Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, Số 2/2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THAN TRẤU ĐỂ XỬ LÝ DẦU MỠ, COD VÀ<br />
CHẤT MÀU TRONG NƢỚC THẢI<br />
<br />
Đến tòa soạn 29 – 9 - 2014<br />
<br />
Vũ Công Thắng, Vũ Đức Thảo<br />
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trư ng – Trư ng Đại học Bách Khoa Hà Nội<br />
<br />
SUMMARY<br />
<br />
STUDYING ON THE APPLICATION OF RICE HUSH CHAR FOR THE<br />
TREATMENT OF OILS, COD AND COLOURANTS IN WASTEWATER<br />
<br />
Rice husk charcoal produced by the multi-zone pyrolysis eqipment has the carbon<br />
content of 47.14% . The char was used to adsorb some pollutants in wastewater. The<br />
results obtained in this study indicated that the rice husk charcoal could remove 81.5%<br />
of colourants and 49% of COD from textile wastewater. It could also remove 40.5% of<br />
oils and grease from domestic wastewater. These results susgested an other alternative<br />
for the studying and finding of cost effective materials applied in environmental<br />
pollution treatment.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU khoảng 50% [4]. Vì vậy có thể sử dụng<br />
Sử dụng phế thải nông nghiệp tạo ra các than trấu nhƣ một loại vật liệu hấp phụ<br />
sản phẩm ứng dụng vào các lĩnh vực đời để xử lý các chất ô nhiễm trong nƣớc<br />
sống ngày càng đƣợc quan tâm, nghiên thải.<br />
cứu. Vỏ trấu là loại vật liệu đang đƣợc 2. THỰC NGHIỆM<br />
các nhà khoa học thế giới cũng nhƣ Việt 2.1. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu<br />
Nam nghiên cứu mở rộng ứng dụng 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
trong các lĩnh vực khác nhau: chế tạo - Vật liệu than trấu là sản phẩm của quá<br />
than hoạt tính[3], sử dụng tro trấu trong trình nhiệt phân trong máy nhiệt phân đa<br />
bê tông thủy công[2], khả năng hấp phụ vùng<br />
và trao đổi ion của vỏ trấu biến tính[1]. - Nƣớc thải dệt nhuộm (tự pha từ phầm<br />
Than trấu có diện tích bề mặt khoảng Direct red 23)<br />
380m2/g, hàm lƣợng cacbon cố định - Nƣớc thải sinh hoạt hộ gia đình.<br />
70<br />
2.1.2. Nội dung nghiên cứu 2.4. Thí nghiệm gián đoạn theo mẻ<br />
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ màu và Đánh giá khả năng hấp phụ chất màu và<br />
COD của than trấu trong dung dịch nƣớc COD với nƣớc thải dệt nhuộm tự pha<br />
thải dệt nhuộm tự pha bằng phƣơng của than trấu thông qua việc khảo sát<br />
pháp gián đoạn và liên tục các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hấp<br />
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ dầu mỡ phụ: pH, thời gian, lƣợng chất hấp phụ<br />
của than trấu trong nƣớc thải sinh (tỷ lệ rắn/lỏng), nồng độ chất ô nhiễm.<br />
2.2. Hóa chất, thiết bị nghiên cứu - Đồng thời nghiên cứu khả năng hấp<br />
2.2.1. Hóa chất phụ dầu mỡ của than trấu trong nƣớc<br />
Natri hidroxit (NaOH), Axit sunfuric thải sinh hoạt thông qua các yếu tố ảnh<br />
(H2SO4), Kali dicromat (K2Cr2O7), Muối hƣởng nhƣ: lƣợng chất hấp phụ, thời<br />
Mohr (NH4)2Fe(SO4)2, Thủy ngân (II) gian khuấy, tốc độ khuấy.<br />
sunfat (HgSO4), n- hecxan, Dinatri - Các mẫu trắng đƣợc tiến hành song<br />
sunfat Na2SO4, Bạc sunfat ( g2SO4), song với mẫu thực để kiểm tra. Mẫu lặp<br />
Kaki hidrophtalat. cũng nhƣ mẫu chuẩn đƣợc sử dụng để<br />
2.2.2. Thiết bị đánh giá sai số.<br />
- Thiết bị nhiệt phân: Máy nhiệt phân đa 2.5. Thí nghiệm liên tục trên cột<br />
vùng Cân 22g than vật liệu nhồi vào cột hấp<br />
- Máy lắc và ổn định nhiệt độ: Máy lắc phụ có kích thƣớc d = 2,5cm và h =<br />
BS – 31 30cm, cho dung dịch nƣớc thải tự pha có<br />
- Thiết bị hút mẫu tự động: Máy lấy mẫu nồng độ phẩm màu 50mg/L và nồng độ<br />
CHF121SA COD 52mg/L chảy qua với các lƣu<br />
- Máy đo quang UV – 1201 lƣợng khác nhau: 0,2l/h; 0,5l/h; 1,0 l/h.<br />
- Cột hấp phụ và một số thiết bị khác. Dung dịch nƣớc thải sau khi chảy qua<br />
2.3. Chế tạo vật liệu hấp phụ (VLHP) cột hấp phụ đƣợc hút ra ở phía dƣới cột<br />
- Vỏ trấu qua công đoạn tiền xử lý đảm bằng thiết bị hút mẫu tự động CHF 121<br />
bảo độ ẩm