Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (1/2020 - 12/2020)
lượt xem 6
download
Bài viết Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (1/2020 - 12/2020) trình bày xác định tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus và đánh giá một số đặc điểm đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập được tại bệnh viện Hữu nghị Việt-Tiệp năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (1/2020 - 12/2020)
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS PHÂN LẬP TỪ BỆNH PHẨM LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP (1/2020 - 12/2020) Trịnh Thị Hằng1, Nguyễn Hùng Cường1, Hoàng Thị Hải Yến1, Nguyễn Thị Thanh Phượng1, Trần Đức1, Lại Thị Quỳnh1 TÓM TẮT 43 khác có tỷ lệ kháng dưới 50%. 78,5% các chủng Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm S.aureus phân lập được là MRSA.Chưa phát hiện Staphylococcus aureus và đánh giá một số đặc thấy chủng S.aureus nào đề kháng với điểm đề kháng kháng sinh của Staphylococcus vancomycin. Kết luận: Tỷ lệ nhiễm S.aureus là aureus phân lập được tại bệnh viện Hữu nghị 12,98%. Các chủng S.aureus phân lập được là Việt-Tiệp năm 2020. Đối tượng và phương MRSA chiếm 78,5%. Chưa phát hiện thấy chủng pháp: Tất cả những bệnh nhân có kết quả phân S.aureus đề kháng với vancomycin. lập được Staphylococcus aureus tại bệnh viện Từ khóa: Staphylococcus aureus, kháng Hữu nghị Việt-Tiệp, thời gian từ 01/01/2020 đến kháng sinh, MRSA. 31/12/2020. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi SUMMARY cứu. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm S.aureus là 12,98% STUDYING THE RATE AND SOME trên tổng số 4447 các chủng phân lập được. ANTIBIOTIC CHARACTERISTICS OF Trong các loại bệnh phẩm phân lập được STAPHYLOCOCCUS AUREUS S.aureus thì bệnh phẩm mủ chiếm tỉ lệ lớn nhất ISOLATED AT VIET-TIEP 57,2% ; bệnh phẩm máu chiếm thứ 2 với 28,8%; HOSPITAL 2020 các bệnh phẩm dịch cơ thể, đờm, nước tiểu và Objectives: The study was conducted at the các bệnh phẩm khác đều dưới 10%. Với 577 m u Department of Microbiology of Viet Tiep nhiễm S.aureus thì khoa Ngoại chiếm tới 38,1%; Hospital to determine the infection rate of tiếp theo là khoa Hồi sức tích cực (20,5%) và Staphylococcus aureus and evaluate some khoa Nội (18,5%); các khoa khác đều dưới 10%. antibiotic resistance characteristics of Thử nghiệm tính nhạy cảm với kháng sinh trên Staphylococcus aureus isolated in 2020. Objects các chủng vi khuẩn phân lập được cho thấy tỷ lệ and methods: All patients with isolated results kháng với penicillin là cao nhất (97,62 %), tiếp of Staphylococcus aureus in all departments in theo là erythromycin (83,33%), clindamycin the Viet-Tiep Hospital, from January to (82,71%), cefoxitin (78,46%), oxacillin December, 2020. The study was conducted (78,42%), tetracyclin (50,65%). Các kháng sinh according to the retrospective, cross-sectional research method. Results: The prevalence of 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng S.aureus infection was 12.98%, out of a total of Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Thị Hằng 4447 isolates. Among the isolates of S.aureus, Email: tthihang@hpmu.edu.vn pus samples accounted for the largest proportion Ngày nhận bài: 20.1.2022 of 57.2%; blood samples accounted for the Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 second with 28.8%; fluids, sputum, urine, and Ngày duyệt bài: 20.5.2022 299
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG other clinical specimens are all less than 10%. penicillin6. Methicillin được giới thiệu vào With 577 samples infected with S.aureus, the năm 1959 nhưng đến năm 1961, S.aureus Department of Surgery accounted for 38.1%; kháng methicillin (MRSA) lần đầu tiên được followed by the Intensive resuscitation phát hiện. Trong gần sáu thập kỷ qua, đã có department (20.5%) and Internal Medicine nhiều đại dịch toàn cầu của các chủng (18.5%); other faculties were less than 10%. MRSA này 4,5. Vancomycin là kháng sinh Antibiotic susceptibility testing on isolates quan trọng trong điều trị MRSA, tuy nhiên showed the highest rate of resistance to penicillin đã xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn kém nhạy (97.62%), followed by erythromycin (83.33%), cảm hoặc kháng Vancomycin (VISA và clindamycin (82.71%) ), cefoxitin (78.46%), oxacillin (78.42%), tetracyclin (50.65%). Other VRSA). Tại Việt Nam đã có khá nhiều c ng antibiotics had resistance rates below 50%. trình nghiên cứu về S.aureus. Tuy nhiên, tùy MRSA accounted for 78.5%. vancomycin- theo khu vực địa lý, bệnh viện, thời gian resistant strains of S.aureus have not been nghiên cứu mà các kết quả có thể khác nhau. detected. Conclusion: The prevalence of Do đó, để góp phần tăng cường hiệu quả điều S.aureus infection was 12.98%. The isolates of trị, xây dựng phác đồ điều trị kháng sinh và S.aureus as MRSA accounted for 78.5%. cập nhật tình trạng kháng kháng sinh của vi Vancomycin-resistant strains of S.aureus have khuẩn tại ệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, not been detected. ch ng tối tiến hành đề tài nghiên cứu: Keywords: Staphylococcus aureus, antibiotic “Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng resistance, MRSA. kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại bệnh viện I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hữu nghị Việt-Tiệp (1/2020-12/2020)” với Tụ cầu vàng (S.aureus) là một trong hai mục tiêu: những căn nguyên gây nhiễm trùng phổ biến 1. Xác định tỷ lệ Staphylococcus aureus trong cộng đồng và bệnh viện. ệnh do phân lập được tại khoa Vi sinh, bệnh viện S.aureus gây ra có thể gặp ở mọi lứa tuổi với Hữu nghị Việt Tiệp từ 01/01/2020 đến nhiều bệnh cảnh đa dạng như mụn nhọt, 31/12/2020. viêm tủy xương, viêm phổi… Thậm chí, có 2. Đánh giá một số đặc điểm đề kháng những bệnh cảnh lâm sàng đe dọa tính mạng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân như: áp xe phổi, viêm nội tâm mạc, nhiễm lập được. trùng huyết, viêm màng não mủ hoặc nhiễm trùng nặng trên những người cơ địa đặc biệt7. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ên cạnh đó, khả năng đề kháng kháng sinh 1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân có của S.aureus c ng diễn biến rất phức tạp chỉ định, kết quả nuôi cấy định danh ra khiến cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn. S.aureus và có kết quả kháng sinh đồ. Năm 1940, penicillin được đưa vào sử dụng 2. Địa điểm: Khoa Vi sinh, Bệnh viện làm cho tỷ lệ nhiễm khuẩn giảm nhanh Hữu nghị Việt-Tiệp. chóng. Tuy nhiên, sau đó, S.aureus bắt đầu 3. Thời gian: năm 2020. sản xuất enzym beta-lactamase, phá hủy 300
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 4. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô thứ 2 với 28,8%; các bệnh phẩm dịch cơ thể, tả cắt ngang, hồi cứu. đờm, nước tiểu, bệnh phẩm đều dưới 10%. 5. Phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân Bảng 3. Phân bố các chủng S.aureus được lấy m u bệnh phẩm để làm xét nghiệm theo khoa phòng. nuôi cấy, định danh vi khuẩn gây bệnh và Khoa n % làm kháng sinh đồ. ệnh nhiệt đới 25 4.3 Da liễu 28 4.9 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Gây mê hồi sức 24 4.2 Tỷ lệ nhiễm S.aureus là 12,98% trên tổng số 4447 các chủng phân lập được. Nhóm Hồi sức tích cực 118 20.5 bệnh nhân nhiễm S.aureus có độ tuổi trung Khoa khám bệnh 2 0.3 bình là 57.31 ± 18.3, nhóm tuổi chiếm tỷ lệ Ngoại 220 38.1 lớn nhất >50 tuổi với 67.6%; nhóm tuổi tỷ lệ Nội 107 18.5 thấp nhất là từ ≤18 tuổi với 2.4%. Tỷ lệ mắc Răng hàm mặt 6 1.0 S.aureus ở nam (64.64%) cao hơn ở nữ Thần kinh 3 0.5 (35.36%). 1. Tỉ lệ nhiễm S.aureus Ung bướu 17 2.9 Bảng 1. Tỉ lệ nhiễm S.aureus. Khác 27 4.7 Chủng VK n % Tổng 577 100.0 S. aureus 577 12.98 Nhận xét: Với 577 m u nhiễm S.aureus Khác 3870 81.02 thì khoa Ngoại chiếm tới 38,1%; đứng thứ hai là khoa Hồi sức tích cực với tỷ lệ 20,5%; Tổng 4447 100 đứng thứ 3 là khoa Nội với 18,5%; các khoa Nhận xét: Trong 4447 m u bệnh phẩm, khác dưới 10%. có 12,98% các m u phân lập được S.aureus 2. Đặc điểm kháng kháng sinh của là căn nguyên gây bệnh. S.aureus. Bảng 2. Tỉ lệ nhiễm S.aureus theo các loại bệnh phẩm. Loại bệnh phẩm n % Máu 166 28.8 Mủ 330 57.2 Dịch 17 2.9 ờm 7 1.2 Nước tiểu 4 0.7 Khác 53 9.2 Tổng 577 100 Nhận xét: Trong các loại bệnh phẩm phân Biểu đồ 1. Tỉ lệ MRSA, MSSA lập được S.aureus thì bệnh phẩm mủ chiếm tỉ Nhận xét: Các chủng MRSA chiếm tỷ lệ lệ lớn nhất 57,2%; bệnh phẩm máu chiếm 78.5%. 301
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Biểu đồ 2. Đặc điểm kháng kháng sinh của S.aureus Nhận xét: Thử nghiệm tính nhạy cảm với viện đa khoa Tỉnh Hà Tĩnh(2011-2013) cho kháng sinh trên các chủng vi khuẩn phân lập thấy tỉ lệ nhiễm khuẩn do S.aureus là 15,4%.3 được cho thấy tỷ lệ kháng với penicillin là Qua đây có thể thấy, nhiễm trùng do cao nhất với 97,62 %. Tiếp theo là S.aureus v n rất phổ biến và trở thành thách erythromycin (83,33%), clindamycin thức với y tế thế giới. (82,71%), cefoxitin (78,46%), oxacillin Thử nghiệm tính nhạy cảm với kháng sinh (78,42%), tetracyclin (50,65%). Các kháng trên các chủng vi khuẩn phân lập được cho sinh khác có tỷ lệ kháng dưới 50%. Chưa thấy tỷ lệ tụ cầu vàng kháng với penicillin là phát hiện chủng vi khuẩn nào kháng với cao nhất với tỷ lệ 97,62 %. Penicilin đã được vancomycin, linezolid, nitrofurantoin. sử dụng trong suốt thời gian dài nên hậu quả IV. BÀN LUẬN tất yếu là S.aureus đã kháng gần như hoàn Trong các căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm toàn, chỉ có một số ít chủng còn nhạy cảm. trùng thì S.aureus đứng thứ 4, sau E.coli, Tiếp theo là erythromycin (83,33%), P.aeruginosa và K.pneumoniae, chiếm tới clindamycin (82,71%), cefoxitin (78,46%), 12,98% trên tổng số 4447 các chủng phân lập oxacillin (78,42%), tetracyclin (50,65%). được. Nghiên cứu của ch ng t i tương đồng Các kháng sinh khác có tỷ lệ kháng dưới với một số nghiên cứu trước đây. Tại bệnh 50%. Kết quả này khá tương đồng với một viện Bạch Mai, năm 2014, số lượng chủng nghiên cứu năm 2017 tại 3 bệnh viện lớn của S.aureus phân lập được chiếm 9%, đứng miền ắc Việt Nam ( ệnh viện ạch Mai, hàng thứ 5 trong số các căn nguyên gây bệnh ệnh viện Nhi Trung ương, ệnh viện Quân thường gặp tại bệnh viện Bạch Mai 2. Nghiên y 103) với kết quả đề kháng kháng sinh của cứu của Trịnh Thị Vinh và cộng sự tại bệnh S.aureus là: penicillin 97,7%, erythromycin 302
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 76%, tetracylin 49,2%, chloramphenicol TÀI LIỆU THAM KHẢO 40,7%, cefuroxim 39,5 %.1 1. Minh Hà Thị Nguyệt và cộng sự. Xác định Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi, mức độ kháng kháng sinh của Staphylococcus các chủng MRSA chiếm tỷ lệ 78.5 %. ây là aureus ở 3 bệnh viện miền bắc Việt Nam năm tỷ lệ khá cao, phản ánh tình trạng đề kháng 2012- 2014. Tạp chí Y - Dược học quân sự. 2017;tập 42(số 5 - 2017):135-142. kháng sinh đáng lưu tâm của S.aureus bởi 2. Tùng Lê Thanh. Nhiễm trùng và mức độ đề tính đa kháng của các chủng MRSA. kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus Trong thực tế lấm sàng, vancomycin được phân lập được ở V ạch mai năm 2014. In. sử dụng như là kháng sinh đầu tay trong điều ại Học Y Hà Nội 2014. trị nhiễm trùng do tụ cầu vàng kháng 3. Vinh Trịnh Thị. Nghiên cứu thực trạng methicilin (MRSA). Tại thời điểm nghiên nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa cứu, chưa thấy xuất hiện chủng nào đề kháng Hà Tĩnh từ 2011-2013. In: (2016) với vancomycin. Bên cạnh đó, các thử 4. Dien Bard J, Hindler JA, Gold HS, nghiệm kháng sinh trên linezolid, Limbago B. Rationale for eliminating nitrofurantoin c ng kh ng phát hiện trường Staphylococcus breakpoints for β-lactam hợp đề kháng nào. agents other than penicillin, oxacillin or cefoxitin, and ceftaroline. Clinical infectious V. KẾT LUẬN diseases. 2014;58(9):1287-1296. - Tỷ lệ nhiễm S.aureus là 12,98% trên 5. Enright MC, Robinson DA, Randle G, Feil tổng số 4447 các chủng phân lập được. EJ, Grundmann H, Spratt BG. The - Trong các loại bệnh phẩm phân lập evolutionary history of methicillin-resistant được S.aureus thì bệnh phẩm mủ chiếm tỉ lệ Staphylococcus aureus (MRSA). Proceedings of the National Academy of Sciences. lớn nhất 57,2% ; bệnh phẩm máu chiếm thứ 2002;99(11):7687-7692. 2 với 28,8%; các bệnh phẩm dịch cơ thể, 6. Kok-Fai Kong, Lisa Schneper, Kalai đờm, nước tiểu, bệnh phẩm khác đều dưới Mathee. Beta-lactam Antibiotics: From 10%. Antibiosis to Resistance and Bacteriology. - Với 577 m u nhiễm S.aureus thì khoa APMIS. 2010 Jan; 118(1): 1–36. Ngoại chiếm tới 38,1%; đứng thứ hai là khoa 7. Steven Y. C. Tong, Joshua S. Davis, Emily HSTC với tỷ lệ 20,5%; đứng thứ 3 là khoa Eichenberger et al. Staphylococcus aureus Nội với 18,5%; các khoa khác dưới 10%. Infections: Epidemiology, Pathophysiology, - 78,5% các chủng S.aureus là MRSA. Clinical Manifestations, and Management. Chưa phát hiện thấy chủng S.aureus đề Clin Microbiol Rev. 2015 Jul; 28(3): 603– kháng với Vancomycin./. 661. 303
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tỷ lệ tăng huyết áp và liên quan với một số yếu tố nguy cơ ở người từ 40 tuổi trở lên tại tỉnh Trà Vinh năm 2012
7 p | 200 | 15
-
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm B ở thai phụ và một số yếu tố liên quan
6 p | 27 | 8
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến sa sút trí tuệ sau đột quỵ não
7 p | 12 | 6
-
Nghiên cứu tỷ lệ mắc hpv và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản ở Hà Nội
5 p | 47 | 5
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiếp cận sàng lọc trước sinh và sơ sinh của phụ nữ ở một số tỉnh, thành
11 p | 9 | 5
-
Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và một số yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường ở bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Tim mạch thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
7 p | 12 | 5
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến bệnh nấm da ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thái Bình
8 p | 19 | 4
-
Nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ liên quan đến loãng xương trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
8 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu tỷ lệ mô đệm/u trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng
6 p | 8 | 3
-
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp về tỷ lệ và một số đặc điểm liên quan đến tình trạng thiếu răng
5 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan thiếu máu trên bệnh đái tháo đường típ 2 tại khoa Khám bệnh - Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến tăng homocystein máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
5 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ mất ngủ và một số yếu tố liên quan với mất ngủ ở bệnh nhân nhồi máu não
4 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến trầm cảm sau đột quỵ não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020-2021
9 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến phì đại thất trái ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
7 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến tăng galectin-3 máu ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm
5 p | 8 | 2
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đau thắt lưng ở một số đối tượng lao động khám tại phòng Khám nội – bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh
4 p | 44 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn