Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa đường polime và bê tông nhựa thông thường thông qua chỉ tiêu cường độ ép chẻ
lượt xem 1
download
Cường độ chịu kéo uốn là một chỉ tiêu quan trọng dùng để kiểm soát chất lượng bê tông nhựa, đồng thời làm thông số trong kiểm toán kết cấu áo đường mềm. Bài viết nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa đường polime và bê tông nhựa thông thường thông qua chỉ tiêu cường độ ép chẻ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa đường polime và bê tông nhựa thông thường thông qua chỉ tiêu cường độ ép chẻ
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 01 năm 2024 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu kéo uốn của nhựa đường polime và bê tông nhựa thông thường chỉ tiêu cường độ ép chẻ Đại học Điện lực 235 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội TỪ KHOÁ TÓM TẮT ự Cường độ ị ố ộ ỉ ọng dùng để ể ất lượ ựa, đồ ờ ường độ ẻ ố ể ế ấu áo đườ ề ế ả ứ ự ệ ỉ tiêu cườ ựa đườ ả ế độ ẻ ủ ạ ẫ ự ử ụ ựa đường thông thườ ựa đườ ả ế ệm cũng đã mở ế ậ ớ ệc đánh giá chất lượ ự ựa đườ ả ế Đặt vấn đề Cường độ kéo khi ép chẻ hả năng chịu kéo của mẫu vật liệ khi có một lực nén tác dụng đều dọc theo đường sinh của mẫu thử Mặt đường bê tông nhựa chiếm một vị trí quan trọng trong hệ hình trụ, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường kính của hai thống giao thông của các quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam đáy mẫu thử. Khi lực nén đạt đến trị số tối đa, mẫu thử hình trụ sẽ bị chúng ta nói riêng. Trong quá trình sử dụng, mặt đường bê tông nhựa phá hủy theo mặt phẳng thẳng đứng do ứng suất kéo phát sinh vượt đã thể hiện những ưu điểm, nhược điểm ứng với các điều kiện giao quá khả năng chịu kéo của vật liệu mẫu thử. Cường độ kéo khi ép chẻ thông ở các thời kỳ k thường lớn hơn cường độ kéo dọc trục và nhỏ hơn cường độ kéo khi Bê tông nhựa là vật liệu chủ yếu để xây dựng đường ô tô và uốn của mẫu vật liệu. Cường độ kéo khi ép chẻ còn được gọi là cường được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc nâng độ kéo gián tiếp, hoặc cường độ kéo khi bử cao chất lượng và tuổi thọ lớp mặt bê tông nhựa ở nước ta sẽ góp Trong tiêu chuẩn ASTM D4123, thí nghiệm cường độ ép chẻ phần nâng cao chất lượng của cả mạng lưới đường ôtô và có ý nghĩa được yêu cầu thực hiện ở nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm kinh tế kỹ thuật to lớn. Bê tông nhựa polyme đã được sử dụng tại các xác định mô đun đàn hồi và hệ số Poisson để xác định mức lực tác nước phát triển với các điều kiện khí hậu và tiêu chuẩn thi công, dụng cho thí nghiệm này. Các nhiệt độ yêu cầu tiến hành là 5 ghiệm thu ác đặc điểm địa lý cụ thể. Ở Việt Nam, lớp phủ bê C hoặc 40 tông nhựa đã được áp dụng trên một số đường cao tốc, tuy Trong bài báo này, tác giả trình bày kết quả thí nghiệm cường nhiên mới ở mức độ thử nghiệm, chi phí cao và bị lệ thuộc vào công độ ép chẻ nhằm đánh giá so sánh chất lượng bê tông nhựa đường nghệ ngoại nhập và nhựa đường thông thường Kết quả có thể dùng để tham hi chịu tác dụng của bức xạ mặt trời, độ ẩm, và nhiệt độ cao, khảo như chỉ tiêu ban đầu đánh giá chất lượng bê tông nhựa sử dụng tông nhựa đường thông thường dần bị “l ”, mặt đường trở lên nhựa đường polime. giòn, dễ gãy vỡ dưới tác dụng của xe cộ. Việc sử dụng bê tông nhựa đường pol có cường độ cũng như độ ổn định cao hơn, làm tăng Vật liệu và phương pháp nghiên cứu được tuổi thọ mặt đường đã đang được nghiên cứu, ứng dụng Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu mặt đường mềm của Việt Nam Vật liệu sử dụng được lựa chọn là những loại đại diện, được sử 06 qui định cường độ kéo khi uốn của vật liệu dùng trong dụng phổ biến hiện nay ở khu vực phía Bắc: tính toán kết cấu áo đường là cường độ tại nhiệt độ 10 C hoặc 15 + Đá dăm các loại: Mỏ đá iệt Úc Kiện K Phủ Lý + Bột khoáng: Đồng Giao *Liên hệ tác giả: Nhận ngày /2023, sửa xong ngày /2023, chấp nhận đăng JOMC 44
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 01 năm 2024 Việt Trì Phú Thọ. - àm lượng nhựa – + Nhựa đường: Nhựa đường Shell đặc 60/70 và nhựa PMB1 ết quả thí nghiệm Marshall thực hiện với các mẫu tương ứng Công tác chế tạo, thí nghiệm mẫu hỗn hợp bê tông và bê tông với hàm lượng nhựa lựa chọn cho các giá trị chỉ tiêu độ ổn định (kN), nhựa tuân thủ các yêu cầu của các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn độ dẻo (mm) và thương số Marshall (kN/mm) được thể hiện trong nước ngoài tương ứng. ảng 3. Kết quả nghi ứu và thảo luận Bảng Cấp phối cốt liệu sử dụng chế tạo mẫu nghiệm cho nhựa 12.5 Để làm rõ các các vấn đề nêu trên, nghiên cứu đã tiến hành Lượng lọt qua sàng Cỡ sàng Lượng trên Thành phần những nội dung cụ thể: Thiết kế % hỗn hợp Cấp phối cốt liệu sử dụng theo ti u chuẩn hiện hành của Việt nhựa chặt hạt mịn là bê tông nhựa thường (BTNC ) và bê tông nhựa polime (BTNP 9.5 Cốt liệu th Cấp phối cốt liệu sử dụng nhựa thường (BTNC 9.5) nhựa polime (BTNP 9.5), như được thể hiện trong ảng Bảng 1 ấp phối cốt liệu sử dụng chế tạo mẫu nghiệm cho nhựa 9.5 Cỡ s ượng lọt qua sàng (%) Lượng trên Thành phần % Cốt liệu mịn Thiết kế hỗn hợp Cốt liệu th Cốt liệu mịn Đường cong cấp phối cốt liệu sử dụng cho Cấp phối cốt liệu sử dụng cho nhựa thường nhựa polime (BTNP 12.5), như được thể hiện trong ảng 2 3 dưới đây thể hiện đườn g cấp phối ti chuẩn cho c loại nhựa sử dụng trong chương trì cứu thực nghiệm Việc lựa chọn hàm lượng nhựa tối ưu ứng với mỗi loại bê tông nhựa được thực hiện theo phương pháp Marshall, đảm bảo nguyên tắc cố gắng lựa chọn giá trị hàm lượng nhựa gần nhất với trị số giữa của phạm vi hàm lượng nhựa cho phép quy đị ong tiêu chuẩn 06. Hàm lượng nhựa lựa chọn cho các loại hỗn hợp như sau Đường cong cấp phối cốt liệu sử dụng cho - hàm lượng nhựa – - hàm lượng nhựa – - hàm lượng nhựa – JOMC 45
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 01 năm 2024 ảng Kết quả thí nghiệm Marshall của các loại hỗn hợp hiệm ường độ ép chẻ của bê tông nhựa polime lớn hơn cường độ ép với hàm lượng nhựa lựa chọn. chẻ của bê tông nhựa thường (bằng khoảng 1 7 đến 1 1 lần cường Thương số độ ép chẻ của bê tông nhựa thường) (Bảng ượng Số hiệu Độ ổn định Độ dẻo Loại BTN nhựa mẫu Bảng Tổng hợp kết quả thí nghiệm cường độ ép chẻ Loại bê tông nhựa Cường độ ép chẻ (MPa) Để nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa đường polime và bê tông nhựa thông thường thông Biểu đồ so sánh cường độ ép chẻ của BTNC và BTNP qua chỉ tiêu cường độ ép chẻ. Đề tài đã tiến nghiên cứu chỉ tiêu ường độ ép chẻ ghiên cứu Nếu theo quan hệ thực nghiệm giữa cường độ ép chẻ và cường thực nghiệm được thực hiện với các loại hỗn hợp bê tông nhựa sau độ kéo uốn của bê tông nhựa nói chun đã có (R ), giá trị nhựa đường 60/70 nhựa đường 60/70 tương ứng tính toán từ cường độ ép chẻ được cho trong ảng nhựa đường PMB1 nhựa đường Số lượng mẫu ệm nghiên cứu ác định hàm lượng nhựa tối Bảng Tính toán cường độ kéo uốn theo tương quan thực nghiệm ưu: (4 loại cấp phối) x (5 thành phần nhựa) x (3 mẫu/ 1 tổ mẫu) = với cường độ ép ch ẻ của bê tông nhựa. 60 mẫu lựa chọn hàm lượng tốt nhất Cường độ ép chẻ được tiến Cường độ ép chẻ Cường độ k hành với 4 loại hỗn hợp với tổng số mẫu là 12. Loại bê tông nhựa uốn Kết luận và kiến nghị h ảnh một số mẫu thí Ảnh chụp thí nghiệm Kết quả nghiên cứu cho thấy cường độ chịu kéo khi uốn tính nghiệm cường độ ép chẻ toán từ cường độ ép chẻ của tất cả các loại hỗn hợp, kể cả bê nhựa polime đều phù hợp với khoảng giá trị qui định đối với bê tông ết quả nghiên cứu về ép chẻ được thể hiện cụ thể ảng nhựa thường trong tiêu chuẩn 22TCN 211 Trên cơ sở lựa chọn cấp phối nghiên cứu và các kết quả nghiên Bê tông nhựa sử dụng nhựa đường PMB1 tuy có cải thiện về cứu cho thấy: cường độ kéo so với bê tông nhựa thường, nhưng giá trị này vẫn chỉ nằm trong khoảng ui định cho bê t nhựa thường, mà không tạo JOMC 46
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 01 năm 2024 được khoảng giá trị riêng, thể hiện sự cải thiện rõ rệt về tính chất chịu kéo của vật liệu. Thông qua cường độ ép chẻ có thể tham khảo sử dụng trong kiểm định công trình đường giao thông sau khi hoàn thiện đó là có thể đánh giá được cường độ chịu kéo khi uốn của mặt đường BTN thông qua cường độ ép chẻ của mẫu khoan. Tài liệu tham khảo “Nghiên cứu thực nghiệm để đề xuất chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho bê ông nhựa sử dụng nhựa cải tiến” Luận văn thạc sỹ, Việt Nam “Nghiên cứu thực nghiệm các thông số Marshall và mô đun đàn hồi tĩnh nhằm đánh giá chất lượng bê tông nhựa đường polime”, Tạp chí Khoa học Kiến trúc & Xây dựng, số 20 t , Việt Bộ Giao thông vận tải (2006), “Áo đường mềm – cầu thiết kế” Việt Nam. Bộ Khoa học và Công nghệ (2011), “Quy trình thí nghiệm xác định cường độ ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng chất ết dính” Việt Nam “ “Withdrawn 2003”, JOMC 47
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thí nghiệm công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
104 p | 88 | 14
-
Bài giảng môn học Thí nghiệm cầu - Nguyễn Lan
168 p | 103 | 12
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá sức chịu tải kéo nhổ của neo xoắn
6 p | 185 | 9
-
Một phương pháp thực nghiệm đánh giá tuổi bền của đá mài thông qua đánh giá chỉ tiêu lực cắt trong quá trình mài
4 p | 111 | 9
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng sử dụng cát nghiền nguồn gốc đá vôi cho cột BTCT chịu nén
11 p | 47 | 5
-
Thực nghiệm công trình: Các phương pháp khảo sát và nghiên cứu - Phần 1
126 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén vùng neo bê tông cốt sợi thép
7 p | 121 | 4
-
Phương pháp số và thực nghiệm đánh giá đặc trưng bền mỏi của chi tiết máy khi chịu trạng thái ứng suất phức tạp
14 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho động cơ diesel
4 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén của bê tông được kiềm chế nở ngang bằng tấm CFRP
13 p | 18 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm về bộ thu năng lượng mặt trời dạng động gia nhiệt nước nóng
6 p | 21 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng gia cường dầm chịu uốn 4 điểm bằng vật liệu TRC
10 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá quá trình cháy của nhiên liệu trong buồng cháy thể tích không đổi (CVCC)
5 p | 44 | 3
-
Đánh giá kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định đường kính D1 tối ưu trên bánh công tác tua bin tia nghiêng
3 p | 79 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ ethanol thay thế đến tiêu hao nhiên liệu đối với động cơ sử dụng lưỡng nhiên liệu diesel-ethanol
8 p | 43 | 2
-
Thực nghiệm đánh giá mô đun cắt phức và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của nhựa đường với hàm lượng phụ gia SBS khác nhau
9 p | 66 | 2
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ bio-diesel lên đặc tính làm việc của hệ thống phun nhiên liệu kiểu tích áp common rail
6 p | 61 | 2
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ ethanol thay thế đến hệ số dư lượng không khí λ đối với động cơ sử dụng lưỡng nhiên liệu diesel-ethanol
7 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn