Nghiên cứu tỷ lệ, kiến thức, thái độ, và kỹ năng cho bú mẹ sau sinh của các bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Bệnh viện Hùng Vương, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
lượt xem 1
download
Lợi ích của sữa mẹ đã được chứng minh là an toàn, đầy đủ chất dinh dưỡng, dễ hấp thu và tiêu hóa, cung cấp kháng thể cho trẻ và phòng ngừa bệnh tật cho mẹ. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ cho con bú sau sinh; Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành cho con bú ở các bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Khoa Hậu Sản – Bệnh viện Hùng Vương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ, kiến thức, thái độ, và kỹ năng cho bú mẹ sau sinh của các bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Bệnh viện Hùng Vương, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 7,7; điểm trung bình chất lượng cuộc sống của Minh, 2011. 15(1): p. 147-151. bệnh nhân rò hậu môn trước phẫu thuật là 69,2 ± 4. Đào Trung Hiếu, H.C.T., Tạ Huy Cần Phẫu thuật một thì điều trị dị dạng hậu môn trực tràng thể cao 7,4 thấp hơn so vơi sau phẫu thuật 81,8 ± 6,7. và trung gian. 2011, Bệnh viện Nhi đồng 1. 5. Nguyễn Sơn Hà, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, TÀI LIỆU THAM KHẢO cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật rò hậu 1. Nguyễn Đình Hối, “Rò hậu môn”, Hậu môn trực môn tại bệnh viện Việt Đức. 2007, Đại học Y Hà Nội. tràng học. Nhà xuất bản Y học, 2002: p. 129 – 146. 6. M. Adamina, T. Ross, and M.O. Guenin, Anal 2. Nguyễn Xuân Hùng, Đánh giá kết quả điều trị rò fistula plug: a prospective evaluation of success, hậu môn tại bệnh viện Việt Đức trong giai đoạn continence and quality of life in the treatment of 2003-2006. Y học Việt Nam, 2008: p. 45-51. complex fistulae. The Association of Coloproctology 3. Nguyễn Trung Tín, Kết quả phẫu thuật LIFT of Great Britain and Ireland, 2014. 16: p. 547-554. tribg điều trị rò hậu môn. Y học thành phố Hồ Chí NGHIÊN CỨUTỶ LỆ, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, VÀ KỸ NĂNG CHO BÚ MẸ SAU SINH CỦA CÁC BÀ MẸ SINH NGÃ ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 Ngô Thị Thanh Thảo1, Trần thị Hồng Thắm1, Huỳnh Thị Minh Dung1, Nguyễn Thị Thu Hà1, Vũ Thị Hà1, Nguyễn Văn Hùng,2,3 TÓM TẮT 32 SUMMARY Mở đầu: Lợi ích của sữa mẹ đã được chứng minh PREVALENCE, KNOWLEDGE, ATTITUDE, AND là an toàn, đầy đủ chất dinh dưỡng, dễ hấp thu và SKILLS ON BREAST FEEDING AMONG WOMAN tiêu hóa, cung cấp kháng thể cho trẻ và phòng ngừa GIVING NORMAL DELIVERY AT HUNG VUONG bệnh tật cho mẹ. Theo UNICEF (2013), hằng năm khoảng 1,3 triệu trẻ tử vong vì không được nuôi con HOSPITAL, HO CHI MINH CITY, 2017 bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu. Mục tiêu:1)Xác định Introduction: Breast feeding has been proven as tỷ lệ cho con bú sau sinh; 2) Đánh giá kiến thức, thái safety, nutritional sufficiency, best suitable for child’s độ và thực hành cho con bú ở các bà mẹ sinh ngã âm digestive system as well as providing necessary antibody for preventing diseases. It also helps đạo tại Khoa Hậu Sản – Bệnh viện Hùng Vương. mothers to prevent certain types of diseases. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp According to UNICEF (2013), there was about 1.3 phỏng vấn và quan sát bằng bảng kiểm trên 1771 bà million children died annually due to insufficient breast mẹ. Kết quả: Độ tuổi trung bình của các bà mẹ là feeding during the first 6 months of their life. 27,69 (SD=4,96). Tỉ lệ chung có cho bú mẹ sau sinh Objectives: 1) To identify the prevalence of postnatal là 100%. Có 56,63% các bà mẹ cho con bú trong breast feeding; 2) To examine knowledge, attitude, vòng 1 giờ sau sinh. Tỉ lệ bà mẹ có kiến thức khá and skills on breast feeding and its associated factors chiếm tỉ lệ 75,15%. Tỉ lệ về thái độ tích cực NCBSM là among mothers who gave normal delivery at Hung 38,74%. Tỉ lệ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ đạt tỉ Vuong hospital. Methods: A cross sectional study lệ khá 51,1%. Kết luận: Mặc dù tỷ lệ các bà mẹcó applying interview and observation based on checklist kiến thức tương đối cao, tuy nhiên tỷ lệ các bà mẹ was carried out. Results: Mean of age was 27.69 thực hành cho con bú sau sinh sớm trong 1 giờ đầu, (SD=4.96). The prevalence of postnatal breastfeeding thực hành nuôi con bằng sữa mẹ đúng và thái độ tích was 100%, however, there was only 56.63% of them cực cho con bú mẹ còn thấp. Kiến nghị: Cần tăng practiced breast feeding within 1 hour after delivery. cường hướng dẫn và tư vấn cho các bà mẹ về lợi ích The prevalence of mother has good knowledge, và phương pháp nuôi con bằng sữa mẹ trong thời gian attitude, and skillson breastfeeding was 75.16%, hậu sản tại Bệnh viện. 38.74%, and 51.1%, respectively. Mothers who Từ khóa: nuôi con bằng sữa mẹ, cho bú sau sinh, received consultations and/or trainings on beast Bệnh viện Hùng Vương feeding during periodic pregnant examinations showed significantly higher knowledge, attitude, and skills on breast feeding than those who did not. Conclusions: 1Bệnh viện Hùng Vương, Thành phố Hồ Chí Minh Although the prevalence of mothers has good 2Trường Đại học Y Dược Huế knowledge and attitude on breast feeding was 3Viện nghiên cứu sức khỏe cộng đồng Trường Đại học considered as high, however, a small proportion of them practiced breast feeding within 1 hour after Y Dược Huế delivery appropriately. Suggestions: Providing Chịu trách nhiệm chính: Ngô Thị Thanh Thảo consultations and trainings on breast feeding for the Email: ngothaohv117@gmail.com pregnants during periodic examinations is of important Ngày nhận bài: 22.2.2019 to improve breast feeding. Ngày phản biện khoa học: 2.4.2019 Keywords:breast feeding, postnatal Ngày duyệt bài: 9.4.2019 breastfeeding, Hung Vuong hospital 112
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ định nuôi con bằng sữa mẹ như: nhiễm HIV, Theo UNICEF (2013), hằng năm khoảng 1,3 đang điều trị viêm gan B, tiền sản giật nặng, sản triệu trẻ tử vong vì không được nuôi con bằng giật nặng, bệnh tim nặng… Sản phụ không có sữa mẹ (NCBSM) trong 6 tháng đầu[3]. Cho bú khả năng trả lời câu hỏi: câm điếc, tâm thần, sữa mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh có thể ngăn thiểu năng trí tuệ; sinh bé nhẹ cân dưới 2000g ngừa được 31% cái chết của những trẻ sơ hoặc sản phụ dưới < 18 tuổi. sinh[5]. Nghiên cứu của Nigue và cs (2016) ở 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Southwestern Ethiopia cho thấy có 93,6% những - Địa điểm: khoa hậu sản A, B Bệnh viện người tham gia nghe nói đến cho bú hoàn toàn Hùng Vương nhưng chỉ có 34,7% biết đúng thời gian khuyến - Thời gian nghiên cứu: 08/02/2017 đến cáo; 89,5% có thái độ đúng; chỉ có 59,3% bà 08/08/2017 mẹ tin rằng đủ khả năng cho bú hoàn toàn trong 2.3. Phương pháp nghiên cứu 6 tháng đầu và thực tế chỉ có 26,4% trẻ được bú - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu[7]. Nghiên cứu ngang của Lê Thị Yến Phi năm 2009 tại Bệnh Viện Hùng - Cỡ mẫu: 1771 bà mẹ Vương cũng cho thấy 68-98% bà mẹ nuôi con 2.4.Công cụ và phương pháp thu thập bằng sữa mẹ nhưng chỉ 29% có kiến thức đúng, thông tin 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin 13% có thái độ đúng và 4% thực hành đúng. - Bộ câu hỏi phỏng vấn Thực trạng trên cho thấy thực tế giữa kiến thức - Bảng kiểm quan sát kỹ năng cho con bú và thực hành việc nuôi con bằng sữa mẹ không 2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin tương xứng với nhau. Một số nghiên cứu gần - Tập huấn cán bộ phỏng vấn về nội dung, đây khuyến cáo rằng, giáo dục và tư vấn nuôi quy trình, phương pháp và kỹ thuật thu thập con bằng sữa mẹ cho các thai phụ trong thời kỳ thông tin. tiền sản và bà mẹ trong thời kỳ hậu sản tại Bệnh - Chọn ngày hậu sản thứ 2 để phỏng vấn và viện có thể đem lại hiệu quả cao hơn về thực quan sát. Thời gian phỏng vấn và quan sát: hành NCBSM tại cộng đồng[6]. khoảng 20- 30 phút đối với mỗi sản phụ. Từ năm 1995, Bệnh Viện Hùng Vương được 2.5. Nội dung nghiên cứu công nhận là bệnh viện bạn hữu của trẻ em. Đặc Đặc điểm chung của bà mẹ: tuổi, số con, dân biệt trong 2 năm qua Bệnh Viện luôn chú trọng tộc, nghề nghiệp, trình độ, nơi cư ngụ, nơi khám công tác nuôi con bằng sữa mẹ. Nhằm đánh giá thai. nỗ lực của bệnh viện, cung cấp bằng chứng thực Kiến thức của bà mẹ về NCBSM: gồm 28 câu tiễn cho việc xác định phương pháp tiếp cận hỏi. Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho điểm 1, 0 nếu thích hợp, kịp thời và hiệu quả trong việc giáo trả lời sai hoặc không rõ. Dựa vào khoảng tứ dục, nâng cao hiệu quả nuôi con bằng sữa mẹ, phân vị để phân nhóm mức độ hiểu biết của các chúng tôi tiến hành đề tài:“Nghiên cứu tỷ lệ, kiến bà mẹ về NCBSM. Từ 0-14 điểm: có kiến thức thức, thái độ và kỹ năng cho bú sau sinh của các thấp; 15-20 điểm: trung bình, và trên 21 điểm: bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Bệnh viện Hùng có kiến thức tốt. Vương, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017” nhằm Thái độ của các bà mẹ về NCBSM: gồm 6 câu hai mục tiêu sau: hỏi. Đánh giá thái độ tương tự đánh giá kiến 1. Xác định tỷ lệ cho con bú sau sinh của các thức. Từ 0-2 điểm: thái độ không tích cực; 3-4 bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Khoa Hậusản Bệnh điểm: trung bình; 5-6 điểm: có thái độ tích cực. viện Hùng Vương năm 2017. Thực hành NCBSM: tối đa 6 điểm bao gồm 5 2. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành điểm cho 5 câu hỏi cho bà mẹ về thực hành cho con bú và một số yếu tố liên quan ở các bà NCBSM, và 1 điểm quan sát thực hành cho bú mẹ sinh ngã âm đạo tại Khoa Hậu sản – Bệnh mẹ dựa trên bảng kiểm (đạt ≥ 9/12). Từ 1-2 viện Hùng Vương. điểm: thực hành kém; 3-4 điểm: đạt, và 5-6 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điểm: thực hành tốt. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sản phụ sinh 2.6. Phương pháp xử lý số liệu ngã âm đạo tại Bệnh viện Hùng Vương Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 13. Sử Tiêu chuẩn chọn mẫu: Sản phụ sinh ngã âm dụng các chỉ số trung bình, độ lệch chuẩn, tần đạo có con nằm cùng mẹ, đồng ý tham gia suất và tỷ lệ phần trăm để mô tả và chi2 để so nghiên cứu. sánh sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ. Tiêu chuẩn loại trừ: Sản phụ có chống chỉ 2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được Hội đồng đạo đức nghiên cứu Bệnh viện Hùng Vương. 113
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Viên chức 321 18,13 3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng Công nhân 567 32,02 nghiên cứu Nghề khác 138 7,79 Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng Nơi cư ngụ nghiên cứu (n=1771) Thành thị 1034 58,39 Trung bình Min/m Nông thôn 737 41,61 Đặc điểm Nơi khám thai ± SD, n a,% Tuổi 27,69 ± 4,96 18-45 BV Hùng Vương 817 46,13 18-25 618 34,98 Nơi khác 953 53,81 26-35 1012 57,14 3.2.Tỷ lệ cho bú sau sinh >35 tuổi 141 7,97 3.2.1 Tỉ lệ cho bú mẹ sau sinh: 100% sản Para: Con so 952 53,75 phụ tham gia nghiên cứu cho bú sau sinh. Con rạ 819 46,25 3.2.2 Cho con bú trong vòng 1 giờ sau sinh Dân tộc: Kinh 1700 95,99 Bảng 2: Cho bú trong 01 giờ sau sinh Hoa 37 2,09 (n=1771) Dân tộc khác 34 1,92 Cho bú trong 1 giờ sau sinh n % Học vấn: Mù chữ 59 3,33 Có 1003 56,63 Biết chữ 1350 76,23 Không 768 43,37 Cấp 2 trở lên 362 20,44 Tổng 1771 100 Nghề nghiệp: Nội trợ 450 25,41 3.3. Kiến thức của bà mẹ về cho con bú mẹ Buôn bán 295 16,66 3.3.1. Kiến thức chung Bảng 3: Kiến thức của bà mẹ về cho con bú (n=1771) Đạt Không đạt Kiến thức n % n % Nghe nói về nuôi con bằng sữa mẹ 1583 89,38 188 10,62 Biết cần cho bú trước 1 giờ sau sinh 1111 62,73 660 37,27 Biết nên cho trẻ bú sữa non 1660 93,73 111 6,27 Biết cho bú nhiều lần sẽ giúp sản xuất sữa 1586 89,55 185 10,45 Biết thời gian bú hoàn toàn là 6 tháng đầu 831 46,92 940 53,08 Biết sữa non chứa nhiều chất dinh dưỡng 1621 91,53 150 8,47 Biết sữa non chứa nhiều kháng thể 1553 87,69 218 12,31 Biết sữa mẹ cung cấp đủ chất dinh dưỡng trong 6 tháng đầu 1657 93,56 114 6,44 Biết sữa mẹ giúp trẻ thông minh hơn 1606 90,68 165 9,32 Biết cho con bú giúp mẹ phòng chống được một số bệnh 1464 82,67 307 17,33 Biết cho bú tăng tình cảm mẹ con 1674 94,52 97 5,48 Biết cho bú nhiều lần giúp tiết nhiều sữa 1617 91,30 154 8,70 Biết thời gian bắt đầu ăn dặm là 6 tháng 1175 66,35 596 33,65 Biết thời gian cai sữa 24 tháng 287 16,15 1484 83,79 Biết không nên vắt bỏ sữa non 1312 74,08 459 25,92 Không nên cho ăn thêm trong 6 tháng đầu 1353 76,40 418 23,60 Bảng 3: Đánh giá kiến thức chung nuôi con bằng sữa mẹ (n=1771) Đánh giá kiến thức n % Không đạt 93 5,25 Đạt mức độ trung bình 347 19,59 Đạt mức độ khá trở lên 1331 75,16 Tổng 1771 100 Nhận xét: Khoảng 2/3 các bà mẹ có kiến thức khá về nuôi con bằng sữa mẹ 3.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ Bảng 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ Kiến thức Yếu tố Không Trung bình Khá trở lên Tổng P đạt (%) (%) (%) 18 – 25 40(6,48) 158(25,61) 419(67,91) 617 Tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 Trên 35 06(4,26) 21(14,89) 115(80,96) 142 Tổng 93(5,25) 347(19,59) 1331(75,15) 1771 Con so 66(6,94) 218(22,92) 667(70,14) 951 PARA Con rạ 27(3,30) 129(15,75) 664(81,07) 819
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 Kết quả ở bảng 6, chỉ có khoảng 1/3 bà mẹ có ý nghĩa thống kê (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của sản phụ sau sanh tại BVHV năm 2009
12 p | 926 | 76
-
Kiến thức - thái độ thực hành phòng chống sốt xuất huyết của người dân quận 5 năm 2004
6 p | 139 | 14
-
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV Ở CỘNG ĐỒNG PHỤ NỮ HÀ NỘI, TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
18 p | 146 | 12
-
Kiến thức, thái độ về thực hiện dùng thuốc, tập luyện và chế độ ăn uống của bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
6 p | 135 | 8
-
Kiến thức, thực hành về “Năm chìa khóa cho an toàn thực phẩm” của nhân viên cấp dưỡng tại bếp ăn tập thể trường mầm non Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
8 p | 83 | 8
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành phòng, chống bệnh thủy đậu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu năm 2021-2022
8 p | 14 | 8
-
Nghiên cứu tỷ lệ viêm nhiễm sinh dục dưới ở phụ nữ Khmer trong độ tuổi sinh đẻ tại Cần Thơ năm 2015
6 p | 101 | 7
-
Khảo sát kiến thức, thực hành về bệnh tiêu chảy ở người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi tại xã Đôn Châu huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh năm 2021
5 p | 36 | 6
-
Kiến thức, thái độ về dự phòng phơi nhiễm với máu/dịch tiết cơ thể của sinh viên điều dưỡng và các yếu tố liên quan
6 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành chăm sóc trước sinh của phụ nữ mang thai tháng cuối thai kỳ tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
8 p | 16 | 3
-
Kiến thức và hành vi liên quan đến bệnh viêm gan vi rút C: Khảo sát trên người dân tại tỉnh Trà Vinh
8 p | 10 | 3
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân 20‐39 tuổi tại tỉnh Tây Ninh, 2012
6 p | 81 | 3
-
Kiến thức, thực hành của học sinh điều dưỡng Trường trung cấp Phương Nam thực hiện rửa tay thường quy khi chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện năm 2013
8 p | 111 | 3
-
Tỷ lệ kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân giữa các nhóm có không có béo phì,tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các mức HBA1C ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 nhập viện tại khoa nội tim mạch - nội tiết Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
5 p | 54 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu tỷ lệ biến cố tim mạch lớn và các yếu tố tương quan sau can thiệp động mạch vành bằng stent kim loại
24 p | 28 | 2
-
Nghiên cứu tình hình thực hiện bảo quản vắc xin và kiến thức, thực hành của người quản lý vắc xin trong hệ thống tiêm chủng mở rộng tại thành phố Cần Thơ năm 2021
7 p | 8 | 2
-
Khảo sát kiến thức, thực hành sử dụng đúng khẩu trang y tế và một số yếu tố liên quan của nhân viên Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long
4 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn