, giai
Johansen.
ảnh hƣởng
tới
lạm
và lạm phát ở Thổ
đoạn 1950 –
phát.
Nhĩ Kỳ.
1987
Mối quan hệ giữa Dữ liệu hàng Kiểm định
Thâm hụt ngân sách
Tanzi (2000)
14
doanh thu thuế và
năm, giai
nhân quả
góp phần quan trọng
thâm hụt ngân sách
đoạn 1980 -
Granger.
gây ra lạm phát, và tồn
ở các nƣớc Mỹ
1999
tại mối quan hệ dài
Latinh.
hạn giữa lạm phát và
thâm hụt ngân sách.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu năm,
Kiểm định
Thâm hụt ngân sách
Cevdet và cộng
thâm hụt ngân sách,
giai đoạn
chuỗi thời gian
không có ảnh hƣởng
sự (2001)
lạm phát và tăng
1970 -2000
và mô hình
lâu dài đến tỷ lệ lạm
trƣởng sản lƣợng ở
VECM.
phát.
Thổ Nhĩ Kỳ.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu năm,
Mô hình phân
Quan hệ cùng chiều
Catão và
thâm hụt ngân sách
giai đoạn
tích ARDL.
giữa thâm hụt ngân
Terrones
và lạm phát ở 107
1960 – 2001
sách và lạm phát trong
(2003)
quốc gia.
các nhóm nƣớc đang
phát triển và lạm phát
cao
Ảnh hƣởng
của
Dữ liệu năm,
Phân tích đồng
Thâm hụt ngân sách có
Solomon và
thâm hụt ngân sách
giai đoạn
tích hợp.
ảnh hƣởng đáng kể
Wet (2004)
lên
lạm phát
tại
1967 – 2001
đến lạm phát.
Tanzania.
Phân tích tác động
Dữ liệu năm,
Kiểm định hội
Lạm phát làm tăng chi
Alaviral và
lạm phát đến doanh
giai đoạn
tụ đơn biến,
tiêu chính phủ, dẫn
Athawale
thu và chi
tiêu
1963 – 1999
phƣơng pháp
đến
tăng
thâm hụt
(2005)
chính phủ ở Cộng
tự hồi quy
ngân sách.
hoà hồi giáo Iran.
ADRL,
phƣơng pháp
Phillip-
Hansen, và
kiểm định
VECM.
Mối quan hệ dài
Dữ liệu năm,
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách
Agha Khan
hạn giữa lạm phát
giai đoạn
Johansen,
tác động đến lạm phát.
(2006)
và chỉ số tài chính
1973 – 2003.
kiểm định
ở Pakistan.
VECM.
15
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu năm,
Ƣớc lƣợng dữ
Thâm hụt ngân sách
Macro và
thâm hụt ngân sách
giai đoạn
liệu bảng.
cao ở các nƣớc công
Andrew (2010)
cao và lạm phát ở
1990 – 2000.
nghiệp
phát
triển
các
nƣớc
công
không làm cho lạm
nghiệp phát triển.
phát cao hơn và cũng
không ảnh hƣởng tới
lạm phát cao ở những
năm tiếp theo. Điều
này ngụ ý rằng, thâm
hụt ngân sách cao
không bao giờ gây ra
lạm phát.
Dữ liệu năm,
Phân tích đồng
Các nƣớc phát triển
Sahan F. (2010) Mối quan hệ dài
hạn giữa thâm hụt
giai đoạn
tích hợp.
không có mối quan hệ
dài hạn giữa thâm hụt
ngân sách và lạm
1990 – 2008.
ngân sách và lạm phát.
phát ở các nƣớc EU
Trong khi đó, Thổ Nhĩ
và Thổ Nhĩ Kỳ.
Kỳ có mối quan hệ dài
hạn giữa
thâm hụt
ngân sách và lạm phát.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Lạm phát ở Pakistan
Tahir Mukhtar
thâm hụt ngân sách,
quý, giai
nghiên cứu
chủ yếu là do sự gia
và Muhammad
cung tiền và lạm
đoạn 1960 –
Johansen.
tăng cung tiền, không
Zakaria (2010)
ảnh hƣởng đáng kể
phát ở Pakistan.
2007.
mối quan hệ giữa lạm
phát và thâm hụt ngân
sách trong dài hạn.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Phân tích đồng
Có quan hệ hai chiều
Ahmad Jafari
thâm hụt ngân sách,
quý, giai
tích hợp.
giữa thâm hụt ngân
Samimi và
cung tiền và lạm
đoạn 1990 –
sách và lạm phát ở
Sajad
phát ở Iran
2008
Iran giai đoạn 1990-
Jamshidbaygi
2008.
(2011)
Tác động của thâm
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Có
tác động cùng
Makochekanwa
hụt ngân sách với
năm, giai
Johansen và
chiều giữa thâm hụt
A. (2011)
16
lạm
phát
ở
đoạn 1980 –
kiểm định
ngân sách đối với lạm
Zimbabwe
2005.
quan hệ nhân
phát ở Zimbabwe.
quả Granger.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Kiểm định
Không tìm thấy mối
Oladipo và
thâm hụt ngân sách
năm, giai
quan hệ nhân
quan hệ nhân quả từ
Akinbobola
và
lạm phát ở
đoạn 1970 –
quả Granger
lạm phát sang thâm
(2011)
Nigeria
2005.
và phƣơng
hụt ngân sách,
tuy
pháp
nhiên có mối quan hệ
Johansen.
một chiều giữa thâm
hụt ngân sách tác động
đến lạm phát qua biến
động của tỷ giá.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Lạm phát không phải
Aviral Tiwari,
thâm hụt ngân sách
năm, giai
VAR và
là tất cả nguyên nhân
A.P. Tiwari và
và lạm phát ở Ấn
đoạn 1970 -
VECM, kiểm
gây ra thâm hụt ngân
Bharti Pandey
Độ.
2008
định nhân quả
sách. Chi tiêu chính
(2012)
Granger.
phủ và cung tiền là yếu
tố quyết định tác động
đến
thâm hụt ngân
sách.
Mối quan hệ giữa
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Có mối quan hệ hai
Tharaka và
thâm hụt ngân sách
năm, giai
VAR.
chiều giữa thâm hụt
Masaru (2012)
và lạm phát ở Sri
đoạn 1950 –
ngân sách và lạm phát.
Lanka.
2010.
Ảnh hƣởng
của
Dữ liệu hàng
Phƣơng pháp
Thâm hụt ngân sách có
Parviz Saeidi
thâm hụt ngân sách,
năm, giai
OLS, LS.
ảnh hƣởng đến lạm
và Younes
lạm phát và thất
đoạn 1979 –
phát và thất nghiệp.
Valizadeh
nghiệp
của nền
2006.
(2012)
kinh tế Iran.
17
3. CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu mối quan hệ tác động qua lại trực tiếp giữa sự thay đổi của thâm
hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, cung tiền và lạm phát, kiểm định chuẩn đƣợc sử
dụng trong bài nghiên cứu là phƣơng pháp kiểm định Engle-Granger theo cách tiếp cận
VECM. Nhƣng phƣơng pháp này đòi hỏi phải kiểm tra trƣớc một số thuộc tính nhƣ:
Kiểm tra tính dừng, kiểm định đồng liên kết và đƣa vào phân tích VECM của các biến
dữ liệu. Nếu việc kiểm tra này không đáp ứng đƣợc thì kết quả sẽ không có giá trị. Vì
vậy, tác giả đã dựa vào bài nghiên cứu của ba tác giả Aviral Kumar Tiwari, A.P. Tiwari
và Bharti Pandey (2012) đề xuất theo phƣơng pháp của Dolado và Lütkepohl (1996).
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl (DL) (1996)
Trong bài nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl (DL) đã chỉ ra rằng kiểm định
Wald dùng để kiểm tra sự hạn chế hệ số của véc tơ tự hồi quy VAR có thuộc tính tiệm
cận không dừng cho các biến sai phân bậc 1. Dolado và Lütkepohl (DL) đã đƣa ra một
phƣơng án đề xuất ƣớc lƣợng mô hình VAR với sự khác biệt là thêm vào một độ trễ để
trở thành độ trễ thực của mô hình. Nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl (DL) (1996)
xác định ƣớc lƣợng mô hình VAR(p+1) và thực hiện kiểm định chuẩn Wald (F-) đảm bảo cho kiểm định Wald có phân phối chuẩn tiệm cận X2.
Các kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl cho thấy
rằng, nếu hệ số ma trận bị giới hạn, thì việc thêm một độ trễ để xử lý đã cho ra những
kết quả trong kiểm định Wald có phân phối chuẩn tiệm cận.
Ƣu điểm của DL là tính toán tƣơng đối đơn giản và không đòi hỏi phải kiểm tra
tính hội tụ hoặc đồng liên kết của chuỗi dữ liệu. Đồng thời phƣơng pháp DL không cần
chắc chắn chuỗi dữ liệu có dừng hay hội tụ ở sai phân bậc 1. Toda và Yamamoto
(1995) đã chứng minh rằng kiểm định chuẩn Wald (F-) đƣợc dùng để thiết lập hội tụ trong phân phối cho một biến ngẫu nhiên X2, cho dù chuỗi xử lý dừng hoặc không
dừng. Vì thế, nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl cho rằng kiểm tra nghiệm đơn vị và
sự hội tụ là không cần thiết để thực hiện trong các kiểm định DL.
18
Xem xét mô hình VAR(p) dƣới đây:
Y(t) = + A1Y(t-1) + … + ApY(t-p) + (t)
(t) ~ (0, Ω) là véc tơ n chiều và Ap là n x n ma trận của các
, Trong đó: Y(t) ,
tham số cho độ trễ p.
Để thực hiện các kiểm định DL, mô hình VAR(p+1) bên dƣới đƣợc sử dụng cho
các kiểm định ƣớc lƣợng quan hệ nhân quả nhƣ sau:
Y(t) = + Â1Y(t-1) + … + ÂpY(t-p) + Âp+1Y(t-p-1) +
Trong đó: ký hiệu mũ trên mỗi biến biểu thị cho ước lượng bình phương nhỏ nhất OLS.
Thứ tự p của quá trình giả định là được biết trước.
Vì chiều dài độ trễ thực sự hiếm khi xác định đƣợc trong thực tế, nó có thể đƣợc
ƣớc tính dựa vào một số tiêu chí lựa chọn độ trễ. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử
dụng phƣơng pháp xác định độ trễ SIC và AIC. Yếu tố thứ j của Y(t) không có quan hệ
nhân quả với yếu tố thứ i của Y(t), nếu giả thuyết H0 sau đây bị bác bỏ.
H0: Ma trận Ak tại dòng i, cột j bằng 0, với k=1,….,p.
Giả thuyết H0 đƣợc thực hiện bằng kiểm định Wald (F-) để kiểm tra trƣờng hợp
mô hình VAR nêu bên trên.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng 2 phƣơng pháp kiểm định: Đầu tiên,
tác giả sẽ thực hiện theo phƣơng pháp của Dolado và Lütkepohl (1996) để kiểm tra
quan hệ nhân quả tuyến tính giữa các biến dữ liệu. Sau đó, tác giả sẽ thực hiện thêm
phƣơng pháp kiểm định quan hệ nhân quả Engle – Granger truyền thống để kiểm tra
mối quan hệ nhân quả theo báo cáo trong phân tích của Dolado và Lütkepohl (1996).
19
3.3. Mô hình nghiên cứu
Để kiểm định mối quan hệ tác động qua lại trực tiếp giữa sự thay đổi của thâm
hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, cung tiền và lạm phát, tác giả đã sử dụng phân tích
Ln(Gross Fiscal Deficit)t= + 1ln(Inflation)t+ 2ln(Money Supply)t+ 3ln(Government Expenditure)t
tuyến tính mô hình hồi quy sau:
Mô tả biến nghiên cứu:
o Biến độc lập:
Inflation (Lạm phát)
Money Supply (Cung tiền)
Government Expenditure (Chi tiêu chính phủ)
o Biến phụ thuộc:
Gross Fiscal Deficit (Tổng thâm hụt ngân sách)
Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng logarit tự nhiên (ln) cho tất cả các biến
để hạn chế tối đa sự biến động trong chuỗi dữ liệu.
3.4. Mô tả dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong bài đƣợc lấy từ nguồn Tổng cục thống kê, Bộ Tài chính,
Ngân hàng Phát triển Châu Á(ADB) và Quỹ tiền tệ quốc tế IMF từ năm 1990 – 2012.
Lạm phát đƣợc đo thông qua chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của tất cả các ngành. Đây
là chỉ số phản ánh mức thay đổi tƣơng đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian. Do đó
CPI là một trong những chỉ số đƣợc sử dụng phổ biến để xác định lạm phát.
Nguồn cung tiền đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là cung tiền M2.
20
4. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kiểm chứng các yếu tố tài chính: Chi tiêu chính phủ, cung tiền và lạm phát
tác động đến thâm hụt ngân sách tại Việt Nam
Các chỉ tiêu thống kê mô tả của các biến tài chính:
Bảng 4.1: Tóm tắt các chỉ tiêu thống kê mô tả của các biến tài chính
Ln(FD) Ln(GE) Ln(INF) Ln(MS)
9.79 11.75 4.34 12.43 Mean
10.05 11.77 4.38 12.54 Median
12.0 13.62 4.87 15.12 Maximum
6.66 9.13 3.17 9.34 Minimum
1.48 1.30 0.34 1.77 Standard Deviation (S.D)
15.12 11.06 7.83 14.24 Coefficient of variation (C.V)
-0.28 -0.34 -1.70 -0.04 Skewness
2.27 2.31 7.10 1.79 Kurtosis
0.80 0.90 27.23 1.42 Jarque-Bera
0.67 0.67 0.00 0.49 (Probability)
(Nguồn: tác giả tính toán với phần mềm Eview)
Kết quả thống kê mô tả cho thấy
Độ lệch chuẩn (S.D) của cung tiền là cao nhất (1.77) và lạm phát có S.D là thấp
nhất (0.34). Dữ liệu của độ lệch chuẩn S.D không phải là giải pháp tốt để đo lƣờng biến
động của chuỗi dữ liệu, do đó hệ số biến thiên (C.V) đã đƣợc tác giả tính toán cho thấy
rằng C.V của thâm hụt ngân sách là cao nhất, C.V cung tiền cao thứ hai và C.V của
lạm phát là thấp nhất. Thống kê J.B chỉ ra rằng các biến thâm hụt ngân sách, chi tiêu
chính phủ và cung tiền có phân phối chuẩn. Trong khi đó lạm phát có giá trị xác suất
p_value là xấp xỉ bằng 0 nên biến lạm phát không có phân phối chuẩn.
21
4.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động lên thâm hụt ngân sách ở Việt Nam
4.2.1. Phân tích quan hệ nhân quả Granger theo phƣơng pháp Dolado và
Lütkepohl
4.2.1.1. Xác định độ trễ tối ƣu
Trƣớc khi thực hiện kiểm định mô hình VAR theo phƣơng pháp của Dolado và
Lütkepohl, tác giả phải xác định độ trễ tối ƣu dựa vào các chỉ tiêu Akaike (Akaike
Information Criterion – AIC) và Schwartz (Schwarz Information Criterion - SBC). Độ
trễ cực tiểu các chỉ tiêu trên sẽ đƣợc lựa chọn.
Bảng 4.2: Độ trễ tối ƣu của mô hình VAR
LR
Lag 0 1 2
LogL -8.513173 82.56524 97.95091
NA 138.7862* 17.58362
FPE 3.87e-05 3.15e-08* 4.08e-08
AIC 1.191731 -5.958595* -5.900086
SC 1.390687 -4.963811* -4.109477
HQ 1.234909 -5.742701* -5.511478
(Nguồn: tác giả tính toán với phần mềm Eview)
Xem bảng 4.2 cho thấy độ trễ tối ƣu đƣợc lựa chọn là 1, và đây cũng là độ trễ
đƣợc lựa chọn của các chỉ tiêu (LR, FPE, HQ).
Theo phƣơng pháp nghiên cứu của Dolado và Lütkepohl đề nghị độ trễ sẽ đƣợc
xác định là độ trễ của mô hình VAR + 1. Do đó, tác giả tiến hành sử dụng độ trễ là 2
(1+1) để tiến hành phân tích mô hình VAR.
Tác giả điều chỉnh độ trễ là 2 dựa vào nghiên cứu của DL theo kiểm định Wald để
khắc phục tình trạng các biến trong mô hình có phân phối chuẩn tiệm cận.
22
4.2.1.2. Phân tích mô hình VAR
Tác giả tiến hành kiểm định mô hình VAR với độ trễ p = 2 (1+1), kết quả nhƣ
sau:
Bảng 4.3: Kết quả phân tích mô hình VAR
Vector auto regressive estiamtes
Independent
Dependent variables
variables (k)
Ln (FD)
Ln (GE)
Ln (Inf)
Ln (MS)
Ln (FD)(-1)
-0.16
-0.10*
0.07
0.01
(0.30)
(0.02)
(0.08)
(0.06)
Ln (FD)(-2)
-0.07
0.04
0.11
-0.09
(0.39)
(0.03)
(0.10)
(0.08)
Ln (GE)(-1)
0.83
1.05*
0.38
-0.53
(2.05)
(0.17)
(0.53)
(0.42)
Ln (GE)(-2)
-0.32
-0.28***
-0.22
0.40
(1.42)
(0.12)
(0.37)
(0.29)
Ln (Inf)(-1)
-0.40
-0.17***
0. 26
-0.13
(1.09)
(0.09)
(0.28)
(0.22)
Ln (Inf)(-2)
0.22
-0.09
-0.24
0.14
(0.84)
(0.07)
(0.22)
(0.17)
Ln (MS)(-1)
0.32
0.32*
-0.10
1.09*
(1.29)
(0.11)
(0.33)
(0.27)
Ln (MS)(-2)
0.31
-0.10
-0.04
0.04
(1.60)
(0.14)
(0.41)
(0.33)
C
-0.74
1.86*
2.43***
0.97
(4.59)
(0.39)
(1.18)
(0.95)
VAR Model Summary
R-squared
0.94
1.00
0.83
1.00
Adj. R-squared
0.90
1.00
0.71
1.00
Sum sq.resids
2.01
0.01
0.13
0.09
S.E. equation
0.41
0.03
0.11
0.08
23
2412.994
7.13
889.13
F-statistic
23.60
46.66
23.29
27.88
Log likelihood
-5.21
-3.59
-1.36
-1.80
Akaike AIC
1.35
-3.14
-0.91
-1.35
Schwarz SC
1.80
Mean
11.99
4.42
12.70
10.03
Dependent
1.08
0.20
1.60
S.D dependent
1.30
Ghi chú: *, **, ***thể hiện tại mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%.
(Nguồn: tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eview)
Kết luận
Dựa vào bảng kết quả phân tích mô hình VAR ở trên, tác giả có kết luận nhƣ sau:
Thâm hụt ngân sách năm trƣớc có ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến chi tiêu chính phủ
trong năm hiện tại, trong khi đó chi tiêu chính phủ và nguồn cung tiền năm trƣớc có
ảnh hƣởng cùng chiều đến chi tiêu chính phủ năm tiếp theo. Điều này cho thấy, sự gia
tăng trong cung tiền và chi tiêu chính phủ trong năm nay sẽ làm tăng đáng kể chi tiêu
chính phủ trong các năm tiếp theo. Đồng thời, tỷ lệ lạm phát năm trƣớc có ảnh hƣởng
ngƣợc chiều đến chi tiêu chính phủ hiện tại, có nghĩa là lạm phát trong năm t sẽ làm
giảm áp lực tăng chi tiêu chính phủ trong năm t+1. Ngoài ra, kết quả trên cũng chỉ ra
rằng chi tiêu chính phủ năm t cũng bị ảnh hƣởng đáng kể bởi chi tiêu chính phủ trong
năm t+2. Và cung tiền năm trƣớc cũng bị tác động cùng chiều đến nguồn cung tiền của
năm hiện hành.
4.2.1.3. Phân tích mối quan hệ nhân quả Granger theo tiếp cận Dolado và
Lütkepohl
Tác giả tiến hành phân tích quan hệ nhân quả Granger cho mô hình VAR theo
cách tiếp cận Dolado và Lütkepohl (DL) với độ trễ là 2, kết quả đƣợc trình bày ở bảng
4.4 nhƣ sau:
24
Bảng 4.4: Phân tích quan hệ nhân quả Granger theo cách tiếp cận DL
VAR granger causality (modified wald test/ X2)
Dependent variables
Independent variables
Ln (FD)
Ln (GE)
Ln (Inf)
Ln (MS)
----------
18.24*
2.13
1.20
Ln (FD)
0.22
----------
0.51
1.87
Ln (GE)
0.15
7.90**
---------
0.77
Ln (Inf)
0.86
24.77*
0.73
-----------
Ln (MS)
Ghi chú: *, ** thể hiện tại mức ý nghĩa 1%, 5%
(Nguồn: tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eview)
Kết luận
Từ kết quả trên cho thấy, thâm hụt ngân sách, lạm phát và cung tiền có tác động
gây ra chi tiêu chính phủ, trong khi đó không tồn tại mối quan hệ nào gây ra thâm hụt
ngân sách.
4.2.1.4. Phân tích sự ổn định của mô hình VAR
Để kết quả của mô hình VAR theo bảng 4.4 có giá trị, tác giả tiến hành phân tích
sự ổn định mô hình VAR, nếu mô hình có gốc nằm ngoài vòng tròn đơn vị, báo cáo kết
quả của bảng 4.4 sẽ không có giá trị.
Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: LFD LGE LINF LMS Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Date: 08/08/13 Time: 16:21
Root
0.990021 0.442400 - 0.499324i 0.442400 + 0.499324i -7.48e-05 - 0.492846i -7.48e-05 + 0.492846i 0.490165 -0.062029 - 0.045591i
Modulus 0.990021 0.667115 0.667115 0.492846 0.492846 0.490165 0.076981
Bảng 4.5: Phân tích sự ổn định của mô hình VAR
25
-0.062029 + 0.045591i
0.076981
No root lies outside the unit circle. VAR satisfies the stability condition.
(Nguồn: tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eview)
Kết luận:
Trong kết quả trên, không có gốc nào nằm ngoài vòng tròn đơn vị, do đó, tình
trạng ổn định mô hình VAR đƣợc chấp nhận và tác giả có thể nói rằng kết quả quan hệ
nhân quả Granger có giá trị.
4.2.2. Kiểm định quan hệ nhân quả Granger truyền thống
Để thực hiện kiểm định quan hệ nhân quả Granger trong khuôn khổ truyền thống,
bƣớc đầu tiên là phải kiểm định thuộc tính dừng của các biến dữ liệu.
4.2.2.1. Kiểm định nghiệm đơn vị
Các chuỗi dữ liệu đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu có thời gian 1990 đến
2012, thu thập từ các nguồn nhƣ Tổng cục thống kê, Bộ tài chính, Quỹ tiền tệ quốc tế
IMF và Ngân hàng phát triển Châu Á ADB. Các chuỗi số theo thời gian của những đại
lƣợng kinh tế thƣờng hay biến động. Nên chuỗi dữ liệu thƣờng có nghiệm đơn vị (tức
chuỗi không dừng). Vì thế, trong khi ƣớc lƣợng các tham số hoặc kiểm định giả thuyết
của các mô hình, nếu không kiểm định thuộc tính dừng của biến chuỗi thì các kỹ thuật
phân tích thông thƣờng (chẳng hạn nhƣ kỹ thuật OLS) sẽ không còn chính xác và hợp
lý. Do đó, kết quả của mô hình sẽ dẫn đến “tƣơng quan giả”. Kết quả các loại hồi quy này sẽ dẫn đến các kiểm định thống kê nhƣ t, F, R2 sẽ bị lệch. Nói một cách khác, hồi quy lệch sẽ cho kết quả các kiểm định thống kê t và R2 rất tốt nhƣng mô hình có thể
hoàn toàn không có ý nghĩa. Vì vậy, trƣớc khi xây dựng và phân tích mô hình cần phải
có kiểm định thuộc tính dừng của các biến chuỗi trƣớc khi đƣa vào sử dụng.
Để kiểm định tính dừng của các chuỗi thời gian, bài nghiên cứu dựa vào kiểm
định ADF (Augmented Dickey – Fuller) truyền thống. Kiểm định PP (Phillips –
Perron) cũng đƣợc tham khảo để tăng thêm tính chính xác đối với kết luận về tính dừng
26
của các chuỗi. Độ trễ trong kiểm định ADF đƣợc lựa chọn dựa trên chỉ tiêu SIC
(Schwarz Information Criterion) và độ trễ trong kiểm định PP dựa vào tiêu chí mặc
định Newey – West theo phƣơng pháp của Bartlett kernel.
Bảng 4.6: Kiểm định nghiệm đơn vị
ADF
PP
Biến
Chặn
Chặn và xu thế
Chặn
Chặn và xu thế
LFD
-1.406249
-2.070947
-0.166514
-5.119618*
LGE
-0.272445
-2.826049
-2.621240
-2.886529
LINF
-5.353438*
-2.508163
-5.353438*
-6.817153*
LMS
-1.718123
-4.093646**
-1.702144
-3.595030***
D(LFD)
-8.245003*
-8.113943*
-11.73433*
-13.66545*
D(LGE)
-2.819170***
-2.610267
-2.819170***
-3.666638**
D(LINF)
-2.732853***
-6.402474*
-8.242936*
-7.090700*
D(LMS)
-2.723382***
-2.576771
-5.405116*
-5.115947*
Ghi chú: *, **, *** thể hiện tại mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%.
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Kết quả
Theo phương pháp kiểm định tính dừng ADF
o Dựa vào tiêu chuẩn ADF đƣợc áp dụng, ta thấy logarit cơ số tự nhiên của
biến lạm phát INF là dữ liệu dừng ở biến chặn. Cung tiền MS là chuỗi
dừng ở chặn và xu thế. Các biến thâm hụt ngân sách FD, chi tiêu chính
phủ GE, là chuỗi không dừng vì |t-statistic| nhỏ hơn |tα| ở mỗi mức ý
nghĩa 1%, 5% và 10%. Do đó, tác giả tính toán lấy sai phân bậc một cho
biến thâm hụt ngân sách FD, chi tiêu chính phủ GE, và kết quả là 2 biến
này dừng ở sai phân bậc 1.
27
Theo phương pháp kiểm định tính dừng PP
o Đối với phƣơng pháp kiểm định tính dừng PP, tác giả thấy rằng logarit cơ
số tự nhiên của biến thâm hụt ngân sách FD, lạm phát INF và cung tiền
MS đều là chuỗi dữ liệu dừng ở biến chặn và có xu thế. Riêng chi tiêu
chính phủ GE là chuỗi dữ liệu không dừng, do đó, tác giả tiếp tục lấy sai
phân bậc một cho cả hai cách chặn và chặn xu thế. Kết quả cho thấy biến
chi tiêu chính phủ GE là chuỗi dữ liệu dừng ở sai phân bậc một.
4.2.2.2. Kiểm định đồng liên kết
Kết hợp tuyến tính dừng đƣợc gọi là phƣơng trình đồng liên kết. Phƣơng trình
này giải thích nhƣ mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến. Tác giả đã thực hiện
hai phƣơng pháp sau :
Phƣơng pháp Engle – Granger
Để kiểm định đồng tích hợp theo phƣơng pháp Engle-Granger: trƣớc tiên tác giả
ƣớc lƣợng mô hình hồi quy ban đầu với biến thâm hụt ngân sách là biến phụ thuộc. Các
biến chi tiêu chính phủ, lạm phát và cung tiền M2 là biến độc lập. Kết quả thu đƣợc
phần dƣ. Sử dụng tiêu chuẩn ADF để kiểm tra tính dừng cho phần dƣ. Kết quả kiểm
định đƣợc cho ra ở bảng 4.7. Theo kết quả cho thấy phần dƣ thu đƣợc từ hàm hồi quy
có tính dừng (|t-statistic| lớn hơn |tα| ở mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%), có nghĩa là giữa
thâm hụt ngân sách và các biến chi tiêu chính phủ, lạm phát, cung tiền M2 đƣợc đƣa
vào mô hình hồi quy tồn tại mối quan hệ trong dài hạn.
Null Hypothesis: E has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=4)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -4.568789 -3.769597 -3.004861 -2.642242
Prob.* 0.0017
Bảng 4.7: Kiểm định tính dừng phần dƣ
28
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(E) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:34 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.983860 -0.020192
-4.568789 -0.263603
Variable E(-1) C
0.215344 0.076600
Prob. 0.0002 0.7948
-0.016725 0.501222 0.877004 0.976190 0.900369 1.803866
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.510689 Mean dependent var 0.486224 S.D. dependent var 0.359267 Akaike info criterion 2.581450 Schwarz criterion -7.647046 Hannan-Quinn criter. 20.87383 Durbin-Watson stat 0.000186
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Kiểm định Johansen
Tác giả sử dụng phƣơng pháp Johansen và Juselius (1990) dựa vào ƣớc lƣợng
Maximum Likelihood (ML) của mô hình VAR để kiểm tra số lƣợng véc tơ đồng liên
kết.
Để tiến hành phân tích véc tơ đồng liên kết, đầu tiên tác giả thực hiện lựa chọn
mô hình. Tƣơng tự ở mỗi chuỗi thời gian, có thể dừng sai phân hoặc dừng xu thế, trong
đó có thể có xu thế xác định và xu thế ngẫu nhiên. Vì vậy, các phƣơng trình đồng liên
kết có thể có hệ số cắt và xu thế xác định. Do không chắc chắn rằng dữ liệu đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu này có xu thế xác định và mô hình VAR có xu hƣớng tuyến tính
hay không? Tác giả đã tiến hành kiểm tra chung cho tất cả năm mô hình. Trong thực tế,
mô hình đầu tiên và mô hình thứ năm ít khi đƣợc sử dụng trừ khi một loại kiểm định
nào đó chỉ ra rằng bất kỳ một mô hình nào cũng có thể sử dụng để phân tích. Do đó,
dựa vào kết quả thu đƣợc từ bảng 4.8 dƣới đây, tác giả đã chọn mô hình 3 cho nghiên
cứu của mình. Vì trong mô hình này, giá trị của tiêu chí SIC là tối thiểu.
29
Model selection test (Lag interval: 1 to 1)
Bảng 4.8: Kiểm tra lựa chọn mô hình
Models
[Data
None (No
None
Linear
Linear
Quadratic
trend
intercept &
(Intercept &
(Intercept &
(Intercept &
(Intercept &
(Test
no trend)
no trend)
no trend)
trend)
trend)
type)]
AIC
0
-4.15
-4.15
-4.97
-4.97
-4.69
1
-4.85
-5.30
-5.59
-5.54
-5.53
2
-4.78
-5.26
-5.60
-6.01*
-5.85
3
-4.30
-4.99
-5.09
-5.72
-5.63
4
-3.57
-4.38
-4.38
-5.09
-5.09
SIC
0
-3.35
-3.35
-3.98
-3.98
-3.50
1
-3.66
-4.05
-4.20*
-4.10
-3.76
2
-3.19
-3.57
-3.81
-3.81
-3.86
3
-2.31
-2.85
-2.90
-2.90
-3.24
4
-1.18
-1.79
-1.79
-1.79
-2.30
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Sau khi đã thực hiện lựa chọn mô hình, tác giả sử dụng độ trễ là 1 và mô hình 3
để tiến hành phân tích kiểm định đồng liên kết.
Bảng 4.9: Kiểm định đồng liên kết
Kiểm định vết ma trận (Trace)
Giá trị tới
Giá trị riêng
Giá trị Trace
hạn
Giả thuyết
Giả thuyết
Giá trị xác
của ma trận
(Trace
(Critical
H0
H1
suất p (Prob)
(Eigenvalue)
Statistic)
Value)
α= 5%
R=0*
R=1
0.749268
51.48509
47.85613
0.0219
R<=1
R=2
0.536221
22.43428
29.79707
0.2750
30
R<=2
R=3
0.218683
6.299003
15.49471
0.6602
R<=3
R=4
0.051789
1.116744
3.841466
0.2906
(*) Bác bỏ giả thuyết H0 (Không tồn tại véc tơ đồng liên kết) ở mức ý nghĩa 5%
Kiểm định giá trị riêng cực đại của ma trận (Maximum Eigenvalue)
R=0*
R=1
0.749268
29.05081
27.58434
0.0322
R<=1
R=2
0.536221
16.13527
21.13162
0.2171
R<=2
R=3
0.218683
5.182259
14.26460
0.7187
R<=3
R=4
0.051789
1.116744
3.841466
0.2906
(*) Bác bỏ giả thuyết H0 (Không tồn tại véc tơ đồng liên kết) ở mức ý nghĩa 5%
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Kết quả
Kiểm định Johansen cho thấy có tồn tại một véc tơ đồng liên kết ở mức ý nghĩa
5%, có nghĩa là tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa biến phụ thuộc thâm hụt ngân sách
với các biến độc lập là chi tiêu chính phủ, lạm phát và cung tiền M2.
Dựa trên ƣớc lƣợng đồng liên kết trong kiểm định Johansen, tác giả có hàm hồi
quy biểu diễn mối quan hệ dài hạn của biến số thâm hụt ngân sách với chi tiêu chính
phủ, lạm phát và nguồn cung tiền nhƣ sau:
Ln(FD) = -43.41242 + 4.951751Ln(GE) + 7.637612Ln(Inf) - 4.668340Ln(MS)
(1.84639) (1.85457) (1.16294)
[2.68186] [4.11827] [-4.01424]
Giá trị trong ngoặc tròn là sai số chuẩn, giá trị trong ngoặc vuông là giá trị thống kê t
Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa các hệ số hồi quy trong mô hình
o Kiểm định hệ số hồi quy β1
Giả thuyết H0: β1 = 0 (Thâm hụt ngân sách không quan hệ tuyến tính chi tiêu
chính phủ)
Giả thuyết H1: β1 ≠ 0 (Thâm hụt ngân sách có quan hệ tuyến tính với chi tiêu
chính phủ)
Với mức ý nghĩa α = 5%, giá trị xác định t-critical = 2.101
31
Xét giá trị tuyệt đối của thống kê t tƣơng ứng với β1 là 2.68186 lớn hơn giá trị
tuyệt đối t-critical nên bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là với mức ý nghĩa α=5%, tồn tại
khả năng β1 ≠ 0 tức là thâm hụt ngân sách có quan hệ tuyến tính với chi tiêu chính phủ.
o Kiểm định hệ số hồi quy β2
Giả thuyết H0: β2 = 0 (Thâm hụt ngân sách không quan hệ tuyến tính với lạm
phát)
Giả thuyết H1: β2 ≠ 0 (Thâm hụt ngân sách có quan hệ tuyến tính với lạm phát)
Cũng với mức ý nghĩa α = 5%, giá trị tuyệt đối của thống kê t tƣơng ứng với β2 là
4.11827 lớn hơn giá trị tuyệt đối t- critical nên bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là với mức ý
nghĩa α = 5%, tồn tại khả năng β2 ≠ 0 tức là thâm hụt ngân sách có quan hệ tuyến tính
với lạm phát.
o Kiểm định giả thuyết β3
Giả thuyết H0: β3 = 0 (Thâm hụt ngân sách không ảnh hƣởng tới cung tiền)
Giả thuyết H1: β3 ≠ 0 (Thâm hụt ngân sách có ảnh hƣởng tới cung tiền)
Cũng với mức ý nghĩa α = 5%, giá trị tuyệt đối của thống kê t tƣơng ứng với β3 là
4.01424 lớn hơn giá trị tuyệt đối t- critical nên bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là với mức ý
nghĩa α = 5%, tồn tại khả năng β3 ≠ 0 tức là thâm hụt ngân sách có quan hệ tuyến tính
với cung tiền.
Giải thích kết quả kiểm định
- Chi tiêu chính phủ: Nhìn chung, chi tiêu chính phủ tăng sẽ làm tăng thâm hụt
ngân sách nếu doanh thu không đƣợc tạo ra trong cùng một tỷ lệ. Tuy nhiên,
Tanzi (2000) nghiên cứu ở các nƣớc Mỹ La Tinh cho rằng thâm hụt ngân sách
vẫn tăng ngay cả khi tăng doanh thu thuế là do thiếu kiểm soát, quản lý chặt chẽ
hiệu quả trong các chƣơng trình xã hội. Điều đó đã làm tăng chi tiêu chính phủ.
Ngoài ra, Egeli (2000) cũng nói rằng gia tăng chi tiêu công cộng cũng làm gia
tăng thâm hụt ngân sách. Nguyên nhân chính là các chính sách sai lầm của
32
Chính phủ nhƣ là vay nợ để tài trợ cho thâm hụt. Vì vậy, với kết quả kiểm định
của tác giả phù hợp với lập luận lý thuyết, cụ thể nếu chi tiêu chính phủ tăng
(giảm) 1% so với GDP thì thâm hụt ngân sách tăng (giảm) 4,95% so với GDP
nếu lạm phát và nguồn cung tiền không thay đổi.
- Lạm phát: Lạm phát tăng sẽ làm tăng lãi suất danh nghĩa. Điều này dẫn đến làm
gia tăng thâm hụt ngân sách. Theo hiệu ứng Fisher, tỷ lệ lãi suất danh nghĩa bao
gồm tỷ lệ lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng. Nếu tăng lạm phát kỳ vọng,
sẽ làm tăng lãi suất danh nghĩa điều này dẫn đến tỷ lệ trả lãi cho các khoản nợ
của chính phủ tăng lên, gây ra tỷ lệ nợ/ GDP tăng và làm nợ công tăng lên. Do
đó làm tăng thâm hụt ngân sách. Theo kết quả kiểm định mô hình của tác giả,
thì khi lạm phát tăng (giảm) 1% so với GDP thì thâm hụt ngân sách tăng (giảm)
7,64% so với GDP nếu chi tiêu chính phủ và nguồn cung tiền không đổi.
- Nguồn cung tiền M2: Theo nghiên cứu của Dahan (1998) cho rằng, trong ngắn
hạn, chính sách thắt chặt tiền tệ có thể làm giảm tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng,
dẫn đến doanh thu từ thuế có thể giảm, gây ra sự gia tăng thâm hụt ngân sách.
Bên cạnh đó, một chính sách thắt chặt tiền tệ, cũng làm cho lãi suất tăng lên, và
nhƣ lập luận ở trên, dẫn đến gia tăng nợ gây ra thâm hụt ngân sách tăng cao. Với
kết quả kiểm định của tác giả cho thấy rằng, nếu nguồn cung tiền M2 giảm
(tăng) 1% so với GDP thì làm cho thâm hụt ngân sách tăng (giảm) 4,67% so với
GDP nếu chi tiêu chính phủ và lạm phát không thay đổi.
4.2.2.3. Kiểm định VECM
Dựa vào kiểm định của Johansen, kết quả cho thấy tồn tại một véc tơ đồng liên
kết tại mức ý nghĩa 5%.Do đó, tác giả tiến hành kiểm định mô hình VECM. Bảng 4.10
dƣới đây cho thấy kết quả của kiểm định VECM nhƣ sau:
33
Cointegrating Eq: LFD(-1) LGE(-1) LINF(-1) LMS(-1) C Error Correction: CointEq1 D(LFD(-1)) D(LGE(-1)) D(LINF(-1)) D(LMS(-1)) C
Vector Error Correction Estimates Date: 08/12/13 Time: 00:33 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ] CointEq1 1.000000 -4.951751 (1.84639) [ 2.68186] -7.637612 (1.85457) [ 4.11827] 4.668340 (1.16294) [-4.01424] 43.41242 D(LFD) -0.066767 (0.09679) [-0.68981] -0.572002 (0.27996) [-2.04317] 1.832213 (1.26183) [ 1.45203] -0.680892 (0.75250) [-0.90484] -0.650715 (1.69716) [-0.38341] 0.194555 (0.59318) [ 0.32799] 0.456790 0.275720 3.097683 0.454436 2.522722 -9.702094
R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood
D(LGE) -0.040857 (0.00677) [-6.03203] -0.056694 (0.01959) [-2.89382] 0.331529 (0.08830) [ 3.75449] 0.104337 (0.05266) [ 1.98136] 0.117722 (0.11877) [ 0.99120] 0.105576 (0.04151) [ 2.54337] 0.963592 0.951456 0.015170 0.031801 79.39931 46.14851
D(LINF) -0.052906 (0.02548) [-2.07660] 0.072986 (0.07369) [ 0.99043] -0.309360 (0.33214) [-0.93141] 0.033107 (0.19807) [ 0.16714] -0.168322 (0.44673) [-0.37679] 0.138047 (0.15614) [ 0.88413] 0.401789 0.202386 0.214626 0.119618 2.014955 18.32779
D(LMS) -0.016091 (0.01699) [-0.94684] 0.036534 (0.04916) [ 0.74324] -0.229683 (0.22155) [-1.03669] -0.108624 (0.13212) [-0.82213] -0.009458 (0.29799) [-0.03174] 0.301597 (0.10415) [ 2.89576] 0.183448 -0.088737 0.095498 0.079790 0.673984 26.83064
Bảng 4.10: Kiểm định VECM
34
Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent S.D. dependent
1.495438 1.793873 0.254274 0.533973 Determinant resid covariance (dof adj.) Determinant resid covariance Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion
-3.823668 -3.525233 0.205972 0.144336 1.17E-08 3.04E-09 86.73377 -5.593692 -4.200996
-1.983870 -1.685435 0.247914 0.076470
-1.174075 -0.875640 0.042789 0.133937 (Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Sau khi đã ƣớc lƣợng mô hình bằng kiểm định VECM, tác giả tiến hành kiểm
định sự phù hợp của mô hình bằng cách kiểm định tính dừng của phần dƣ mô hình.
Theo kết quả cho thấy phần dƣ thu đƣợc từ hàm hồi quy có tính dừng vì |t-statistic| lớn
hơn |tα| ở các mức ý nghĩa 5%, 10%, chứng tỏ rằng mô hình VECM mà tác giả vừa
kiểm định là có ý nghĩa.
Null Hypothesis: RESIDUAL has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -3.761708 -3.788030 -3.012363 -2.646119
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(RESIDUAL) Method: Least Squares Date: 08/12/13 Time: 00:37 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.381222 0.368698
Variable RESIDUAL(-1) C
0.101343 0.301021
-3.761708 1.224823
Prob.* 0.0106 Prob. 0.0013 0.2356
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid
0.426855 Mean dependent var 0.396690 S.D. dependent var 1.351412 Akaike info criterion 34.70000 Schwarz criterion
0.595848 1.739873 3.530570 3.630049
Bảng 4.11: Kiểm định tính dừng phần dƣ mô hình VECM
35
3.552160 1.914182
Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
-35.07099 Hannan-Quinn criter. 14.15045 Durbin-Watson stat 0.001320
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
4.2.2.4. Xác định mối quan hệ ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu
Từ kết quả trên, tác giả đã chỉ ra rằng có mối quan hệ đồng tích hợp giữa các
biến, do đó mô hình hiệu chỉnh sai số giữa các biến đƣợc áp dụng. Độ trễ đƣợc sử dụng
trong mô hình ngắn hạn là 1, bằng đúng độ trễ đƣợc áp dụng trong kiểm định đồng tích
hợp. Do đó, để ƣớc lƣợng mối quan hệ trong ngắn hạn, nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng bé nhất (OLS).
Bảng 4.12: Kết quả ƣớc lƣợng mối quan hệ ngắn hạn
Biến số
Hệ số
Sai số chuẩn
Thống kê t
Giá trị p_value
C
0.064349
0.501812
0.128233
0.8998
DLFD(1)
-0.545045
0.286980
-1.899247
0.0783***
DLGE(1)
-0.024880
2.259459
-0.011012
0.9914
DLINF(1)
0.445420
0.992648
0.448719
0.6605
DLMS(1)
1.006840
1.494894
0.673519
0.5116
ECT(-1)
-0.082326
0.054348
-1.514775
0.0862***
Ghi chú: *** thể hiện tại mức ý nghĩa 10%.
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Từ kết quả trong bảng 4.12 cho thấy, trong ngắn hạn yếu tố thâm hụt ngân sách bị
tác động bởi chính nó ở độ trễ t+1, trong khi đó yếu tố chi tiêu chính phủ, lạm phát,
cung tiền không tác động đến thâm hụt ngân sách trong ngắn hạn.
Hệ số ƣớc lƣợng ECT là phần dƣ của phƣơng trình hồi quy đồng tích hợp, với độ
trễ là 1 trong ngắn hạn có mức ý nghĩa thống kê nhỏ hơn 0.1 đảm bảo nghiên cứu có
36
tồn tại mối quan hệ đồng tích hợp. Với hệ số ECT (0.082326) cho thấy thâm hụt ngân
sách đƣợc điều chỉnh 8,23% trong 1 năm để đạt đến sự cân bằng trong dài hạn.
4.2.2.5. Kiểm tra tính bền vững trong mô hình VECM
Để kiểm tra tính bền vững trong mô hình VECM, tác giả đã kiểm định sự tƣơng
quan và đa cộng tuyến của phần dƣ mô hình:
Bảng 4.13: Kiểm tra tính bền vững của mô hình VECM
Giá trị kiểm định
Kết luận
Không có sự tƣơng quan
Serial correlation (Breusch- Godfrey serial LM)
Prob. Chi-square= 0.6071 ~ 60,71% > 5%
Heteroscedasticity (White heteroscedasticity test)
Prob. Chi-square= 0.1106 ~ 11.06% > 5%
Không có hiện tƣợng đa cộng tuyến
Jarque-Bera=1.230737
Normality (Jarque-Bera)
Có phân phối chuẩn
Prob=0.540442 ~ 54% >5%
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Nhận xét: Theo kết quả kiểm định trên cho thấy rằng, mô hình VECM ổn định
và có ý nghĩa.
4.2.2.6. Kiểm định quan hệ nhân quả Granger
Để kiểm tra xem thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, lạm phát, cung tiền có
mối quan hệ tác động qua lại hay không, tác giả tiến hành kiểm định nhân quả Granger
trên Eviews, với bảng kết quả nhƣ sau:
Bảng 4.13: Kiểm định nhân quả Granger
Null Hypothesis:
Obs
F-Statistic Prob.
21
D(LGE) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LGE)
5.68131 25.1655
0.0284** 9.E-05*
21
D(LInf) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LInf)
0.10782 0.28245
0.7464 0.6016
37
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LMS)
0.06438 0.00017
0.8026 0.9898
21
D(LInf) does not Granger Cause D(LGE) D(LGE) does not Granger Cause D(LInf)
9.88225 0.00167
0.0056* 0.9678
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LGE) D(LGE) does not Granger Cause D(LMS)
21.1919 0.96061
0.0002* 0.3400
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LInf) D(LInf) does not Granger Cause D(LMS)
3.48638 1.74312
0.0782*** 0.2033
Ghi chú: *,**, *** thể hiện có khả năng bác bỏ giả thiết H0 ở mức ý nghĩa lần lượt là 1%,5%,10%.
(Nguồn: Tác giả tự tính toán bằng phần mềm Eviews)
Kết luận:
Theo bảng trên, cho thấy có quan hệ nhân quả hai chiều giữa thâm hụt ngân sách
đến chi tiêu chính phủ. Bên cạnh đó, cũng có mối quan hệ một chiều giữa lạm phát và
cung tiền tác động gây ra chi tiêu chính phủ. Ngoài ra, kết quả còn cho thấy có mối
quan hệ một chiều giữa nguồn cung tiền tác động đến lạm phát.
Dựa vào kết quả mối quan hệ nhân quả tác động giữa các biến trên đây, tác giả
thấy rằng lạm phát có ảnh hƣởng gián tiếp tới thâm hụt ngân sách thông qua tác động
của chi tiêu chính phủ.
4.2.2.7. So sánh kết quả kiểm định theo phƣơng pháp DL và phƣơng pháp Granger truyền thống
So sánh
Phƣơng pháp DL
Phƣơng pháp Granger truyền thống
Giống nhau:
Thâm hụt ngân sách, lạm phát và cung tiền gây ra chi tiêu chính phủ.
Khác nhau:
- Độ trễ: p=2
- Độ trễ: p=1
- Không có yếu tố nào tác
- Chi tiêu chính phủ tác động gây ra thâm hụt
ngân sách.
động gây ra thâm hụt ngân sách.
- Ảnh hƣởng của cung tiền gây ra lạm phát.
- Lạm phát tác động gián tiếp tới thâm hụt
ngân sách thông qua chi tiêu chính phủ.
38
Nhận xét
Theo kết quả so sánh giữa hai phƣơng pháp kiểm định trên đây, tác giả nhận xét
nhƣ sau: Với kiểm định nhân quả Granger truyền thống cho thấy rằng, thâm hụt ngân
sách bị tác động trực tiếp bởi chi tiêu chính phủ và lạm phát có tác động gián tiếp gây
ra thâm hụt ngân sách ở độ trễ một năm. Điều này có nghĩa là sự gia tăng trong chi tiêu
chính phủ và lạm phát sẽ làm áp lực gây ra thâm hụt ngân sách trong nền kinh tế.
39
5. CHƢƠNG 5: TỔNG KẾT
5.1. Kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện để kiểm tra mối quan hệ nhân quả tác động qua
lại giữa thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, lạm phát, và cung tiền. Phân tích quan
hệ nhân quả dựa trên phƣơng pháp tiếp cận Dolado và Lütkepohl cho rằng thâm hụt
ngân sách, lạm phát và cung tiền có tác động gây ra chi tiêu chính phủ. Trong khi đó,
kiểm định quan hệ nhân quả Granger truyền thống thì cho rằng có mối quan hệ hai
chiều giữa thâm hụt ngân sách và chi tiêu chính phủ, và mối quan hệ một chiều giữa
lạm phát và cung tiền tác động đến chi tiêu chính phủ, song song đó nguồn cung tiền
M2 có tác động một chiều gây ra lạm phát.
Kết quả kiểm định tại Việt Nam phù hợp với nghiên cứu của Aviral Tiwari, A.P.
Tiwari và Bharti Pandey (2012), cho rằng lạm phát không phải là tất cả nguyên nhân
gây ra thâm hụt ngân sách, kết quả nghiên cứu đƣa ra chi tiêu chính phủ là yếu tố quan
trọng quyết định đến thâm hụt ngân sách.
Ngoài ra, kết quả kiểm định trên của tác giả còn cho thấy rằng giá trị quá khứ của
chi tiêu chính phủ có chứa thông tin quan trọng để dự đoán thâm hụt ngân sách. Bên
cạnh đó, giá trị quá khứ của lạm phát và nguồn cung tiền cũng có ảnh hƣởng để dự
đoán chi tiêu chính phủ trong tƣơng lai. Ngoài ra, tác giả cũng thấy rằng giá trị quá khứ
của cung tiền cũng có ảnh hƣởng đáng kể đến lạm phát của nền kinh tế.
Trong nghiên cứu này cũng cho thấy rằng, để bù đắp thâm hụt ngân sách bằng
nguồn vay nợ trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài thông qua việc phát hành trái phiếu ra thị
trƣờng vốn, nếu việc phát hành diễn ra liên tục thì sẽ làm tăng lƣợng cầu quỹ cho vay,
do đó, làm lãi suất thị trƣờng tăng. Để giảm lãi suất, Ngân hàng trung ƣơng phải can
thiệp bằng cách mua các trái phiếu đó, hoặc phát hành thêm tiền bằng cách in tiền mới,
điều này làm tăng chi tiêu chính phủ là nguyên nhân chính tạo ra thâm hụt ngân sách.
40
5.2. Kiến nghị giải pháp
Với tình hình thâm hụt ngân sách kéo dài ở Việt Nam nhƣ hiện nay, cần có một
cuộc cải cách tài khóa triệt để và toàn diện nhằm đƣa ngân sách dần trở về trạng thái
cân bằng và duy trì sự ổn định lâu dài cho nền kinh tế. Việc sớm chuẩn bị cho một kế
hoạch tài khóa bền vững lâu dài sẽ giúp cho nền kinh tế tránh đƣợc những cú sốc tài
khóa tiêu cực trong tƣơng lai.
Do vậy, kiểm soát bội chi ngân sách là điều hết sức cần thiết. Để thực hiện đƣợc
điều này cần phải xem xét các vấn đề sau:
Thứ nhất, việc hạch toán ngân sách phải đƣợc thực hiện một cách minh bạch theo
chuẩn quốc tế. Hiện nay, có nhiều khoản chi ngân sách từ nguồn trái phiếu Chính phủ
tài trợ cho lĩnh vực y tế, giáo dục, các khoản cho vay, cho vay lại của Chính phủ… để
ngoại bảng cân đối ngân sách, không tính đầy đủ vào thâm hụt ngân sách và nợ công
nhƣ thông lệ quốc tế. Nhiều khoản chi vào những dự án lớn dài hạn đƣợc phân bổ dần
vào quyết toán ngân sách trong nhiều năm thay vì tính cả vào năm trái phiếu đƣợc phát
hành để vay nợ…Ngoài ra, sự không thống nhất trong cách hạch toán ngân sách khiến
cho các con số thống kê không phản ảnh chính xác thực trạng nợ công của Việt Nam,
gây nhiễu loạn thông tin của các chủ thể nền kinh tế và gây trở ngại cho việc so sánh,
đánh giá, quản lý rủi ro nợ công giữa Việt Nam với các quốc gia khác. Do vậy, Việt
Nam phải có phƣơng pháp tính toán đúng, đầy đủ ngân sách theo chuẩn quốc tế nhằm
phản ánh chính xác thực trạng tài khóa, làm cơ sở cho sử dụng chính sách kinh tế vĩ mô
hợp lý nhằm giảm bội chi và kiểm soát lạm phát. (UBKT Quốc Hội và UNDP, Báo cáo
kinh tế vĩ mô, 2012).
Thứ hai, cần phải có đánh giá toàn diện về tính hiệu quả của các khoản chi tiêu
công theo các lĩnh vực khác nhau. Cắt giảm các khoản chi tiêu công chƣa thật cần thiết,
đình hoãn những công trình đầu tƣ kém hiệu quả hoặc chƣa khởi công. Cắt giảm phải
dựa trên việc đánh giá sàng lọc những chƣơng trình/dự án chi tiêu kém hiệu quả, hoặc
những lĩnh vực mà khu vực tƣ nhân có thể làm tốt. Bên cạnh chi đầu tƣ, chi thƣờng
xuyên cũng phải đƣợc rà soát tích cực.
41
Thứ ba, cần thành lập một Hội đồng thẩm định đầu tƣ của DNNN để đánh giá
toàn diện khách quan, công khai minh bạch các thông tin hoạt động kinh doanh của
DNNN. Ngoài ra, Chính phủ cần đẩy mạnh hình thức cổ phần hoá các DNNN và tạo
môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh để tạo điều kiện hoạt động cho các doanh nghiệp tƣ
nhân trên thị trƣờng.
Cuối cùng, Chính phủ cần cải thiện hệ thống thuế để đảm bảo nguồn thu ngân
sách đƣợc bền vững, hiệu quả.Việc tăng thuế này sẽ phải phù hợp trong sức chịu đựng
của nền kinh tế, nếu vƣợt quá ngƣỡng này sẽ ảnh hƣởng đến doanh thu của doanh
nghiệp cũng nhƣ thúc đẩy việc trốn thuế, lậu thuế. Việc tính toán mức thuế cần phải
đƣợc nghiên cứu kỹ cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay, đảm bảo an sinh xã hội cho
ngƣời thu nhập thấp, khuyến khích tiết kiệm, phát triển hàng Việt Nam, hạn chế tiêu
dùng, đặc biệt là hàng tiêu dùng xa xỉ nhập khẩu.
5.3. Những hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế của luận văn
Các nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng dữ liệu trong giai đoạn rất dài, chẳng hạn
bài nghiên cứu của ba tác giả Aviral Kumar Tiwar, A.P. Tiwari và Bharti Pandey
(2012), dữ liệu đƣợc lấy trong vòng 38 năm, hay tác giả Makochekanwa A., (2011), dữ
liệu đƣợc lấy trong vòng 25 năm. Trong khi đó, do điều kiện và thời gian có hạn, cùng
với hệ thống dữ liệu ở Việt Nam không đƣợc công bố nhất quán và đầy đủ các năm,
nên trong quá trình nghiên cứu, tác giả gặp khó khăn lớn trong việc thu thập thông tin
số liệu. Nguồn dữ liệu tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu đƣợc lấy từ nhiều nguồn
khác nhau: Tổng cục thống kê, Bộ tài chính, Quỹ tiền tệ quốc tế IMF và Ngân hàng
Phát triển Châu Á ADB từ năm (1990 – 2012) nên dữ liệu có sự không đồng nhất, đây
là một trong những hạn chế lớn nhất của bài luận này.
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy có rất nhiều yếu tố tác
động đến thâm hụt ngân sách nhƣ tác động của lãi suất, tỷ giá, tăng trƣởng GDP…
Nhƣng do hạn chế về khả năng thu thập dữ liệu, tác giả không thể đƣa hết các yếu tố tài
42
chính vào mô hình để khảo sát tác động của chúng đến thâm hụt ngân sách. Đây cũng
là vấn đề cần nghiên cứu sâu thêm ở các bài nghiên cứu tiếp theo.
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Một số vấn đề có thể xem xét cho các nghiên cứu sau:
Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã ảnh hƣởng đến nền kinh tế thế giới.
Do đó, ta có thể phát triển nghiên cứu theo hƣớng mở rộng nghiên cứu ở các
nƣớc trong khu vực Đông Nam Á để biết đƣợc các yếu tố tài chính tác động
đến thâm hụt ngân sách nhƣ thế nào.
Đề tài có thể mở rộng thêm các biến nghiên cứu nhƣ: lãi suất, tỷ giá, tăng
trƣởng GDP… để nghiên cứu mối quan hệ của các biến này tác động đến thâm
hụt ngân sách hay không, để từ đó nhằm xác định chính sách tài khoá cho phù
hợp với nền kinh tế.
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
Ủy ban kinh tế của Quốc hội và UNDP tại Việt Nam, 2012. Báo cáo kinh
tế Vĩ Mô 2012: Từ bất ổn vĩ mô đến con đƣờng tái cơ cấu. Hà Nội: Nhà
xuất bản Tri thức.
Tài liệu tiếng Anh:
Alavirad, A. and S.Athawale, 2005. The Impact of the Budget Deficit on
Inflation in the Islamic Republic of Iran. OPEC Review.
Asif Idress Agha and Muhammad Saleem Khan, 2006. An empirical
analysis of fiscal imbalances and inflation in Pakistan. SBP Research
Bulletin, Vol. 2, No. 2.
Aviral Kumar Tiwari, A.P. Tiwari, and Bharti Pandey,2012. Fiscal deficit
and inflation: what causes what? The case of India. Journal of
International Business and Economy (2012) 13(1): 57-81.
Catão, L. and E. M. Terrones, 2003. An empirical investigation into
budget deficit inflation nexus in South Africa. The South Africa Journal
of Economics 71(2): 146-156.
Cevdet A., E.C. Alper, and S. Ozmucur, 2001. Budget deficit, inflation
and debt sustainability: Evidence from Turkey (1997-2000). Mim.
Istanbul: Bogazici University.
Chaudhary, M.A and N.Ahmad, 1995. Money supply, deficit and
inflation in Pakistan. Pakistan Development Review, Vol. 34.
Dahan M. (1998). The Fiscal Effects of Monetary Policy. IMF Working
Paper, 98/66 May.
44
Dolado, J.J and H.Lütkepohl, 1996. Making wald test work for
cointegrated VAR systems. Magazin 2(4): 62-78
Egeli, H (2000) „Gelişmiş Ülkelerde Bütçe Açıkları’ , Dokuz Eylül
University Social Science Institute Magazin,Vol. 2, No:4
Fischer S., Modigliani F. (1979). Towards an understanding of the
realeffects and costs of inflation. Weltwirtschaftliches Archiv Vol.
CXIV.
Hondroyiannis and Papapetrou, 1997. Are budget deficits inflationary? A
cointegration approach. Applied Economics Letters, Vol. 4, No. 8.
Kivilcim M., 1998. The relationship between inflation and the budget
deficit in Turkey. Journal of Business & Economic Statistics, Vol. 16,
No. 4.
Macro, B. and R. Andrew, 2010. What is the relationship between large
deficits and inflation in industrialized countries? Federal Reserve Bank of
Chicago 2010.
Makochekanwa, A., 2010. The Impact of a Budget Deficit in Inflation in
Zimbabwe. MPRA Paper No. 24227, posted 03. August 2010.
Miller P., 1983. Higher deficit policies lead to higher inflation. Federal
Reserve Bank of Minneapolis, Winter, 8-19.
Mukhtar, T. and M. Zakaria, 2010. Budget Deficit, Money Supply and
Inflation: The Case of Pakistan. Privedna Kretanja I Ekonomska Politika
122/2010.
Sahan, F., 2010. A Panel Cointegration Analysis of Budget Deficit and
Inflation for EU Countries and Turkey. Empirical Studies in Social
45
Sciences. 6th International Student Conference, Izmir University of
Economics, Izmir University of Economics, Izmir Turkey (2010).
Shabbir, T. and A. Ahmed, 1994. Are government budget deficit
inflationary? Evidence from Pakistan. Pakistan Development Review,
Vol. 33.
Solomon M. and Wet W. A., 2004. The effect of budget deficit on
inflation: The case of Tanzania. SAJEMS NS, Vol.7, No.1.
S.O. Oladipo and T.O. Akinbobola, 2011. Budget Deficit and Inflation in
Nigeria: A Causal Relationship. Journal of Emerging Trends in
Economics and Management Sciences (JETEMS).
Parviz Saeidi, Younes Valizadeh, 2012. Impact of Budget Deficit on
Inflation and Unemployment in Iran‟s Economy. Journal of Basic and
Applied Scientific Research ISSN 2090-4304.
Tanzi V., 2000. Taxation in Latin America in the last decade. SAJEMS
NS, Vol.7.
Tharaka Niroshan Devapriya and Masaru Ichihashi, 2012. How does the
budget deficit affect inflation in Sri Lanka. Graduate school for
International Development and Cooperation, Hiroshima University, 1-5-1
Kagamigama, Higashi Hiroshima, Hiroshima 739-8529, Japan.
Toda, H. Y. and T. Yamamoto, 1995. Statistical inference in vector
autoregressions with possibly integrated processes. Journal of
Econometrics 66: 225-250.
46
Phụ lục
Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis
Jarque-Bera Probability
Sum Sum Sq. Dev.
LFD 9.794110 10.05397 11.99905 6.659294 1.475898 -0.275842 2.270304 0.801945 0.669669 225.2645 47.92205 23
LGE 11.74713 11.77354 13.61852 9.125436 1.303411 -0.342151 2.314694 0.898833 0.638000 270.1839 37.37539 23
LINF 4.335838 4.379524 4.870607 3.174673 0.342254 -1.704583 7.098028 27.23224 0.000001 99.72429 2.577026 23
LMS 12.43138 12.54176 15.12462 9.337678 1.766721 -0.040700 1.787580 1.415063 0.492859 285.9216 68.66864 23
Phụ lục 1: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu:
Observations Phụ lục 2: Xác định độ trễ tối ƣu mô hình VAR
VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: LFD LGE LINF LMS Exogenous variables: C Date: 08/08/13 Time: 15:00 Sample: 1990 2012 Included observations: 21
Lag 0 1 2
LogL -8.513173 82.56524 97.95091
LR NA 138.7862* 17.58362
FPE 3.87e-05 3.15e-08* 4.08e-08
AIC 1.191731 -5.958595* -5.900086
* indicates lag order selected by the criterion LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level) FPE: Final prediction error AIC: Akaike information criterion SC: Schwarz information criterion HQ: Hannan-Quinn information criterion
SC 1.390687 -4.963811* -4.109477
HQ 1.234909 -5.742701* -5.511478
47
LFD(-1) LFD(-2) LGE(-1) LGE(-2) LINF(-1) LINF(-2) LMS(-1) LMS(-2) C
Vector Autoregression Estimates Date: 08/08/13 Time: 15:00 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ] LFD -0.160293 (0.29537) [-0.54269] -0.068766 (0.39495) [-0.17411] 0.826919 (2.05171) [ 0.40304] -0.322578 (1.41825) [-0.22745] -0.395505 (1.08678) [-0.36392] 0.217725 (0.83640) [ 0.26031] 0.321053 (1.28867) [ 0.24913] 0.310261 (1.60115) [ 0.19377] -0.738183 (4.59174) [-0.16076] 0.940245 0.900409 2.019068 0.410190 23.60257 -5.207902 1.353134 1.800786 10.02800
R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent
LINF 0.068469 (0.07604) [ 0.90048] 0.114085 (0.10167) [ 1.12208] 0.378458 (0.52817) [ 0.71654] -0.223492 (0.36510) [-0.61214] 0.259301 (0.27977) [ 0.92684] -0.236653 (0.21532) [-1.09910] -0.101286 (0.33174) [-0.30532] -0.041696 (0.41219) [-0.10116] 2.431193 (1.18206) [ 2.05675] 0.826168 0.710280 0.133805 0.105595 7.129023 23.28920 -1.360876 -0.913223 4.417958
LMS 0.006135 (0.06109) [ 0.10042] -0.085485 (0.08169) [-1.04646] -0.530219 (0.42436) [-1.24945] 0.399582 (0.29334) [ 1.36217] -0.128563 (0.22478) [-0.57195] 0.142457 (0.17300) [ 0.82347] 1.092688 (0.26654) [ 4.09953] 0.038770 (0.33117) [ 0.11707] 0.956993 (0.94972) [ 1.00765] 0.998316 0.997193 0.086376 0.084841 889.1302 27.88479 -1.798551 -1.350899 12.69836
LGE -0.103535 (0.02498) [-4.14411] 0.038634 (0.03341) [ 1.15644] 1.049082 (0.17355) [ 6.04498] -0.277115 (0.11996) [-2.30998] -0.172669 (0.09193) [-1.87835] -0.090792 (0.07075) [-1.28333] 0.323364 (0.10900) [ 2.96654] -0.104047 (0.13543) [-0.76824] 1.862020 (0.38840) [ 4.79412] 0.999379 0.998965 0.014446 0.034696 2412.994 46.66182 -3.586840 -3.139188 11.98883
Phụ lục 3: Ƣớc lƣợng mô hình VAR
48
S.D. dependent
1.299792 Determinant resid covariance (dof adj.) Determinant resid covariance Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion
1.078267 9.79E-09 1.04E-09 97.95091 -5.900086 -4.109477
0.196181
1.601341
Phụ lục 4: Phân tích quan hệ nhân quả Granger theo cách tiếp cận DL
VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Date: 08/08/13 Time: 15:01 Sample: 1990 2012 Included observations: 21
Dependent variable: LFD
Excluded LGE LINF LMS All
Chi-sq 0.223563 0.151975 0.856136 11.75491
df 2 2 2 6
Dependent variable: LGE
Excluded LFD LINF LMS All
df 2 2 2 6
Chi-sq 18.24006 7.897270 24.76985 196.1361 Dependent variable: LINF Chi-sq 2.132412 0.513849 0.731446 10.47408
Excluded LFD LGE LMS All
df 2 2 2 6
Dependent variable: LMS
Prob. 0.8942 0.9268 0.6518 0.0677 Prob. 0.0001 0.0193 0.0000 0.0000 Prob. 0.3443 0.7734 0.6937 0.1061 Prob.
Excluded
Chi-sq
df
49
0.5770 0.3919 0.6815 0.7259
LFD LGE LINF All
1.099858 1.873494 0.766898 3.635347
2 2 2 6
Phụ lục 5: Kiểm định nghiệm đơn vị
Kiểm định nghiệm đơn vị theo phƣơng pháp ADF (Chặn, không xu
thế):
Null Hypothesis: LFD has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -1.406249 -3.788030 -3.012363 -2.646119
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LFD) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:03 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.108723 -0.330668 1.375008
Prob.* 0.5595 Prob. 0.1767 0.0688 0.0854
Variable LFD(-1) D(LFD(-1)) C
0.077314 0.170834 0.755361
-1.406249 -1.935611 1.820333
0.254274 0.533973 1.464588 1.613805 1.496972 2.456209
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.299103 Mean dependent var 0.221225 S.D. dependent var 0.471222 Akaike info criterion 3.996899 Schwarz criterion -12.37817 Hannan-Quinn criter. 3.840686 Durbin-Watson stat 0.040821
Biến LFD
50
Null Hypothesis: D(LFD) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -8.245003 -3.788030 -3.012363 -2.646119
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LFD,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:03 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.393703 0.323460
Variable D(LFD(-1)) C
0.169036 0.109545
-8.245003 2.952747
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0082
0.078543 1.007661 1.473586 1.573065 1.495176 2.345570
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.781559 Mean dependent var 0.770062 S.D. dependent var 0.483192 Akaike info criterion 4.436011 Schwarz criterion -13.47266 Hannan-Quinn criter. 67.98008 Durbin-Watson stat 0.000000
Biến D(LFD):
51
Null Hypothesis: LGE has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 5 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -0.272445 -3.886751 -3.052169 -2.666593
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.9105
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LGE) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:04 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.006809 -0.082153 0.222265 -0.176984 0.083671 -0.136976 0.263763
Variable LGE(-1) D(LGE(-1)) D(LGE(-2)) D(LGE(-3)) D(LGE(-4)) D(LGE(-5)) C
0.024991 0.365630 0.366612 0.297290 0.205264 0.129520 0.299144
-0.272445 -0.224688 0.606267 -0.595324 0.407629 -1.057568 0.881728
Prob. 0.7908 0.8267 0.5578 0.5649 0.6921 0.3151 0.3986
0.159467 0.061304 -2.176028 -1.832940 -2.141925 2.046022
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.175520 Mean dependent var -0.319168 S.D. dependent var 0.070411 Akaike info criterion 0.049577 Schwarz criterion 25.49624 Hannan-Quinn criter. 0.354809 Durbin-Watson stat 0.891380
Biến LGE:
52
Null Hypothesis: D(LGE) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -2.819170 -3.788030 -3.012363 -2.646119
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LGE,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:05 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.626366 0.126585
Variable D(LGE(-1)) C
0.222181 0.056013
-2.819170 2.259902
Prob.* 0.0726 Prob. 0.0110 0.0358
-0.006501 0.160372 -1.030410 -0.930931 -1.008820 1.077381
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.294931 Mean dependent var 0.257822 S.D. dependent var 0.138160 Akaike info criterion 0.362678 Schwarz criterion 12.81930 Hannan-Quinn criter. 7.947719 Durbin-Watson stat 0.010956
Biến D(LGE):
53
Null Hypothesis: LINF has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -5.353438 -3.769597 -3.004861 -2.642242
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LINF) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:05 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.395386 1.776323
Variable LINF(-1) C
0.073856 0.320059
-5.353438 5.549994
Prob.* 0.0003 Prob. 0.0000 0.0000
0.068017 0.176315 -1.386899 -1.287713 -1.363534 1.591113
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.588979 Mean dependent var 0.568428 S.D. dependent var 0.115829 Akaike info criterion 0.268326 Schwarz criterion 17.25589 Hannan-Quinn criter. 28.65930 Durbin-Watson stat 0.000031
Biến LINF:
54
Null Hypothesis: D(LINF) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.732853 -3.886751 -3.052169 -2.666593
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.0891
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LINF,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:06 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-2.141386 0.861147 0.369551 0.280254 0.015002 0.068953
Variable D(LINF(-1)) D(LINF(-1),2) D(LINF(-2),2) D(LINF(-3),2) D(LINF(-4),2) C
0.783572 0.619399 0.463908 0.282604 0.201602 0.043990
-2.732853 1.390295 0.796604 0.991687 0.074414 1.567450
Prob. 0.0195 0.1919 0.4425 0.3427 0.9420 0.1453
-0.007839 0.188523 -0.896396 -0.602321 -0.867164 1.993280
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.647416 Mean dependent var 0.487150 S.D. dependent var 0.135008 Akaike info criterion 0.200500 Schwarz criterion 13.61937 Hannan-Quinn criter. 4.039640 Durbin-Watson stat 0.025085
Biến D(LINF):
55
Null Hypothesis: LMS has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -1.718123 -3.769597 -3.004861 -2.642242
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LMS) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:07 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.021654 0.529577
Variable LMS(-1) C
0.012603 0.156546
-1.718123 3.382883
Prob.* 0.4088 Prob. 0.1012 0.0030
0.263043 0.102978 -1.710968 -1.611783 -1.687603 1.407057
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.128614 Mean dependent var 0.085045 S.D. dependent var 0.098502 Akaike info criterion 0.194054 Schwarz criterion 20.82065 Hannan-Quinn criter. 2.951945 Durbin-Watson stat 0.101218
Biến LMS:
56
Null Hypothesis: D(LMS) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.723382 -3.886751 -3.052169 -2.666593
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.0906
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LMS,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:08 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-2.099814 1.207979 0.665574 0.634832 0.185385 0.540880
Variable D(LMS(-1)) D(LMS(-1),2) D(LMS(-2),2) D(LMS(-3),2) D(LMS(-4),2) C
0.771032 0.599197 0.523662 0.329626 0.240923 0.202153
-2.723382 2.015997 1.271001 1.925912 0.769477 2.675594
Prob. 0.0198 0.0689 0.2299 0.0803 0.4578 0.0216
-0.002006 0.102282 -2.016856 -1.722781 -1.987625 2.133426
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.609354 Mean dependent var 0.431788 S.D. dependent var 0.077100 Akaike info criterion 0.065389 Schwarz criterion 23.14328 Hannan-Quinn criter. 3.431704 Durbin-Watson stat 0.041106
Biến D(LMS):
57
Kiểm định nghiệm đơn vị theo phƣơng pháp ADF (Chặn, xu thế):
Null Hypothesis: LFD has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.070947 -4.571559 -3.690814 -3.286909
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.5262
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 18
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LFD) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:08 Sample (adjusted): 1995 2012 Included observations: 18 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.350972 0.373204 0.369906 0.007576 0.188941 10.01267 0.273246
Variable LFD(-1) D(LFD(-1)) D(LFD(-2)) D(LFD(-3)) D(LFD(-4)) C @TREND(1990)
0.652345 0.577661 0.423126 0.306267 0.208022 4.578789 0.134626
-2.070947 0.646060 0.874221 0.024737 0.908278 2.186750 2.029672
Prob. 0.0627 0.5315 0.4007 0.9807 0.3832 0.0513 0.0673
0.190115 0.502338 1.051118 1.397373 1.098862 2.220516
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.677101 Mean dependent var 0.500974 S.D. dependent var 0.354861 Akaike info criterion 1.385186 Schwarz criterion -2.460059 Hannan-Quinn criter. 3.844398 Durbin-Watson stat 0.025769
Biến LFD:
58
Null Hypothesis: D(LFD) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -8.113943 -4.467895 -3.644963 -3.261452
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LFD,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:08 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.387473 0.487064 -0.013725
-8.113943 2.051931 -0.779154
Variable D(LFD(-1)) C @TREND(1990)
0.170999 0.237369 0.017615
Prob.* 0.0000 Prob. 0.0000 0.0550 0.4460
0.078543 1.007661 1.535654 1.684872 1.568038 2.434523
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.788686 Mean dependent var 0.765207 S.D. dependent var 0.488267 Akaike info criterion 4.291280 Schwarz criterion -13.12437 Hannan-Quinn criter. 33.59067 Durbin-Watson stat 0.000001
Biến D(LFD):
59
Null Hypothesis: LGE has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
t-Statistic -2.826049 -4.440739 -3.632896 -3.254671
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LGE) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:09 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.316339 3.306085 0.051070
Variable LGE(-1) C @TREND(1990)
0.111937 1.059081 0.021842
-2.826049 3.121654 2.338219
Prob.* 0.2034 Prob. 0.0108 0.0056 0.0305
0.204231 0.141094 -1.428003 -1.279224 -1.392955 1.708739
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.437538 Mean dependent var 0.378331 S.D. dependent var 0.111247 Akaike info criterion 0.235142 Schwarz criterion 18.70803 Hannan-Quinn criter. 7.390027 Durbin-Watson stat 0.004226
Biến LGE:
60
Null Hypothesis: D(LGE) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.081486 -4.616209 -3.710482 -3.297799
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.5188
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LGE,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:10 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.109312 0.015021 0.225573 0.045015 0.135464 0.194421 -0.000760
-2.081486 0.036922 0.902163 0.211281 1.031692 1.876394 -0.171887
Variable D(LGE(-1)) D(LGE(-1),2) D(LGE(-2),2) D(LGE(-3),2) D(LGE(-4),2) C @TREND(1990)
0.532943 0.406814 0.250035 0.213060 0.131303 0.103614 0.004423
Prob. 0.0640 0.9713 0.3882 0.8369 0.3265 0.0901 0.8670
-0.009982 0.086221 -2.171583 -1.828495 -2.137480 2.012476
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.581329 Mean dependent var 0.330127 S.D. dependent var 0.070568 Akaike info criterion 0.049798 Schwarz criterion 25.45846 Hannan-Quinn criter. 2.314187 Durbin-Watson stat 0.115461
Biến D(LGE):
61
Null Hypothesis: LINF has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.508163 -4.571559 -3.690814 -3.286909
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.3205
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 18
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LINF) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:11 Sample (adjusted): 1995 2012 Included observations: 18 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.273824 0.680199 0.194218 0.274553 -0.201093 5.233492 0.030299
Variable LINF(-1) D(LINF(-1)) D(LINF(-2)) D(LINF(-3)) D(LINF(-4)) C @TREND(1990)
0.507871 0.435662 0.351237 0.252751 0.173609 2.057483 0.013793
-2.508163 1.561299 0.552954 1.086258 -1.158309 2.543637 2.196667
Prob. 0.0291 0.1467 0.5914 0.3006 0.2713 0.0273 0.0504
0.022642 0.126248 -1.312473 -0.966218 -1.264729 2.301589
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.519031 Mean dependent var 0.256684 S.D. dependent var 0.108845 Akaike info criterion 0.130321 Schwarz criterion 18.81226 Hannan-Quinn criter. 1.978416 Durbin-Watson stat 0.154763
Biến LINF:
62
Null Hypothesis: D(LINF) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.610267 -4.616209 -3.710482 -3.297799
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.2803
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LINF,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:11 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-2.152029 0.879499 0.392382 0.301079 0.033333 0.087425 -0.001247
-2.610267 1.328832 0.766027 0.910242 0.134460 0.630555 -0.141268
Variable D(LINF(-1)) D(LINF(-1),2) D(LINF(-2),2) D(LINF(-3),2) D(LINF(-4),2) C @TREND(1990)
0.824448 0.661858 0.512230 0.330768 0.247906 0.138648 0.008826
Prob. 0.0260 0.2134 0.4614 0.3841 0.8957 0.5425 0.8905
-0.007839 0.188523 -0.780743 -0.437655 -0.746639 1.979101
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.648118 Mean dependent var 0.436988 S.D. dependent var 0.141457 Akaike info criterion 0.200100 Schwarz criterion 13.63631 Hannan-Quinn criter. 3.069767 Durbin-Watson stat 0.056870
Biến D(LINF):
63
Null Hypothesis: LMS has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 3 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -4.093646 -4.532598 -3.673616 -3.277364
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.0230
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 19
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LMS) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:13 Sample (adjusted): 1994 2012 Included observations: 19 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.413868 1.071670 0.293789 0.538373 12.91754 0.369148
Variable LMS(-1) D(LMS(-1)) D(LMS(-2)) D(LMS(-3)) C @TREND(1990)
0.345381 0.283101 0.241068 0.180948 3.090166 0.090593
-4.093646 3.785469 1.218696 2.975297 4.180208 4.074788
Prob. 0.0013 0.0023 0.2446 0.0107 0.0011 0.0013
0.249588 0.078015 -2.645484 -2.347240 -2.595010 2.103867
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.616791 Mean dependent var 0.469403 S.D. dependent var 0.056828 Akaike info criterion 0.041983 Schwarz criterion 31.13210 Hannan-Quinn criter. 4.184805 Durbin-Watson stat 0.017372
Biến LMS:
64
Null Hypothesis: D(LMS) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 4 (Automatic based on SIC, MAXLAG=7)
Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:
t-Statistic -2.576771 -4.616209 -3.710482 -3.297799
1% level 5% level 10% level
Prob.* 0.2930
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 17
Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LMS,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:13 Sample (adjusted): 1996 2012 Included observations: 17 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-2.061965 1.158004 0.639633 0.621106 0.200466 0.562441 -0.002222
-2.576771 1.848777 1.176837 1.817518 0.799812 2.643302 -0.539797
Variable D(LMS(-1)) D(LMS(-1),2) D(LMS(-2),2) D(LMS(-3),2) D(LMS(-4),2) C @TREND(1990)
0.800213 0.626362 0.543519 0.341733 0.250642 0.212780 0.004117
Prob. 0.0276 0.0942 0.2665 0.0992 0.4424 0.0246 0.6011
-0.002006 0.102282 -1.927931 -1.584843 -1.893827 2.168819
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.620415 Mean dependent var 0.392664 S.D. dependent var 0.079710 Akaike info criterion 0.063538 Schwarz criterion 23.38741 Hannan-Quinn criter. 2.724092 Durbin-Watson stat 0.077825
Biến D(LMS):
65
Kiểm định nghiệm đơn vị theo phƣơng pháp PP (Chặn, không xu
thế):
Null Hypothesis: LFD has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 8 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -0.166514 -3.769597 -3.004861 -2.642242
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LFD) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:16 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.074717 0.905285
Prob.* 0.9295 0.361123 0.117668 Prob. 0.4469 0.3486
Variable LFD(-1) C
0.096295 0.943092
-0.775919 0.959912
0.180988 0.624266 2.001158 2.100344 2.024524 2.369873
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.029223 Mean dependent var -0.019316 S.D. dependent var 0.630266 Akaike info criterion 7.944705 Schwarz criterion -20.01274 Hannan-Quinn criter. 0.602050 Durbin-Watson stat 0.446876
Biến LFD:
66
Null Hypothesis: D(LFD) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 5 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -11.73433 -3.788030 -3.012363 -2.646119
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LFD,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:17 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.393703 0.323460
Prob.* 0.0000 0.211239 0.079323 Prob. 0.0000 0.0082
Variable D(LFD(-1)) C
0.169036 0.109545
-8.245003 2.952747
0.078543 1.007661 1.473586 1.573065 1.495176 2.345570
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.781559 Mean dependent var 0.770062 S.D. dependent var 0.483192 Akaike info criterion 4.436011 Schwarz criterion -13.47266 Hannan-Quinn criter. 67.98008 Durbin-Watson stat 0.000000
Biến D(LFD):
67
Null Hypothesis: LGE has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -2.621240 -3.769597 -3.004861 -2.642242
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LGE) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:17 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.058469 0.886096
Prob.* 0.1039 0.013764 0.015574 Prob. 0.0121 0.0019
Variable LGE(-1) C
0.021191 0.248524
-2.759066 3.565427
0.204231 0.141094 -1.266014 -1.166829 -1.242649 1.612003
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.275689 Mean dependent var 0.239473 S.D. dependent var 0.123046 Akaike info criterion 0.302805 Schwarz criterion 15.92616 Hannan-Quinn criter. 7.612443 Durbin-Watson stat 0.012102
Biến LGE:
68
Null Hypothesis: D(LGE) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -2.819170 -3.788030 -3.012363 -2.646119
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LGE,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:17 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.626366 0.126585
Prob.* 0.0726 0.017270 0.017270 Prob. 0.0110 0.0358
Variable D(LGE(-1)) C
0.222181 0.056013
-2.819170 2.259902
-0.006501 0.160372 -1.030410 -0.930931 -1.008820 1.077381
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.294931 Mean dependent var 0.257822 S.D. dependent var 0.138160 Akaike info criterion 0.362678 Schwarz criterion 12.81930 Hannan-Quinn criter. 7.947719 Durbin-Watson stat 0.010956
Biến D(LGE):
69
Null Hypothesis: LINF has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -5.353438 -3.769597 -3.004861 -2.642242
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LINF) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:14 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.395386 1.776323
Prob.* 0.0003 0.012197 0.012197 Prob. 0.0000 0.0000
Variable LINF(-1) C
0.073856 0.320059
-5.353438 5.549994
0.068017 0.176315 -1.386899 -1.287713 -1.363534 1.591113
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.588979 Mean dependent var 0.568428 S.D. dependent var 0.115829 Akaike info criterion 0.268326 Schwarz criterion 17.25589 Hannan-Quinn criter. 28.65930 Durbin-Watson stat 0.000031
Biến LINF:
70
Null Hypothesis: D(LINF) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 19 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -8.242936 -3.788030 -3.012363 -2.646119
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LINF,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:16 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.794143 0.026164
Prob.* 0.0000 0.015919 0.002174 Prob. 0.0002 0.4264
Variable D(LINF(-1)) C
0.174498 0.032193
-4.551025 0.812715
-0.037970 0.186910 -1.111906 -1.012427 -1.090316 2.196948
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.521553 Mean dependent var 0.496372 S.D. dependent var 0.132644 Akaike info criterion 0.334293 Schwarz criterion 13.67501 Hannan-Quinn criter. 20.71183 Durbin-Watson stat 0.000218
Biến D(LINF):
71
Null Hypothesis: LMS has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -1.702144 -3.769597 -3.004861 -2.642242
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LMS) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:19 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.021654 0.529577
Prob.* 0.4164 0.008821 0.009018 Prob. 0.1012 0.0030
Variable LMS(-1) C
0.012603 0.156546
-1.718123 3.382883
0.263043 0.102978 -1.710968 -1.611783 -1.687603 1.407057
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.128614 Mean dependent var 0.085045 S.D. dependent var 0.098502 Akaike info criterion 0.194054 Schwarz criterion 20.82065 Hannan-Quinn criter. 2.951945 Durbin-Watson stat 0.101218
Biến LMS:
72
Null Hypothesis: D(LMS) has a unit root Exogenous: Constant Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -5.405116 -3.788030 -3.012363 -2.646119
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LMS,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:20 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.874900 0.214449
Prob.* 0.0003 0.005410 0.004572 Prob. 0.0000 0.0003
Variable D(LMS(-1)) C
0.167353 0.047842
-5.227885 4.482444
-0.019590 0.117694 -2.191144 -2.091666 -2.169555 1.875643
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.589905 Mean dependent var 0.568322 S.D. dependent var 0.077327 Akaike info criterion 0.113611 Schwarz criterion 25.00701 Hannan-Quinn criter. 27.33078 Durbin-Watson stat 0.000048
Biến D(LMS):
73
Kiểm định nghiệm đơn vị theo phƣơng pháp PP (Chặn, xu thế):
Null Hypothesis: LFD has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -5.119618 -4.440739 -3.632896 -3.254671
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LFD) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:28 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.116642 8.245076 0.240044
Prob.* 0.0024 0.155810 0.155810 Prob. 0.0001 0.0001 0.0001
Variable LFD(-1) C @TREND(1990)
0.218110 1.598655 0.047974
-5.119618 5.157509 5.003660
0.180988 0.624266 1.251485 1.400264 1.286533 1.484495
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.581149 Mean dependent var 0.537060 S.D. dependent var 0.424749 Akaike info criterion 3.427815 Schwarz criterion -10.76634 Hannan-Quinn criter. 13.18111 Durbin-Watson stat 0.000257
Biến LFD:
74
Null Hypothesis: D(LFD) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 6 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -13.66545 -4.467895 -3.644963 -3.261452
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LFD,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:30 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-1.387473 0.487064 -0.013725
-8.113943 2.051931 -0.779154
Prob.* 0.0000 0.204347 0.051676 Prob. 0.0000 0.0550 0.4460
Variable D(LFD(-1)) C @TREND(1990)
0.170999 0.237369 0.017615
0.078543 1.007661 1.535654 1.684872 1.568038 2.434523
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.788686 Mean dependent var 0.765207 S.D. dependent var 0.488267 Akaike info criterion 4.291280 Schwarz criterion -13.12437 Hannan-Quinn criter. 33.59067 Durbin-Watson stat 0.000001
Biến D(LFD):
75
Null Hypothesis: LGE has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 2 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -2.886529 -4.440739 -3.632896 -3.254671
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LGE) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:31 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.316339 3.306085 0.051070
Prob.* 0.1851 0.010688 0.008914 Prob. 0.0108 0.0056 0.0305
Variable LGE(-1) C @TREND(1990)
0.111937 1.059081 0.021842
-2.826049 3.121654 2.338219
0.204231 0.141094 -1.428003 -1.279224 -1.392955 1.708739
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.437538 Mean dependent var 0.378331 S.D. dependent var 0.111247 Akaike info criterion 0.235142 Schwarz criterion 18.70803 Hannan-Quinn criter. 7.390027 Durbin-Watson stat 0.004226
Biến LGE:
76
Null Hypothesis: D(LGE) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 1 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -3.666638 -4.467895 -3.644963 -3.261452
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LGE,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:31 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.799936 0.283231 -0.009981
-3.562558 2.993045 -1.983498
Prob.* 0.0480 0.014173 0.017483 Prob. 0.0022 0.0078 0.0628
Variable D(LGE(-1)) C @TREND(1990)
0.224540 0.094630 0.005032
-0.006501 0.160372 -1.132850 -0.983632 -1.100466 0.967104
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.421397 Mean dependent var 0.357107 S.D. dependent var 0.128588 Akaike info criterion 0.297626 Schwarz criterion 14.89492 Hannan-Quinn criter. 6.554695 Durbin-Watson stat 0.007268
Biến D(LGE):
77
Null Hypothesis: LINF has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -6.817153 -4.440739 -3.632896 -3.254671
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LINF) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:17 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.645425 2.667151 0.016477
Prob.* 0.0001 0.008258 0.006324 Prob. 0.0000 0.0000 0.0072
Variable LINF(-1) C @TREND(1990)
0.103862 0.400732 0.005474
-6.214279 6.655692 3.010224
0.068017 0.176315 -1.685948 -1.537169 -1.650900 1.910980
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.721704 Mean dependent var 0.692409 S.D. dependent var 0.097786 Akaike info criterion 0.181680 Schwarz criterion 21.54543 Hannan-Quinn criter. 24.63626 Durbin-Watson stat 0.000005
Biến LINF:
78
Null Hypothesis: D(LINF) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 11 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
Adj. t-Stat -7.090700 -4.467895 -3.644963 -3.261452
1% level 5% level 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LINF,2) Method: Least Squares Date: 08/08/13 Time: 15:17 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.831999 0.069264 -0.003337
-4.463020 0.940885 -0.653432
Prob.* 0.0001 0.015550 0.002725 Prob. 0.0003 0.3592 0.5217
Variable D(LINF(-1)) C @TREND(1990)
0.186421 0.073616 0.005107
-0.037970 0.186910 -1.040111 -0.890894 -1.007727 2.182511
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.532639 Mean dependent var 0.480710 S.D. dependent var 0.134690 Akaike info criterion 0.326547 Schwarz criterion 13.92117 Hannan-Quinn criter. 10.25708 Durbin-Watson stat 0.001064
Biến D(LINF):
79
Null Hypothesis: LMS has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 0 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -3.595030 -4.440739 -3.632896 -3.254671
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LMS) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:33 Sample (adjusted): 1991 2012 Included observations: 22 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.700949 6.836457 0.178655
Prob.* 0.0537 0.005377 0.005377 Prob. 0.0019 0.0013 0.0025
Variable LMS(-1) C @TREND(1990)
0.194977 1.812171 0.051210
-3.595030 3.772523 3.488652
0.263043 0.102978 -2.115099 -1.966320 -2.080051 1.035577
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.468849 Mean dependent var 0.412939 S.D. dependent var 0.078902 Akaike info criterion 0.118285 Schwarz criterion 26.26608 Hannan-Quinn criter. 8.385700 Durbin-Watson stat 0.002452
Biến LMS:
80
Null Hypothesis: D(LMS) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Bandwidth: 3 (Newey-West using Bartlett kernel)
Phillips-Perron test statistic Test critical values:
1% level 5% level 10% level
Adj. t-Stat -5.115947 -4.467895 -3.644963 -3.261452
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Residual variance (no correction) HAC corrected variance (Bartlett kernel)
Phillips-Perron Test Equation Dependent Variable: D(LMS,2) Method: Least Squares Date: 08/07/13 Time: 14:33 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
-0.890538 0.229841 -0.000934
-4.987642 3.316337 -0.314148
Prob.* 0.0027 0.005381 0.004629 Prob. 0.0001 0.0038 0.7570
Variable D(LMS(-1)) C @TREND(1990)
0.178549 0.069306 0.002973
-0.019590 0.117694 -2.101374 -1.952156 -2.068990 1.867097
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.592142 Mean dependent var 0.546824 S.D. dependent var 0.079229 Akaike info criterion 0.112991 Schwarz criterion 25.06443 Hannan-Quinn criter. 13.06648 Durbin-Watson stat 0.000312
Biến D(LMS):
81
Date: 08/08/13 Time: 16:36 Sample: 1990 2012 Included observations: 21 Series: LFD LGE LINF LMS Lags interval: 1 to 1
Selected (0.05 level*) Number of Cointegrating Relations by Model
Linear Intercept No Trend 1 1
Linear Intercept Trend 2 0
Data Trend: Test Type Trace Max-Eig
None No Intercept No Trend 1 1
None Intercept No Trend 1 1
*Critical values based on MacKinnon-Haug-Michelis (1999)
Quadratic Intercept Trend 2 0
Information Criteria by Rank and Model
Linear Intercept No Trend
Linear Intercept Trend
Quadratic Intercept Trend
Data Trend: Rank or No. of CEs
None Intercept No Trend
72.20836 86.73377 94.80141 97.39254 97.95091
72.20836 87.14326 101.1252 107.0779 109.3931
73.20718 88.14166 101.3792 107.1293 109.3931
0 1 2 3 4
59.56567 80.62334 89.23455 95.39712 97.95091
0 1 2 3 4
None No Intercept No Trend Log Likelihood by Rank (rows) and Model (columns) 59.56567 74.96379 82.21798 85.19444 85.45423 Akaike Information Criteria by Rank (rows) and Model (columns) -4.149111 -4.853694 -4.782664 -4.304232 -3.567070 Schwarz
-4.149111 -5.297461 -5.260433 -4.990202 -4.376277
-4.972225 -5.593692 -5.600134 -5.085003 -4.376277
-4.972225 -5.537454 -6.011925* -5.721705 -5.085059
-4.686398 -5.346825 -5.845641 -5.631362 -5.085059
Phụ lục 6: Lựa chọn mô hình kiểm định Johansen:
82
Criteria by Rank (rows) and Model (columns) -3.353284 -3.659954 -3.191011 -2.314665 -1.179590
0 1 2 3 4
-3.353284 -4.053982 -3.569302 -2.851418 -1.789840
-3.977442 -4.200996* -3.809524 -2.896480 -1.789840
-3.977442 -4.095018 -4.121837 -3.383964 -2.299666
-3.492658 -3.755171 -3.856075 -3.243882 -2.299666
Phụ lục 7: Kiểm định Johansen:
Date: 08/08/13 Time: 16:34 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments Trend assumption: Linear deterministic trend Series: LFD LGE LINF LMS Lags interval (in first differences): 1 to 1
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
0.05 Critical Value
Prob.**
Hypothesized No. of CE(s)
Eigenvalue
Trace Statistic
47.85613 29.79707 15.49471 3.841466
0.0219 0.2750 0.6602 0.2906
None * At most 1 At most 2 At most 3
0.749268 0.536221 0.218683 0.051789
51.48509 22.43428 6.299003 1.116744
Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Hypothesized No. of CE(s)
Eigenvalue
Max-Eigen Statistic
0.05 Critical Value
Prob.**
None * At most 1 At most 2 At most 3
0.749268 0.536221 0.218683 0.051789
29.05081 16.13527 5.182259 1.116744
27.58434 21.13162 14.26460 3.841466
0.0322 0.2171 0.7187 0.2906
Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Unrestricted Cointegrating Coefficients (normalized by b'*S11*b=I):
LFD -0.976037 5.038900 1.603634 0.754699
LGE -4.833094 2.589505 -9.799628 -4.420177
LINF -7.454596 -6.703864 7.270949 0.677792
LMS 4.556475 -4.870822 4.249464 2.950625
83
Unrestricted Adjustment Coefficients (alpha):
D(LFD) D(LGE) D(LINF) D(LMS)
0.068406 0.041860 0.054205 0.016486
-0.187639 -0.005162 0.055598 -0.013026
-0.125377 0.002096 -0.027512 0.008118
-0.020859 -0.001852 -0.000762 -0.014100
Log likelihood
86.73377
1 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
LINF -7.637612 (1.85457)
LMS 4.668340 (1.16294)
LFD 1.000000
LGE -4.951751 (1.84639)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(LFD) D(LGE) D(LINF) D(LMS)
-0.066767 (0.09679) -0.040857 (0.00677) -0.052906 (0.02548) -0.016091 (0.01699)
Log likelihood
94.80141
2 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
LFD 1.000000 0.000000
LGE 0.000000 1.000000
LINF -2.368920 (0.62707) 2.020807 (0.40407)
LMS -0.537987 (0.07679) -0.834120 (0.04948)
Adjustment coefficients (standard error in parentheses) -0.816503 (0.47443) -0.215679 (0.03734) -0.118006 (0.11954) -0.113409 (0.09367)
-1.012258 (0.44410) -0.066865 (0.03495) 0.227247 (0.11189) -0.081727 (0.08768)
D(LFD) D(LGE) D(LINF) D(LMS)
Log likelihood
97.39254
3 Cointegrating Equation(s): Normalized cointegrating coefficients (standard error in parentheses)
LFD 1.000000 0.000000 0.000000
LGE 0.000000 1.000000 0.000000
LINF 0.000000 0.000000 1.000000
LMS -0.772928 (0.04026) -0.633704 (0.02477) -0.099176 (0.01523)
84
Adjustment coefficients (standard error in parentheses)
D(LFD) D(LGE) D(LINF) D(LMS)
-1.213317 (0.43148) -0.063504 (0.03651) 0.183128 (0.11083) -0.068709 (0.09117)
0.412141 (0.90106) -0.236219 (0.07623) 0.151599 (0.23145) -0.192962 (0.19039)
-0.163642 (0.99377) -0.262206 (0.08408) -0.976835 (0.25526) 0.023451 (0.20998)
Phụ lục 8: Kiểm định VECM:
Vector Error Correction Estimates Date: 08/08/13 Time: 16:37 Sample (adjusted): 1992 2012 Included observations: 21 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ] CointEq1 1.000000 -4.951751 (1.84639) [ 2.68186] -7.637612 (1.85457) [ 4.11827] 4.668340 (1.16294) [-4.01424] 43.41242 D(LFD) -0.066767 (0.09679) [-0.68981] -0.572002 (0.27996) [-2.04317] 1.832213 (1.26183) [ 1.45203] -0.680892 (0.75250) [-0.90484]
Cointegrating Eq: LFD(-1) LGE(-1) LINF(-1) LMS(-1) C Error Correction: CointEq1 D(LFD(-1)) D(LGE(-1)) D(LINF(-1))
D(LGE) -0.040857 (0.00677) [-6.03203] -0.056694 (0.01959) [-2.89382] 0.331529 (0.08830) [ 3.75449] 0.104337 (0.05266) [ 1.98136]
D(LINF) -0.052906 (0.02548) [-2.07660] 0.072986 (0.07369) [ 0.99043] -0.309360 (0.33214) [-0.93141] 0.033107 (0.19807) [ 0.16714]
D(LMS) -0.016091 (0.01699) [-0.94684] 0.036534 (0.04916) [ 0.74324] -0.229683 (0.22155) [-1.03669] -0.108624 (0.13212) [-0.82213]
85
D(LMS(-1)) C
R-squared Adj. R-squared Sum sq. resids S.E. equation F-statistic Log likelihood Akaike AIC Schwarz SC Mean dependent S.D. dependent
-0.650715 (1.69716) [-0.38341] 0.194555 (0.59318) [ 0.32799] 0.456790 0.275720 3.097683 0.454436 2.522722 -9.702094 1.495438 1.793873 0.254274 0.533973 Determinant resid covariance (dof adj.) Determinant resid covariance Log likelihood Akaike information criterion Schwarz criterion
0.117722 (0.11877) [ 0.99120] 0.105576 (0.04151) [ 2.54337] 0.963592 0.951456 0.015170 0.031801 79.39931 46.14851 -3.823668 -3.525233 0.205972 0.144336 1.17E-08 3.04E-09 86.73377 -5.593692 -4.200996
-0.168322 (0.44673) [-0.37679] 0.138047 (0.15614) [ 0.88413] 0.401789 0.202386 0.214626 0.119618 2.014955 18.32779 -1.174075 -0.875640 0.042789 0.133937
-0.009458 (0.29799) [-0.03174] 0.301597 (0.10415) [ 2.89576] 0.183448 -0.088737 0.095498 0.079790 0.673984 26.83064 -1.983870 -1.685435 0.247914 0.076470
Phụ lục 9: Ƣớc lƣợng mô hình trong ngắn hạn:
Dependent Variable: DLFD Method: Least Squares Date: 09/06/13 Time: 15:18 Sample (adjusted): 1992 2011 Included observations: 20 after adjustments
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.064349 -0.545045 -0.024880 0.445420 1.006840 -0.082326
0.128233 -1.899247 -0.011012 0.448719 0.673519 -1.514775
0.501812 0.286980 2.259459 0.992648 1.494894 0.054348
Prob. 0.8998 0.0783 0.9914 0.6605 0.5116 0.0862
Variable C DLFD(1) DLGE(1) DLINF(1) DLMS(1) ECT(-1)
0.252419 0.547775 1.674119 1.972838 1.732432 2.205436
0.398715 Mean dependent var 0.183970 S.D. dependent var 0.494830 Akaike info criterion 3.427990 Schwarz criterion -10.74119 Hannan-Quinn criter. 1.856690 Durbin-Watson stat 0.166226
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
86
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.178524 Prob. F(1,14) 0.264414 Prob. Chi-Square(1)
0.6791 0.6071
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 09/10/13 Time: 03:15 Sample: 1992 2012 Included observations: 21 Presample missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.001429 0.142161 -0.305202 0.164913 0.299611 -0.083336 -0.210921
0.028624 0.350936 -0.239635 0.188017 0.214885 -0.082749 -0.422521
0.049928 0.405090 1.273612 0.877118 1.394288 1.007095 0.499196
Variable C(1) C(2) C(3) C(4) C(5) C(6) RESID(-1)
Prob. 0.9776 0.7309 0.8141 0.8536 0.8330 0.9352 0.6791
1.45E-16 0.399487 1.607933 1.956107 1.683496 2.027540
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.012591 Mean dependent var -0.410584 S.D. dependent var 0.474463 Akaike info criterion 3.151605 Schwarz criterion -9.883299 Hannan-Quinn criter. 0.029754 Durbin-Watson stat 0.999842
Phụ lục 10: Kiểm tra tính tƣơng quan của phần dƣ mô hình VECM:
Phụ lục 11: Kiểm tra tính đa cộng tuyến của phần dƣ mô hình VECM: Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS
2.456176 Prob. F(8,12) 13.03777 Prob. Chi-Square(8) 8.374814 Prob. Chi-Square(8)
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 09/10/13 Time: 03:32 Sample: 1992 2012 Included observations: 21 Variable C LFD(-1)
-2.531917 -0.413664
2.199196 0.141464
-1.151292 -2.924162
0.0779 0.1106 0.3977 Prob. 0.2720 0.0127
87
1.007037 -0.009368 -0.433935 -0.039771 0.303097 -0.281806 -0.132167
1.024808 -0.017998 -0.703066 -0.210248 0.446213 -0.703476 -0.172348
LGE(-1) LINF(-1) LMS(-1) LFD(-2) LGE(-2) LINF(-2) LMS(-2)
0.982658 0.520507 0.617204 0.189161 0.679265 0.400590 0.766864
0.3257 0.9859 0.4954 0.8370 0.6634 0.4952 0.8660
0.151990 0.247138 -0.119201 0.328451 -0.022049 2.407222
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.620846 Mean dependent var 0.368077 S.D. dependent var 0.196459 Akaike info criterion 0.463153 Schwarz criterion 10.25161 Hannan-Quinn criter. 2.456176 Durbin-Watson stat 0.077900
Phụ lục 12: Kiểm định quan hệ nhân quả Granger:
Pairwise Granger Causality Tests Date: 08/11/13 Time: 17:59 Sample: 1990 2012 Lags: 1
Null Hypothesis:
Obs 21
D(LGE) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LGE)
21
D(LINF) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LINF)
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LFD) D(LFD) does not Granger Cause D(LMS)
21
D(LINF) does not Granger Cause D(LGE) D(LGE) does not Granger Cause D(LINF)
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LGE) D(LGE) does not Granger Cause D(LMS)
21
D(LMS) does not Granger Cause D(LINF) D(LINF) does not Granger Cause D(LMS)
F-Statistic 5.68131 25.1655 0.10782 0.28245 0.06438 0.00017 9.88225 0.00167 21.1919 0.96061 3.48638 1.74312
Prob. 0.0284 9.E-05 0.7464 0.6016 0.8026 0.9898 0.0056 0.9678 0.0002 0.3400 0.0782 0.2033