YOMEDIA
ADSENSE
NGŨ DU PHỐI NGŨ HÀNH
152
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Bảng ngũ du phối ngũ hành ở âm kinh Ngũ du Tinh Huỳnh Du Kinh Hợp Ngũ hành Mộc Hoả Thổ Kim Thuỷ Phế Thiếu thương Ngư tế Tỳ Ẩn bạch Đại đô Tâm Thiếu xung Thận Dũng tuyền Tâm bào Trung xung Đại lăng Gian sử Khúc trạch Can Đại đôn Mùa Xuân Hạ Cuối hạ Thu Đông
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGŨ DU PHỐI NGŨ HÀNH
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU NGŨ DU PHỐI NGŨ HÀNH: Bảng 16,17 Bảng 16 - Bảng ngũ du phối ngũ hành ở âm kinh Ngũ du Ngũ hành Phế Tỳ Thận Tâm Tâm bào Can Mùa Thiếu Thiếu Dũng Trung Mộc Ẩn bạch Đại đôn Tinh Xuân thương tuyền xung xung Huỳnh Hoả Ngư tế Đại đô Thiếu phủ Nhiên cốc Lao cung Hành gian Hạ Thổ Thái uyên Thái bạch Thần môn Thái khê Đại lăng Cuối hạ Du Thái xung Thương Trung Kinh cừ Linh đạo Phục lưu Gian sử Kinh Kim Thu khâu phong Âm lăng Khúc Hợp Thuỷ Xích trạch Thiếu hải  m cố c Khúc trạch Đông tuyền tuyền Bảng 17 - Bảng ngũ du phối ngũ hành ở dương kính Đại Tiểu Bàng Ngũ du Ngũ hành Vị Đảm Tam tiêu trường trường quang Xu ấ t Thương Thiếu Quan Lệ đoài Khiếu âm Tinh Kim Chi âm dương trạch xung Huỳnh Thuỷ Nhị gian Nội đình Tiền cốc Thông cốc Dịch môn Hiệp khê L ưu Mộc Tam gian Hãm cốc Hậu khê Thúc cốt Trung chử Lâm khấp Du Trú Xung Hợp cốc Uyển cốt Kinh cốt Dương trì Khâu khư Nguyên Quá dương Dương Dương Dương Hoả Giải khê Kinh Côn luân Chi câu Hành cốc khê phù Dương Hợp Thổ Túc tam lý Tiểu hải Uỷ trung Thiên tỉnh Nhập Khúc trì lăng tuyền Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU CÁC HUYỆT GIAO HỘI: Bảng 18 - 19 Bảng 18 - Bảng các huyệt giao hội ở dương kinh Thủ thiếu dương Thủ dương minh Túc thiếu dương Túc dương minh Thủ thái dương Túc thái dương Dương kiểu Ghi chú Dương duy Đốc mạch Đới mạch Thần đình 0:Kinh sở thuộc 0 x x Thuỷ câu x: Kinh giao hội 0 x x Bách hội 0 x Não hộ 0 x Phong phủ 0 x Á môn 0 x Đại chuỳ 0 x x Đào đạo 0 x Trường cường chỗ kết của thiếu âm 0 Tình minh 0 x Đại trữ 0 x Phong môn x 0 Phụ phân 0 x Phụ dương Khích:dương kiều 0 x Thân mạch Sinh: dương kiều 0 x Bộc tham Gốc: dương kiều 0 x Biệt thược dương duy Kim môn 0 x Nhu hội 0 x x Bỉnh phong 0 x x x Quyền liêu x Thính cung 0 x x Đồng tử liêu x 0 x Khách chủ nhân 0 x x Hàm yếm 0 x x Huyền ly 0 x x Khúc phát x 0 Suất cốc x 0 Phù bạch x 0 Khiếu âm x 0 Hoàn cốt x 0 Bản thần 0 x Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 2
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Dương bạch 0 x Lâm khấp x 0 x Mục song 0 x Chính doanh 0 x Thừa linh 0 x Não không 0 x Phong trì 0 x Kiên tỉnh 0 x x Nhật nguyệt v ới Túc thái âm tỳ 0 Hoàn khiêu x 0 Đới mạch 0 x Ngũ khu 0 x Duy đạo 0 x Cư liêu 0 x Dương giao Khích của Dương duy 0 x Thiên liêu 0 x Ế phong x 0 Giác tôn x 0 Hoà liêu x x 0 Thừa khấp Hội v ới Nhâm mạch 0 x Cự liêu 0 x Địa thương x 0 x x Hạ quan x 0 Đầu duy 0 x Chỗ khởi xung mạch Khí xung 0 Hội v ới lạc củaThủ Tý nhu 0 dương minh Kiên ngung 0 x Cự cốt 0 x Nghinh hương x 0 Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 3
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Bảng 19 - Bảng các huyệt giao hội ở âm kinh Thủ quyết âm Túc quyết âm Thủ thiếu âm Túc thiếu âm Nhâm mạch Thủ thái âm Túc thái âm Xung mạch Ghi chú Âm kiểu Âm duy Thừa tướng Hội v ới Túc dương minh 0 Liêm tuyền 0 x Thiên đột 0 x Hội v ới Túc dương minh, Thượng quản 0 Thủ thái dương Sinh của Thủ thái dương, Trung quản Thủ thiếu dương và Túc 0 dương minh Hạ quản 0 x Âm giao 0 x Quan nguyên 0 x x x Trung cực 0 x x x Khúc cốt 0 x Hội âm Hội của Nhâm Đốc 0 x Tam âm giao 0 x x Xung môn 0 x Phủ xá 0 x x Phúc ai 0 x Đại hoành 0 x Trung phủ x 0 Chương môn Hội v ới Túc thiếu dương 0 Kỳ môn x 0 x Hội v ới Túc thiếu dương Thiên trì 0 Hoành cốt 0 x Đại hách 0 x Khí huyệt 0 x Tứ mãn 0 x Trung chú 0 x Hoang du 0 x Thương khúc 0 x Thạch quan 0 Âm đô 0 Thông cốc 0 U môn 0 Chiếu hải chỗ sinh Âm kiểu mạch 0 x Khích của âm kiểu Giao tín 0 x Khích của Âm duy Trúc tâm 0 x Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 4
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU NGÀY GIỜ VÀ HUYỆT MỞ THEO PHÉP “LINH QUY PHI ĐẰNG”: Bảng 20 Dùng để chữa các chứng bại liệt, phong thấp.. và các loại bệnh có triệu chứng toàn thân, vì các bệnh này thường sinh ra do rối loạn ở các Kỳ Kinh: Xung, Nhâm, Đốc, Đới, Âm kiểu, Dương kiểu, Âm duy, Dương duy. Bảng 20 - Bảng ngày giờ và huyệt mở theo phép “Linh quy phi đằng” Giờ ngày Dần Tỵ Ngọ Dậu Mão Thìn M ùi Thân Lâm Khấp Chiếu hải Liệt khuyết Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Giáp Tý Át Sửu Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Bình Dần Ngoại quan Thân mạch Nội quan Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Công tôn Công tôn Đinh Mão Chiếu hải Ngoại quan Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Thân mạch Công tôn Công tôn M ậu Thìn Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Hậu khê Chiếu Hải Ngoại quan Công tôn Kỷ T ỵ Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Công tôn Côn tôn Canh Ngọ Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Tân Mùi Công tôn Ngoại quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Nhâm Thân Công tôn Quý Dậu Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Công tôn Giáp Tuất Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Chiếu hải Công tôn Công tôn Ất Hợi Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Công tôn Chiếu hải Liệt khuyết Hậu khê Chiếu hải Chiếu hải Chiếu hải Thân mạch Nội quan Bính Tý Đinh Sửu Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Công tôn M ậu Dần Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Hậu khê Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Kỷ M ão Chiếu hải Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Công tôn Lâm khấp Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Nội quan Canh Thìn Công tôn Tân Tỵ Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải lâm khấp Chiếu hải Công tôn Nhâm Ngọ Thân mạch Nội quan Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Ngoại quan Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Lam khấp Chiếu hải Quý Mùi Công tôn Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Liệt khuyết Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Giáp Thân Công tôn Ất Dậu Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Bình Tuất Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Nội quan Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Đinh Hợi Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Công tôn M ậu Tý Ngoại quan Thân mạch Nội quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Công tôn Kỷ Sửu lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Công tôn Canh Dần Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Lâm khấp Công tôn Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Tân Mão Công tôn Công tôn Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Nhâm Thìn Công tôn Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 5
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Quý Tỵ Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Công tôn Giáp Ngọ lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Ất Mùi Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Hậu khê Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Bính thân Đinh Dậu Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Công tôn M ậu Tuất Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Kỷ Hợi Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Công tôn Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Canh Tý Tân Sửu Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Công tôn Nhâm Dần Chiếu hải Liệt khuyết Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Quý Mão Công tôn Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Lâm khấp Giáp Thìn Công tôn Công tôn Ất Tỵ Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Công tôn Bính Ngọ Chiếu hải Liệt khuyết Hậu khê Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Đinh mùi Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Công tôn M ậu Thân Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Ngoại quan Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Kỷ Dậu Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Công tôn Canh Tuất Lâm khấp Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Nội quan Công tôn Tân Hợi Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Thân mạch Nội quan Chiếu hải Liệt khuyết Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Ngoại quan Nhâm Tý Quý Sửu Ngoại quan Thân mạch Thân mạch Ngoại quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Giáp Dần Chiếu hải Ngoại quan Chiếu hải Lâm khấp Nội quan Lâm khấp Chiếu hải Công tôn Ất Mão Chiếu hải Chiếu hải Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Công tôn Công ton Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Nội quan Nội quan Lâm khấp Chiếu hải Bình Thìn Công tôn Đinh Tỵ Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Công tôn M ậu Ngọ Ngoại quan Thân mạch Nội quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Liệt khuyết Công tôn Kỷ M ùi Lâm khấp Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Công tôn Ngoại quan Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Hậu khê Chiếu hải Canh Thân Công tôn Công tôn Tân Dậu Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Thân mạch Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Công tôn Nhâm Tuất Lâm khấp Chiếu hải Chiếu hải Ngoại quan Hậu khê Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Quý Hợi Lâm khấp Chiếu hải Lâm khấp Thân mạch Chiếu hải Ngoại quan Công tôn Công tôn Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 6
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU NGÀY GIỜ VÀ HUYỆT MỞ THEO PHÉP “TÝ NGỌ LƯU TRÚ”: Bảng 21 Dùng để chữa những bệnh tăng giảm chứng theo ngày can. Bảng 21 - Bảng ngày giờ và huyệt mở theo phép “Tý ngọ lưu trú”: Ngày giờ Ất Đinh Mậu Giáp Bính Tiền cốc Tý Tam gian Uyển cốc S ửu Thái bạch Phục lưu Hành gian Thái xung Dần Khâu như Côn lôn Hãm cốc Thần môn Kinh cừ Khúc tuyền Mão Thái khê Đại lăng Dương khê Dương lăng Thìn tuyền Thương khâu Âm cốc Nạp Tý Đại lăng Ngọ Uỷ trung Nạp Lệ đoài Trung chử Xích trạch Nạp Thiếu xung Mùi Lao cung Nạp Thiếu trạch Nhị gian Thân Dịch môn Dậu Nạp Đại đôn Đại đô Trung xung Tuất Khiếu âm Nội đình Thúc cốt Xung dương Hợi Thiếu phủ Thái uyên Thần môn Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 7
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Bảng 21 (Tiếp theo) - Bảng ngày giờ và huyệt mở theo phép “Tý ngọ lưu trú”: Ngày giờ Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Dương phụ Nạp Tý Túc tam lý Quan xung S ửu Thiếu hải Nạp Khúc trạch Dần Tiểu hải Nạp Chí âm Thiên tỉnh Nạp Thiếu thương Mão Gian sử Nạp Thương dương Hiệp khê Thìn Chi câu Tỵ Ẩn bạch Nhiên cốc Ngọ Thông cốc Hậu khê Kinh cốt Dương trì Ngư tế Mùi Thái xung Thái uyên Lâm khấp Giải khê Thân Hợp cốc Dậu Linh đạo Thái khê Thái bạch Tuất Dương cốc Khúc trì Hợi Âm lăng tuyền Dũng tuyền Trung phong Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 8
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU GIỜ HUYỆT MỞ THEO 12 ĐỊA CHI VÀ TẠNG PHỦ: Bảng 22 Dùng để chữa những bệnh tạng phủ tăng giảm chứng theo giờ chi. Bảng 22 - Ngũ du huyệt của 12 kinh mạch mở và bổ tả theo giờ địa chi Bổ - tả Giờ Huyệt Ngũ hành Kinh Du Bổ Thổ Mão Thái uyên Du Phế Tả Dần Xích trạch Hợp Thuỷ Bổ Hợp Thổ Thìn Khúc trì Đại trường Tả Nhị gian Huỳnh Thuỷ Mão Bổ Tỵ Giải khê Hoả Kinh Vị Tả Lệ đoài Tỉnh Thìn Kim Bổ Ngọ Đại đô Huỳnh Hoả Tỳ Tả Tỵ Thương khâu Kinh Kim Bổ Thiếu xung Tỉnh Mộc Mùi Tâm Tả Ngọ Thần môn Thổ Du Bổ Hậu khê Mộc Thân Du Tiểu trường Tả Tiểu hải Hợp Thổ Mùi Bổ Dậu Tỉnh Chí âm Kim Bàng quang Tả Thúc cốt Mộc Thân Du Bổ Tuất Phục lưu Kinh Kim Thận Tả Dậu Dũng tuy ền Tỉnh Mộc Bổ Hợi Tỉnh Mộc Trung xung Tâm bào Tả Tuất Đại lăng Thổ Du Bổ Trung chử Mộc Tý Du Tam liêu Tả Hợi Hợp Thổ Thiên tinh Bổ S ửu Hiệp khê Huỳnh Thuỷ Đảm Tả Dương phụ Hoả Tý Kinh Bổ Dần Khúc tuyền Hợp Thuỷ Can Tả S ửu Hoả Hành gian Hùynh Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 9
- CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y PHÉP DƯỠNG SINH PHÉP DƯỠNG SINH Người thấy thuốc trước hết phải biết gương mẫu thực hiện phép dưỡng sinh, lấy kết quả luyện tập dưỡng sinh ở chính bản thân mình làm hình ảnh chứng minh, đồng thời phải giúp người bệnh nhận ra những nguyên nhân đưa đến bệnh tật cho họ, phải hướng dẫn cách phòng ngừa, để sau khi khỏi bệnh, người bệnh có thể tự mình giữ gìn, không để bệnh tái phát. Dương Kế Châu, danh y thời Minh ở Trung Quốc, tác giả bộ sách Châm cứu đại thành là một trong những thầy thuốc rất coi trọng dưỡng sinh cả về mặt thể chất và tình thần, chúng tôi xin lược trích những nét chính yếu ông đã viết để cùng tham khảo như sau: VỀ PHẾ Phế thấy rõ là cái che đậy ngũ tạng, tiếng nói từ đó mà ra, da dẻ dựa vào đó mà được sáng nhẵn, Người ta chỉ vì nội thương thất tình, ngoại cảm lục dâm (trong thì bảy loại tình cảm day dứt gây hại, ngoài thì nhiễm sáu thứ khí trời quá mạnh gây bệnh) mà sinh thở ra hít vào không yên bình, phế kim do đó mà không sạch. Cho nên muốn kim sạch sẽ, trước hết phải giữ cho nhịp thở đều, thở đều thì động nạn chẳng sinh, tâm hoả tự yên. Một là, phải an tâm xuống; hai là, thả lỏng cơ bắp trong thân mình; ba là, luôn nghĩ rằng khí ra voà ở tất cả lỗ chân lông, thông không trở ngại, chú ý làm cho hơi thở nhè nhẹ, đó là cách thở đùng. Thở bắt đầu từ tâm, tâm tĩnh thì khí đều, từng hơi thở đều quay về gốc, đó là mẹ của kim đan (kim đan là thuốc trường sinh)... Mùa thu nên kiêng ăn các loại rau quả họ dưa (dưa, bí, mướp). Mùa thu thấy ấm chân, mát đầu, đó là lúc khí được thanh túc (sạch sẽ nghiêm chỉnh), và cơ thể được thu liễm (được gom vào). Từ ngày hạ chí trở đi, âm khí vượng dần, chiếu mỏng, áo mỏng nên bồi thêm nền thọ. “Mập pháp” dặn rằng: “Đi, ở, nằm, ngồi thường ngậm miệng, thở ra hít vào cho điều hoà nhịp; ít nói, cam tân ngọc dịch (nước miếng) xuống họng đều đều, không lúc nào phổI không nhuận (ẩm ướt), làm cho tà hoả giáng xuống mà phế kim được mát”. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn