Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng nứt ở độ tuổi ban đầu của bê tông thường và bê tông cường độ cao bằng phương pháp vòng kiềm chế
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá khả năng nứt ở độ tuổi ban đầu của bê tông thường (NC) và bê tông cường độ cao (HC) bằng phương pháp vòng kiềm chế, nhằm cung cấp cho việc dự đoán khả năng ứng xử của từng loại bê tông để từ đó đưa ra những biện pháp thi công phù hợp cho công trình xây dựng. Hai loại bê tông được khảo sát bao gồm NC với mác thiết kế M350 và HC với mác thiết kế M600.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng nứt ở độ tuổi ban đầu của bê tông thường và bê tông cường độ cao bằng phương pháp vòng kiềm chế
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 ứ ự ệm đánh giá khả năng nứ ở độ ổi ban đầ ủ bê tông thường và bê tông cường độ ằng phương pháp vòng kiề ế ễ ọ ộ ậ ệ ự ỹ ậ ựng, Trường Đạ ọ Đạ ọ ố ố ồ Ừ Ắ Cường độ ị ứ ậ ệ đánh giá ả năng nứ ở độ ổi ban đầ ủa bê tông thườ Cường độ ị tông cường độ ằng phương pháp vòng kiề ế ằ ấ ệ ự đoán khả năng ứ Mô đun đàn hồ ử ủ ừ ại bê tông để ừ đó đưa ra nhữ ệ ợ ự ứ ứ ấ ại bê tông đượ ả ồ ớ ế ế ớ ế ế ế ả ự Phương pháp vòng kiề ế ệm đã chỉ ằ ớ ốc độ co ngót nhanh hơn trong 24 giờ đầu, và tăng rấ ậ ững ngày sau đó. Vế ứ ấ ệ rong HC thườ ả ấ ớ ớ ả năng ứ ủ ể được đánh giá dự ời điể ứ ặ ốc độ ể ứ ấ ờ ủ ụ ộ ạ ế ậ ằ ệ ự đoán khả năng nứ ỗ ạ ệ ề ế ả để ừ đó ể đưa ra nhiề ệ ợ ụ ừ ạ ự Young’s modulus ớ ệ độ ứ ử ụng hàm lượ ớ ấ ế ế ợ ớ ỷ ệ nướ ấ ế ấp) đang đượ ứ ụ ộ ế ớ ộ ữ ậ ệu đượ ử ụ ộ dưới điề ệ ị ề ế và điề ện dưỡ ộ thông thườ ế ự ở ữ ững đặ ỹ ật như dễ ả ạ ị ộ ữ ỷ năng chị ự ổ ọ ột trong các nhượ ệ nướ ấ ế ấ ả năng gây ra khả năng tự ẫ điể ủ ế ạ đế ự ể ộ ứt trong bê tông dưới điề đóng rắ ảy ra trong bê tông thườ ệ ất nướ ệ ị ề ế ế ả ẫn đế ệ ảm các đặ ỹ ở ủa xi măng. ế ấ ật và độ ề ủ ế ấ ậ ể ể ự ố ự ấ ệ ế ạ ố ấ ệ ế ứ ở các độ ổi ban đầ Do đó, việ ự đoán khả ế ấ cũng như các điề ệ ề ế ẽ ả ở ế năng nứ , đặ ệ ở độ ổi ban đầ là điề ầ ế để ạ ứ ấ Ứ ất kéo này vượ ứ ấ đả ả ổ ọ ự ự ủ ẽ ẫn đế ện tượ ứ ế ngườ quá trình thi công cũng như trong quá trình triển khai đưa ứ ữ ả ả năng chị ự ủ ế ấ ử ụ ự ế còn thúc đẩy các quá trình ăn mòn bên trong kế ấ ệ ều phương pháp thí nghiệm đã và đang đượ ụng để đánh gia tăng chi phí bả ử ữ Đố ới trườ ợp bê tông cườ ả năng nứ ủ ệ ền xi măng và bê tông ị ề ế như ệ ả ậ ử ấ ận đăng JOMC 37
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 phương pháp thanh [5], phương pháp tấm [6] và phương pháp vòng [7] Phương pháp vòng kiề ế đã và đang đượ ử ụ ộng rãi do đơn ả ự ệ ấ ệ ộ ử ệ ậ ệ ỳ ASTM) đã đề ấ và hướ ẫ ết phương thứ ự ệ ủa phương pháp vòng kiề ế phương pháp thí nghiệ ề ế ờ ấ ệ ế ứ ọ ổ ứt) thường đượ xác đị ừ ự ến đổ ế ạ ủ Do đó, nghiên cứ ậ ệc đánh giá khả năng nứ ở độ ổi ban đầ ủa bê tông thường và bê tông cường độ ằ phương pháp vòng kiề ế ằ ấ ự đoán khả năng ứ ử ủ ừ ại bê tông để ừ đó đưa ra nhữ ệ ợ ự ầ ạ ủ ớ ậ ệ phương ệ ậ ệ ệ ả ấ ỹ ậ ủ ố ệ thườ và bê tông cường độ đượ ế ạ ỉ Đơn vị Đá dăm ộ ệ ậ ệ ồ xi măng Nghi Sơn đá dăm, ối lượ cát vàng thiên nhiên, nướ ụ ảm nước. Xi măng ối lượ ˗ ỏ ], trong khi đá dăm Mô đun độ ớ ˗ ầ ạ ằ x: không đơn vị ˗ ệ ấ ỹ ậ ủ ố ệu đượ ở ảng 1. Nướ ử ụng để ộn bê tông là nướ ả ầ ấ ố ủ ạ ố ấp và đáp ứ ầu đưa ra trong ấ Xi măng Nướ Đá ụ ạnh đó, p ụ ảm nướ đượ ử ụ ố ằm đả ả ỗ ợ ầ ấ ố ộ ẩ ị ẫ ử và dưỡ ộ ớ ụ đánh giá khả năng chố ứ ở độ ổ ớ ủ ớ ế ế ớ ế ế ỷ ệ ầ Sau khi định lượ ậ ệ ủ ỗ ấ ố ả ậ ệ ủ ấ ố đượ ở ả ệ ộ ẩ ị ẫ ử đượ ự ệ ế ộ ỗ ợ đượ đổ vào các khuôn đã đượ ệ ầ đó, ẫu đượ ủ ằ ấm nilong dưỡ ẩ ờ. Sau đó, ẫu đượ ỏ ể dưỡ ộ nướ ở ệt độ C cho đến đủ ổ xác đị ỉ ỹ ậ ồ cường độ ịu nén, cường độ ịu kéo và mô đun đàn hồ ủ ể ỉ ỹ ậ ủ Cường độ ị ủ ị ủ ẫ có kích thướ ỗ ấ ối đượ ế ể ằ ủ ự ở ầ ạ ủa đá dăm ớ ổ ô đun đàn hồ ị ủ ẫ ụ đườ ề ỗ ấ ối đượ ế ể ằ ủ ự ở ổ khi đó, cường độ ị ủ ị JOMC 38
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 ủ ẫ ụ ỗ ấ ố ở Đ ả năng chố ứ ở độ ổi ban đầ ủ ổ đượ ệ ạnh đó, đun đàn hồ ủ ị ủ ẫ cũng đượ Để đánh giá khả năng chố ứ ở độ ổi ban đầ ủ xác đị ệm xác đị ế ạ ủ ở giai đoạn đầu đượ ần lượ ể ệ ệm xác định cường độ ị ự ệ ằ ệ ử ụ ề ế nén, mô đun đàn hồi và cường độ ị ủ ử Phương pháp này sử ụ ả ế ằm xác đị ổ ụ ứ ứ ứ ất kéo đặc trưng của bê tông dướ ự ị ạ ế ệ ề ế đượ ấ ạ ở ồ ới độ dày thành 13 mm, đườ (a) ề có đườ ề ệ ồm các bướ ả ế ạ 11 đượ ở ặ ủ được đ ề ỉ ắ ố đị ằ ố đị ặ ủ ặ ủ đượ ớ ầu, (4) đổ ỗ ợ ủ ỗ ấ ối vào trong vòng trướ ặ ẫ lông đị ị đượ ớ ỏ ả ế ế ạ đượ ắ (b) ế ị ậ ữ ệ ằ ậ ạ ế ả ắt đầ ữ ệ (a) c (c) (b) (d) (c) ệ xác đị ế ạ ủ ệm xác định (a) cường độ ịu nén, (b) mô đun đàn ở giai đoạn đầ ồ ả ến đượ ở ặ ủ ồ (c) cường độ ị ủ mô đun đàn hồ ủ ạ ẫ ậ ữ ệu co ngót trong môi trườ ệ JOMC 39
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 kính ngoài của bê tông (mm), R is: bán kính trong của vòng thép (mm) S(t): ứng suất kéo tại thời điểm t (MPa/ngày) ự ữ ệ ậ ế ạ ủ ờ ế ạ ủ ứ ứ ấ ủ εs = α√t + k ời gian đượ ần lượ ứ σc = K × εs (t) ế ả ứ ả ậ S(t) = ỉ ỹ ậ ủ K|𝛼𝛼| 2√t εs : biến dạng kéo theo thời gian của vòng thép (m/m) trong đó, ả ể ệ ỉ ỹ ậ ủ ậ α: hệ số mức độ biến dạng cho từng cảm biến trên mẫu thử ấ ằ ẫ có cường độ ị ở 7 ngày đạ ị ứ ứu này đã đạ ế ế ẫ t: thời gian (ngày) có cường độ ị ở ớ ị ỏ k: hằng số hồi quy ế ế . Trong khi đó, cường độ ị ự ế ủ σc : ứng suất kéo của bê tông theo thời gian (MPa) ằ ảng 1/13 cường độ ị ụ ộ ạ K: hệ số được tính như sau K = − Es = −65,3 (GPa) Điề ợ ới cơ sở ế ề ố ệ ữ 1 As Roc+Ris 2 Ac Roc cường độ ịu nén và cường độ ị ủ ạnh đó, m với As : diện tích của Ac : diện tích của đun đàn hồ ủ đạ ị ợ ớ Es : mô đun đàn hồi của bê tông (MPa), R oc thép chịu lực (mm tông chịu lực (mm ả ỉ ỹ ậ ủ Bê tông thườ Bê tông cường độ ổ : cường độ chịu nén; : cường độ chịu kéo; : mô đun đàn hồi của bê tông; : mô đun đàn hồi của thép ự ế ạ ủ ự ự ể ứ ấ ẫ ớ ớ đượ ể ệ ần lượ ở ự ế ạ ủ ự ứ ậ ấ ằ ự đã ứ ấ ứ đượ ể ệ ần lượ ở ứ ấ ộ ự ể ủ ậ ấ ằ ện tượ ủ ạ ễ ế ợ ấ có xu hướng tương tự nhau, đó là ả ớ ốc độ ấ đượ ằ sau khi đông kế ắt đầ ạ điều này đã ạ ở ờ ớ ảng 24 đế ờ ế ụ ể ớ ộ ứ ấ tăng rấ ốc độ ậ ầ sau đó ả ụ ớ ẫ ẫ đầ ốc độ ả ần cho đế ẫ ệ ị ứ và điề ị ốc độ co ngót nhanh hơn trong ờ đầ đượ ậ ệ ừ ộ ự thay đổi độ ột đượ ạ ừ ế ị và tăng rấ ậ ững ngày sau đó. Trong khi đó, ẫ đo biế ạ ạ ời điểm đó, sự ấ ệ ế ứt đầu tiên đượ ốc độ ậm hơn, nhưng vẫ ển trong ngày đầ ắ ờ ứ ổ ứ ủ ị ề ế, điề ả ốc độ ụ ữ ế ế Ở ời điể ổ ợ ớ ận đị ủ ứu trướ đố ớ ẫ ở ổi đố ớ ẫ ậ ấ ệ ự ấ ệ ể ế ứ ờ ở ỗ ạ tượ ả ế ạ độ ộ ạ ời điể ụ ể: đố ớ ẫ ớ ế ứ ấ đượ ện tượ ẫ ị ứ ế ứ ể ệ ở độ ổ ả 6 ngày; trong khi đó, đố ớ ẫ ớ ị ạ ế Điề ể ự đoán ế ứ ấ ệ ở độ ổ ớm hơn ẫ ể ứ ấ ứ cường độ ộ ầ ể ầ ấ ẽ có xu hướ ớ ị ứt nhanh hơn ớ ối cũng như các đặ ỹ ậ (như cường độ, mô đun đàn hồ cường độ ấ Điều này tương đồ ớ ế ả ự ệ ủ ủ ạ ả ả ự ể ứ ấ ộ ự ẫ vượ ứ ứ ấ ủ ẫn đế ẫ ử ị ứ . Đồ ờ ịứ ả năng nứ ủ ấ ự ế ớ ất đượ ậ ầ ớ ổ ứ ủ ẫ ầ lượ ể ệ ế ứ ể ấ JOMC 40
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 ể ẫ ớ ẫ ớ ị ề ế ở ạnh đó, có thể ấy đượ ằ (b) ế ứ ề ắ ặ ắ ủ ả ạ (a) Ứ ấ ủ ẫ ớ ớ (a) (b) ự ế ạ ủ ự ẫ ớ ớ ứ ứ ấ ờ ủ (b) ứ ứ ấ ờ ẫ ớ ớ đượ ể ệ ần lượ ở ậ ấ ằ ứ ứ ấ ấ ời điể ị ứt dướ ự ị ạ ế ừ đây ể ấ ằ ứ ứ ấ ố ệ ặ ẽ ớ ờ ắt đầ ấ ệ ế ứ ớ độ ậ trong trườ ợ ẫ ớ trườ ợ ẫ ớ ế ả ợ ớ ự ả ứu trước đó củ ộ ự ứ ứ ấ ể ộ ế ố ấ ộ ế ứ ấ ệ ẫ ớ ràng và cơ bản hơn để đánh giá khả năng nứ ủ ằng phương ớ ề ế (a) (a) JOMC 41
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 (b) – – – – ộ ử ệ ậ ệ ỹ ứ ứ ấ ờ ủ ẫ ớ ộ ọ ệ Xi măng Portland hỗ ợ – ớ ầ ỹ ậ ộ ọ ệ ố ệ ữ ế ậ – ầ ỹ ậ ộ ọ ệ, TCVN 4506:2012 Nướ ữ ừ ữ ế ả ự ệ ạ ẫ ầ ỹ ậ ộ ọ ệ ỗ ợ ặ ằ ệ ử ụ ề ế ộ ố ế ậ ể đượ ặ – ấ ẫ ế ạ ảo dưỡ ẫ ử như sau: ộ ọ ệ ặ Phương pháp ện tượ ủ bê tông thườ ớ xác định cường độ bê tông cường độ ớ có xu hướng tương tự ộ ử ệ ậ ệ ỹ ớ ẫ ốc độ co ngót nhanh hơn ờ đầu, và tăng rấ ậ ững ngày sau đó. ế ứ ấ ệ ẫ ả ấ ớ ớ ẫ ộ ử ệ ậ ệ ỹ ả năng nứ ủ ể được đánh giá dự ờ điể ứ ặ ốc độ ể ứ ấ ờ ủ ộ ử ệ ậ ệ ỹ ụ ộ ạ ạ ệ ề ế là phương pháp hỗ ợ ợ ệ ự đoán khả năng nứ ệc đánh giá ứ ấ ộ ử ệ ậ ệ ỹ ủ ừ ạ đóng rắ , để ừ đó đưa ra ề ệ ợ ụ ừ ạ ự ờ ảm ơn ảm ơn Trường Đạ ọc Bách Khoa, ĐHQG đã hỗ ợ ứ Chúng tôi cũng xin gử ờ ảm ơn đế ầ – ệ ỹ ậ ậ ệ ự đã cùng hỗ ợ ự ệ ứ ệ ả – JOMC 42
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thí nghiệm công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
104 p | 87 | 14
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá sức chịu tải kéo nhổ của neo xoắn
6 p | 183 | 9
-
Một phương pháp thực nghiệm đánh giá tuổi bền của đá mài thông qua đánh giá chỉ tiêu lực cắt trong quá trình mài
4 p | 111 | 9
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng sử dụng cát nghiền nguồn gốc đá vôi cho cột BTCT chịu nén
11 p | 42 | 5
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén vùng neo bê tông cốt sợi thép
7 p | 119 | 4
-
Phương pháp số và thực nghiệm đánh giá đặc trưng bền mỏi của chi tiết máy khi chịu trạng thái ứng suất phức tạp
14 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho động cơ diesel
4 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén của bê tông được kiềm chế nở ngang bằng tấm CFRP
13 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm về bộ thu năng lượng mặt trời dạng động gia nhiệt nước nóng
6 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá khả năng gia cường dầm chịu uốn 4 điểm bằng vật liệu TRC
10 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định đường kính D1 tối ưu trên bánh công tác tua bin tia nghiêng
3 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá quá trình cháy của nhiên liệu trong buồng cháy thể tích không đổi (CVCC)
5 p | 41 | 3
-
Thực nghiệm công trình: Các phương pháp khảo sát và nghiên cứu - Phần 1
126 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ ethanol thay thế đến tiêu hao nhiên liệu đối với động cơ sử dụng lưỡng nhiên liệu diesel-ethanol
8 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu sự hình thành cặn lắng trong buồng cháy và sự suy thoái của dầu bôi trơn trong động cơ diesel thủy cỡ nhỏ sử dụng trực tiếp dầu thực vật
4 p | 54 | 2
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ bio-diesel lên đặc tính làm việc của hệ thống phun nhiên liệu kiểu tích áp common rail
6 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ ethanol thay thế đến hệ số dư lượng không khí λ đối với động cơ sử dụng lưỡng nhiên liệu diesel-ethanol
7 p | 63 | 2
-
Thực nghiệm đánh giá mô đun cắt phức và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của nhựa đường với hàm lượng phụ gia SBS khác nhau
9 p | 61 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn