Nghiên cứu sinh khối và carbon tích lũy trong cây cá lẻ Luồng (Dendrocalamus barbatus) tại tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 1
download
Bài viết tập trung trình bày nghiên cứu sinh khối khô và carbon tích lũy trong cây cá lẻ Luồng làm cơ sở cho việc nghiên cứu động thái carbon của rừng Luồng trong quá trình kinh doanh là rất cần thiết và có ý nghĩa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu sinh khối và carbon tích lũy trong cây cá lẻ Luồng (Dendrocalamus barbatus) tại tỉnh Thanh Hóa
- T p chí KHLN s 2/2019 (89 - 100) ©: Vi n KHLNVN - VAFS ISSN: 1859 - 0373 i t i: www.vafs.gov.vn Nguy c H i1, Nguy n Hoàng Ti p2 1 Trung tâm Khuy n Nông Qu c gia 2 Trung tâm Nghiên c u Kinh t Lâm nghi p Nghiên c u sinh kh i khô và carbon Lu cho vi c nghiên c ng thái carbon c a r ng Lu ng trong quá trình kinh doanh là r t c n thi t t qu nghiên c u c sinh T khóa: Sinh kh i, kh i khô c a cây cá l Lu ng t p trung ch y u thân khí sinh (chi m 71,4%), carbon cành (chi m 13,2%), thân ng m (chi m 8,9%) và lá (chi m 6,5% ng th i Lu ng, Thanh Hóa c t l carbon trong ph n thân khí sinh là l n nh t (chi m 52,3%), thân ng m (chi m 51,2%), cành (chi m 49,7%) và lá (chi m 42,6%). Nghiên c a sinh kh i khô cây cá l v i các nhân t a ng carbon v i các nhân t u tra lâm ph n (D 1,3, Hvn). K t qu nghiên c ng sinh kh i khô ng carbon a cây cá l Lu ng. Study of biomass and carbon stock of Dendrocalamus barbatus species in Thanh Hoa province Study of biomass and carbon stock of Dendrocalamus barbatus is a background study toward carbon dynamics assessment of Dendrocalamus barbatus plantation. This study is necessary and meaningful for valuating environmental Keywords: Biomass, service of bamboo forest. Research results show that biomass of individual carbon stock, bamboo tree is mainly contributed in culm (accounting for 71.4%), branches Dendrocalamus (accounting for 13.2%), rhizome (accounting for 8.9%) and leaves (6.5%). The barbatus, Thanh Hoa research also indicates that the proportion of carbon content in biomass (biomass carbon) targets the highest number at 52.3% for culm. The percentage for rhizome, branch and leaves are 51.2%, 49.7% and 42.6% respectively. There are four allometric models were developed to examine the relationship between biomass and carbon stock of bamboo tree and there are four allometric models describing relationship between carbon stock of bamboo tree and D1,3 and Hvn. These models can be used for quick estimation biomass and carbon stock of bamboo tree. 89
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) Thanh Hóa. Cây cá l Lu ng bao g m thân khí Cây Lu ng (Dendrocalamus barbatus) là loài sinh, cành và lá thân khí sinh, thân ng m. m c nhanh, thân th u, c ng và u c s d ng vào nhi u m V m là cây d tr ng, v p, 2.2.1. u tra, thu th p s li u i gian dài (30 ngoài hi ng - Lu ng c tr ng khá ph bi n 2.2.1.1. L a ch m nghiên c u nhi n tích tr ng Lu ng l n nh t c ta v i t ng - tham kh o b hi n tr ng r ng di n tích kho ng 71.000 ha, chi m t i 56% Lu ng và làm vi c v di n tích r ng tr ng c a c c. Hi n nay, v lâm nghi p t a ch n 4 huy n có Lu c tr ng t i 16 trong t ng s 27 di n tích r ng Lu ng l n nh t và t huy n/th c a t nh Thanh H ts u tra, thu th p s li n: Ng c huy n có di n tích tr ng Lu ng t p trung l n L c và Quan Hóa. g m: Quan Hóa (21.200 ha), Lang Chánh - i n hành ch n 3 (11.300 ha), Ng c L c (10.460 ha) và Bá xã/huy n, c th c (7.500 ha) (ngu n Chi c c Lâm nghi p Thanh Hóa, 2017). Vì v y, Lu thành + Huy n Ng c L c ch n các xã: m nghèo cho hàng ch c nghìn Minh Ti n và M Tân; h nông dân khu v c mi n núi, có vai trò quan + Huy n Lang Chánh ch n các xã Tân Phúc, tr ng trong vi c phát tri n kinh t - xã h i c a Quang Hi t nh. Chính vì v y, trong nhi a cây Lu c ch n làm cây tr ng r ng chính + Huy c ch n các xã Tân L n c a t nh Thanh Hóa. Hi n nay, bên c nh giá tr kinh t thì giá tr b o v ng, h p th + Huy n Quan Hóa ch n các xã Nam Ti n, và l u gi carbon c a r c quan H i Xuân và Xuân Phú. tâm -CP) s khoa h c cho vi ng giá giá tr carbon 2.2.1.2. L p OTC và thu th p s li u tích l y c a r ng Lu ng còn r t ít nên vi c D a trên k t qu u tra, kh o sát, ti n hành th c thi chính sách chi tr d ch v mô ng phân chia tu i r ng theo 6 c p tu i: c p 1: 1 - này trong th i gian s p t i s g p nhi u khó 5 tu i; c p 2: 6 - 10 tu i; c p 3: 11 - 15 tu i; kh n. Xu t phát t yêu c u vi c nghiên c u c p 4: 16 - 20 tu i; c p 5: 21 - 25 tu i và c p sinh kh i và carbon 6: trên 25 tu i. Các c p tu u phân b Lu ng (Dendrocalamus barbatus) t i t nh Thanh c 12 xã nghiên c u k trên. T m Hóa là th c s c n thi t, v a có ý ngh a khoa h c và th c ti n. nghiên c u, l n hình di n tích 2 1.000m (25 40 m) ng và sinh kh i cây cá l Lu ng. T ng s OTC l p m i huy n là 12 OTC, t ng s OTC l p cho c 2.1. V t li u nghiên c u t nh (4 huy n) là 48 OTC, m i c p tu i r ng R ng tr ng Lu ng t i các huy n Ng c L c, l p 8 OTC. Trên m i OTC, ti ánh s c và Quan Hóa t nh hi u t ng khóm Lu hi u t ng cây 90
- Nguy c H i et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 (thân khí sinh) Lu nh ngay t i r y m u v s y trong tu i cây (thân khí sinh): tu i 1, tu i 2, tu i 3 phòng thí nghi m t i kh i ng khô i và l c b ng 4 thông qua hình thái. nh sinh kh i khô và phân tích trong m toàn b cây trong phòng xác nh ng carbon OTC. T i m i huy n nghiên c u, ng v i m i 2.2.1.3. Phân tích và x lý s li u tu i cây (tu i thân khí sinh) ti n hành ch t 12 cây tiêu chu n, s cây ch c tính toán d a S li u thu th c x lý b ng ph n m m vào t l phân b s cây the ng kính ngang Excel và SPSS 22.0 b ng công c th ng kê ng c (< 8,0 cm, 8,0 - 8,9 cm, 9,0 - 9,9 cm, 10,0 - toán h c trong lâm nghi p. 10,9 cm, 10,0 - 11,9 cm cm). K t qu u tra trên OTC cho th y t i huy n Bá c và Quan Hóa các OTC có cây (thân khí 3.1. Nghiên c u sinh kh i khô cây cá l sinh) t tu n tu i trên 4; các OTC t i Lu ng huy n Ng c L c và Lang Chánh ch có cây t 3.1.1. Sinh kh i khô cây cá l Lu ng theo tu n tu i 3. T ng s c ch t t i 4 ng kính và tu i huy n là 168 cây. K t qu nghiên c u sinh kh i khô c a cây cá c ch t h và phân chia thành các l Lu ng các tu ng kính khác nhau b ph n thân, cành, lá, thân ng m r c t ng h p b ng 1. B ng 1. Sinh kh i khô cây cá l ng kính và tu i ng kính Sinh kh i theo tu i cây (kg) Trung bình (cm) 1 2 3
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) Hình 1. 3.1.2. C u trúc sinh kh i khô các b ph n K t qu nghiên c u sinh kh i khô cây cá l cây cá l Lu c trình bày b ng 2. 3.1.2.1. C u trúc sinh kh i khô các b ph n cây cá l ng kính B ng 2. C u trúc sinh kh i khô các b ph n cây cá l Lu ng kính ng kính Thân khí sinh Thân ng m Cành Lá T ng (cm) Kg % Kg % Kg % Kg % Kg
- Nguy c H i et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 K t qu nghiên c u v t tr ng sinh kh i khô c a cây cá l c a Lu ng theo tu c trình bày trong b ng 3. B ng 3. C u trúc sinh kh i khô cây cá l c a Lu ng theo tu i Tu i ng kính Thân khí sinh Thân ng m Cành Lá T ng cây (cm) kg % kg % kg % kg % kg
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) 1,6 kg/cây, chi m 9,8% và ph Tính trung bình, sinh kh i thân chi m 69,8%, nh t là 5,0%. ti n là sinh kh i cành 13,3%, sinh kh i lá + tu i 2, ph n 8,9% và cu i cùng là sinh kh i thân ng m v i 8,3%. So v i k t qu nghiên c u trên cây nh t v ng sinh kh i khô là 11,6 kg/cây, Lu ng t i huy nh Hòa Bình (Lê chi m 70,4% toàn b cây; ph n cành, thân ng et al., 2015) thì t l ng m và lá chi m l t là 14,2%, 8,9% và c a sinh kh i thân cây Lu ng t i huy 6,5% cho toàn b sinh kh i khô c a cây cá l . 6% trong khi t l + tu i 3, ph n c a cành và thân ng t là nh t v ng sinh kh i khô là 12,3 kg/cây, 8,36% và 4,23%. chi m 69,8% toàn b cây; ph n cành chi m So sánh v i loài cây m cs 15,0%; ph n thân ng m chi m 8,3% và ph n lá d tr ng r ng ph bi n hi n nay là keo lai chi m 6,7% sinh kh i khô c a cây cá l . thì sinh kh i cây cá l Lu ng c ng kính l n nh t (21,3 - 24,4 kg b ng + tu n 30% sinh kh i keo lai tr ng c t 1 sau 5 nh t v ng sinh kh i khô là 12,8 kg/cây, i H i et al., 2009). Tuy nhiên chi m 69,8% toàn b cây; ph n cành chi m n u xét c lâm ph n thì m cây cá l 13,3%; ph n thân ng m chi m 8,3% và cu i Lu t nhi u so v i m keo lai cùng là ph n lá chi m 8,9% sinh kh i khô c a và trong th u th h cây cây cá l . Lu c l y ra kh i r ng. 3 a sinh kh i khô v i các nhân t u tra (D, H) B ng 4. a sinh kh i khô v i các nhân t u tra TT R Std Sig R Sig Ta1 1 Ln(SK_khô)= 0,392+ 1,116 LnD1,3 0,72 0,179 0,000 0,000 2 Ln(SK_khô)= - 0,548 + 0,494 Ln(D1,3^2 Hvn) 0,77 0,165 0,000 0,000 3 SK_khô = - 38,892 + 8.25 Ln(D1,3^2*Hvn) 0,76 2,847 0,000 0,000 4 SK_khô = - 22,703 + 18,392 Ln D1,3 0,70 3,118 0,000 0,000 Qua b p Ln (SK_khô) = 0,392 + 1,116 LnD1,3 khi u có h s m ch c n bi ng kính c i ch t (R = 0,70 - 0,77), sai tiêu chu n c a này có h s m i p. K t qu ki m tra s ch t và sai tiêu chu n th p. t nt ic ah s nh và các tham s c a u cho k t qu Sig R và Sig 3.2. Nghiên c ng carbon Ta1 < 0,05, ch ng t h s nh và các cây cá l Lu ng tham s c u t n t 3 ng carbon trong các b ph n v cây Lu ng bi ng kính (D1,3), chi u cao (Hvn) và Sau khi m c s y khô s tu i cây cá l Lu ng ta có th c ng carbon trong sinh kh i khô c a cây cá l Lu thu n sinh kh i khô. K t qu tính ng l nh nhanh sinh kh i carbon trung bình trong các b ph n cây cá khô c a cây cá l Lu ng ta nên ch l c a Lu ng theo tu c t ng h p gi n, d áp d b ng 5. 94
- Nguy c H i et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 B ng 5. ng carbon trong các b ph n cây cá l ng carbon trong các b ph n c a cây (%) Tu i Thân khí sinh Thân ng m Cành Lá 1 50,9 48,1 48,2 42,0 2 52,2 51,3 49,9 43,0 3 52,7 52,2 50,7 42,9 53,6 53,1 50,4 42,2 TB 52,3 51,2 49,8 42,6 Qua b ng 5 cho th ng carbon trong thân ng m (52,22%) huy l i các b ph n thân khí sinh, thân ng m, cành và i loài tre Phyllostachys lá có s ng carbon trong makinoi t (Yen & Lee, 2010) thì ph n thân khí sinh là l n nh ng t ng carbon trong thân khí sinh Lu ng 50,9 - 53,6% ng v i cây Lu ng t tu i cao h 4,4 - 4,8% ng carbon n tu , ti n là thân ng ng - 4,1%. t 48,1 - 53,1% ng carbon trong cành dao ki m tra s ng nh t v ng carbon ng t 48,2 - 50,4% và th p nh ng trong các b ph n khác nhau c a cây, nghiên carbon ng t 42,0 - 43,0%. c u s d ng tiêu chu n Kruskal - Nhìn chung, bi ng v ng carbon phân tích, k t qu phân tích gi a nhóm 4 b gi a các tu i cây là không l n. Tính trung ph n: thân khí sinh, thân ng m, cành, lá và ng carbon trong thân khí sinh là 52,3%, c a thân ng m là 51,2%, cành là nhóm 3 b ph n: thân khí sinh, thân ng m, 49,8% và th p nh t là lá 42,6%. So v i k t qu t qu Asymp.Sig
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) T b ng 6 cho th y: Kh ng carbon tích v t ch c Lu ng gi m d n khi tu ng kính thân cây, kh ng carbon i cây t 5,8 - 11,6 kg ng v ng kính ng kính t 11,0 cm n cây < 8 cm n 12 cm 12 cm ng carbon gi a tu tu ng carbon cây tu i 1 không có s chênh l ch nhi u này có n cây tu nh t tu i 1 ng carbon ud n n n tu ng carbon th i v ng không có s khác bi t nhi u gi a tu i 3 và tu i carbon theo tu ng kính c a cây cá l cùng 1 c c Lu c th hi n qua hình 3. gi i thích là do cây t tu n tu ng Hình 3. carbon 3.2.3. C u trúc carbon các b ph n cây cá l 3.2.3.1. C u trúc carbon các b ph n cây cá l ng kính B ng 7. C u trúc carbon cây cá l ng kính ng kính Thân khí sinh Thân ng m Cành Lá T ng (cm) kg % kg % kg % kg % kg
- Nguy c H i et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 Qua b ng 7 cho ta m t s nh n xét sau: ng t 11,2 - 15,5%, trung bìn t 12,8%. -V c ng carbon trong cây cá l theo ng carbon m dao ng ng carbon t p trung ch y u ng t 8,4 - 10,1% t 8,8% và ph th p nh ng carbon ng t thì t l carbon chi 5,0 - 6,1% t 5,4%. C u trúc l ng t 68,2 - 74,8% t carbon trong các b ph n cây cá l c a Lu ng 73,0% ng carbon c th hi n hình 4. Hình 4. carbon K t qu trên cho th ng kính thân cây V ng carbon ng kính c a ng carbon ng kính c a cây cá l ng th ng kính carbon ph n c a cây < 8 cm, t tr ng carbon trong thân cây chi m n t ng carbon 68,2% 7% và 74,8% ng th khi cây v ng kính 10,0 - 10,9 cm và ng kính < 8 cm thì t ng carbon 12 cm. chi c l i, t tr ng carbon kg ng kính cây c a cành cây l i có xu th gi m xu ng, t t 10,0 - 10,9 cm thì t ng carbon tích 15,5% c ng kính < 8 cm n 11,2% ng là 9,6 kg t cao nh t c ng kính 12 cm tr ng 11,6 kg ng v ng kính cao carbon trong các b ph n thân ng m, cành và nh t c a cây là 12 cm. C u trúc t tr ng lá l i không tuân theo nh ng quy lu carbon ng kính c a cây gi ng kính c a cây. c th hi n hình 5. Hình 5. carbon 97
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) 3.2.3.2 C u trúc carbon các b ph n cây cá l Lu ng theo tu i B ng 8. C u trúc carbon các b ph n cây cá l Lu ng theo tu i Tu i ng kính Thân khí sinh Thân ng m Cành Lá T ng cây (cm) kg % kg % kg % kg % kg
- Nguy c H i et al., 2019(2) T p chí KHLN 2019 kg/cây ng v i cây tu i 2, tu i 3 và tu i 4. tuân theo quy lu m rõ ràng. Bi ng carbon trong các b ph n t tr ng carbon các b ph n cây cá l Lu ng khác c a cây (thân ng m, cành, lá) l i không theo tu c th hi n hình 6. Hình 6. carbon 3 quan gi ng carbon v i các nhân t u tra B ng 9. a carbon Lu ng v i các nhân t u tra TT R Std Sig R Sig Ta1 1 Ln(Cácbon)= - 0,206+ 1,083*lnDBH 0,69 0,186 0,000 0,000 2 Ln(Cácbon)= - 1,178 + 0,489xLn(DBH^2*Hvn) 0,76 0,169 0,000 0,000 3 Cácbon = - 19,688 + 4,192*ln(DBH^2*Hvn) 0,74 1,501 0,000 0,000 4 Cácbon = - 11,007 + 9,138*LnDBH 0,67 1,666 0,000 0,000 Qua b ng 9 cho ta th y m i quan h carbon n, d áp d ng nh t, a cây cá l Lu ng có m i quan h có th s d ng v i các nhân t carbon Lu ng khi ch h s ng t 0,67 - 0,76, sai c n bi ng kính c a cây. tiêu chu n c p (S < 0,3), ki m tra s t n t i c a các tham s c u cho k t qu Sig R và Sig Ta1 < 0,05, - Sinh kh i khô t p trung ch y u thân khí ch ng t h s nh và các tham s c a sinh (trung bình 71,4%), s n cành khô u t n t i. Vì v y, có th s (trung bình 13,2%), thân ng m khô (trung bình d tính toán nhanh 8,9%) và cu i cùng là lá ít nh t (trung bình ng carbon Lu ng 6,5%). Sinh kh i c a cây cá l t l thu n v i khi bi ng kính và chi u cao cây. Tuy ng kính c nhiên, trong t t c rình trên có sinh kh 99
- T p chí KHLN 2019 Nguy c H i et al., 2019(2) - T l carbon trong ph n thân khí sinh là l n - Nghiên c nh t (trung bình 52,3%), ti n là thân ng m a sinh kh i khô cây cá l (trung bình 51,2%), cành chi m t l (trung v i các nhân t bình 49,7%) và cu i cùng là lá có t l (trung ng carbon bình 42,6%). S bi ng v t l carbon cây cá l v i các nhân t u tra lâm ph n các tu i là không l n nên có th dùng s li u (D1,3, Hvn s tín ng carbon i ch t và sai tiêu chu n c a cây cá l c a Lu ng. u th p, vì v y có th s d tính toán - Kh ng carbon ng sinh kh carbon Lu ng kính cây, trung trong cây cá l lu ng khi bi ng kính và ng t 5,8 - 11,6 kg/cây, ng v i chi u cao cây. ng kính cây
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả bổ sung một số nguồn nitơ và carbon vào môi trường nuôi cấy đến sự phát triển và khả năng tích luỹ hoạt chất của nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris
10 p | 38 | 9
-
Nghiên cứu các phương pháp thu hoạch tảo Chlorella sorokiniana và Scenedesmus acuminatus nuôi trong nước thải đô thị
7 p | 74 | 5
-
Nghiên cứu định lượng carbon tích lũy dưới mặt đất của rừng ngập mặn trồng tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định
3 p | 10 | 3
-
Sinh khối và cấu trúc rừng tự nhiên tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Quảng Ninh
7 p | 7 | 3
-
Ảnh hưởng của chế phẩm Probiotic đến một số chỉ tiêu sức sản xuất của lợn thịt lai ba máu (Duroc X YL)
6 p | 65 | 2
-
Đánh giá trữ lượng và khả năng hấp thụ carbon của rừng ngập mặn tại huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định
10 p | 7 | 2
-
Đa dạng cây gỗ và trữ lượng carbon trên mặt đất của chúng trong kiểu rừng lá rộng thường xanh ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
11 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu sinh khối và khả năng hấp thụ CO2 của rừng trồng Cao su (Hevea brasiliensis) tại Khu Dự trữ sinh quyển Đồng Nai
13 p | 11 | 2
-
Ảnh hưởng của một số nguồn cacbon, nitơ và muối khoáng đến sinh trưởng hệ sợi nấm Ngân nhĩ Tremella fuciformis Tre-1
9 p | 86 | 2
-
Xác định sinh khối và khả năng tích lũy carbon của rừng trồng thuần loài keo lai tại Khu Dự trữ Sinh quyển Đồng Nai
8 p | 10 | 1
-
Cấu trúc, đa dạng loài và sinh khối trên mặt đất của rừng lá rộng thường xanh ở Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén
10 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh khối rễ cám rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangiumwilld) tại Quảng Ninh
6 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn