515
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
NGHIÊN CU CÁC NHÂN T ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ NG DNG
CÔNG NGH THÔNG TIN TRONG QUN LÝ CA CÁC DOANH
NGHIP NH VA TI HÀ NI
Lê Th Xuân Hƣơng, Phạm Minh Tú, Nguyn Nguyên Zen,
Trường Đại hc Lao động Xã hi
Tóm tt:
Nghiên cu này s dụng phương pháp điều tra khảo sát để kim định hình v tác động
ca mt s yếu t ti mức độ ng dng công ngh thông tin trong qun ca các doanh nghip
nh va ti Nội. Phân t ch được thc hin thông qua kiểm định thang đo h s tin cy
Cronbachs Alpha, phân tích nhân t khám phá EFA và phân tích hi quy tuyến tính bi. Kết qu
phân ch hồi quy đa biến cho thấy năm nhân tố ảnh hưởng đến mức đ ng dng công
ngh thông tin trong qun ca các doanh nghip nh va (1) nhn thc v li ích, (2)
nhn thc v ri ro, (3) kh năng triển khai ng dng công ngh thông tin, (4) quy doanh
nghip, (5) s năm thành lp. Kết qu nghiên cứu đưc tho lun trong bài viết các gi ý
được đưa ra cho các nhà quản tr doanh nghip và các nhà hoạch định chính sách.
T khóa: mức độ ng dng công ngh thông tin, doanh nghip nh và va
RESEARCH ON THE FACTORS AFFECTING THE LEVEL OF INFORMATION
TECHNOLOGY APPLICATION IN THE MANAGEMENT OF SMALL AND MEDIUM
ENTERPRISES IN HANOI
Abstract:
This study used a survey methodology to test the model on the impact of some factors on
the extent of information technology application in management of small and medium
enterprises in Hanoi. The analysis is done through accreditation Cronbach‟s alpha coefficient
reliability of the scale, factor analysis and discovery EFA, analysis multiple linear regression.
The results of multi-variable regression show that there are five factors affecting the level of
information technology application in the management of small and medium enterprises (1)
cognitive benefits, (2) Risk awareness, (3) the ability to deploy application of information
technology, (4) Scale of enterprises, (5) years of establishment. Research findings are discussed
in the article and suggestions are given to corporate administrators and policy makers.
Keywords: The level of application of information technology, small and medium
enterprises
516
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
1. Đặt vấn đề
Theo s liu ca Tng cc Thng kê, Vit Nam hin nay, s ng doanh nghip nh
va (DNNVV) chiếm hơn 98% số doanh nghip c c. Các DNNVV đóng vai tquan
trng giúp to nhiu việc làm, huy động các ngun lc hi cho phát trin kinh tế, góp phn
quan trọng trong xóa đói giảm nghèo. Tại địa n thành ph Nội, các DNNVV đóng góp
hơn 40% GDP cho thành phố; tạo công ăn vic làm cho hơn 50% lao động. Trong quá trình hi
nhp kinh tế quc tế, đặc bit trong bi cnh phát trin ca cách mng công nghiệp 4.0, đy
mnh ng dng công ngh thông tin trong qun lý mt yêu cu tt yếu để nâng cao năng lực
qun lý và kh năng cạnh tranh ca DNNVV. Nghiên cu này s đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ ng dng công ngh thông tin trong qun lý của các DNNVV trên địa bàn thành ph
Hà Ni.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
Các nghiên cứu trước đã xem xét tác động ca nhiu yếu t ảnh hưởng ti mức độ ng
dng công ngh thông tin trong quản lý, như: nhận thc v li ích (Margi Levy and Philip
Powell, 2004); nhn thc v ri ro (Michael Morrell, 2002; Margi Levy and Philip Powell,
2004). Các yếu t này đều được đưa vào mô hình nghiên cu ca nhóm tác gi. Ngoài ra, nghiên
cứu này cũng xem xét tác động ca kh năng triển khai ng dng công ngh thông tin ti mức độ
ng dng công ngh thông tin ca DNNVV. Các biến độc lp và biến ph thuộc đưc xem xét
như sau:
Nhn th c v li ích: nhân t y bao gm các ch báo "Tăng tốc độ x d liu, to
báo cáo" (LOIICH1), "Tiết kim chi phí v nhân lực" (LOIICH2), "Tăng hiu qu qun sn
xuất, kinh doanh"(LOIICH3), "Đáp ng nhu cu m rng v phm vi quy sn xut, kinh
doanh"(LOIICH4), "Làm tăng uy tín và giá trị thương hiệu"(LOIICH5).
Nhn th c v ri ro: nhân t y được thiết lp bi các ch báo "Mức đ bo mt
thông tin gim" (RUIRO1), "Lợi ích đem lại ít hơn vốn đầu tư" (RUIRO2), "Đòi hỏi người qun
lý doanh nghip phi có trình độ v tin hc và ngoi ng" (RUIRO3), "Gim tính ch động trong
qun lý l thuc vào phn mm" (RUIRO4), "Gp ri ro v virus máy tính, s c v phn
cng, phn mm làm ảnh hưởng đến hoạt động ca h thng" (RUIRO5).
Kh năng trin khai: nhân t này được xem xét dưới các khía cnh "Nhu cu ng dng
công ngh thông tin trong các DNNVV" (KNTK1), "Doanh nghip ngun qu phát trin ng
dng công ngh thông tin" (KNTK2), "Doanh nghip nhn thy cn ng dng công ngh thông
tin trong hoạt động ca doanh nghip" (KNTK3), "Doanh nghip hiu v tm quan trng ca
ng dng công ngh thông tin trong quản lý điều hành doanh nghip" (KNTK4).
M c độ ng dng công ngh thông tin: Biến ph thuộc được đánh giá bằng ba biến
quan sát "Mức độ s dng máy tính và mng máy tính" (MDUD1), "S ng phn mềm đã ng
dng trong qun lý" (MDUD2), "Trong thi gian ti Doanh nghip s trin khai ng dng các
phn mm" (MDUD3).
Trên cơ sở đó, các giả thuyết nghiên cứu sau được đề xut:
H1: Nhn thc v lợi ích đem li ca vic ng dng công ngh thông tin tác động
thun chiu ti mức độ ng dng.
517
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
H2: Nhn thc v ri ro doanh nghip s gp phi khi ng dng công ngh thông tin
có tác động ngược chiu ti mức độ ng dng.
H3: Kh năng trin khai ng dng công ngh thông tin tác động thun chiu ti mc
độ ng dng.
Ngoài ra, hình còn bao gm các biến kim soát: quy doanh nghiệp, lĩnh vc hot
động, s năm thành lập.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các thang đo được s dng trong nghiên cứu này được kế tha t các nghiên cu tc.
Các thang đo đều s dng dạng Likert 5 điểm; trong đó 1 là rất ít, 2 là ít, 3 trung bình, 4 là nhiu,
5 là rt nhiu.
S dụng phương pháp chọn mu thun tin, trong nghiên cu y, 200 phiếu câu hi
được gi ti các DNNVV Ni. Nhóm nghiên cu nhn lại được 191 phiếu s dng cho
phân tích. Trong mu 46 doanh nghiệp doanh thu dưới 10 t đồng/năm, 101 doanh nghip
doanh thu dưới 20 t đồng/năm, 24 doanh nghiệp doanh thu i 200 t đồng/năm 20
doanh nghiệp doanh thu dưới 300 t đồng/năm. Về lĩnh vc hoạt động, các doanh nghip
tham gia điều tra ch yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dch v (có 84 doanh nghip,
chiếm 44%), t l doanh nghip thuộc lĩnh vực tin hc ch chiếm phn nh (16,8%), còn li
các doanh nghip thuộc các lĩnh vực khác. V s năm thành lập, có 45 doanh nghip có thi gian
thành lập dưới 2 năm, 54 doanh nghiệp thi gian t 2 m đến dưới 5 năm, 49 doanh nghiệp
t 5 năm đến dưới 10 năm và 43 doanh nghiệp trên 10 năm.
4. Kết qu nghiên cu
Đánh giá thang đo
Nm nghiên cứu sử dụng hệ stin cậy Cronbach‘s alpha để đánh g độ tin cậy của từng
thang đo thực hiện phân tích nn tố km phá (EFA) đ đánh g g trị hội tụ và phân biệt của
các thang đo. Kết quả phân tích cho thấy tất cả c thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị.
Cụ thể: Cronbach‘s alpha của thang đo nhận thức về lợi ích là 0,882; của thang đo nhận thức vrủi
ro là 0,911; của thang đo khả năng triển khai là 0,918; của thang đo mức độ ứng dụng là 0,905. Phân
ch EFA được thực hin riêng cho biến phụ thuộc (Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin) và thực
hiện đồng thời với 14 biến quan t đo lường 3 biến độc lập. Kết qu phân tích EFA cho thấy các
thang đo đều đạt yêu cầu về số nhân tố trích, tổng phương sai trích và hệ số tải.
Bảng 1: Kết quả đánh giá thang đo
Biến quan sát
Trung bình
thang đo
nếu loại
biến
Phƣơng sai
thang đo
nếu loại
biến
Tƣơng
quan biến
tổng
Hệ số
Cronbach’
s alpha
nếu loại
biến
Nhận thức vlợi ch: α = ,882
LOIICH1
10.18
15.568
.668
.869
518
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
LOIICH2
.818
.833
LOIICH3
.744
.851
LOIICH4
.702
.860
LOIICH5
.669
.868
Nhận thức vrủi ro: α = .911
RUIRO1
.750
.895
RUIRO2
.732
.900
RUIRO3
.803
.885
RUIRO4
.725
.900
RUIRO5
.863
.872
Khnăng triển khai: α = .918
KNTK1
.749
.913
KNTK2
.813
.893
KNTK3
.845
.882
KNTK4
.842
.882
Mức độ ứng dụng công nghthông tin:
α = .905
MDUD1
.795
.876
MDUD2
.796
.875
MDUD3
5.44
4.595
.839
.839
(Ngun: X lý kết qu điều tra ca nhóm nghiên cu)
Kiểm định mô hình và gi thuyết nghiên c u
Phương pháp phân tích hồi quy đa biến được nhóm nghiên cu s dng vi s tr giúp ca
phn mềm SPSS 22 để kiểm định các gi thuyết đề ra trong hình nghiên cu. Kết qu phân
tích hi quy tuyến tính kiểm định ANOVA cho thy các thành phn biến độc lp LOIICH,
RUIRO, KNTK biến ph thuc MDUD có mi quan h vi nhau (R hiu chnh (Adjusted R
square) = 0,501 (>0,5) và giá tr kiểm định F đt giá tr 64,665 ti mức ý nghĩa sig = 0,000 < α =
0,1). Do đó, mô hình phù hp vi tp d liu và có th suy rng ra cho tng th.
Kết qu phân tích hi quy bi cho thy "nhn thc v li ích" tác động thun chiu n
"mức độ ng dng công ngh thông tin" (β = 0,345; p < 0,001). Tương tự, "kh năng triển khai"
cũng tác động dương lên "mức độ ng dng công ngh thông tin" = 0,417; p < 0,001).
519
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
Trong khi đó, "nhận thc v rủi ro" tác động ngược chiều đến "mức độ ng dng công ngh
thông tin" (β = -0,255; p < 0,001). Như vậy các gi thuyết H1, H2, H3 được chp nhn. Nhân t
"kh năng triển khai" tác động mnh nht trong các biến độc lp ti "mức độ ng dng công
ngh thông tin".
Kết qu kiểm định ANOVA cũng cho thấy s khác biệt ý nghĩa thng gia các
DNNVV quy mô, s năm thành lập khác nhau trong mức độ ng dng công ngh thông tin;
đồng thi không s khác biệt ý nghĩa thống gia các doanh nghip hoạt động trong các
lĩnh vực khác nhau.
Bng 2: Kết qu phân tích hồi quy đa biến
Mô hình
Trng s hi quy
Giá tr t
Giá tr p
Chưa chuẩn
hóa
Sai lch
chun
Đã chuẩn hóa
Beta
Hng s
1.484
.291
5.106
.000
Nhn thc
v li ích
.377
.059
.345
6.391
.000
Nhn thc
v ri ro
-.256
.054
-.255
-4.751
.000
Kh năng
trin khai
.393
.050
.417
7.842
.000
Biến ph thuc: Mức độ ng dng công ngh thông tin, R2hiu chnh = 0,509; p <0,001
(Ngun: X lý kết qu điều tra ca nhóm nghiên cu)
5. Bàn lun kết qu nghiên cu và đề xut
Bàn lun
Nghiên cu y xem xét c động ca mt s nhân t ti mc đ ng dng công ngh thông
tin trong qun ca c DNNVV Hà Ni. C th, nghiên cứu đ xut hình vi 3 gii thuyết
nghiên cu v s tác đng ca các nhân t "nhn thc v li ích", "nhn thc v ri ro", "kh năng
trin khai". Kết qu phânch hi quy đã chỉ ra các gi thuyết này đưc chp nhn.
Tương tự các nghiên cứu trước, kết qu nghiên cứu đã khẳng định tác đng thun chiu
ca nhân t "nhn thc v lợi ích" và tác động ngược chiu ca nhân t "nhn thc v ri ro" ti
"mức độ ng dng công ngh thông tin" trong qun ca các DNNVV. Nghiên cu góp phn
cng c nhận định rng nếu nhà qun lý doanh nghiệp đánh giá cao về nhng li ích ng
dng công ngh thông tin trong quản lý đem lại thì s tạo ra động lực thúc đẩy quá trình ng
dng công ngh thông tin cao hơn; ngược li nếu nhà qun lý doanh nghiệp đánh giá thấp v
nhng lợi ích đem lại thì cũng s to ra mt rào cản đối vi quá trình ng dng công ngh thông
tin ca các DNNVV. Cùng với đó, việc đẩy mạnh đầu tư ứng dng công ngh thông tin s b hn
chế nếu nhà qun doanh nghip càng nhn thức được nhiu nhng ri ro gp phi khi trin