Nghiên cứu tỷ lệ và đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Hoàng Tuấn năm 2024
lượt xem 0
download
Dịch vụ y tế là dịch vụ đặc biệt, bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động được thực hiện bởi nhân viên y tế như thủ tục khám chữa bệnh, tinh thần thái độ phục vụ và kết quả điều trị. Bài viết trình bày khảo sát thực trạng, tỷ lệ và đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa Hoàng Tuấn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ và đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Hoàng Tuấn năm 2024
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 2. Bộ Y tế, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sự đề kháng kháng sinh và kết quả điều trị viêm COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS- phổi Bệnh viện do vi khuẩn Acinetobacter CoV-2), B.Y. tế, Editor. 2021. baumannii tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc 3. Langford, B.J., M. So, S. Raybardhan, et al., Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí (2020). Bacterial co-infection and secondary Y Dược học Cần Thơ, (30), 7-14. infection in patients with COVID-19: a living rapid 7. Hoàng Xuân Quảng, Bùi Thị Thanh Nga, review and meta-analysis. Clin Microbiol Infect, Nguyễn Thị Thu, et al., (2022). Đặc điểm 26(12), 1622-1629. kháng kháng sinh của vi khuẩn Acinetobacter 4. Lê Phương Mai, Trương Thiên Phú, and Trần baumannii phân lập tại Bệnh viện Quân Y 103 giai Trọng Tín, (2023). Đặc điểm đồng nhiễm vi khuẩn đoạn 2019 - 2021. Tạp chí Y Dược học Quân sự, trên bệnh nhân COVID-19 tại Bệnh viện hồi sức 47(7), 57-67. COVID-19. Tạp chí Y học Việt Nam, 529(1), 26-30. 8. Đỗ Thị Tuyết Chinh, Văn Đình Tráng, 5. Thân Mạnh Hùng and Nguyễn Quốc Phương, Nguyễn Thị Thu Hà, et al., (2023). Thực trạng (2023). Đặc điểm nhiễm nấm và tình trạng kháng kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae thuốc kháng nấm ở Bệnh nhân COVID-19 có viêm phân lập tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương phổi thở máy tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung năm 2022. Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam, ương (4/2021 - 3/2022). Tạp chí Y học Việt Nam, 532(1). 3(43), 32-38. 6. Phan Trần Xuân Quyên and Võ Phạm Minh Thư, (2023). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀNG TUẤN NĂM 2024 Nguyễn Phổ1, Trịnh Thị Thúy Anh2, Nguyễn Chí Hiếu1, Trần Nguyên Minh Khoa2 TÓM TẮT 82 SUMMARY Đặt vấn đề: Dịch vụ y tế là dịch vụ đặc biệt, bao CURRENT SITUATION, RATE AND gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động được ASSESSMENT OF THE LEVEL OF thực hiện bởi nhân viên y tế như thủ tục khám chữa SATISFACTION OF PATIENTS RECEIVING bệnh, tinh thần thái độ phục vụ và kết quả điều trị. Theo Tổ chức Y tế Thế giới chất lượng DVYT tác động IN-PATIENT TREATMENT AT HOANG TUAN đến sự hài lòng của người bệnh và ngược lại, qua sự GENERAL HOSPITAL IN 2024 hài lòng của người bệnh có thể đánh giá được hiệu Background: Medical services are special quả của dịch vụ do bệnh viện và Ngành y tế cung cấp. services, including facilities, equipment, activities Mục tiêu: Khảo sát thực trạng, tỷ lệ và đánh giá mức performed by medical staff such as medical độ hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh examination and treatment procedures, and service viện đa khoa Hoàng Tuấn. Đối tượng và phương attitude. treatment and results. According to the pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có World Health Organization, the quality of health phân tích trên 215 người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh services affects patient satisfaction and vice versa. viện Đa khoa Hoàng Tuấn từ tháng 3/2024 đến tháng Through patient satisfaction, the effectiveness of 7/2024. Kết quả: Nghiên cứu thu thập thông tin từ services provided by hospitals and the health sector 215 người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa can be assessed provide. Objectives: Survey the Hoàng Tuấn thông qua phỏng vấn bằng phiếu (mẫu current situation, rate and evaluate the level of phiếu số 1). Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 nhóm nội satisfaction of inpatient patients at Hoang Tuan dung đề đạt trên 90% tỷ lệ hài lòng bệnh nhân. Kết General Hospital. Materials and methods: An luận: Tất cả các nhóm nội dung đề được người bệnh analytical cross-sectional descriptive study on 215 đánh giá hài lòng đạt trên 90%, điểm trung bình trên inpatients at Hoang Tuan General Hospital from March 4,0. Hai yếu tố đặc điểm chung có liên quan đến sự 2024 to July 2024. Results: The study collected hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện information from 215 inpatients at Hoang Tuan bao gồm: giới tính và hình thức chi trả (p
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 Theo tổ chức Y tế Thế giới, chất lượng dịch Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu toàn vụ y tế (DVYT) tác động đến sự hài lòng của bộ theo phương pháp thuận tiện, các đối tượng người bệnh và ngược lại. Việc đánh giá chất thỏa tiêu chuẩn được mời tham gia nghiên cứu. lượng DVYT của người bệnh đến khám, chữa Nội dung nghiên cứu: bệnh tại các cơ sở y tế là thước đo khách quan Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nơi sống, hình nhất để xác định uy tín, chất lượng dịch vụ tại thức chi trả, tổng số ngày điều trị. bệnh viện [7]. Trong bối cảnh nguồn lực đầu tư Đánh giá sự hài lòng: công có hạn, quá tải ở bệnh viện công, y tế tư - Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân nhân ra đời với vai trò chia sẻ nguồn lực và góp dựa theo thang đo Likert với 5 mức độ, theo giá phần quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người trị trung bình trong thang đo Anderson ta có, giá dân. Chất lượng DVYT được ban lãnh đạo bệnh trị = (5-1)/5 = 0,8. viện rất quan tâm và mong muốn lập kế hoạch, - Vì vậy, ý nghĩa của điểm trung bình, tỷ lệ cải thiện sự hài lòng của người bệnh, nâng cao và mức độ hài lòng sẽ thể hiện như sau: chất lượng phục vụ người bệnh [3]. Từ phân tích Rất nêu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài Không Rất Mức độ không Bình Hài này với các mục tiêu nghiên cứu như sau: hài hài hài lòng hài thường lòng lòng lòng 1. Khảo sát thực trạng hài lòng của người lòng bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa Giá trị 1,00 – 1,81 – 2,61 – 3,41 – 4,21 – Hoàng Tuấn năm 2024. điểm số 1,80 2,60 3,40 4,20 5,00 2. Đánh giá tỷ lệ, mức độ hài lòng của người - Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa được chia thành 2 nhóm: Hoàng Tuấn năm 2024. + Nhóm bệnh nhân đánh giá “Hài lòng”: Điểm trung bình chung ≥ 3,41 điểm. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Nhóm bệnh nhân đánh giá “Chưa hài 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Những người lòng”: Điểm trung bình chung < 3,41 điểm. bệnh đang điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng, Thu thập dữ liệu: Phỏng vấn trực tiếp bệnh viện đa khoa Hoàng Tuấn từ tháng bằng bộ câu hỏi của Bộ Y tế ban hành (mẫu 03/2024 – tháng 07/2024. phiếu số 1) theo quyết định 3869/QĐ-BYT gồm Tiêu chuẩn chọn mẫu: 31 tiểu mục thuộc 5 lĩnh vực [1]: - Người bệnh từ 18 tuổi trở lên, có đủ khả + Nhóm A: Khả năng tiếp cận khám chữa năng đọc hiểu và trả lời nội dung khảo sát. bệnh (KCB). - Người bệnh đã nằm viện điều trị nội trú ít + Nhóm B: Sự minh bạch thông tin và thủ nhất 48 giờ tại thời điểm khảo sát. tục khám bệnh, điều trị. Tiêu chuẩn loại trừ: + Nhóm C: Cơ sở vật chất và phương tiện - Người bệnh có rối loạn tâm thần hoặc các phục vụ người bệnh. vấn đề nhận thức. + Nhóm D: Thái độ ứng xử, năng lực chuyên - Người bệnh trong tình trạng nặng, cấp cứu môn của NVYT. không đủ sức khỏe tham gia khảo sát. + Nhóm E: Kết quả cung cấp dịch vụ. - Người bệnh từ chối tham gia nghiên cứu. Mức độ hài lòng được tính theo thang điểm 2.2. Phương pháp nghiên cứu Liker, với mỗi câu hỏi đặt ra 5 lựa chọn cho điểm Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từ 1 – 5 điểm. (1 điểm – Rất không hài lòng; 2 cắt ngang có phân tích. điểm – Không hài lòng; 3 điểm – Bình thường/ Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được theo công thức ước Không rõ; 4 điểm–Hài lòng; 5 điểm–Rất hài lòng). lượng 1 tỷ lệ: Xử lý và phân tích dữ liệu: Làm sạch, mã hóa và nhập bằng phần mềm Epi Data 3.1, sau đó xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 18.0. Trong đó: n: Cỡ mẫu tối thiểu cần thiết. Phân tích mô tả (tỷ lệ phần trăm, trung bình, độ Z2(1-α/2) : Hệ số tin cậy = 1,96 với a = 0,05. lệch chuẩn) được sử dụng để mô tả đặc điểm p: Tỷ lệ ước lượng theo chỉ tiêu của Bộ Y tế chung của đối tượng nghiên cứu. đến năm 2025 (p = 0,85) [2]. 2.3. Vấn đề y đức: Đề tài đã được thông d: Là sai số mong muốn hoặc sai số cho qua bởi Ban giám đốc, Bệnh viện Đa khoa Hoàng phép (d = 0,05). Cỡ mẫu thực tế nghiên cứu: Tuấn phê duyệt là nơi tiến hành lấy mẫu. Người 215 (dự trù mất mẫu 10%). bệnh được giải thích về mục đích, nội dung của nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ 336
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác tham gia cấp dịch vụ 0,67 của người bệnh. Mọi thông tin về người bệnh Chung 4,30±0,27 95,3 được giữ kín. Các số liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục đích nào khác. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Thông tin chung về người bệnh (n=215) Đặc điểm cá nhân Tần số Tỷ lệ (%) Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hài lòng chung của bệnh ≤ 40 101 47 nhân điều trị nội trú (n=215) Tuổi 41 – 59 70 32,6 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ ≥ 60 44 20,5 lệ hài lòng chung của bệnh nhân điều trị nội trú Nam 101 47 đạt mức rất cao (95,3%) với điểm trung bình Giới Nữ 114 53 chung là 4,3. Hai nhóm có tỷ lệ bệnh nhân đánh Nơi sinh Thành thị 87 40,5 giá hài lòng cao nhất là nhóm D và B với (100%) sống Nông thôn 128 59,9 lần lượt có mức điểm trung bình là 4,5 và 4,49. Hình thức BHYT 170 79,1 Nhóm có tỷ lệ bệnh nhân đánh giá hài lòng ở chi trả Dịch vụ 45 20,9 mức thấp là nhóm A với (93,5%) điểm trung Tổng số Từ 3–7 ngày 184 85,6 bình là 4,16. ngày điều trị Trên 7 ngày 31 14,4 3.3. Một số yếu tố liên quan đến mức độ Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy hài lòng người bệnh nội trú với dịch vụ KCB phân bố nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu có tỷ Bảng 3.3. Một số yếu tố liên quan đến lệ cao nhất ở nhóm nhỏ hơn 40 tuổi, chiếm gần mức độ hài lòng của người bệnh nội trú tại ½ tổng số mẫu (47%). Bệnh nhân giới nữ nhiều Bệnh viện đa khoa Hoàng Tuấn (n=215), hơn giới nam với tỷ lệ lần lượt 53% và 47%. Về phân tích đơn biến nơi sống bệnh nhân ở nông thôn chiếm 59,9% Hài Không Yếu tố nhiều hơn ở thành thị với 40,5%. Hầu hết bệnh lòng hài lòng liên OR 95%CI p nhân đến khám đều có BHYT với 79,1% cao hơn Tần Tần quan % % gấp 4 lần số bệnh nhân khám không có BHYT số số (20,9%). Về tổng số ngày điều trị phần lớn bệnh Nam 93 92,1 8 7,9 0,99- Giới 4,81
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 tính nữ chiếm tỷ lệ cao hơn với 53%, đa số giới tính và hình thức chi trả (BHYT/ dịch vụ) có người bệnh đến khám và điều trị nội trú có sử liên quan đến mức độ hài lòng của bệnh nhân dụng BHYT (79,1%), người bệnh sống ở vùng điều trị nội trú. Trong phân tích đơn biến yếu tố nông thông chiếm tỷ lệ cao hơn thành thị với tỷ liên quan giới nữ và hình thức chi trả dịch vụ lệ 59,9%. Số bệnh nhân điều trị trong thời gian (p7 ngày. Các kết quả này tương đồng Hồng Nga, nghiên cứu thực hiện trên 262 người với nghiên cứu của tác giả Trần Thị Lý thực hiện bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Trường Đại trên 303 người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019 [6]. Việt – Nhật năm 2021 [4]. Mức độ hài lòng chung của bệnh nhân điều III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trị nội trú với dịch vụ khám chữa bệnh tương đối Qua nghiên cứu cho thấy, kết quả hài lòng cao (95,3%), điểm trung bình là 4,3. Có sự chung được đánh giá ở mức cao (tỷ lệ 95,3%, chênh lệch đánh kể về mức độ hài lòng chung điểm trung bình 4,3). Tất cả các nhóm nội dung người bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa đề được người bệnh đánh giá hài lòng đạt trên bệnh ở các nghiên cứu, cụ thể trong nghiên cứu 90%, điểm trung bình trên 4,0. Hai yếu tố đặc của tác giả Đinh Thị Thanh Mai có tỷ lệ hài lòng điểm chung có liên quan đến sự hài lòng của chung của người bệnh là 74,8% [5]. Điều này có người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện bao thể do đặc thù, điều kiện, cơ chế hoạt động của gồm: giới tính và hình thức chi trả. mỗi bệnh viện khác nhau nên khả năng đáp ứng TÀI LIỆU THAM KHẢO nhu cầu KCB cũng khác nhau. 1. Bộ Y Tế. Ban hành các mẫu phiếu và hướng dẫn Tất cả các nhóm đánh giá mức độ hài lòng khảo sát hài lòng Người bệnh và nhân viên y tế. của bệnh nhân đều có tỷ lệ hài lòng đạt trên Hà Nội: Bộ Y Tế; 2019. 2. Bộ Y Tế. Ban hành hướng dẫn về phương pháp 90%, trong đó hai nhóm có tỷ lệ bệnh nhân đo lường hài lòng của người dân đối với dịch vụ y đánh giá hài lòng cao nhất là nhóm D (Thái độ tế công giai đoạn 2024-2030. Hà Nội: Bộ Y Tế; 2024. ứng xử và năng lực chuyên môn) và B (Sự minh 3. Phan Nguyên Kiều Đan Ly, Lưu Tiến bạch thông tin và thủ tục KCB) với 100% lần lượt Dũng. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa có mức điểm trung bình là 4,5 và 4,49. Nhóm có bệnh: Nghiên cứu trường hợp Thành phố Hồ Chí tỷ lệ bệnh nhân đánh giá hài lòng ở mức thấp so Minh. Tạp chí Khoa học Lạc Hồng. 2016;5:47-52. với mặt bằng chung là nhóm A (Khả năng tiếp 4. Trần Thị Lý, Lê Văn Nhân, Nguyễn Thị Kim cận) với 93,5% điểm trung bình là 4,16. Bệnh Chung. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng của người bệnh điều trị nội viện Đa khoa Hoàng Tuấn là cơ sở y tế ngoài trú tại bệnh viện Việt - Nhật năm 2021. Tạp chí Y công lập khám chữa bệnh uy tín tại địa bàn Tỉnh học Việt Nam. 2021;523(2):163-166. Sóc Trăng, vì thế số lượng bệnh nhân đăng kí https://doi.org/10.51298/vmj.v523i2.4536 khám mỗi ngày khá cao, điều này cũng là 5. Đinh Thị Thanh Mai. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều nguyên nhân dẫn đến việc thời gian đợi của trị nội trú tại bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh. Tạp bệnh nhân sau khi đăng kí khám sẽ kéo dài làm chí Khoa học sức khỏe. 2022;1(2):83-91. ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh 6. Nguyễn Thị Hồng Nga, Nguyễn Thị Tâm, Lại và người nhà bệnh nhân. Văn Nông. Đánh giá sự hài lòng về chất lượng phục vụ người bệnh tại Bệnh viện Trường Đại học Một số nghiên cứu cho rằng, sự hài lòng của Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần người bệnh ít liên quan đến các đặc điểm chung Thơ. 2019;19. của bệnh nhân như: Tuổi, giới, nơi sống, hình 7. World Health Organization. Key components thức chi trả. Tuy nhiên, đối với nghiên cứu này of a well functioning health system. World Health Organization; 2010. kết quả nghiên cứu cho thấy một số yếu tố như NHÂN TRƯỜNG HỢP CẤP CỨU BÁO ĐỘNG ĐỎ THÀNH CÔNG BỆNH NHÂN SHOCK MẤT MÁU DO VỠ PHÌNH MẠCH CẢNH - VAI TRÒ CỦA ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN TỈNH TRONG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ KHÓ Nguyễn Thị Thu Ba TÓM TẮT 83 338
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc trầm cảm sau sinh và một số yếu tố liên quan tại thành phố Huế năm 2016
7 p | 153 | 12
-
Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Sản-Nhi Cà Mau
8 p | 25 | 7
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (1/2020 - 12/2020)
5 p | 41 | 6
-
Nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ liên quan đến loãng xương trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
8 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu tỷ lệ và tính kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu tại Bệnh viện Quân y 103 (2014-2016)
6 p | 68 | 4
-
Nghiên cứu tỷ lệ mang staphylococcus aureus và độ nhạy cảm với kháng sinh của chúng ở trẻ dưới 5 tuổi ở địa bàn phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
9 p | 60 | 4
-
Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than ở người lao động tại một công ty khai thác than hầm lò, năm 2020
11 p | 27 | 3
-
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị nấm da dermatophytes bằng itraconazole uống kết hợp Ketoconazole bôi tại chỗ tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
8 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ E/e’ và thông số biến dạng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
11 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang
7 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị bằng thang điểm chất lượng cuộc sống ở người bệnh hội chứng ruột kích thích đến phòng khám Tiêu hóa, Bệnh viện Đa khoa Cà Mau năm 2022 – 2023
6 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và mức độ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường niệu trên bệnh nhân đặt thông tiểu
6 p | 8 | 3
-
Đánh giá tỷ lệ và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia (01/2016 - 12/2021)
16 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ mù lòa do đục thể thủy tinh và độ bao phủ phẫu thuật tại tỉnh Nghệ An năm 2012
5 p | 51 | 2
-
Tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở những trường hợp thiểu ối có tuổi thai từ 38 tuần trở lên tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng
5 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu tỷ lệ loãng xương và một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở bệnh nhân nam mắc bệnh đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn