intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị lọc bụi rotoclon

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thiết bị lọc bụi rotoclon thí nghiệm được thiết kế, chế tạo có cấu tạo khe gió hình chữ S, chiều rộng khe 70 mm, chiều dài khe 500 mm, lưu lượng 1700 – 2940m3 /h. Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị rotoclon được thực hiện với bụi thạch anh, khối lượng riêng 2650 kg/m3 , đường kính d50 = 11,35 micronmet(µm), nồng độ bụi ở đầu vào 1400 mg/m3 .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị lọc bụi rotoclon

Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu<br /> thực nghiệm<br /> thiêt b lc bi rotoclon<br /> Nguyn Thng Li, Trn Huy Toàn, Nguyn Hoàng Quý,<br /> Vi n nghiên cu KHKT bo h<br /> Lao đ<br /> ng<br /> <br /> <br /> Tóm tắt: 3. Lượng nước sử dụng ít<br /> hiết bị lọc bụi rotoclon thí nghiệm được thiết kế, chế tạo hơn nhiều so với các loại thiết<br /> <br /> T có cấu tạo khe gió hình chữ S, chiều rộng khe 70 mm,<br /> chiều dài khe 500 mm, lưu lượng 1700 – 2940m3/h.<br /> Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị rotoclon được thực hiện với bụi<br /> bị lọc bụi ướt khác, chủ yếu là<br /> để bù vào lượng nước bay hơi<br /> hay mất mát trong quá trình lấy<br /> bùn ra, hoặc bù vào lượng<br /> thạch anh, khối lượng riêng 2650 kg/m3, đường kính d50 = 11,35<br /> micronmet(µm), nồng độ bụi ở đầu vào 1400 mg/m3. Thí nghiệm nước chảy tràn (trong trường<br /> được thực hiện với các chế độ thí nghiệm như sau: vận tốc qua hợp sợ độ kiểm soát mức nước<br /> khe gió bằng 13,5 m/s; 15,6 m/s; 17,6 m/s; 19,7 m/s; 21,8 m/s và theo nguyên tắc chảy tràn).<br /> 23,3 m/s; tương ứng với lưu lượng bằng 1700 m3/h; 1960 m3/h; Nước được tuần hoàn bên<br /> 2220 m3/h; 2480 m3/h; 2740 m3/h; 2940 m3/h. Các tác giả đã khảo trong thiết bị nên Rotoclon còn<br /> sát được sự biến thiên của tổn thất áp suất và hiệu suất lọc theo được gọi là thiết bị lọc bụi ướt<br /> sự biến thiên của vận tốc qua khe gió, xác định được hiệu suất lọc tuần hoàn trong [1], [5], [6], [7].<br /> bụi hợp phần của thiết bị. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho Rotoclon cũng có nhược<br /> thấy chế độ làm việc hợp lý của thiết bị lọc bụi rotoclon là: vkh = điểm như các loại thiết bị lọc<br /> 19,7 m/s (tương ứng với lưu lượng tính trên 1 mét chiều dài khe bụi ướt khác đó là vấn đề nước<br /> là 5000 m3/h.m), η = 99,13% và ΔP = 175 mm H2O. Hiệu suất lọc thải và bùn thải, nhất là trong<br /> bụi hợp phần của thiết bị ở chế độ vkh = 19,7 m/s như sau: trường hợp trong khí thải chứa<br /> các khí axit.<br /> Ñöôøng kính haït, m 20<br /> Hiện nay, ở một số nước,<br /> Hieäu suaát loïc buïi hôïp 93,8 97,8 98,6 99,8 100<br /> thiết bị lọc bụi rotoclon được<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ sản xuất hàng loạt và bán nhằm<br /> đáp ứng nhu cầu thị trường xử<br /> Rotoclon là một dạng thiết bị lọc bụi kiểu va đập quán tính ướt lý bụi công nghiệp của thế giới.<br /> có một số ưu điểm nổi trội như: Kiểu dáng, cấu tạo và qui mô<br /> 1. Hiệu suất lọc bụi cao, có khả năng lọc được các hạt bụi từ 2 thiết bị rất đa dạng tuỳ thuộc<br /> đến 5 µm; vào nhà sản xuất [8], [9].<br /> 2. Không sử dụng vòi phun, bởi vậy không cần phải sử dụng Ở nước ta, thiết bị lọc bụi<br /> bơm áp suất cao và không sợ bụi làm tắc nghẽn vòi phun trong rotoclon cũng đã được đề cập<br /> quá trình vận hành; tới trong một số nghiên cứu<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 3<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> trước đây. Tuy nhiên, vì nhiều tới nội dung và kết quả nghiên Ho t đ<br /> ng c<br /> a h thng thí<br /> lý do khác nhau, thiết bị lọc bụi cứu thực nghiệm thiết bị lọc bụi nghi m:<br /> rotoclon chưa được nghiên cứu rotoclon mà nhiệm vụ đã thực<br /> Không khí chứa bụi được<br /> một cách bài bản, trọn vẹn, nên hiện.<br /> tạo dựng bằng cách cấp bụi<br /> việc áp dụng vẫn còn rất hạn II. NGHIÊN CỨU THỰC<br /> theo định lượng vào dòng khí<br /> chế, dè dặt, đơn lẻ [2], [3]. NGHIỆM<br /> bằng máy cấp bụi (2). Máy cấp<br /> Vì những lý do trên, nhiệm Trên cơ sở nghiên cứu lý bụi (2) có nhiệm vụ cấp đúng<br /> vụ 213/17/VBH được thực hiện thuyết, đã thiết kế, chế tạo mẫu lượng bụi cần thiết, còn máy<br /> nhằm nghiên cứu lý thuyết, thiết bị lọc bụi rotoclon có cấu nén khí (1) làm chức năng đẩy<br /> thực nghiệm và giải pháp cấu tạo khe gió hình chữ S với bụi vào hệ thống thí nghiệm.<br /> tạo của thiết bị lọc bụi rotoclon chiều rộng là 70 mm, chiều dài<br /> Bụi được phân bố đều trong<br /> làm cơ sở khoa học cho việc là 500 mm, lưu lượng là 1700 -<br /> ống nhờ động năng của dòng<br /> triển khai thiết kế, áp dụng thiết 2960 m3/h, để nghiên cứu thực<br /> nghiệm. khí. Để có thể theo dõi và đo<br /> bị này vào sản xuất.<br /> đạc lưu lượng của hệ thống, sử<br /> Trong khuôn khổ bài báo Sơ đồ hệ thống thí nghiệm dụng bộ đo lưu lượng (6), được<br /> này, các tác giả muốn đề cập được trình bày trong Hình 1. thiết kế và chế tạo theo nguyên<br /> lý ống Venturi. Lưu lượng của<br /> hệ thống được xác định theo<br /> độ chênh cột chất lỏng trên vi<br /> áp kế của bộ đo lưu lượng.<br /> Nhờ van gió (7) và bộ đo lưu<br /> lượng (6), có thể xác lập các<br /> chế độ lưu lượng thí nghiệm<br /> khác nhau.<br /> Bơm nước tự động (11) và<br /> điện cực mức nước lắp đặt<br /> trong hộp kiểm soát mức nước<br /> được sử dụng để duy trì mức<br /> nước trong thiết bị không đổi<br /> trong quá trình làm việc. Bùn<br /> hình thành trong quá trình lọc<br /> bụi được thải ra ngoài định kỳ<br /> Hinh 1. S đô h thông thi nghi m thiêt b lc bi rotoclon bằng bơm bùn (16).<br /> 1.Maùy neùn khí 10. Van nöôùc I15 (4 chieác) Mc tiêu nghiên cu thc<br /> 2. Maùy caáp buïi 11. Bôm nöôùc nghi m:<br /> 3. Pheãu laáy gioù 12. OÁng daãn nöôùc<br /> a. Xác định hiệu suất lọc bụi<br /> 4. OÁng daãn gioù 13. Khoang caáp nöôùc boå sung<br /> chung của thiết bị<br /> 5. Thieát bò loïc buïi Rotoclon 14. Van buøn I50<br /> 6. Boä ño löu löôïng Ventury 15. OÁng daãn buøn I50<br /> b. Xác định hiệu suất lọc bụi<br /> 7. Van gioù 16. Bôm buøn<br /> hợp phần của thiết bị<br /> 8. Quaït li taâm 17. OÁng thaûi khí ñaõ loïc saïch c. Xác định tổn thất áp suất<br /> 9. Maùy huùt buïi của thiết bị<br /> <br /> <br /> 4 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nôi dung nghiên cu thc nghiêm: Xác đnh hi u sut lc bi<br /> Bụi thí nghiệm là bụi thạch anh, khối lượng riêng là 2650 kg/m3, hp phn ηi:<br /> d50 = 11,35 µm. Phân bố kích thước hạt của bụi được xác định Hiệu suất lọc bụi hợp phần<br /> trên máy laze LA-950 của hãng HORIBA như sau: được xác định theo công thức:<br /> Ñöôøng kính haït, m < 1 1-5 5 – 10 10 – 20 >20<br /> Tyû leä % khoái löôïng 0,206 22,720 22,154 28,349 26,571<br /> cuûa caùc hôïp phaàn<br /> Trong đó,<br /> buïi, HPi<br /> ηi – Hiệu suất lọc bụi hợp<br /> Tiến hành nghiên cứu thiết bị ở các chế độ thí nghiệm như sau: phần i, %;<br /> Cheá ñoä thí 1 2 3 4 5 6 mv,i – Lượng bụi trên 1 đơn<br /> nghieäm vị thời gian của hợp phần thứ i<br /> ở đầu vào của thiết bị, g/h;<br /> Vaän toác, m/s 13,5 15,5 17,5 19,5 21,5 23,5<br /> mr,i – Lượng bụi trên 1 đơn<br /> Löu löôïng, 1700 1950 2200 2460 2700 2960 vị thời gian của hợp phần thứ i<br /> m3/h ở đầu ra của thiết bị, g/h;<br /> Nồng độ bụi được tạo ra ở đầu vào là 1400 mg/m3. Lượng bụi trên 1 đơn vị thời<br /> Nồng độ bụi ở đầu ra được xác định bằng cách lấy mẫu đẳng gian của hợp phần thứ i ở đầu<br /> tốc tại vị trí B1. Sử dụng đầu lấy mẫu Casella (Anh) và bơm của vào của thiết bị được xác định<br /> thiết bị lấy mẫu bụi STL Combi dust sampler (Thuỵ Điển). Thời theo công thức:<br /> gian lấy mẫu là 15 phút.<br /> Nghiên cứu xác định hiệu suất lọc bụi hợp phần được thực Trong đó,<br /> hiện ở chế độ có hiệu suất lọc bụi cao nhất. Để xác định phân bố mv,i – Lượng bụi trên một<br /> kích thước hạt của bụi ở đầu ra, bố trí một ống Ø32 tại vị trí B2, đơn vị thời gian của hợp phần<br /> nối với máy hút bụi để lấy mẫu bụi. Mẫu bụi được phân tích trên thứ i ở đầu vào của thiết bị, g/h;<br /> máy laze LA-950 của hãng HORIBA để xác định phân bố kích<br /> mv – Lượng bụi trên 1 đơn vị<br /> thước hạt.<br /> thời gian ở đầu vào của thiết bị,<br /> Tại các vị trí P1, P2, P3, P4 bố trí sẵn các đầu đo áp suất. Tổn g/h;<br /> thất áp suất qua thiết bị được xác định thông qua độ chênh áp HPv,i – Tỷ lệ % khối lượng<br /> suất giữa P1 và P2. Tổn thất áp suất qua khe gió được xác định của hợp phần bụi thứ i<br /> thông qua độ chênh áp suất giữa P3 và P4. Tổn thất áp suất qua<br /> bộ tách nước được xác định thông qua độ chênh áp suất giữa Lượng bụi trên một đơn vị<br /> P4 và P2. thời gian ở đầu ra của thiết bị<br /> được xác định theo công thức:<br /> Xác đnh hi u sut lc c<br /> a thit b:<br /> Hiệu suất lọc của thiết bị được xác định theo công thức:<br /> Trong đó,<br /> mr – Lượng bụi trên 1 đơn vị<br /> thời gian ở đầu ra của thiết bị,<br /> Trong đó, g/h;<br /> mv – Lượng bụi trên 1 đơn vị<br /> η – Hiệu suất lọc bụi chung của thiết bị, %;<br /> thời gian ở đầu vào của thiết bị,<br /> Cv – Nồng độ bụi ở đầu vào của thiết bị, mg/m3; g/h;<br /> Cr – Nồng độ bụi ở đầu ra của thiết bị, mg/m3. η – Hiệu suất lọc bụi chung<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 5<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> của thiết bị, %. HPi – Tỷ lệ khối lượng của Hi u sut lc bi hp phn<br /> Lượng bụi trên 1 đơn vị thời dải hợp phần thứ i, %. Nghiên cứu xác định hiệu<br /> gian của dải hợp phần thứ i ở suất lọc bụi hợp phần được<br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> đầu ra của thiết bị được xác thực hiện ở chế độ vận tốc<br /> THỰC NGHIỆM<br /> định theo công thức: dòng khí qua khe bằng<br /> Hi u sut lc bi chung 19,7m/s, với hiệu suất lọc bụi<br /> Kết quả xác định hiệu suất chung là 99,13%.<br /> Trong đó, lọc bụi chung của Rotoclon Kết quả phân tích hợp phần<br /> được tổng hợp trong Bảng 1. bụi của mẫu bụi ở đầu vào và<br /> mr,i - Lượng bụi trên 1 đơn<br /> đầu ra của thiết bị được biểu<br /> vị thời gian của dải hợp phần Trên cơ sở số liệu ở Bảng 1, diễn trong Bảng 2.<br /> thứ i ở đầu ra của thiết bị, g/h; xây dựng được biểu đồ biến<br /> mr – Lượng bụi trên 1 đơn vị thiên hiệu suất lọc bụi trung Kết quả xác định hiệu suất<br /> thời gian ở đầu ra của thiết bị, bình của thiết bị theo vận tốc, lọc bụi hợp phần được tổng<br /> g/h; biểu diễn trong Hình 2. hợp trong Bảng 3.<br /> <br /> Bng 1. S li u hi u sut lc bi chung c<br /> a thit b lc bi Rotoclon<br /> <br /> Caùc laàn thí nghieäm<br /> L vkh, Cv Laàn 1 Laàn 2 Laàn 3 Laàn 4 çtb<br /> m3/h m/s (mg/m ) 3<br /> Cr Cr K Cr K Cr (%)<br /> K (%)<br /> (mg/m ) 3<br /> (mg/m ) 3<br /> (%) (mg/m ) 3<br /> (%) (mg/m3)<br /> 1700 13,5 1400 28,0 98,25 25,2 98,20 21,8 98,44 23,2 98,35 98,25<br /> 1960 15,6 1400 18,2 98,72 15,4 98,90 17,1 98,78 21,0 98,50 98,72<br /> 2220 17,6 1400 14,0 98,96 14,0 99,00 15,4 98,90 14,6 98,96 98,96<br /> 2480 19,7 1400 12,6 99,13 11,7 99,17 11,2 99,20 13,1 99,07 99,13<br /> 2740 21,8 1400 9,2 99,25 11,0 99,22 9,1 99,35 12,6 99,10 99,25<br /> 2940 23,3 1400 12,3 99,14 11,6 99,17 11,2 99,20 13,0 99,07 99,14<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Biu đ hi u sut lc bi c<br /> a thit b lc bi Rotoclon theo vn tc dòng khí qua khe gió<br /> <br /> <br /> 6 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tn tht áp sut IV. NHẬN XÉT<br /> Kết quả đo đạc tổn thất áp suất của khe gió, bộ tách nước và V" hi u sut lc bi:<br /> thiết bị lọc bụi rotoclon được tổng hợp trong Bảng 4.<br /> Tại vận tốc gió qua khe<br /> Trên cơ sở kết quả thí nghiệm ở bảng 4, xây dựng biểu đồ biến bằng 13,5m/s, hiệu suất lọc đã<br /> thiên tổn thất áp suất của khe gió, bộ tách nước và thiết bị lọc bụi là khá tốt. Khi tăng vận tốc gió<br /> rotoclon theo vận tốc gió qua khe, được biểu diễn trong hình 3. qua khe, hiệu suất lọc bụi tăng<br /> lên. Tuy nhiên, tốc độ tăng hiệu<br /> Bng 2. Kt qu phân tích hp phn bi c<br /> a mu bi ! đu<br /> suất lọc có xu hướng giảm dần.<br /> vào và đu ra Đặc biệt, khi chuyển từ vận tốc<br /> Ñöôøng kính haït, m 20 bằng 21,8m/s sang 23,3m/s thì<br /> hiệu suất giảm đi một chút.<br /> Tyû leä % khoái löôïng Điều này cũng xảy ra trong<br /> cuûa hôïp phaàn buïi nghiên cứu của tác giả Trung<br /> 0,206 22,720 22,154 28,349 26,571<br /> HPi cuûa maãu buïi ôû Quốc [6], tuy nhiên ở vận tốc<br /> ñaàu vaøo cao hơn (khi chuyển từ vận tốc<br /> 27,8m/s sang 31,7m/s).<br /> Tyû leä % khoái löôïng<br /> cuûa hôïp phaàn buïi Hiệu suất lọc bụi dao động<br /> 1,468 57,579 35,344 5,609 0<br /> HPi cuûa maãu buïi ôû từ 98,25 đến 99,25% là tương<br /> ñaàu ra đương so với các thiết bị lọc<br /> bụi cùng nguyên lý được công<br /> Bng 3. Hi u sut lc hp phn c<br /> a thit b lc bi rotoclon bố trên thế giới. Hiệu suất lọc<br /> (vkh= 19,7m/s) bụi trung bình cao nhất đạt<br /> 99,13% ở vận tốc gió qua khe<br /> bằng 19,7m/s.<br /> Ñöôøng kính haït,<br /> 20 Hiệu suất lọc bụi hợp phần<br /> m<br /> thấp nhất là 93,83% đối với dải<br /> kích thước hạt bụi 20 µm, hiệu suất lọc<br /> nc và thit b đạt 100%.<br /> <br /> Toån thaát aùp suaát, mm H2O V" tn tht áp sut:<br /> Ở chế độ vkh = 13,5m/s,<br /> L, m3/h vkh, m/s 'PP4P2 dòng chảy trong thiết bị chưa<br /> 'PP3P4 'PP1P2<br /> (taùch ổn định, biểu hiện ở chỗ các chỉ<br /> (khe gioù) (thieát bò)<br /> nöôùc) số áp suất dao động trong<br /> 1700 13,5 129 8 139 khoảng tương đối rộng. Bắt<br /> 1960 15,6 144 9 154 đầu từ vận tốc vkh = 15,6m/s<br /> trở đi, dòng chảy trong thiết bị<br /> 2220 17,6 152 11 163<br /> là ổn định.<br /> 2480 19,7 161 12 175<br /> 2740 21,8 184 13 198 Khi tăng vận tốc gió qua khe,<br /> 2940 23,3 219 20 240 tổn thất áp suất của thiết bị tăng<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 7<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> hướng giảm dần. Tốc độ tăng<br /> của hiệu suất lọc giảm rõ rệt<br /> bắt đầu từ điểm ứng với vận<br /> tốc vkh=19,7m/s. Thậm chí, khi<br /> tăng vận tốc từ 21,8m/s lên<br /> 23,3m/s thì hiệu suất lọc lại<br /> giảm đi một chút, tốc độ tăng<br /> hiệu suất lọc mang dấu âm.<br /> Tổn thất áp suất của thiết bị<br /> có xu hướng tăng liên tục khi<br /> tăng vận tốc gió qua khe. Tốc<br /> độ tăng của tổn thất áp suất<br /> tăng mạnh khi vận tốc lớn hơn<br /> Hình 3. Tn tht áp sut c<br /> a khe gió, b<br /> tách nc 19,7m/s.<br /> và thit b rotoclon<br /> Như vậy, có thể thấy rõ<br /> Bng 5 So sánh tc đ<br /> tăng c<br /> a tn tht áp sut và hi u sut rằng, bắt đầu từ điểm vận tốc<br /> lc theo vn tc gió qua khe vkh=19,7 thì tốc độ tăng của<br /> tổn thất áp suất tăng mạnh,<br /> 'PP1P2 Toác ñoä taêng Toác ñoä<br /> Cheá vkh K, trong khi đó, tốc độ tăng của<br /> mm 'PP1P2 taêng K<br /> ñoä m/s % hiệu suất lọc lại giảm đi, thậm<br /> H2O % % chí hiệu suất còn giảm (ở vận<br /> 1 13,5 139 98,25 0 0 tốc 23,3m/s so với ở vân tốc<br /> 21,8m/s) . Vận tốc gió qua khe<br /> 2 15,6 154 98,72 9,74 0,48 vkh=19,7m/s là vận tốc làm<br /> 3 17,6 163 98,96 5,52 0,25 việc hợp lý của thiết bị.<br /> 4 19,7 175 99,13 6,86 0,17 Với vận tốc gió qua khe<br /> 5 21,8 198 99,25 11,62 0,12 bằng 19,7m/s thì lưu lượng của<br /> thiết bị lọc bụi rotoclon tính trên<br /> 6 23,3 240 99,14 17,50 - 0,11 1 mét chiều dài khe là 5.000<br /> lên. Giá trị của tổn thất áp suất thấp nhất là 139 mm H2O ở vận tốc m3/h.m.<br /> gió qua khe bằng 13,5m/s và cao nhất là 240 mm H2O ở vận tốc V. KẾT LUẬN<br /> gió qua khe bằng 23,3m/s. So với nghiên cứu [6] của nước ngoài<br /> Nghiên cứu thực nghiệm<br /> thì tổn thất áp suất xác định được trong nghiên cứu này là cao hơn.<br /> thiết bị lọc bụi rotoclon lưu<br /> Tốc độ tăng của tổn thất áp suất tăng dần theo chiều tăng của lượng 1700 – 2960 m3/h được<br /> vận tốc gió. Từ giá trị vận tốc lớn hơn 19,7m/s thì tốc độ tăng của thực hiện với bụi thạch anh,<br /> tổn thất áp suất tăng mạnh, tương ứng với 11,62 % và 17,5%. khối lượng riêng 2650 kg/m3,<br /> d50 = 11,35 mm, nồng độ bụi ở<br /> Ch đ<br /> làm vi c hp lý: đầu vào là 1400 mg/m3. Kết<br /> So sánh tốc độ tăng của tổn thất áp suất và tốc độ tăng của quả nghiên cứu cho phép kết<br /> hiệu suất lọc theo vận tốc gió qua khe được biểu diễn trong luận như sau:<br /> bảng 5. Chế độ làm việc được cho là<br /> Nhìn chung, cả tổn thất áp suất và hiệu suất lọc đều tăng theo hợp lý của thiết bị: vkh =<br /> vận tốc lọc. Tuy nhiên, tốc độ tăng của hiệu suất lọc bụi có xu 19,7m/s (tương ứng với lưu<br /> <br /> <br /> <br /> 8 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> lượng tính trên 1 mét chiều dài khe là 5000 m3/h.m), η = 99,13% [3]. Nguyễn Thắng Lợi và cộng<br /> và ΔP = 175 mm H2O; sự (1990), Nghiên cứu ứng<br /> dụng một số giải pháp kỹ thuật<br /> Hiệu suất lọc bụi hợp phần của thiết bị:<br /> chống bụi cho một số công<br /> Ñöôøng kính đoạn trong một vài ngành sản<br /> 20 xuất công nghiệp, Báo cáo tổng<br /> haït buïi, m<br /> kết đề tài 58A 02.02 thuộc<br /> Hieäu suaát loïc Chương trình cấp Nhà nước<br /> buïi hôïp phaàn 93,83 97,81 98,62 99,83 100<br /> 58A, Hà Nội.<br /> [4]. Nguyễn Thắng Lợi và cộng<br /> sự (2014), Nghiên cứu cơ sở lý<br /> thuyết, thực nghiệm và giải<br /> pháp cấu tạo nhằm thiết kế và<br /> chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu roto-<br /> clon, Báo cáo tổng kết nhiệm<br /> vụ 213/17/VBH do Trạm QT &<br /> PT MTLĐ chủ trì, Hà Nội.<br /> [5]. Aliev G. M.-A. (1986), Kỹ<br /> thuật lọc bụi và làm sạch khí<br /> thải công nghiệp, Nhà xuất bản<br /> Luyện kim, Matxcova. (Tiếng<br /> Nga).<br /> [6]. Ngô Trung Chuẩn (2001),<br /> Sổ tay kỹ thuật môi trường.<br /> Kiểm soát ô nhiễm không khí,<br /> Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ<br /> thuật môi trường, Bắc Kinh.<br /> (Tiếng Trung Quốc).<br /> [7]. Uzop V.N., Vanbec A. U<br /> (1972), Làm sạch khí thải bằng<br /> các thiết bị lọc bụi ướt, Nhà<br /> xuât bản Hoá học, Matxcova.<br /> (Tiếng Nga).<br /> [8]. http://www.keptter.com<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO [9]. http://www.aafintl.com<br /> [1]. Trần Ngọc Chấn (2001), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải-<br /> tập 2 Cơ học về bụi và phương pháp xử lý bụi, Nhà xuất bản<br /> Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.<br /> [2]. Thái Quang Hoè và cộng sự (1985), Nghiên cứu và ứng<br /> dụng các biện pháp kỹ thuật phòng chống bệnh bụi phổi silico-<br /> sis cho công nhân làm việc trong các phân xưởng đúc của nhà<br /> máy cơ khí Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài 5801.02.02 thuộc<br /> Chương trình cấp Nhà nước 5801, Hà Nội.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 9<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2