intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu nồng độ acid hyaluronic và procollagen type III N-terminal peptid huyết thanh ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Acid hyaluronic (HA), procollagen type III N-terminal peptid (PIIIP NP), hai cơ chất ngoại bào, đóng vai trò dấu ấn trực tiếp trong sinh bệnh học xơ hóa gan (XHG). Bài viết trình bày khảo sát nồng độ HA và PIIIP NP huyết thanh và tìm hiểu mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khác ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ acid hyaluronic và procollagen type III N-terminal peptid huyết thanh ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID HYALURONIC VÀ PROCOLLAGEN TYPE III N-TERMINAL PEPTID HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH GAN MẠN TÍNH Phan Thị Thanh Nhàn1, Phạm Thiện Ngọc2, Đặng Thị Ngọc Dung2 TÓM TẮT 10 PROCOLLAGEN TYPE III N- Acid hyaluronic (HA), procollagen type III N- TERMINAL PEPTIDE IN PATIENTS terminal peptid (PIIIP NP), hai cơ chất ngoại WITH CHRONIC LIVER DISEASES. bào, đóng vai trò dấu ấn trực tiếp trong sinh bệnh Hyaluronic acid (HA), procollagen type III N- học xơ hóa gan (XHG). Nghiên cứu trên 114 terminal peptide (PIIIP NP) are two extracellular bệnh nhân bệnh gan mạn (BGM) có đánh giá xơ components playing role as direct markers in the hóa gan bằng Fibroscan và 96 người khỏe mạnh pathogenesis of liver cirrhosis. Our study is để khảo sát nồng độ HA, PIIIP NP huyết thanh carried on 114 patients with chronic liver disease và tìm hiểu mối liên quan với một số yếu tố lâm assessed by FibroScan and 80 healthy people to sàng và cận lâm sàng khác. Kết quả: nồng độ examine serum concentrations of HA, PIIIP NP HA, PIIIP NP huyết thanh ở nhóm bệnh nhân cao and to find the association with some clinical and hơn nhóm người khỏe mạnh (pF3) của HA là 129,8 healthy group (p F3) of HA is huyết thanh có mối tương quan có ý nghĩa thống 129.8 ng / mL, 77.5% and 85.29%, PIIIP NP is kê với một số yếu tố lâm sàng như tuổi, nguyên 27.41 ng/mL, 75% and 82.35% respectively. nhân gây bệnh; yếu tố cận lâm sàng như siêu âm Serum HA, PIIIP NP had a statistically gan, chỉ số huyêt học, sinh hóa máu. significant correlation with a number of clinical Từ khóa: Bệnh gan mạn tính, acid factors such as age and cause of disease; hyaluronic, procollagen type III N-terminal paraclinical factors such as ultrasound of the peptid liver, metabolic index, blood biochemistry. Key words: Chronic liver disease, hyaluronic SUMMARY acid, procollagen type III N-terminal peptide RESEARCH ON SERUM HYALURONIC ACID AND I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh gan mạn tính (BGM) là một quá 1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, trình bệnh đan xen sự phá hủy và tái tạo nhu 2 Trường Đại học Y Hà Nội mô gan kéo dài trên 6 tháng, bao gồm viêm Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Ngọc Dung Email: dzunghmu@gmail.com gan mạn tính, xơ gan và ung thư biểu mô tế Ngày nhận bài: 15.10.2020 bào gan.1 Có 4 nguyên nhân chính gây BGM Ngày phản biện khoa học: 20.10.2020 là virút viêm gan B, C, rượu và bệnh gan Ngày duyệt bài: 28.10.2020 64
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD).2 Trước máy Maglumi 800 theo nguyên lí miễn dịch đây, sinh thiết gan được coi là tiêu chuẩn hóa phát quang. vàng trong chẩn đoán XHG nhưng hiện nay, Xử lí và phân tích số liệu trên phần mềm các xét nghiệm hay thủ thuật ít/không xâm STATA 12.0 bằng các thuật toán thống kê y lấn được ưu tiên hơn bao gồm các yếu tố lâm học. Tất cả so sánh có ý nghĩa thống kê khi sàng, hình ảnh học, xét nghiệm máu đặc biệt p 0,7 rất chặt chẽ. Đạo đức trong nghiên cứu: đề tài mã số II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HA001 đã được Hội đồng Đạo đức trường Chúng tôi tiến hành thu thập được 210 đối Đại học Y Hà Nội chấp thuận theo chứng tượng gồm 114 bệnh nhân BGM tại khoa nhận chấp thuận số 145/GCN- Viêm Gan – Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN ngày 18/09/2020. Trung ương và 96 người khỏe mạnh tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 10/2019 đến III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tháng 10/2020. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, Nhóm bệnh 114 bệnh nhân bao gồm 70 lấy mẫu thuận tiện. nam và 40 nữ, không có sự khác biệt về nồng Nhóm bệnh nhân BGM (do các nguyên độ trung bình HA, PIIIP NP ở 2 giới nhân virut viêm gan B, C mạn tính, lạm dụng (p>0,05). Tuổi trung bình nhóm bệnh là rượu và nhóm nguyên nhân khác) được lấy 51,24±15,3 có sự khác biệt có ý nghĩa thống máu xét nghiệm và đánh giá mức độ XHG kê giữa nam và nữ (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 Bảng 3.1. Đặc điểm nồng độ HA, PIIIP NP ở nhóm bệnh n Đặc điểm HA p PIIIP NP p' (%) Nguyên nhân VRVG B 74 360,70 ± 432,56 62,80 ± 71,73 VRVG C 23 415,43 ± 543,30 61,57 ± 68,81 BGR 9 779,51 ± 892,88
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Bilirubin toàn phần
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 Bảng 3.4. Mối tương quan giữa HA, PIIIP NP huyết thanh với các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng khác HA PIIIP NP Hệ số tương Hệ số tương Đặc điểm p p quan (r) quan (r) Tuổi 0,2485
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 V. KẾT LUẬN M, et al (2013). The burden of liverdisease in Nồng độ HA, PIIIP NP ở nhóm bệnh nhân Europe: a review of available epidemiological BGM cao hơn so với nhóm khỏe mạnh. data. J Hepatol, 58 (3), 593-608. Nồng độ HA, PIIIP NP khác nhau có ý 3. Lâm Hoàng Cát Tiên, Bùi Hữu Hoàng và cs (2011). Giá trị của acid hyaluronic trong nghĩa giữa các nhóm nguyên nhân xơ gan và chẩn đoán không xâm lấn xơ gan còn bù, Tạp tăng dần theo mức độ xơ hóa gan. chí Y học, Y học TP HCM tập 15, phụ bản số 1. Ngưỡng chẩn đoán, độ nhạy và độ đặc 4. Lu L et al (2003). Relationship between hiệu trong chẩn đoán XHG nặng trở lên clinical and pathologic findings in patients (>F3) của HA là 129,8 ng/mL, 77,5% và with chronic liver diseases, World J 85,29%; PIIIP NP là 27,44 ng/mL, 75% và Gastroenterol, 9 : 2796-2800 82,35%. 5. Monika Gudowska et al (2016). Hyaluronic Có sự tương quan giữa HA, PIIIP NP với acid concentration in liver diseases. Clin Exp các yếu tố gan thô trên siêu âm, chỉ số HC, Med, 16(4), 523–528. Hct, TC, PTs, INR, Albumin, Bilirubin TP, 6. Monika Gudowska et al (2017). High serum Bilirubin TT. N-terminal propeptide of procollagen type III concentration is associated with liver TÀI LIỆU THAM KHẢO diseases. Prz Gastroenterol., 12(3), 203–207. 1. Marcellin P, Kutala BK (2018). Liver 7. Xinhshun Qi et al (2016). Serum Liver diseases: A major, neglected global public Fibrosis Markers in the Prognosis of Liver health problem requiring urgent actions and Cirrhosis: A Prospective Observational Study, large-scale screening. Liver Int., 38(1), 2–6. Met Sci Monit, 22: 2720–2730. 2. Blachier M, Leleu H, Peck-Radosavljevic TỶ LỆ PHÁT HIỆN BIẾN THỂ HEMOGLOBIN TRÊN KỸ THUẬT ĐIỆN DI MAO QUẢN HBA1C Nguyễn Hữu Huy*, Nguyễn Thị Huyền*, Nguyễn Thị Băng Sương*,**, Nguyễn Hoàng Bắc*,** TÓM TẮT 11 đái tháo đường. Có nhiều yếu tố có thể ảnh Mở đầu: Chỉ số HbA1c rất quan trọng để hưởng đến độ chính xác của kết quả HbA1c phụ theo dõi tính hiệu quả của việc kiểm soát bệnh thuộc vào phương pháp xét nghiệm được sử dụng, trong đó các biến thể hemoglobin có thể *Bệnh viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh gây ra sai số đáng kể đối với kết quả HbA1C. **Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh Mục tiêu: Xác định tỷ lệ biến thể hemoglobin Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn thị Băng Sương trên kỹ thuật điện di mao quản. Email: suongnguyenmd@gmail.com Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 1145 mẫu bệnh nhân thực hiện xét nghiệm Ngày nhận bài: 25.10.2020 HbA1c điện di mao quản Sebia Capillarys 3 Tera Ngày phản biện khoa học: 26.10.2020 tại Khoa Xét nghiệm, bệnh viện Đại học Y Dược Ngày duyệt bài: 28.10.2020 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2