Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
lượt xem 0
download
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu 85 bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ 1/2010 đến 1/2020 tại Bệnh viện K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 Y-Dược học quân sự, 1, 36-42. 5. Mousa Alnahhal et al (2017), Assessment of 3. Mariza D'Agord Schaan (2007),“Hematological Hematological Parameters among Medical and nutritional parameters in apparently healthy Radiographers at Governmental Hospitals, Gaza elderly individuals” Rev. bras. hematol. Strip American Journal of Medicine and Medical hemoter 29(2):136-143 Sciences 2017, 7(6): 238-241. 4. Juan Zhang (2015), “Large population study for 6. Wilson L Mandala et al (2017), Age- and sex- age- and gender- related variations of platelet related changes in hematological parameters in indices in Southwest China healthy adults healthy Malawians Journal of Blood Medicine Hematology & Transfusion International Journal 2017:8 123–130 Volume 1 Issue 4 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHÂN UNG THƯ ÂM HỘ DI CĂN HẠCH BẸN TẠI BỆNH VIỆN K Lê Trí Chinh1, Nguyễn Văn Tuyên1 TÓM TẮT histological grade of squamous cell carcinoma, margin of tumor were significantly related to overall survival 50 Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng rate. Conclusion: FIGO stage, tumor stage, the liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch number of inguinal lymph nodes metastases, bẹn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: histological grade of squamous cell carcinoma, margin nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu 85 bệnh of tumor were significantly related to overall survival rate. nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ 1/2010 đến Keywords: vulvar cancer, prognosis factors 1/2020 tại Bệnh viện K. Kết quả: 85 bệnh nhân có 89,9% bệnh nhân giai đoạn III, tỷ lệ di căn 2 hạch I. ĐẶT VẤN ĐỀ bẹn trở lên chiếm 69,4%; độ mô học 1,2 chiếm Ung thư âm hộ là bệnh hiếm gặp chỉ chiếm 76,5%. Tỉ lệ thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ là khoảng 3 - 5% trong tổng số các bệnh ung thư 46,6%. Các yếu tố: giai đoạn bệnh, giai đoạn T, số lượng hạch di căn, độ mô học, diện cắt u có liên quan ở đường sinh dục nữ (1) .Bệnh hay gặp ở phụ nữ mật thiết với thời gian sống thêm toàn bộ. Kết luận: lớn tuổi, sau mãn kinh và đang có xu hướng trẻ Các yếu tố: giai đoạn bệnh, giai đoạn T, số lượng hóa. Loại mô bệnh học hay gặp là ung thư biểu hạch di căn, độ mô học, diện cắt u có liên quan mật mô vảy, chiếm trên 90% các trường hợp(2). thiết với thời gian sống thêm toàn bộ. Trong điều trị bệnh ung thư âm hộ, phẫu thuật Từ khóa: ung thư âm hộ, yếu tố tiên lượng là phương pháp điều trị căn bản nhất, xạ trị bổ SUMMARY trợ giúp kiểm soát tại chỗ tại vùng, giảm tỷ lệ tái RESEARCH SOME OF THE PROGNOSIS phát trong những trường hợp nguy cơ cao (3). FACTORS INVOLVED IN VULVAR CANCER Có nhiều yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ trong đó tình trạng di căn PATIENTS WITH POSITIVE INGUINAL hạch bẹn là một trong những yếu tố tiên lượng LYMPH NODES AT K HOSPITAL Objective: Research some of the prognosis quan trọng trong ung thư âm hộ (4). Hiện nay, factors involved in vulvar cancer patients with positive tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về các inguinal lymph nodes. Patients and methods: From yếu tố tiên lượng liên quan đến bệnh nhân ung January 2010 to January 2020, 85 patients treated for thư âm hộ di căn hạch bẹn. Vì vậy, chúng tôi a vulvar cancer with positive inguinal lymph nodes tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số yếu tố tiên were included in a retrospective study at Vietnam national cancer hospital. Results: 85 patients include: lượng liên quan đến bệnh nhân ung thư âm hộ di 89,9% with FIGO stage III. The rate of 2 or more căn hạch bẹn tại Bệnh viện K” nhằm đánh giá inguinal lymph node metastases was 69,4%; the rate kết quả các yếu tố tiên lượng liên quan đến thời of histological grade 1,2 of squamous cell carcinoma gian sống thêm của nhóm bệnh nhân này. was 76,5%. The 5-year overall survival rates were 46,6%. The stage, tumor stage, FIGO stage, the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU number of inguinal lymph nodes metastases, 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 85 bệnh nhân ung thư âm hộ đủ tiêu chuẩn tại bệnh viện K từ 1Bệnh viện K. tháng 1/2010 đến tháng 1/2020. Chịu trách nhiệm chính: Lê Trí Chinh − Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân được Email: letrichinh@yahoo.com chẩn đoán xác định là ung thư âm hộ, được Ngày nhận bài: 2.6.2020 phẫu thuật cắt âm hộ toàn bộ, vét hạch bẹn hai Ngày phản biện khoa học: 6.7.2020 bên, đầy đủ hồ sơ bệnh án. Ngày duyệt bài: 20.7.2020 200
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 − Tiêu chuẩn loại trừ: mắc các bệnh lý toàn đoạn ung thư âm hộ theo FIGO (2009). thân kèm theo, mắc nhiều loại bệnh ung thư. ➢ Ghi nhận đặc điểm vi thể của bệnh nhân: 2.2 Phương pháp nghiên cứu: mô tả loại ung thư biểu mô vảy, ung thư tế bào đáy, chùm ca bệnh hồi cứu kết hợp tiến cứu ung thư biểu mô tuyến, ung thư hắc tố…và đánh Các bước tiến hành: giá độ mô học của ung thư biểu mô vảy. ➢ Ghi nhận các đặc điểm đại thể khối u âm Tiến hành xử lý số liệu, kiểm định giả hộ: kích thước khối u, diện cắt u, số lượng hạch thuyết thống kê, tính thời gian sống thêm và di căn, vị trí hạch di căn, đánh giá giai đoạn theo phân tích các yếu tố liên quan bằng phần mềm T. Nghiên cứu này sử dụng bảng phân loại giai SPSS 20.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Một số yếu tố tiên lượng đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch Trung vị Thời gian 95% CI (thời Tỷ lệ thời Tỷ lệ thời Số sống sống thêm gian sống gian sống gian sống Giá BN thêm toàn bộ thêm toàn thêm3 năm thêm5 năm trị p (n) toàn bộ (tháng) bộ) toàn bộ (% toàn bộ (%) (tháng Khối u Kích thước 46 67,7±5,4 57,2 – 78,4 73 81,0±6,1 65,1±8,1 8 47 65,8±6,9 52,1 - 79,5 68 77,7±6,7 55,9±10,9 (mm) Độ mô học Độ 1 15 61,6±10,8 40,5 – 82,7 71 66,0±12,4 57,8±13,3 0,04 khối u âm Độ 2 50 61,2±5,3 50,8 – 71,7 61 81,5±6,0 52,7±9,3 6 hộ Độ 3 20 37,3±5,5 26,5 – 47,9 38 55,0±13,8 11,0±10,2 III 76 61,1 ± 4,4 52,5 – 69,8 59 86,2 ± 4,1 Giai đoạn 0,00 17,8 ± 31,1 ± bệnh IVA 9 9,3 – 26,4 11 001 44,4 817,9 Bảng 2: Một số yếu tố tiên lượng đến bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch Trung vị Thời gian 95% CI (thời Tỷ lệ thời gian Tỷ lệ thời gian sống Số BN sống thêm gian sống sống thêm3 sống thêm5 Giá thêm (n) toàn bộ thêm toàn năm toàn bộ năm toàn bộ trị p toàn bộ (tháng) bộ) (% (%) (tháng Phân loại 0,0 T1a 6 112,3±5,4 101,6 – 123 100 giai đoạn 01 khối u T1b 65 57,0±4,3 48,5 – 65,5 59 72,2±6,0 (T) T2 14 31,1±53,9 23,5 – 38,7 37 37,2±18,3 N1 44 72,6±5,5 61,8 - 83,4 74 85,2±5,6
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 IV. BÀN LUẬN tiến triển chậm, tỷ lệ di căn hạch thấp, độ mô Di căn hạch không chỉ làm giảm đáng kể thời học 3 bệnh tiến triển nhanh, xâm lấn mạnh và có gian sống thêm mà còn làm tăng tỷ lệ tái phát tỷ lệ di căn cao (8), do đó ảnh hưởng đến kết tại vùng và di căn xa, tình trạng di căn hạch có ý quả điều trị. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nghĩa tiên lượng quan trọng nhất, đặc biệt là số thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm của nhóm lượng hạch di căn Trong nghiên cứu của chúng bệnh nhân mà khối u âm hộ có độ mô học 1, 2, tôi, tỉ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ ở những BN 3 lần lượt là 57,8%; 52,7%; 11,2%. Sự khác có di căn hạch là 46,6%, thời gian sống thêm biệt có ý nghĩa thống kê với p= 0,046. Như vậy, trung bình 58 tháng. Tỷ lệ sống thêm 5 năm ở việc xác định độ mô học là cần thiết, giúp các nhóm BN di căn hạch theo Nguyễn Thị Huyền (5) thầy thuốc trong tiên lượng bệnh cũng như lập là 32,7%, Green (1978) là 33% (6), còn theo kế hoạch điều trị. Hacker (1983) là 67,7% (7). Di căn hạch bẹn V. KẾT LUẬN một bên có tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là Nghiên cứu 85 trường hợp bệnh nhân ung 58,9% cao hơn so với di căn hạch bẹn 2 bên là thư âm hộ có di căn hạch bẹn cho thấy: thời 28,7%, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa gian sống thêm trung bình 58 tháng thống kê với p = 0,021. Thời gian sống thêm Thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ có liên toàn bộ 5 năm của nhóm bệnh nhân có di căn từ hai hạch bẹn là 29,2% thấp hơn của nhóm bệnh quan đến giai đoạn u theo T. Bệnh nhân giai nhân chỉ di căn một hạch bẹn (76,0%). Sự khác đoạn III có tỷ lệ sông thêm 3 năm là 86% cao biệt có ý nghĩa thống kê với p=
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị u xơ tử cung bằng phương pháp nút mạch tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
4 p | 32 | 7
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan từ mẹ và con đến vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh tại đơn vị nhi sơ sinh Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p | 25 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tiêu chảy kéo dài ở trẻ em
8 p | 14 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh cực non tại Bệnh viện Phụ sản-Nhi Đà Nẵng
7 p | 13 | 5
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan động kinh kháng thuốc trẻ em tại Nghệ An
7 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện liên quan đến ống thông bàng quang tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 13 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ, vi khuẩn học và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính can thiệp thở máy xâm lấn tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020 – 2022
8 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ viêm phổi ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng tại Trung tâm đột quỵ - Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc người bệnh sau tán sỏi nội soi qua da tại Bệnh viện Xanh Pôn năm 2022
6 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 22 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hành vi tự chăm sóc của người bệnh suy tim điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2022
5 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường típ 2 trong 10 năm theo thang điểm FINDRISC ở người dân từ 25 tuổi trở lên ở một số phường tại thành phố Huế
9 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kiến thức về phòng chống bệnh lao của bác sĩ công tác tại trạm y tế xã
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng trong bệnh vảy nến mụn mủ toàn thân
6 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân suy tim cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 (từ tháng 6 đến 12-2017)
6 p | 79 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường khám và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018
6 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn