Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles)
lượt xem 60
download
I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles)
- MẠO TỪ (Articles) I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an III. Cách dùng 1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”. Ví dụ: a book, a table an apple, an orange Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm nên dùng "an" Ví dụ: an hour, an honest man 2. Mạo từ xác định (Definite article) 2.1. Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) Eg: The egg, the chair “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: Eg. The umbrella, the book "The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The oneeyed man The university "The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc: The [di] hour The [di] honest man 2.2. Một số nguyên tắc chung: 1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác
- định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. I often have dinner early. (bữa tối nói chung) The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi) Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) bơ nói chung He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) butter được xác định bởi từ France 2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the East. 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loà i Ví dụ: The horse is a noble animal The dog is a faithful animal 4/ So sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class Paris is the biggest city in France 5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ: The oneeyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]]) Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns? 8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes
- / Trước danh từ về dân tộc 9 Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Swiss; the Dutch The Catholics and the Protestants believe in Christ 10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: The guitar, the piano, the violin I could play the guitar when I was 6. Complete the story about the theft of a river barge. Put in a, an, one or the. This is (►) a true story about (1) ................... man who chose (2) .....................worst possible time for his crime. It happened in London in (3) ................ summer of 1972. (4) .............. man stole a barge on (5)... .. River Thames (in case you don't know, (6)…………….. barge is a river boat used for carrying goods). (7).................... owner of ( ........... …….. barge soon discovered that it was missing and immediately informed (9) .................... police so that they could look for it. Normally (10)…………… river is quite (11).................... busy place, and it would be difficult to find what you were looking for. On this day, however, there was (12)..................... dock strike, and so there was only (13)……………. barge on (14) ................... river. (15) ..................... thief was quickly found and arrested. (1)x space is difficult to imagine and yet (2)a man has been to (3)the Moon and sent (4)x machines to (5)the Mars and far futher. There is no (6) x air between us and the stars and yet light and Xrays and radio waves reach us here on (7)the earth. We are seeking (8)the information, trying to find planets with (9)x air and (10) water and (11)x valuable x materials such as (12)the minerals that we need. Perhaps we will find (13)the world like ours with (14)x oxygen that we can breathe. Of course, (15)the real romance would be to find other living species, to communicate with them and share (16)the knowledge of the universe. At night ()x trees release (17)x carbon dioxide. In the day they make (18)xoxygen. We need (19)the trees to live.
- I love (20)the trees. They give us (21)x colour and (22)x shade. They stop (23)a noise from (24)x traffic where we live. There was (25)a beautiful tree behind my house for years. Then someone cut (26)the tree down so now all you can see is (27)the buildings. So I'm going to sell (28)the house because looking into (29)the other people's windows is no fun. I preferred looking at (30)the tree and (31)the colour it had. Và đây là phần thực hành, các bạn cùng làm nha, mình chỉ lấy trên mạng chứ chưa có đáp án đâu Exercise 1: Choose the best answer: 1. Salem doesn’t like .................. talkative people. A. × B. the C. many D. a 2. It’s true that................ rich lead a different life from the poor. A. an B. a C. the D. × 3. Mary lives in .................Canada near Lake Ontario. A. the B. × C. a D. an 4. The explorer crossed ...............Pacific Ocean in a canoe. A. an B. a C. the D. no article 5. She has been playing ..............flute for ten years. A. an B. a C. the D. × 6. For breakfast we usually have ................... coffee and toast. A. an B. a C. the D. × 7. What time do you start ................ work in the morning? A. an B. a C. the D. × 8 Barbara hopes to go to ................ university next year. A. an B. a C. the D. × 9. They went on a cruise down .................Nile and saw the Pyramids. A. an B. a C. the D. × 10. Sarah thinks .................. life is more difficult in a foreign country. A. an B. a C. the D. × 11. The judge sentenced the thief to six months in ................... prison. A. an B. a C. the D. × 12. I’ve noticed that ..................Spanish eat a lot of vegetables. A. an B. a C. the D. × 13. A volcano has erupted in .............Philippines recently.
- A. an B. a C. the D. many 14. ................ examinations always make him nervous. A. an B. a C. the D. × 15. We went to ............... cinema twice a month. A. an B. a C. the D. some Exercise 2: Supply a suitable article 1. This is …easy question 2. Please speak …little louder 3. May I have your…phone number? 4. May I ask you …question? 5. A man decided to rob __________bank in the town where he lived. He walked into ___________bank and handed ___note to one of ________cashiers._______cashier read_________note which told her to give _________man some money. Afraid that he might have_________gun, she did as she was told__________man then walked out of ________building, leaving__ note behind. However, he had no time to spend ………money because he was arrested …..same day. He had made ……..mistake. He had written ……… note on back of …… envelope. And on … other side of ….envelope was his name and address. This clue was quite enough for …… detective on the case. __________________ Exercise 1: Choose the best answer: 1. Salem doesn’t like ...D............... talkative people. A. × B. the C. many D. a 2. It’s true that.....C........... rich lead a different life from the poor. A. an B. a C. the D. × 3. Mary lives in .........B........Canada near Lake Ontario. A. the B. × C. a D. an 4. The explorer crossed ...C............Pacific Ocean in a canoe. A. an B. a C. the D. no article 5. She has been playing ....C..........flute for ten years. A. an B. a C. the D. × 6. For breakfast we usually have .....D.............. coffee and toast. A. an B. a C. the D. × 7. What time do you start .......D........ work in the morning? A. an B. a C. the D. × 8 Barbara hopes to go to .........C....... university next year. A. an B. a C. the D. × 9. They went on a cruise down ......C...........Nile and saw the Pyramids. A. an B. a C. the D. ×
- 10. Sarah thinks ..........C........ life is more difficult in a foreign country. A. an B. a C. the D. × 11. The judge sentenced the thief to six months in ......... C.......... prison. A. an B. a C. the D. × 12. I’ve noticed that .......D...........Spanish eat a lot of vegetables. A. an B. a C. the D. × 13. A volcano has erupted in .....C........Philippines recently. A. an B. a C. the D. many 14. .....D......... examinations always make him nervous. A. an B. a C. the D. × 15. We went to ......C......... cinema twice a month. A. an B. a C. the D. some Exercise 2: Supply a suitable article 1. This is a…easy question 2. Please speak a…little louder 3. May I have your 0…phone number? 4. May I ask you a…question? 5. A man decided to rob __a_______bank in the town where he lived. He walked into ___the________bank and handed _a__note to one of ____0____cashiers.___the____cashier read_the_______note which told her to give _the_______man some money. Afraid that he might have____a_____gun, she did as she was told_the________man then walked out of __the_____building, leaving the_ note behind. However, he had no time to spend ……0…money because he was arrested the…..same day. He had made …a…..mistake. He had written ……the… note on back of …0… envelope. And on the… other side of …0.envelope was his name and address. This clue was quite enough for …0… detective on the case. 1. My neighbour is ... photograhpher; let's ask him for ... advice about color films. 2. We had ...fish and ...chips for lunch. That doesn't sounds ...very interesting lunch. 3. I had ...very bad night; I didn't sleep ...wink. 4. .. travel agent would give you .. information about ..hotels. 5. We'd better go by .. * if we can get ..* at such ..hour as 2 a.m. 6. .. person who suffers from .. claustrophobia has dread of being confined in a..small space, and would always prefer..stairs to … lift.
- 7. Do you take .. sugar in ..coffee? I used to, but now I'm on ..diet. I'm trying to lose ..weight. 8. .. man suffering from .. shock should not be given anything to drink. 9. You'll get ..shock if you touch ..live wire with that screwdriver. Why don't you get screwdriver with .. insulated handle? 10. It cost fiftyfive and.. half pence and I've only got ..fifty pence piece. You can pay by cheque here. But can I write .. cheque for .. fiftyfive and .. half pence? 11. .. Mr Smith is ..old customer and .. honest man. Why do you say that? Has he been accused of .. dishonesty? 12. I'm not .. wageearner; I'm .. selfemployed man. I have .. business of my own. Then you're not .. worker; you're capitalist! 13. When he was charged with ..murder he said he had .. alibi. 14. .. friend of mine is expecting .. baby. If it's ..girl she's going to be called Etheldreda. What ..name to give ..girl! 15. He is .. vegetarian; you won't get ... meat at his house. He'll give you ..nut cutlet. Last time I had ..nut culet I get ..indigestion. 16. I have .. hour and .. half for lunch. I only have ..half ..hourbarely .. time for ..smoke and .. cup of coffe. 17. I hope you have .. lovely time and .. good weather. But I'm not going for ..holiday; I'm now going on ..business. 18. He looked at me with ..horror when I explained that I was .. double agent. 19. I wouldn't climb .. mountain for $1000! I have ..horror of ..heights.
- 20. I have ..headache and ..sore throat. I think I've got ..cold. I think you're getting ..flu. 21. ..Mr Jones called while you were out (neither of us knows this person). He wants to make ..complaint about ..article in the paper. He was in ..bad temper. 22. If you go by ..train you can have quite ..comfortable journey, but make sure you get ..express, not ..train that stops at all the stations. 23. ..few people know (hardly anyone knows) that there is ..secret passage from his house to ..old smugglers' cave in the cliffs. 24. I'm having ..few friends in to .. coffee tomorrow evening. Would you like to come? I'd love to, but I'm afraid I'm going to ..concert. 25.It's time you had ..holiday. You haven't had ..day off for ..month. Hình thức của Mạo từ xác định "the"(Definite Article) The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Ví dụ: The truth (sự thật) The time (thời gian) The bicycle (một chiếc xe đạp) The bicycles (những chiếc xe đạp) Dùng mạo từ xác định 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất) 2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ví dụ: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) 3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ví dụ: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp) The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
- 4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Ví dụ: My father is working in the garden (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] 5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên) The best time (thời gian thuận tiện nhất) The only way (cách duy nhất) The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) 6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) 7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn) 8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Ví dụ: The firstclass passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người Ví dụ: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) 11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
- Ví dụ: The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Nhưng người ta lại nói: South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương) 12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) Không dùng mạo từ xác định 1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng. Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp) I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai) 3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Ví dụ: Men fear death (Con người sợ cái chết) Nhưng: The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo). 4/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) . Ví dụ: My friend, chứ không nói My the friend The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 5/ Trước tên gọi các bữa ăn. Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối) Nhưng: The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
- 6/ Trước các tước hiệu. Ví dụ: President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp) 7/ Trong các trường hợp sau đây: Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc) Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt) In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài) Lưu ý ∙Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the. Ví dụ: According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên) They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên) ∙He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV). ∙Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải đây là các dùng của mạo từ "the"mà mình biết các bạn yêu tiếng anh vào cùng chia sẻ nhá hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thêm và củng cố lại kiến thức cho các bạn các bạn vào xem thử nha. 1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ví dụ: a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy) a university (một trường đại học);a year (một năm) a European (một người Âu); a onelegged man (một người thọt chân)
- 2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm Ví dụ: an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến) an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ) 3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. Ví dụ: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an Xray (một tia X) 4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài Ví dụ: a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái) an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì) Cách dùng mạo từ bất định 1/ Trước một danh từ số ít đếm được. Ví dụ: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính) He eats an icecream (Anh ta ăn một cây kem) 2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp) Ví dụ: It was a tempest(Đó là một trận bão dữ dội) She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ) Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
- 3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định Ví dụ: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t) Lưu ý a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trước half].Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a halfdozen (nửa tá), a halflength (bức ảnh chụp nửa người); a halfhour (nửa giờ). Không dùng mạo từ bất định 1/ Trước danh từ số nhiều A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples . 2/ Trước danh từ không đếm được Ví dụ: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay) I write on paper (Tôi ghi trên giấy) 3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ví dụ: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ) You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
- Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. Ví dụ: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) (Tôi được mời ăn điểm tâm). We were invited to a dinner given to welcome the new director. (Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới). Nói riêng vềOne One (tính từ/đại từ)dùng với another/others. Ví dụ: One day they drink wine, another day they drink beer. (Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia). One (student) wanted to watch TV,another/others wanted to play chess (Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ) Có thể dùng One trước day(ngày) /week(tuần) /month(tháng)/ year(năm)/summer(mùa hè)/winter(mùa đông) …... để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó. Ví dụ: One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng) One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours. (Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình) One cũng là một đại từ tương đương của A/An.
- Ví dụ: Did you get a seat? Yes, I managed to get one. (Bạn đã tìm đợc một chỗ ngồi chưa? Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi) Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít). Ví dụ: Did you get a refrigerator? Yes, we managed to get some. (Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái). Đặc biệt là trong The rent is $400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a bằng one hy vọng bài viết của tớ có thể giúp các bạn hiểu thêm về mạo từ bất định những ai yêu tiếng anh cùng vào chia sẻ nhé!!!!!!!!!!!!!!111111 __________________ 1. This is....a......beautiful painting. Does....the......artist live near here? 2. I bought....a......new toothbrush his morning and I can't find it. I'm sure I put it in....the......bathroom. 3. Can you get....a......fresh cream cake when you go out?...The.......shop on...the.......corner usually sells it. 4. It's....a...... very nice school and ...the.......teachers are all very hardworking. 5. "Look! There's ....a......cat in ......the....garden." "Yes, it's ....the......cat from next door." 6. There's.....a.... man at .....the.....door. He wants to see you. 7. We stayed in.....a..... very nice hotel. .....The.....room was comfortable and .....the.....food was excellent. 8. I bought .....a.....new jacket last week but yesterday two of ....the......buttons came off. I'm taking it back to ....the......shop. 9. I had ...a.......bath this morning but ......the....water was a bit cold. 10. I was at ....an......airport, waiting for ....a......friend to arrive. Trong bài này các em sẽ học về 3 cấu trúc văn phạm : It was not until ...that.... , tính từ hai mặt và cách sử dụng mạo từ a,an, the It was not until ....that....
- ( Mãi cho đến ...thì ....) Công thức: It was not until + mệnh đề hoặc cụm thời gian that + mệnh đề Ứng dụng: Các em lật sách giáo khoa trang 140 và cùng làm nhé: 1) She didn"t become a teacher until 1990. ( anh ta không trở thành giáo viên cho đến năm 1990) => It was not until........... Nhìn câu đề có cụm thời gian sau until, nên ta chỉ việc sử dụng lại mà thôi: => It was not until 1990 that he became a teacher. ( mãi cho đến năm 1990 anh ta mới trở thành giáo viên) Vì đã có not trước until rồi nên các em nhớ phải bỏ not trong mệnh đề sau và chia động từ thành quá khứ nhé. 2) He didn't know how to swim until he was 30. ( anh ta không biết bơi cho đến năm anh ta 30 tuổi) => It was not until....
- Nhìn câu đề có mệnh đề sau until, nên ta chỉ việc sử dụng lại mà thôi: => It was not until he was 30 that he knew how to swim. ( know => knew ) ( mãi cho đến năm anh ta 30 tuổi anh ta mới biết bơi) Cứ như thế các em có thể làm tất cả bài tập một cách dễ dàng. cucku54@yahoo.com ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản. VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học. Back to top • cucku #2 Posted : Thursday, March 12, 2009 7:33:50 AM TÍNH TỪ HAI MẶT Xin nói trước với các em thuật ngữ "tính từ hai mặt" là tên Rank: Member of gọi của riêng mà tôi đặt ra cho dễ hình dung đối với tính từ HONOR loại này. Các em có thể dùng cho riêng mình, còn trong trường nếu các em nói với thầy cô thì có thể không được Groups: English chấp nhận đâu nhé ! Teacher Joined: 5/13/2007 Posts: 4,746 Bây giờ các em cùng tìm hiểu xem chúng tính từ hai mặt là Location: HCMcity gì và công thức dùng ra sao nhé: Thanks: 993 times
- Was thanked: 3018 Tính từ hai mặt là những tính từ tận cùng bằng : "ING" hoặc time(s) in 1245 post(s) "ED" Làm sao biết tính từ nào tính từ hai mặt, tính từ nào là tính từ thường ? Tính từ 2 mặt bao gồm những tính từ mang ý nghĩa chỉ về trạng thái tình cảm của con người như : ngạc nhiên, lo lắng, hài lòng... CÁCH DÙNG: Khi nào dùng mặt "ING" khi nào dùng mặt"ED" ? Trong nhiều tài liệu tôi thấy hướng dẫn cách dùng dựa vào tính chất chủ động hay bị động, có tài liệu nói đến "sự tác động" hay "bị tác động" ...v...v nhưng trong quá trình giảng dạy tôi thấy các em thường tỏ ra lúng túng không hiểu khái niệm thế nào là "tác động" hay "bị tác động" từ đó làm sai. Thật ra nếu hiểu được ý nghĩa "tác động" hay "bị tác động" thì sẽ làm bài đúng 100% nhưng không phải ai cũng hiểu được cách dùng này. Từ thực tế đó tôi đưa ra công thức dưới đây, rất đơn giản và dễ hiểu, các em có thể áp dụng và có thể làm đúng trên 95% ( trừ những câu cực khó dành cho học sinh giỏi ) . Các em cứ yên tâm áp dụng vì tôi đã cho học sinh thử nghiệm qua 2 quyển : sách giáo khoa và sách bài tập thực hành của Mai Lan Hương . Tất cả đều đúng 100% ( 46/ 46 câu ) . Vậy là yên tâm rồi nhé ! Công thức Nếu phía sau có danh từ thì dùng mặt "ING" Ví dụ: This is a boring film. (phía sau có danh từ film) Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước : nếu gặp người thì dùng "ED" nếu gặp vật thì dùng "ING"
- Ví dụ: He is very interested in games. (phía sau không có danh từ mà chỉ có in là giới từ nên nhìn ra phía trước có he => người => ed ) The book is very interesting .( phía sau không có danh từ nên nhìn ra phía trước có book vật => ing) I found the book very interesting.( phía sau không có danh từ nên nhìn ra phía trước cóchữ book không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn => cái này hay bị sai nhớ chú ý nhé ) Một số tính từ hai mặt thường gặp: SURPRISE => SURPRISING / SURPRISED BORE => BORING / BORED EXCITE => EXCITED / EXCITEING SHOCK => SHOCKING / SHOCKED INTEREST => INTERESTING / INTERESTED DISAPPOINT => DISAPPOINTING / DISAPPOINTED TIRE => TIRED / TIRING SATISFY => SATISFYING / SATISFIED WORRY => WORRYING / WORRIED PLEASE => PLEASING / PLEASED EMBARRASS => EMBARRASSING / EMBARRASSED AMAZE => AMAZING / AMAZED FRIGHTEN => FRIGHTENING / FRIGHTENED ANNOY => ANNOYING / ANNOYED EXHAUST => EXHAUSTING / EXHAUSTED DEPRESS => DEPRESSING / DEPRESSED TERRIFY => TERRIFYING / TERRIFIED HORRIFY => HORRIFYING / HORRIFIED
- IRRITATE => IRRITATING/ IRRITATED AMUSE => AMUSING / AMUSED ASTONISH => ASTONISHING / ASTONISHED ENCOURAGE => ENCOURAGING / ENCOURAGED THRILL => THRILLING / THRILLED FASCINAT => FASCINATING / FASCINATED ………….. cucku54@yahoo.com ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn ) VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản. VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học. Back to top
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn tập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh toàn tập từ lớp 1 đến lớp 12
116 p | 968 | 286
-
Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định
105 p | 239 | 75
-
Ngữ Pháp tiếng anh - Grammar
0 p | 282 | 68
-
Cách Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
8 p | 313 | 66
-
Một vài nguyên tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh
4 p | 214 | 56
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
10 p | 264 | 49
-
Mẹo để giúp việc học ngữ pháp tiếng Anh dễ nuốt hơn
4 p | 180 | 32
-
Bí quyết để học ngữ pháp tiếng Anh nhanh và cách khắc phục khó khăn khi học ngữ pháp tiếng anh
9 p | 281 | 28
-
Học ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?
6 p | 198 | 20
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ
129 p | 70 | 19
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
17 p | 132 | 19
-
Phương pháp học Ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
5 p | 183 | 19
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
9 p | 120 | 16
-
Những điều có thể làm để giúp nắm vững ngữ pháp tiếng Anh
4 p | 151 | 16
-
Học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả như thế nào?.
5 p | 160 | 15
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
5 p | 104 | 15
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
6 p | 140 | 14
-
Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh
6 p | 87 | 10