intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngữ văn lớp 11 tuần 19: Nghĩa của câu - Giáo án điện tử

Chia sẻ: Ngoc Tu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

710
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp HS:Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngữ văn lớp 11 tuần 19: Nghĩa của câu - Giáo án điện tử

  1. GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12 NGHĨA CỦA CÂU I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa củacâu - Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh. II – CHUẨN BỊ DẠY VÀ HỌC: Bảng, SGK, SGV , soạn giáo án cá nhân lên lớp II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS @ Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Mục tiêu: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Kiểm trả kiến thức HS nắm được ở bài đã học Cách thức tiến hành : GV nêu câu hỏi :
  2. 1. Đọc thuộc dịch thơ bài lưu biệt khi xuất dương 2. Nêu suy nghĩ của em về quan niệm chí làm trai của PBC và e rút ra cho mình ý thức trách nhiệm gì HS TRẢ trong hoàn cảnh hôm nay? BÀI Nhấn mạnh : Đọc thơ diễn cảm Nêu quan niệm phải tích cực Kết luận : HS nêu được: Thuộc bài thơ Quân tử - trách nhiệm cao đẹp của nhà chí sĩ - học tinh tự giác yêu TQ làm tròn trchs nhiệm công dân . @ Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới :Hai thành phần của câu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho tiết học Xác định trọng tâm bài học Cách thức tiến hành: Dùng dẫn chứng minh họa – hỏi HS : câu khi nói ra ngoàii nghĩa thông tin . còn có nghĩa gì : Vd: A! Mẹ về. HS theo dõi Nhấn mạnh
  3. Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái Hs CHÚ Ý Kết luận : BÀI KHÁI NIỆM : Nghĩa sự việc - tình thái @Hoạt động 3: Hai thành phần câu I. HAI THÀNH PHẦN CỦA CÂU : Bước 1: tìm hiểu ngữ liệu SGK Mục tiêu: Tìm hiểu ngữ liệu SGK Cách thức tiến hành: Hs PHÁT BIỂU: - So sánh cặp câu a1-a2;b1-b2 (SGK) Nghĩa tình GV gọi HS thực hiện thái Nhấn mạnh : Sự giống và khác nhau về nghĩa của các cặo câu: a1- a2, b1-b2 - Nhận xét về các thành phần nghĩa của câu? Kết luận : 1/ So sánh hai câu trong từng cặp căn câu sau đây: Theo dõi và a1. Hình rinh như có một thời hắn đã ao ước có một ứng dụng gia đình nho nhỏ (Nam Cao, Chí Phèo). HS đọc a2. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho SGK và thự
  4. nhỏ. hiện theo yêu b1. Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng... cầu so sánh cặp a1-a2, b1-b2 b2. Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng... - Cả hai câu a1 và a2 đều nói đến sự việc : Chí Phèo từng có một thời (ao ước có một gia đình nho nhỏ). Cá nhân Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn theo dõi và bổ về sự việc qua từ “hình như”, còn câu a đề cập đến sung 2 sự việc như nó đã xảy ra. Cả hai câu b1 và b1 đều đề cập đến sự việc giả định (nếu tôi nói .... người ta cũng bằng lòng). Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc qua từ “chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc. HS thảo luận , trình bày Theo dõi và bổ sung Bước 2: Tìm hiểu đút kết khái niệm 2/ Mỗi câu thường có hai thành phần: nghĩa sư việc và Tự ghi nghĩa tình thái. Mục tiêu : Tìm hiểu : nghĩa sự việc – nghĩa tình thái
  5. Cách thức tiến hành : Cá nhân theo Từ VD khái quát thành khái niệm dõi , lắng nghe và tự ghi bài - Thế nào là nghĩa sự việc trong câu? - Phân tích các ví dụ trong SGK, chỉ ra một số loại sự việc phổ biến? - Thông thường, trong mỗi câu hai thành phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau. Nhưng có trường hợp, câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. Kết luận : Ví du : Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà? + Câu l: Nghĩa sự việc biểu hiện qua các từ ngữ (y văn vẻ đều có tài cả) Nghĩa tình thái: Thái độ ngạc nhiên qua từ (thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ (dạ bẩm) + Câu 2: Chỉ có nghĩa tình thái: Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán (chà chà!) @ Hoạt động 4: Nghĩa sự việc II. NGHĨA SỰ VIỆC: Bước 1: 1.Khái niệm Mục tiêu:
  6. Khái niệm nghĩa sự việc Cách thức tiến hành : Nêu định nghĩa về nghĩa sự việc? Nhấn mạnh : Nghĩa sự việc là phần thông tin có trong câu HS phát biểu Kết luận : - Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả (hay Cá nhân theo nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề) dõi bổ sung - Nghĩa sự việc trong câu là thành phần ứng với sự việc mà câu đề cập đến. - Một số loại sự việc phổ biến : + Câu biểu hiện hành động: o Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới Theo dõi , lắng xuống chờ những người đi đưa. nghe và tự ghi (Vũ Trọng Phụng, Số Đỏ) + Câu biểu hiện trạng thái tính chất, đặc điểm: o Trời thu xanh ngắt mấy từng cao. (Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu) + Câu biểu hiện quá trình: o Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. ( Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu) + Câu biểu hiện tư thế:
  7. o Lom khom dưới núi tiều vài chú. (Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang) + Câu biểu hiện sự tồn tại: o Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. (Nguyễn Bình Khiêm, Thói đời)  Động từ tồn tại: (Còn, hết)  Sự vật tồn tại: (Bạc, tiền, đệ tử, cơm, rượu, ông tôi) HS nêu khái + Câu biểu hiện quan hệ: niệm o Đội Tảo là một tay vai vế trong làng. (Nam Cao, Chí Phèo)  Quan hệ đồng nhất: (là) Cá nhân theo dõi , lắng nghe Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. Ghi bài Ghi nhớ: Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò, chủ ngữ, vị ngữ,
  8. trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. @ Hoạt động 5: LUYÊN TẬP: Mục tiêu :Bài tập l: SGK/Tr.9 . Cách thức tiến hành : Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ: Nhấn mạnh :Nghĩa sự việc trong câu Kết luận : Câu 1: Diễn tả hai sự việc chỉ trạng thái ( Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo) Câu 2: Một sự việc - đặc điểm ( Thuyền - bè) Câu 3: Một sự việc - quá trình (Sóng - gợn) Câu 4: Một sự việc - quá trình (Lá - đưa vèo) Câu 5: Hai sự việc: HS đọc ghi nhớ Trạng thái : (tầng mây - lơ lửng) SGK Đặc điểm : (Trời - xanh ngắt) Câu 6: Hai sự việc Đặc điểm : (Ngõ trúc - HS khảo sát quanh co) nhóm Trạng thái : (khách - vắng teo) Câu 7: Hai sự việc - tư thế (Tựa gối/ buông cần) Câu 8: Một sự việc - hành động (cá - đớp) Bàn luận và đưa ra cách giải quyết
  9. Bài tập 2: SGK/Tr.9 Mục tiêu : Tách nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu a, b, c Cá nhân theo Cách thức tiến hành : dõi , phát biểu bổ sung Tách nghĩa sự việc và tình thái các câu a, b, c. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm Tự ghi Nhấn mạnh : Làm rõ nghĩa sự việc và tình thái Kết luận : Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái a) Có một ông rể a) Công nhận sự quý danh giá là có như Xuân cũng (thực) nhưng chỉ HS thực hiện danh giá nhưng ở phương đó (kể) còn bài tập 2 theo cũng sợ. ở phương diện yêu cầu của SGK/Trang 9 khác thì không (đáng ... lắm) b) Hắn cũng như b) Thái độ phỏng mình, chọn nhầm đoán chưa chắc chắn nghề (có lẽ) và có ý nuối tiếc
  10. (mất rồi) c) Họ cũng phân c) Thái độ phỏng đoán vân nhưmình, (dễ) ý nhấn mạnh mình cũng không (đến chính ngang mình) biết rõ con gái mình có hư không. @Hoạt động 6: Củng cố: Mục tiêu : Củng cố bài học – rèn luyện bài tập Cách thức tiến hành: Gv chốt lại kiến thức bài học : nghĩa tình thái và nghĩa sự việc Nhấn mạnh : Kiến thức giáo khoa Kết luận : Ghi nhơ về nghĩa sự việc @ Hoạt động 7: Dặn dò Mục tiêu Hướng dẫn HS làm BT ở nhà Cách thức tiến hành
  11. Dặn BT ở nhà và soạn bài Nhấn mạnh : Học bài cũ – soạn bài mới : Nghĩa tình thái Kết luận : HS thực hiện ở nhà HS theo dõi và chú ý Lắng nghe
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0