intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu phản ứng khử NOx bằng C3H6 trên xúc tác Cu/ZSM-5 khi có mặt oxi

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày một số kết quả nghiên cứu phản ứng trên bằng phương pháp phản ứng bề mặt theo chương trình nhiệt độ (Temperature Programmed Surface Reaction-TPSR). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu phản ứng khử NOx bằng C3H6 trên xúc tác Cu/ZSM-5 khi có mặt oxi

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 22, 2004<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG KHỬ NOX <br /> BẰNG C3H6 TRÊN XÚC TÁC Cu/ZSM­5 KHI CÓ MẶT OXI       <br />                                                                       Lê Thanh Sơn, Đại học Huế<br />                                                                       Tr ần Văn Nhân, ĐH QG Hà nội<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU<br /> Các chất ô nhiễm chính có trong khí thải công nghiệp và khí thải động cơ  bao <br /> gồm CO, hidrocacbon và NOx (gồm khoảng 90% NO và NO2), trong đó NOx là một <br /> trong những “thủ phạm” chính huỷ hoại môi trường sinh thái và sức khỏe con người.  <br /> Vì vậy, nghiên cứu loại bỏ NOx nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường là mối quan tâm  <br /> của nhiều nhà nghiên cứu trong vài thập kỷ qua.<br /> Trong điều kiện khí thải giầu oxi, phương pháp khử  chọn lọc xúc tác bằng <br /> hidrocacbon (Hydrocarbon Selective Catalytic Reduction HC­SCR) tỏ ra có nhiều triển <br /> vọng. Những kết quả  nghiên cứu trên nhiều hệ  xúc tác khác nhau đã được công bố <br /> [6]. Hệ xúc tác Zeolite ZSM­5 trao đổi với ion đồng lần đầu tiên đã được Iwamoto và  <br /> cộng sự  [2], Held và cộng sự  [7] nghiên cứu. Ưu điểm của xúc tác Cu/ZSM­5 là khả <br /> năng phân huỷ  cao đối với NOx. Tuy nhiên để  có thể  sử  dụng hệ  xúc tác này vào <br /> thực tiễn, cần khắc phục một số nhược điểm mà quan trọng nhất là hoạt tính xúc tác <br /> bị giảm nhanh bởi sự có mặt của hơi nước và SO2. Mặt khác cho đến nay, bản chất <br /> của tâm hoạt động cũng là vấn đề còn tiếp tục tranh luận.<br /> Tiếp theo các báo cáo trước đây [4,5], trong bài này chúng tôi trình bày một số <br /> kết quả nghiên cứu phản ứng trên bằng phương pháp phản ứng bề mặt theo chương  <br /> trình nhiệt độ (Temperature Programmed Surface Reaction­TPSR).<br /> <br /> II. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM<br /> II.1. Phương pháp điều chế xúc tác:<br /> Chúng tôi sử  dụng chất mang zeolite ZSM­5 có tên thương mại: ZEOLYSTTM <br /> CBV 8014 Zeolite Ammonium ZSM­5 Powder do nhà sản xuất Zeolite International  <br /> (Mỹ) cung cấp (tỷ lệ Si/Al= 47). Các mẫu xúc tác được chế  tạo bằng phương pháp <br /> tẩm  ướt dung dịch Cu(NO3)2  trên ZSM­5. Sau khi tẩm, các mẫu được sấy khô  ở <br /> 1200C trong 2 giờ và tiếp theo nung ở 5000C trong 3 giờ.<br /> II.2. Phương pháp hấp phụ và giải hấp phụ:<br /> Hỗn hợp NOx (NO, NO2)/N2 và hỗn hợp phản ứng (NO, NO2, C3H6, O2/N2) được <br /> hấp phụ  trên xúc tác  ở  nhiệt độ  phòng, sau đó giải hấp phụ  trong dòng N2  theo <br /> chương  trình nhiệt  độ  (Temperature  Programed Desorption­TPD) với tốc  độ  nâng <br /> nhiệt độ 100C/phút.<br /> II.3. Phương pháp đo hoạt tính xúc tác:<br /> 1<br /> Phản   ứng   được   tiến   hành   trong   điều   kiện   TPSR,   tốc   độ   nâng   nhiệt   độ <br /> 10 C/phút từ  nhiệt độ  phòng đến 6000C. Trước phản  ứng, xúc tác được hoạt hóa <br /> 0<br /> <br /> trong dòng khí (tỉ lệ thể tích N2/O2= 80/20) ở 5000C trong 2 giờ (tốc độ nâng nhiệt độ <br /> 50C/phút).   Hỗn   hợp   phản   ứng   có   thành   phần   thể   tích   như   sau:   340ppmNO x, <br /> 580ppmC3H6, 8%O2.Tốc độ dòng nguyên liệu 250ml/phút. Lượng xúc tác sử dụng cho <br /> mỗi phản ứng là 100 mg.<br /> Thành phần hỗn hợp phản  ứng được xác định trên thiết bị  chuyên dùng cho  <br /> phản ứng DeNOx của Phân viện Vật liệu (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) <br /> tại Thành phố Hồ Chí Minh với đầu dò hồng ngoạivà FID của sắc ký khí (Siemens), <br /> cho phép khảo sát đồng thời biến thiên nồng độ của C 3H6, NO, NO2, N2O,CO và CO2 <br /> sau từng thời gian 3 giây.<br /> Độ chuyển hóa của các chất được tính theo công thức:<br /> 0<br /> C Ct<br />                                                    X (%) .100<br /> C0<br /> với C 0 và  C t  là nồng độ ban đầu và nông độ tại thời điểm t.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Chúng tôi đã điều chế  và thực hiện phản  ứng trên 5 mẫu xúc tác Cu/ZSM­5  <br /> với hàm lượng đồng trên mỗi gam H­ZSM­5 lần lượt là 1.10 ­4, 2.10­4, 3.10­4, 4.10­4 và <br /> 5.10­4 mol (ký hiệu là Cu1, Cu2, Cu3,Cu4 và Cu5). Kết quả thu được như sau:<br /> III.1. TDP sau hấp phụ:<br /> Quá trình hấp phụ  và giải hấp theo chương trình nhiệt độ  (TPD) được tiến <br /> hành trên xúc tác Cu3. Kết quả  giải hấp hỗn hợp phản  ứng/N 2 và NO+NO2/N2 được <br /> trình bày lần lượt trên các hình 1 và 2.<br />          Trong khi sự giải hấp của  NO và NO 2 diễn ra gần như đồng thời ở vùng nhiệt  <br /> độ  khoảng 4000C sau khi hấp phụ hỗn hợp NO x, thì quá trình giải hấp của hỗn hợp  <br /> phản  ứng (ngoài NO và NO2  còn có O2  và C3H6) có 2 điểm khác biệt: thứ  nhất là  <br /> không phát hiện thấy NO2 trong pha khí và thứ  hai là sự  giải hấp của NO xẩy ra  ở <br /> nhiệt độ thấp hơn so với trường hợp hấp phụ NOx (2 pic giải hấp ở khoảng 2000C và <br /> 2700C  trên hình 1). Như vậy có thể cho rằng khi có mặt C 3H6 thì NO2 bị khử thành N2 <br /> và O2, còn NO bị giải hấp ở nhiệt độ thấp hơn do C3H6 hấp phụ cạnh tranh.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> Nång ®é (ppm)<br /> 100<br /> <br /> <br /> <br /> 80<br /> <br /> NO<br /> 60<br /> NOx<br /> <br /> 40 C3H6<br /> <br /> <br /> 20<br /> NO2<br /> <br /> 0<br /> <br /> <br /> 0 100 200 300 400 500 600 700 800<br /> O<br /> NhiÖt ®é ( C)<br /> <br /> <br /> Hình 1: Giải hấp trong Nitơ theo chế độ TPD sau khi hấp  phụ  hỗn hợp phản ứng/N2<br /> Nång ®é (ppm)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 100<br /> <br /> 90<br /> <br /> 80<br /> <br /> 70<br /> <br /> 60 NOx<br /> 50<br /> <br /> 40<br /> <br /> 30 NO<br /> <br /> 20<br /> NO2<br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0 100 200 300 400 500 600<br /> 0<br /> NhiÖt ®é( C)<br /> <br />                     Hình 2: Giải hấp trong Nitơ theo chế độ TPD sau khi hấp  phụ NOx/N2<br /> III.2. TPSR:<br /> III.2.1.  Ảnh hưởng của nhiệt độ  và hàm lượng đồng đến độ  chuyển hoá  <br /> NOx:<br /> Phương pháp TPSR cho phép theo dõi sự biến đổi nồng độ của các cấu tử trong <br /> hệ phản  ứng theo nhiệt độ. Hình 3 đưa ra kết quả TPSR trên xúc tác Cu1/ZSM­5 để <br /> minh hoạ.<br /> <br /> 3<br /> ,NO2,NOx(ppm)<br /> Cu1/ZSM-5<br /> Nång ®é (ppm)<br /> 2500 800<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NhiÖt ®éC)<br /> (<br /> CO2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> O<br /> 2000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nång ®é NO<br /> 600<br /> <br /> <br /> 1500<br /> NOx NhiÖt ®é 400<br /> NO<br /> 1000<br /> C3H6<br /> 200<br /> 500<br /> CO NO2<br /> <br /> 0 0<br /> N2O<br /> 00:00 00:28 00:56 01:24 01:52 02:20<br /> Thêi gian (g:ph)<br /> <br /> <br />                                   Hình 3: Kết quả TPSR trên xúc tác Cu1/ZSM­5<br /> Sự phụ thuộc của độ chuyển hoá NOx (X%) vào nhiệt độ trên các xúc tác được <br /> biểu diễn trên bảng 1 và hình 4. Kết quả cho thấy: ở cả 5 mẫu xúc tác, khi tăng nhiệt <br /> độ, độ chuyển hóa của NOx đều tăng qua cực đại. Trong vùng nhiệt độ 3000C­ 4000C, <br /> độ chuyển hoá của NOx tăng khi tăng hàm lượng đồng. Sự giảm dần nhiệt độ tại độ <br /> chuyển hoá cực đại của NOx (ký hiệu Tmax) khi tăng số mol đồng (hình 5) cho thấy rõ <br /> điều đó.<br /> Bảng 1: Độ chuyển hoá của NOx ở các nhiệt độ phản ứng trên các xúc tác Cu/ZSM­5<br />                                                                                             <br /> XNOx (%)<br /> T(0C)<br /> Cu1  Cu2  Cu3 Cu4 Cu5<br /> 200 5,12 3 0,58 0,78 0,62<br /> 250 5,4 3,13 2,65 3,65 16,86<br /> 300 7,16 10,12 8,2 9,9 52,95<br /> 350 13,24 14,59 29,3 45,23 96,96<br /> 363 15,76 22,56 39,33 54,23 99,15<br /> 379 22,74 41,31 55,14 72,66 92,55<br /> 386 25,19 49,87 62,01 84,02 82,27<br /> 390 26,91 53,67 65,76 86,19 74,03<br /> 400 32,69 57,31 71,41 76,66 52,11<br /> 402 34,08 56,95 71,72 74,58 48,58<br /> 440 56,45 61,32 53,33 49,11 34,67<br /> 447 58,4 63,28 49,09 45,07 31,56<br /> 450 58,59 62,65 47,32 44,29 31,34<br /> 454 58,67 61,12 45,88 44,21 31,74<br /> 500 44,58 42,99 33,68 39,08 28,7<br /> <br /> 4<br /> 550 33,41 43,04 27,99 36,77 27,82<br /> XNOx(%) 600 29,47 29,4 25,57 36,87 21,7<br /> <br /> 110<br /> 100<br /> 90<br /> Cu1<br /> 80<br /> Cu2<br /> 70 Cu3<br /> 60 Cu4<br /> 50 Cu5<br /> 40<br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> -10<br /> 200 300 400 500 600<br /> 0<br /> NhiÖt ®é ( C)<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4: Sự phụ thuộc của độ chuyển hóa NOx vào nhiệt độ trên<br /> các xúc tác Cu/ZSM­5 có hàm lượng đồng khác nhau<br /> Tmax( C)<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 460<br /> <br /> <br /> 440<br /> <br /> <br /> 420<br /> <br /> <br /> 400<br /> <br /> <br /> 380<br /> <br /> <br /> 360<br /> <br /> <br /> 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005<br /> Sè mol Cu/g ZSM-5<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5: Ảnh hưởng của hàm lượng đồng  đến nhiệt độ <br /> tại độ chuyển hóa cực đại của NOx (Tmax)<br />         Sự biến thiên nồng độ  của C3H6 cho thấy: nhiệt độ mà tại đó độ chuyển hóa <br /> của NOx đạt cực đại (Tmax) cũng chính là nhiệt độ mà tại đó sự oxi hóa C3H6 đạt cực <br /> đại (X=100%). Kết quả này được trình bày trong bảng 2.<br /> 5<br /> Bảng 2: Độ chuyển hoá của NOx  và của C3H6  ở nhiệt độ Tmax trên xúc tác Cu/ZSM­5<br /> <br /> Độ chuyển hóa X (%)<br /> Xúc tác Tmax (0C)<br />                NOx              C3H6<br /> Cu1 454 58,67 100<br /> Cu2 447 63,28 100<br /> Cu3 402 71,72 100<br /> Cu4 390 86,19 100<br /> Cu5 363 99,15 100<br /> <br /> III.2.2. Quan hệ giữa độ chuyển hoá của NOx với lượng NOx hấp phụ hóa <br /> học:<br />         Chúng tôi đã xác định lượng NOx hấp phụ hóa học trên các mẫu xúc tác và nhận  <br /> thấy rằng: khi lượng NOx hấp phụ hóa học càng lớn thì độ  chuyển hóa NO x sẽ càng <br /> cao như  biểu diễn trên hình 6. Như vậy ở đây có sự tương quan đồng biến giữa hàm <br /> lượng đồng, lượng NOx  hấp phụ  hóa học và độ  chuyển hoá của NO x.Kết quả  này <br /> cho thấy khả năng hấp phụ hóa học của NO x là một yếu tố làm tăng độ chuyển hóa  <br /> của NOx.<br /> (%)<br /> XNOx max<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 100 Cu5<br /> <br /> <br /> 90<br /> Cu4<br /> <br /> <br /> 80<br /> <br /> <br /> Cu3<br /> 70<br /> <br /> Cu2<br /> <br /> 60<br /> Cu1<br /> <br /> <br /> 40 60 80 100 120 140 160 180<br /> qhhNOx(ppm)<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6: Biến thiên của độ chuyển hoá cực đại của NOx theo lượng NOx hấp phụ hoá học<br /> IV. KẾT LUẬN<br /> Đã nghiên cứu hấp phụ, giải hấp phụ theo chương trình nhiệt độ  TPD và phản  <br /> ứng khử chọn lọc NOx bằng chất khử C3H6 trong điều kiện dư oxi theo phương pháp <br /> <br /> 6<br /> TPRS trên xúc tác Cu/ZSM­5 được điều chế bằng cách tẩm dung dịch muối Cu(NO 3)2 <br /> lên H­ZSM­5. Kết quả cho phép rút ra các kết luận:<br /> 1. Với sự có mặt O2 và C3H6, quá trình giải hấp phụ của NO xẩy ra ở nhiệt độ <br /> thấp hơn so với khi không có mặt C3H6 và O2, đồng thời không phát hiện thấy NO2 <br /> giải hấp trong pha khí.<br /> 2. Khi tăng hàm lượng đồng từ 10­4 đến 5.10­4mol/g ZSM­5, độ chuyển hoá của <br /> NOx tăng. Trong khoảng nhiệt độ  từ  3000C đến 4000C,  ứng với mỗi độ  chuyển hoá <br /> nhất định thì nhiệt độ  chuyển hoá càng thấp nếu hàm lượng đồng trên xúc tác càng  <br /> cao.<br />        3. Đã xác định được lượng NOx hấp phụ  hoá học và nhận thấy giữa độ <br /> chuyển hoá của NOx và lượng NOx hấp phụ hoá học có mối quan hệ đồng biến.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. M. Iwamoto, H. Yahiro, Y. Yu­u, S. Shundo, N. Mizuno, Shokubai 32 (1990) <br /> 430.   (a)   M.   Iwamoto.,   Stud.   Surf.   Sci   Catal.   54:121,   1990;   M.   Iwamoto,   H. <br /> Hamada., Catal. Today 10:57, 1991; M Iwamoto , N Mizuno. J Automobile Eng <br /> 207:23,  1993;  M  Iwamoto.  Stud.  Surf.  Sci  Catal.  84:1395,1994;  M.  Iwamoto. <br /> Catal. Today 29:29, 1996; (b) A. Fritz, V. Pitchon. Appl. Catal. B 13:1, 1997; (c) <br /> H. Akama, H. Kanesaki, S. Yamamoto, K Matsumoto. Jidoushgijutu 54:77, 2000.<br /> 2. M D. Amiridis, T Zhang, R J. Farrauto. Appl. Catal B 10:203 (1996).<br /> 3. Trần Văn Nhân, Khúc Quang Đạt, Lê Thanh Sơn. Tạp chí hoá học,T.39, số 4,  <br /> (2001) 63­67.<br /> 4. Trần Văn Nhân, Lê Thanh Sơn, Khúc Quang Đạt. Tuyển tập các công trình <br /> khoa học, Hội nghị khoa học lần thứ 3, Ngành Hoá học, Hà nội (12/2002) 154 ­  <br /> 156.<br /> 5. V.I. Pârvulescu, P.Grange, B.Delmon. Catal. Today 46:233­316 (1998).<br /> 6. W.Held, A.Koenig, T.Richter, L.Puppe, SAE Paper 900496.<br /> <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Quá trình khử NOx có thể được thực hiện bằng cách sử dụng hidrocacbon làm tác nhân  <br /> khử. Trong điều kiện đó, hidrocacbon  ưu tiên phản  ứng với NO x hơn với oxi.Quá trình này  <br /> được gọi là quá trình khử  xúc tác chọn lọc NOx bởi hidrocacbon trong khí quyển oxi (HC­<br /> SCR). Các kết quả thực hiện phản  ứng trên xúc tác Cu­ZSM5 đã được công bố lần đầu tiên  <br /> vào năm 1990 [1]. Các tác giả  [2,3] cũng đã tổng kết các kết quả  nghiên cứu thu được về  <br /> phản ứng HC­SCR. Trong bài này chúng tôi trình bày kết quả nghiên cứu phản ứng khử NO x <br /> bằng C3H6 trên xúc tác Cu/ZSM­5 với sự có mặt của oxi.<br /> <br /> A STUDY OF THE REDUCTION OF NOX BY C3H6 ON THE CATALYST <br /> CU/ZSM­5 IN THE PRESENCE OF OXYGEN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br /> Le Thanh Son, Hue University<br /> Nguyen Viet Nhan, Hanoi National University<br /> <br /> SUMMARY<br />   The reduction of NOx can be accomplished by using hydrocarbons as reducing agents,  <br /> which preferentially react with NOx  rather than with oxygen. This process, selective catalytic  <br /> reduction of NOx with hydrocarbons in an oxidizing atmosphere (HC­SCR), was first reported  <br /> over Cu/ZSM5 in 1990 [1]. Several reviews [2,3] have already summarized the progress of  <br /> HC­SCR. In this paper we study the reduction of  NO x by the C3H6 on the catalyst Cu/ZSM­5 in  <br /> the presence of  oxygen.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2