ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
VÕ THANH HÙNG
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG
VÀ NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYT THANH BỆNH NHÂN
BNH THN MẠN ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
VÀ LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Chuyên ngành: NỘI KHOA
Mã số: 9 72 01 07
M TT LUẬN ÁN TIẾN S Y HC
HU - 2020
Công trình nghiên cứu được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HOÀNG BÙI BẢO
Tng Đại học Y Dược, Đại hc Huế
Phản biện 1: PGS.TS. VŨ ĐÌNH HÙNG
Bnh vin Đa khoa Medic Bình Dương
Phản biện 2: PGS.TS. HÀ HOÀNG KIỆM
Hc viện Quân Y
Phản biện 3: PGS.TS. ĐINH THỊ KIM DUNG
Tng Đại hc Y Ni
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh gluận án tiến
cấp Đại học Huế
Họp tại: ............................................................................
Vào lúc: .......giờ ......phút, ngày ......tháng ......năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm học liệu Huế
- Thư viện Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy dinh ỡng được xác định một trong những vấn đề
quan trọng bệnh nhân bệnh thận mạn một mặt m gia tăng
sự tiến trin của bệnh lý thận (làm giảm độ lọc cầu thận lưu
lượng máu đến thận) đồng thời phối hợp với tình trạng viêm các
bệnh tim mạch m gia tăng t l t vong. Ngoài ra, suy dinh
dưỡng n làm tổn thương chức năng của ống thận gần, được chứng
minh bởi việc gia tăng bài tiết amino acid phosphat. Suy dinh
dưỡng là yếu tnguy cơ đe dọa tử vong cho đối tượng bệnh thận
mạn giai đoạn cuối do giảm albumin huyết thanh, yếu tthúc đẩy
suy thn tiến triển nhanh hơn [56]. Tại Pháp, nghiên cu ca
Aparicio Michel cng s cho thy nhng bnh nhân đang được
điu tr bằng phương pháp lọc máu có một phn ba bệnh nhân b
suy dinh dưỡng chiếm t 20% - 36%. vậy bt k chiến lược điu
tr nào nhằm ci thin vic tiêu thụ ng lượng cht ng dinh
ỡng đều nh hưởng đến kết qu chất ng sng ca bnh
nhân đang điều tr thay thế thn.
Leptin một trong những adipokin được phát hiện đầu tiên
của mỡ khẳng định vai trò quan trọng của mỡ một
quan ni tiết. Leptin giúp điều hòa s trao đổi chất trong th bng
cách kích thích s tiêu hao năng lượng, c chế ăn vào. Leptin bình
thường hóa chc năng min dch b c chế do suy dinh ng
thiếu leptin. Leptin trong máu được đào thải ch yếu qua thn.
T những do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng nồng độ leptin huyết
thanh bệnh nhân bnh thn mạn đang lọc máu chu k lọc
màng bụng liên tục ngoi trú”, nhằm các mục tiêu sau:
1. Khảo t nh trng suy dinh ng bằng c chỉ s: SGA_3,
ch s khi cơ th (BMI), prealbumin huyết thanh, albumin huyết thanh,
t l thoái biến protein nh thưng (nPCR) nồng độ leptin huyết
thanh bnh nhân bnh thn mn đang lc u chu k và lọc ng
bng liên tc ngoại t ti Bnh vin Đa khoa thành ph Cn T.
2. Tìm hiu mi liên quan giữa nh trạng suy dinh dưng,
nồng độ leptin huyết thanh vi mt s đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và nh trạng t vong do mọi nguyên nhân trong 12 tháng
hai nhóm bệnh nhân này.
2
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TNG QUAN V BNH THN MN
1.1.1. Dịch tễ học
M, thống ca t chc khảo sát đánh giá sức khỏe dinh
dưỡng Hoa K (NHANES) v t l bệnh nhân bệnh thn mn (BTM)
càng lúc càng tăng trong những năm gần đây. BTM đối với người ln
chiếm t l qua các năm như sau: từ năm 1999 đến 2014 t l BTM
tăng theo thời gian. T l bệnh nhân BTM từ giai đoạn 1 đến giai
đoạn 5 như sau: t năm 1999-2002 13,9% (12,9-14,8%), 2003-
2006 đến 14,4% (13,1-15,7%), 2007-2010 đến 13,4% (12,6-
14,2%) và 2011-2014 có đến 14,8% (13,6-16,0%) mắc BTM. Tăng tỷ
l BTM, ti M những đối tượng lớn hơn hoặc bng 66 tui. T l
t vong đối tượng bệnh nhân BTM từ 66 tui hoc lớn hơn có giảm
31,5% k t năm 2002, t 197 người chết trong 1000 bệnh nhân/năm
còn 135 người chết trong năm 2014.
1.1.2. Định nghĩa
Bnh thn mạn (BTM) là tình trng tổn thương thận về
cu trúc hoc chc năng, tn ti trên 3 tháng, biu hin bi
albumin niu, hoc các bt thường v hình nh hc hoặc suy
gim chức năng thn được xác đnh tng qua mức lc cu thận
< 60 ml/phút/ 1,73 m2.
1.1.3. Phân độ giai đoạn bệnh thận mạn
Trải qua hơn 12 năm kể từ khi Hội thận học Hoa công bố
hướng dẫn về chẩn đoán, phân loại chiến lược điều trị bệnh thận
mạn, phân độ BTM đã được cập nhật nhiều lần: 2002, 2009 hiện
nay là 2012 [48].
Bng 1.2. Phân đ giai đon BTM theo Hi thn hc Hoa Kì 2012 [48]
Giai đoạn
Mức lọc cầu thận
(ml/phút/1,73 m2)
Mô tả
1
≥ 90
Bình thường hoặc cao
2
60 - 89
Giảm nhẹ
3a
45 - 59
Giảm nhẹ- trung bình
3b
30 - 44
Giảm trung bình-nặng
4
15 - 29
Giảm nặng
5
< 15
Suy thận
3
1.2. SUY DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN BNH THN MN
ĐANG LMCK LMBLT TC NGOẠI TRÚ
1.2.1. Định nghĩa suy dinh dưỡng
Theo định nghĩa ca t chc y tế thế gii (World Health
Organization - WHO) SDD sự mất cân bng trong cung cp cht
dinh dưỡng và năng ng so vi nhu cu của thể cho các tế bào
nhằm đảm bo s phát triển, duy trì hoạt động các chức năng chuyên
bit của chúng [132].
1.2.3. Các nguyên nhân gây suy dinh ng bệnh nhân bệnh thn
mạn đang lọc máu chu kỳ và lọc ng bụng liên tục ngoi t
Nguyên nhân gây nên tình trng SDD BN BTM bao gm:
- Cung cấp kng đ ng thc ăn: gây ra do chng biếng
ăn khi tình trng ure HT ng cao, thay đi v giác, bnh tật i đi
i lại, m lý cn nn do bnh tt, chế đ ăn theo quy đnh không
ngon ming.
- Bnh lý kết hp: nhim trùng, đái tháo đưng, bnh tim
mch, vn đề răng ming.
- Quá trình lc u: tc đy vic thi tr các cht dinh
ỡng như: (acid amin, peptide, protein, glucose, vitamin tan
trong c...) và thúc đy q trình d a protein.
- BTM gây tình trạng viêm và có thể thúc đẩy tình trạng d hóa
protein, biếng ăn.
1.2.4. Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng
1.2.4.1. Phương pháp đánh giá tổng th nh trạng dinh dưỡng theo
ch quan (Subjective Global Assessment SGA) (Ph lc 1)
Năm 1986, Destky và cộng sự, nghiên cứu xác định tình trạng
dinh dưỡng ca bệnh nhân trải qua phu thut d dày – ruột và sau đó
được áp dụng rộng rãi trong cộng đồng.
1.2.4.2. Phương pháp đánh giá dinh dưỡng theo BMI
BMI = Trọng lượng cơ thể hin ti (kg)/ Chiu cao (m)2.
Hin nay, t chc y tế thế gii khuyên dùng ch s khối cơ th
(BMI) để đánh g phân loại nh trng dinh dưỡng. BMI thường đưc
dùng đ pn loi tình trng thiếu cân hay thừan, béo phì ni ln.
BMI ph thuc vào khối cơ, khi chấto và tổng lượng nưc cha trong
cơ th. Tuy nhiên, đi vi người ln tui và đưc s dng tt nht cho
nhng đối ợng đ tui t 20 đến 65 tuổi là p hp.
1.2.4.3. Vai trò prealbumin HT trong đánh giá dinh dưng
Năm 2002, Beck Frederick K. cộng s, đã đưa các tiêu chun
để chn đoán nguy cơ về dinh dưỡng theo prealbumin HT như sau: khi
nồng độ prealbumin HT < 0,5 g/L (< 50 mg/L): suy dinh dưỡng nng;
0,5 g/L prealbumin HT < 1,5 g/L: suy dinh dưỡng nh; 1,5 g/L
prealbumin HT ≤ 3,5 g/L: không suy dinh dưỡng (bình thường) [104].