intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp tối ưu hóa quản lý chất lượng trong ngành may

Chia sẻ: Mộ Dung Vân Thư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp tối ưu hóa quản lý chất lượng trong ngành may" trình bày về việc doanh nghiệp cần tập trung vào việc quản lý chất lượng sản phẩm và đảm bảo chi phí sản xuất hợp lý. Những nỗ lực này không chỉ giúp giảm nguy cơ sản phẩm kém chất lượng được đưa ra thị trường mà còn nâng cao thương hiệu, vị thế và sự hài lòng của khách hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp tối ưu hóa quản lý chất lượng trong ngành may

  1. NGHIÊN CỨU TÌM KIẾM CÁC GIẢI PHÁP TỐI ƯU HOÁ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NGÀNH MAY Dương Thị Trang* Khoa Kiến trúc - Mỹ thuật, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh GVHD: ThS. Trần Thị Hồng Mỹ TÓM TẮT Doanh nghiệp may mặc Việt Nam có thể cạnh tranh thành công trên cả thị trường trong nước và quốc tế bằng cách tập trung vào chất lượng sản phẩm. Để duy trì tốc độ phát triển, các doanh nghiệp cần liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm kiếm các chất liệu mới, thiết kế mẫu mã phù hợp với thị trường và quản lý chi phí tốt. Việc cung ứng sản phẩm đa dạng là một yếu tố quan trọng để thu hút sự lựa chọn của khách hàng. Thị trường yêu cầu chất lượng sản phẩm rất cao, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nỗ lực để tăng khả năng cạnh tranh. Để đáp ứng yêu cầu đó, các doanh nghiệp cần tập trung vào việc quản lý chất lượng sản phẩm và đảm bảo chi phí sản xuất hợp lý. Những nỗ lực này không chỉ giúp giảm nguy cơ sản phẩm kém chất lượng được đưa ra thị trường mà còn nâng cao thương hiệu, vị thế và sự hài lòng của khách hàng. Từ khóa: chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, quản lý chất lượng 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 1.1. Khái niệm quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là tập hợp hoạt động phối hợp để định hướng và kiểm soát chất lượng cho một tổ chức. Các hoạt động này bao gồm: lập chính sách và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng không chỉ trong sản xuất mà còn được ứng dụng trong mọi lĩnh vực và trong mọi loại hình tổ chức ở tất cả các quy mô. Triết lý của quản lý chất lượng là “làm việc đúng” và “làm đúng việc”, “làm đúng ngay từ đầu” và “làm đúng tại mọi thời điểm” [1] [2]. Chất lượng không tự sinh ra; chất lượng không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Do đó, quản lý chất lượng bắt đầu từ những hoạt động mang tính định hướng, thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau như xây dựng nhiệm vụ chiến lược (mission), xây dựng chính sách (policy), xây dựng mục tiêu (goal, objective), xây dựng tầm nhìn (vision). 1.2. Các hệ thống quản lý chất lượng 1.2.1. Kiểm tra chất lượng sản phẩm – I (Inspection) Kiểm tra sản phẩm ở cuối mỗi quá trình sản suất để chấp nhận hoặc loại bỏ sản phẩm 766
  2. Tốn chi phí sửa chữa, loại bỏ Sai sót hàng loạt, không loại trừ được nguyên nhân Nếu sản phẩm đáp ứng các yêu cầu quy định nhưng mỗi quy định này lại không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng thì sẽ không được người tiêu dùng chấp nhận. 1.2.2. Kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control) Kiểm soát các yếu tố cơ bản ảnh hưởng trực tiếp dến chất lượng 4M + I + E Kiểm tra con người: người nào việc đó, tối ưu hóa công việc Kiểm tra phương pháp: đã là phương pháp tối ưu hóa hay chưa Nguyên vật liệu: chất lượng, định mức Máy móc, thiết bị: có đáp ứng được nhu cầu ản xuất hay không, vị trí thích hợp 1.2.3. Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance) Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực tế sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng. Đảm bảo chất lượng nhằm 2 mục đích: đảm bảo chất lượng nội bộ và đảm báo chất lượng bên ngoài 1.2.4. Kiểm soát chất lượng toàn diện – TQC (Total Quality Control) Thực hiện kiểm soát cả chất lượng và chi phí, phát hiện giảm đến mức tối đa những chi phí không chất lượng đang tồn tại trong doanh nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng 1 chách tinh tế nhất. 1.2.5. Quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Total Quality Management) Tập trung vào việc quản lý các hoạt động liên quan đến con người, thu hút tham gia của các thành viên trong doanh nghiệp Thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng ở một công đoạn bên trong cũng như bên ngoài. 1.3. Quản lý chất lượng theo ISO 9000 ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng cho mọi loại hình tổ chức/doanh nghiệp nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và thường xuyên nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. ISO 9000 giúp định hướng các hoạt động theo quá trình. ISO 9000 giúp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và có kế hoạch. ISO 9000 giúp giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành và làm lại [3] [4] [5]. 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Chất lượng của sản phẩm được tạo nên từ nhiều yếu tố và nhiều điều kiện trong chu kỳ sống của sản phẩm PLC (Product Life Cycle). Chất lượng được hình thành từ khi xây dựng phương án sản xuất sản phẩm, thiết kế, lập kế hoạch, chuẩn bị sản xuất, sản xuất, phân phối và tiêu dùng. 2.1. Nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm: 2.1.1. Nhóm yếu tố bên trong nội tại của doanh nghiệp: 767
  3. Men – Con người Methods – Phương pháp Machines -Trang thiết bị Materials – Nguyên vật liệu 2.1.2. Nhóm yếu tố bên ngoài: Chính sách kinh tế Điều kiện kinh tế xã hội Những yêu cầu của thị trường Sự phát triển của khoa học kỹ thuật Hiệu lực của cơ chế quản lý Trong đó yếu tố 4M (Men, Methods, Machines, Materials) thể hiện rõ nét trình độ tổ chức, quản lý, năng lực công nghệ của một doanh nghiệp. Đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Với phương pháp công nghệ thích hợp, với trình độ tổ chức quản lý sản xuất tốt góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó nâng cao vị thế thương hiệu trên thị trường [1] [2] [4] [5]. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG – HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ 3.1. Chu trình PDCA Chu trình PDCA là viết tắt của Plan – Do – Check – Act là một chu trình cải tiến được thiết kế dựa trên việc đề xuất các thay đổi, thực hiện thay đổi, đo lường kết quả và tích hợp thay đổi trên toàn hệ thống. Nó là yếu tố thiết yếu của triết lý sản xuất tinh gọn và ngày càng được các doanh nghiệp hiện đại ứng dụng nhằm giám sát và quản lý sản xuất nói chung và quản lý chất lượng nói riêng. Chu trình PDCA tuân theo 4 bước: Plan – Lập kế hoạch Do – Thực hiện kế hoạch đã lập Check – Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch Act – Thực hiện điều chỉnh, cải tiến thích hợp, sau đó bắt đầu lại việc lập kế hoạch điều chỉnh cải tiến này và thực hiện chu trình P-D-C-A mới. 3.2. 6 sigma 6 Sigma là một phương pháp cải tiến quy trình sử dụng các công cụ để cải thiện chất lượng và nâng cao hiệu quả. Nó được Motorola phát triển từ năm 1985 và được Jack Welch áp dụng trong chiến lược kinh doanh của tại General Electric vào năm 1995, giúp phổ biến phương pháp trên toàn thế giới. Không chỉ được sử dụng trong sản xuất hàng loạt, 6 Sigma còn có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh. Phương pháp này tập trung vào giảm thiểu khuyết tật, cải thiện chất lượng và tăng lợi nhuận. 6 Sigma nhằm nâng cao chất lượng của quá trình tạo ra sản phẩm bằng cách tìm kiếm và loại bỏ nguyên nhân gây ra lỗi, khuyết tật, giảm thiểu độ bất ổn định trong sản xuất và hoạt động kinh doanh. 6 Sigma sử dụng nhiều phương pháp thống kê và cung cấp kiến thức chuyên sâu cho những người quản lý trong tổ chức. Phương pháp 6 Sigma sử dụng khung giải quyết vấn đề DMAIC: Xác định (Define), Đo lường (Measure), Phân tích (Analyze), Cải thiện (Improve) và Kiểm soát (Control). 768
  4. 6 Sigma thường được kết hợp với phương pháp Quản lý tinh gọn để quản lý chất lượng và ngăn ngừa lỗi ngay từ đầu, không chỉ tập trung vào việc phát hiện và giải quyết các vấn đề. 3.3. Kaizen "Kaizen" hoặc "cải tiến không ngừng" là triết lý đã đem lại thành công cho người Nhật Bản trong suốt 50 năm qua. Đó không phải là một sự kiện kéo dài một tuần hoặc một hoạt động ngắn hạn. Sự thành công của một công ty phần lớn phụ thuộc vào cam kết 100% của nhân viên với Kaizen mỗi ngày. Để cải tiến quản lý chất lượng một cách hiệu quả bằng cách sử dụng Kaizen, có một số bước cần phải tuân thủ: 1. Phân tích quy trình ảnh hưởng đến chất lượng: Vấn đề chất lượng có thể bao gồm các vấn đề về chất lượng không thay đổi theo thời gian hoặc xu hướng xấu đi, các vấn đề được phát hiện trong quá trình sản xuất trong quá trình kiểm tra chất lượng (QC), hoặc các khiếu nại của khách hàng. 2. Xác định các vấn đề chất lượng cần cải thiện: Để phân tích các vấn đề một cách hiệu quả, chúng ta có thể sử dụng biểu đồ Pareto, biểu đồ xương cá hoặc phương pháp 5M 1E (Máy móc - Thiết bị, Phương pháp - Phương pháp, Đo lường - Đo lường, Vật liệu - Vật liệu, Thông tin - Thông tin, Môi trường - Môi trường). 3. Phát triển các giải pháp cải tiến chất lượng: Các thành viên trong nhóm cải tiến đề xuất các ý tưởng cải tiến dựa trên các vấn đề. Đầu tiên, liệt kê tất cả các ý tưởng, sau đó xác định điểm mạnh và điểm yếu của chúng. Sự kết hợp các điểm mạnh là lựa chọn tốt nhất. Để đảm bảo rằng các ý tưởng có thể được thực hiện, các lợi ích và chi phí cần được xác định. 4. Thực thi và đánh giá hiệu quả: Sau khi quyết định giải pháp cải tiến, bắt đầu triển khai nó. Để đánh giá hiệu quả, cần phải thực hiện các phép đo và theo dõi tiến độ. Nếu thành công, cải tiến sẽ được tích lũy và thực hiện liên tục. Tóm lại, Kaizen là một phương pháp cải tiến không ngừng, mà nó có thể được áp dụng để cải tiến quản lý chất lượng. Để áp dụng Kaizen hiệu quả, các bước phân tích quy trình, xác định vấn đề chất lượng, phát triển giải pháp cải tiến và thực hiện và đánh giá hiệu quả cần được tuân thủ. 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TỐI ƯU HOÁ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NGÀNH Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng: Đầu tiên, cần thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng và chi tiết cho từng giai đoạn sản xuất trong ngành may. Điều này đảm bảo rằng các quy trình và sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu chất lượng. Đào tạo và nâng cao nhân viên: Đảm bảo rằng tất cả nhân viên được đào tạo về quy trình chất lượng và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả. Đồng thời, tạo điều kiện và khuyến khích nhân viên liên tục nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu: Quản lý chất lượng nguyên vật liệu đầu vào là rất quan trọng. Thực hiện kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng đối với nguyên vật liệu trước khi sử dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng. Áp dụng phương pháp kiểm tra chất lượng: Sử dụng các phương pháp kiểm tra chất lượng phù hợp để xác định sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn chất lượng. Các phương pháp này có thể bao gồm kiểm tra mẫu, kiểm tra độ bền, kiểm tra kích thước và kiểm tra khả năng chịu mài mòn. 769
  5. Tạo hệ thống theo dõi và đánh giá: Thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá chất lượng liên tục để phát hiện sớm các vấn đề và nguy cơ. Điều này cho phép can thiệp kịp thời và đưa ra các biện pháp khắc phục. Quản lý rủi ro chất lượng: Đánh giá và quản lý rủi ro chất lượng trong quá trình sản xuất. Xác định các vấn đề tiềm ẩn và phát triển kế hoạch để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo chất lượng ổn định. Thiết lập hệ thống phản hồi và cải tiến: Tạo một hệ thống phản hồi từ khách hàng và nhân viên để cải thiện chất lượng sản phẩm. 5. KẾT LUẬN Để đưa nền kinh tế và các doanh nghiệp của Việt Nam vào quỹ đạo chất lượng, các doanh nghiệp cần tập trung phát huy 3 nhân tố cơ bản là con người, công nghệ và quản lý chất lượng, và kết hợp chúng một cách hài hòa để tạo động lực tổng hợp mạnh mẽ, giúp nước ta vượt qua sự trì trệ chất lượng trong nhiều thập niên qua. Chất lượng là yếu tố quan trọng tạo nên ưu thế cạnh tranh của một doanh nghiệp trên thị trường. Việc áp dụng sáng tạo các phương pháp quản lý và cải tiến chất lượng, kết hợp với công nghệ, sẽ giúp các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm chất lượng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Điều này sẽ giúp tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng trong nước và quốc tế về chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp Việt Nam. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn, Thị Hà. Biện pháp quản lý chất lượng đào tạo ngành May tại Trường Trung cấp nghề Quảng Ngãi. Diss. Trường Đại học Sư Phạm-Đại học Đà Nẵng, 2017. 2. Tiệp, C. T. (2018). Ảnh hưởng của hệ thống quản lý chất lượng đến hiệu suất kinh doanh của công ty may mặc bắc ninh. TNU Journal of Science and Technology, 182(06/2), 189-194. 3. Trần, Thị Thanh Thủy. Các biện pháp quản lý chất lượng đào tạo ngành công nghệ may tại trường cao đẳng Công nghiệp Nam Định trong giai đoạn hiện nay: Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05. 2007. PhD Thesis. 4. Dũng, H. Q. (2018). Ứng dụng giải thuật xếp hạng theo trọng số trong việc cân bằng dây chuyền may công nghiệp. Hue University Journal of Science: Economics and Development, 127(5A), 133-149. 5. Huy, Đ. (2019). Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015 tại Công ty Cổ phần Đầu tư–Dệt may Thiên An Phát. 770
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2