intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đau thắt lưng ở một số đối tượng lao động khám tại phòng Khám nội – bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh

Chia sẻ: ĐInh ĐInh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

45
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm khảo sát tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến đau thắt lưng (ĐTL) tại một số đối tượng đến khám tại phòng khám nội – Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy, Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đau thắt lưng ở một số đối tượng lao động khám tại phòng Khám nội – bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh

  1. nghiên cứu khoa học TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐAU THẮT LƯNG Ở MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM NỘI – BỆNH VIỆN BÃI CHÁY, QUẢNG NINH Nguyễn Tường Vân*, Đoàn Văn Đệ** * Bệnh viện Bãi Cháy Quảng Ninh; ** Học viện Quân y TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến đau thắt lưng (ĐTL) tại một số đối tượng đến khám tại phòng khám nội – Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy, Quảng Ninh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang 455 đối tượng trong độ tuổi lao động đến khám tại phòng khám nội – Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy, Quảng Ninh từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015. Kết quả: Tỷ lệ ĐTL là 78,5%, độ tuổi hay gặp nhất là 31 – 40 tuổi. Nhóm có tuổi từ 35 tuổi trở lên có tỷ lệ ĐTL cao hơn dưới 35 tuổi, nhóm có tư thế làm chủ yếu là ngồi và cúi có tỷ lệ ĐTL cao hơn nhóm có tư thế làm chủ yếu là đứng. Kết luận: Tỷ lệ ĐTL khá cao, đặc biệt ở công nhân, người làm việc ngồi, cúi nhiều. I. ĐẶT VẤN ĐỀ tỷ lệ, một số yếu tố gây đau thắt lưng ở một số đối ĐTL là bệnh lý thường gặp, có thể xảy ra ở tượng trong độ tuổi lao động khám tại phòng khám mọi lứa tuổi của cả hai giới. Tỷ lệ thay đổi theo nội - Bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh. từng nước, nhưng nói chung có tới 70 – 85% dân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU số bị ít nhất một lần đau thắt lưng trong đời. Chi 1. Đối tượng nghiên cứu phí y tế cho ĐTL khá cao. Khó mà đánh giá được hết các thiệt hại mà ĐTL gây ra cho toàn xã hội. Tất cả các bệnh nhân trong độ tuổi lao động: Nguyên nhân và hình thái bệnh lý đau thắt lưng rất 18 – 55 (đối với nữ), 18- 60 (đối với nam) khám phong phú và phức tạp do cấu tạo phức tạp của tại phòng khám nội - Bệnh viện Bãi Cháy – Quảng Ninh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu. Loại khỏi CSTL và chức năng mang tính chất là cột trụ cơ nghiên cứu các bệnh nhân đang cấp cứu chấn thể của cột sống. Có nhiều đề tài nghiên cứu về thương vùng thắt lưng, bệnh nhân đang mang thai, ĐTL song chưa có đề tài nào khảo sát đầy đủ về bệnh nhân đang trong tình trạng nặng nề nguy kịch, ĐTL và các yếu tố liên quan. Quảng Ninh là một bệnh nhân đang mắc các bệnh hiểm nghèo khác. tỉnh nằm ở phía Đông Bắc của tổ quốc, có nền công nghiệp tương đối phát triển. Thành phố Hạ 2. Phương pháp nghiên cứu Long là trung tâm của tỉnh với ngành công nghiệp - Thiết kế nghiên cứu du lịch phát triển cùng với các khu công nghiệp lớn Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, so trong vùng. Đặc điểm dân cư tương đối trẻ, công sánh tỷ lệ ĐTL ở các nhóm bệnh nhân ở các việc liên quan nhiều đến lao động trực tiếp như ngành nghề khác nhau. công nhân bốc vác, nhân viên lễ tân phục vụ du lịch có thể là là một yếu tố gây ra ĐTL, ngoài ra các - Phương pháp chọn mẫu yếu tố khác như tư thế lao động, số giờ lao động Chọn mẫu thuận tiện có chủ đích. liên tục, công việc căng thẳng cũng có thể gây Tính cỡ mẫu : sử dụng công thức tính cỡ mẫu ĐTL. Đề tài được thực hiện với mục tiêu: Khảo sát mô tả. Tạp chí 222 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX
  2. nghiên cứu khoa học động thuộc một số đơn vị quân đội Hải Dương và Z2.p.q n= Quảng Ninh với nhóm tuổi tập trung cao nhất là d2 30-39 (43,41%)[2]. Trong đó: n là cỡ mẫu cần tính, Z trị số Z liên - Nam có 176 bệnh nhân, chiếm 38,7%, nữ quan đến mức độ tin cậy. Nếu mức độ, tin cậy là có 279 bệnh nhân, chiếm 61,3% tổng số bệnh 95% thì Z = 1,96, p là tần xuất ước lượng ĐTL nhân. Như vậy, số bệnh nhân nữ cao gần gấp đôi (chọn 0,5), q = 1- p, d là sai số, ước tính 0,05. số bệnh nhân nam. Điều này có thể do phụ nữ Thay vào công thức tính : thường quan tâm tới sức khỏe nhiều hơn nam giới và thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe hơn. Bên 1,96x1,96x0.5x0,5 n= = 384 cạnh đó, do đặc thù địa phương là khu vực du lịch 0,05x0,05 phát triển nên đối tượng nữ công nhân, nữ nhân Thực tế chúng tôi lấy mẫu nghiên cứu là 455 viên khách sạn khá đông. bệnh nhân. Bảng 2. Tỷ lệ ĐTL trong tiền sử và hiện tại - Chẩn đoán ĐTL: Là đau vùng CSTL giới hạn trên là bờ dưới xương sườn 12, hai bên là hai Số lượng Tỷ lệ Nhóm NC khối cơ lưng to, dưới là bờ trên hai gai chậu sau. (n=455) (%) ĐTL có thể gây hạn chế vận động, kèm theo các Bệnh sử có ĐTL 295 64,8 điểm đau vùng thắt lưng (có thể ở một bên hoặc ĐTL hiện tại 173 38 cả hai bên). Chỉ ĐTL trong tiền sử 172 37,8 - Đánh giá ĐTL theo WHO năm 1999[7]. Chỉ ĐTL ở hiện tại 50 11 - Xử lý số liệu: bằng phần mềm thống kê ĐTL trong tiền sử và hiện 123 27 SPSS 18.0 và Excel 2010. tại III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐTL cả trong tiền sử và/ 345 75,8 hoặc hiện tại 1. Đặc điểm chung về nhóm bệnh nhân nghiên Không ĐTL 110 24,2 cứu Tỷ lệ ĐTL trong tiền sử chiếm 64,8%; ĐTL Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi, giới của đối tại thời điểm đến khám chiếm 38% tổng số bệnh tượng nghiên cứu nhân, tỷ lệ ĐTL chung (ĐTL trong tiền sử và/ Số lượng Tỷ lệ hoặc hiện tại là 75,8%). ĐTL tái phát (có đau Nhóm tuổi (n=455) (%) cả tiền sử và hiện) tại khá cao (27%). Dáng đi 18-30 111 24,4 đứng thẳng là một nấc thang quan trọng trong 31-40 170 37,4 tiến hóa của loài người và cũng chính dáng đi 41-50 123 27 đứng thẳng này cột sống thắt lưng phải chịu tải trọng của cả phần trên cơ thể. Trong quá trình 51-60 51 11,2 lao động, tải trọng mà cột sống thắt lưng phải Tổng 455 100 chịu còn tăng nhiều hơn. Bên cạnh đó, cột sống TB±SD 37,9 ±9,3 thắt lưng có tầm vận động rất lớn, với các động Nam 176 38,7 tác cúi, ngửa, nghiêng, xoay nên cũng dễ dàng Giới Nữ 279 61,3 bị tổn thương nếu các động tác vận động không - Các bệnh nhân nghiên cứu có độ tuổi trung đúng. Nghiên cứu của Lê Thế Biểu cho tỷ lệ ĐTL bình là 37,9 ± 9,3 tuổi, độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất chung là 52,4%; nghiên cứu của Lưu Thị Hà về là từ 31 – 40 tuổi (37,4%), nhóm từ 51 – 60 tuổi thực trạng ĐTL của công nhân nhà máy luyện có tỷ lệ thấp nhất (11,2%). Nghiên cứu của chúng thép Thái Nguyên cho tỷ lệ ĐTL chung là 31,2%. tôi cho kết quả tương tự với nghiên cứu của Lê Nghiên cứu của Miwako năm 2007 cho tỷ lệ ĐTL Thế Biểu về tình trạng ĐTL ở các đối tượng lao chung là 74,3%[4][2][1]. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 223
  3. nghiên cứu khoa học Bảng 3. Phân bố nhóm ĐTL theo lứa tuổi Bệnh sử có ĐTL ĐTL hiện tại ĐTL chung Không ĐTL Nhóm tuối Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) 18-30 59 20 30 17,3 68 19,6 43 39,1 31-40 108 38,6 67 37,8 133 38,6 37 33,6 41-50 90 29,6 21 13.1 102 29,6 21 19,1 51-60 38 11,8 55 31,8 42 12,2 9 8,2 Tổng 295 100 173 100 345 100 110 100 - Ở nhóm bệnh nhân có ĐTL, nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 31-40 tuổi (38,6%), nhóm ít nhất là 51-60 tuổi (12,2%). Đặc biệt nhóm tuổi 51-60 tuổi có ĐTL ở thời điểm đi khám bệnh chiếm tỷ lệ khá cao (31,8%). - Nếu chia bệnh nhân thành hai nhóm là nhóm từ 35 tuổi trở lên và nhóm dưới 35 tuổi thì nhóm bệnh nhân từ 35 tuổi trở lên có tỷ lệ ĐTL cao hơn nhóm dưới 35 tuổi có ý nghĩa thống kê với p
  4. nghiên cứu khoa học IV. KẾT LUẬN độ tuổi có ĐTL hay gặp nhất là 31 – 40 tuổi chiếm - Tỷ lệ BN trong bệnh sử có ĐTL chiếm 33,7%. 64,8%; ĐTL tại thời điểm đến khám chiếm 38%; - Nhóm từ 35 tuổi trở lên có tỷ lệ ĐTL cao hơn ĐTL tái phát (có đau cả tiền sử và hiện tại) khá nhóm dưới 35 tuổi với OR = 2,2. cao (27%), ĐTL chung (ĐTL trong tiền sử và/hoặc hiện tại) chiếm tỷ lệ cao (75,8%), không ĐTL có tỷ - Nhóm có tư thế làm chủ yếu là ngồi và cúi lệ thấp (24,2%). có tỷ lệ ĐTL cao hơn nhóm có tư thế làm chủ yếu - Đối tượng hay gặp ĐTL nhất là công nhân, là đứng với OR = 2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lưu Thị Hà (2012) “Nghiên cứu thực trạng risk factors for low back pain among professional đau thắt lưng ở công nhân nhà máy Luyện thép cooks working in school lunch services”,BMC Thái Nguyên và áp dụng một số giải pháp can Public Health 7,171-180. thiệp”, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y thái Nguyên, 5. Roger Chou (2009) “Interventional therapies, 2. Lê Thế Biểu (2001) “Nghiên cứu tình hình surgery, and interdisciplinary rehabilitation for low đau thắt lưng ở một số đối tượng lao động và back pain”,Spine, 34, 1066-1077. đơnvị quân đội thuộc tỉnh Hải dương – Quảng 6. Schaller A (2015) “Physical activtity and Ninh”, Luận án tiến sĩ y học, Đại học y Hà Nội. health related quanlity of life in chronic low back 3. Nguyễn Thị Toán (2004) “Nghiên cứu pain patients: a cross sectional stydy”,BMC bệnh rung toàn thân tần số thấp để bổ sung vào Musculoskeletal disorders, 19. danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo 7. WHO expert consultation (2004) hiểm”,Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa “Appropriate body-mass index for Asian populations học cấp bộ. and its implications for policy and intervention 4. Miwako Nagasu (2007) “Prevalence and strategies”,THE LANCET • Vol 363 •, 157–63. ABSTRACT PREVALENCE AND THE FACTORS RELATED TO LOW BACK PAIN IN PEOPLE AT GENERAL CLINIC OF BAI CHAY HOSPITAL, QUANG NINH PROVINCE Aim: To study the prevalence and the factors related to low back pain (LBP) in people at general clinics of Bai Chay hospital, Quang Ninh province. Subjects and methods: A cross-sectional survey was perform for 455 people at working age examined at general clinic of Bai Chayhospital, Quang Ninh province. Results: The prevalence of LBP was found 78.5%, the most common age group was 31-40 years old. The ratio of low back pain of people under 35 years old, of people working in sitting and bending is higher than those of people more than 35 years old or people standing working. Conclusion: The prevalane of LBP is high, especially in workers relating to, sitting, bending work. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 225
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1