Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br />
<br />
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP VIÊM PHỔI CÓ TĂNG EOSINOPHIL<br />
TRONG MÁU NGOẠI BIÊN TẠI KHOA NỘI 2 NĂM 2015<br />
Nguyễn Thanh Hương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Giới thiệu một trường hợp viêm phổi kéo dài có tăng eosinophil trong máu ngoại biên.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo một ca bệnh. Chúng tôi giới thiệu một trường hợp một trẻ nam 12 tuổi,<br />
có biểu hiện sốt kéo dài, viêm phổi có tăng eosinophil trong máu ngoại biên, tổn thương da đã được chẩn đoán xác<br />
định viêm phổi qua phim chụp X quang và CT ngực có thuốc cản quang .<br />
Kết quả: Sau điều trị nhiều kháng sinh, tổn thương phổi không cải thiện, ngày càng nhiều, sốt liên tục.<br />
Nhưng rất tốt sau điều trị corticoid.<br />
Kết luận: Viêm phổi là bệnh lý rất thường gặp, nhưng viêm phổi có kèm tăng eosinophil trong máu ngoại<br />
biên thì không nhiều, nếu không chú ý thì sẽ tốn kém nhiều do dùng kháng sinh không hiệu quả, kéo dài thời gian<br />
điều trị.<br />
Từ khóa: Viêm phổi kéo dài, eosinophil.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CASE REPORT: A CASE PNEUMONIAE WITH EOSINOPHIL PERIPHERAL BLOOD INCRESEASED<br />
Nguyen Thanh Huong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 3 - 2015: 106 - 111<br />
Objectives: To introduce a case pneumoniae with eosinophil peripheral blood increseased.<br />
Methods: To present a 12 years old boy, who had long fever, pneumoniae, red rash all body but no itche,<br />
eosinophil peripheral blood increseased (> 500/ml) diagnosis pneumoniae by chest X ray and CT scanner.<br />
Result: After traitement with plurale antibiotics patient until fever, chest X ray unwell but exellent after<br />
corticoid treatment.<br />
Conclusion: Eosinophilic pneumonia is disease uncommon. If we weren’t noticing we waste time treatment<br />
and must use many antibiotics but of no effect.<br />
Keywords: Pneumonia, eosinophil.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
chẩn đoán cũng như điều trị.<br />
<br />
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan (eosinophil)<br />
là một bệnh không thường gặp ở trẻ em. Ở Việt<br />
Nam chưa có nhiều nghiên cứu về đề tài này,<br />
nên việc tiếp cận và chẩn đoán ban đầu dễ bị<br />
đánh lạc hướng ,làm kéo dài thời gian nằm viện,<br />
tăng chi phí điều trị không cần thiết.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
Do đó, nhân một trường hợp viêm phổi có<br />
tăng bạch cầu ái toan (eosinophil) trong máu<br />
ngoại biên gặp tại khoa Nội 2 năm 2015, chúng<br />
tôi xin được trình bày để rút kinh nghiệm trong<br />
*Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
Tác giả liên hệ: BSCKII Nguyễn Thanh Hương,<br />
<br />
106<br />
<br />
Giới thiệu một trường hợp viêm phổi có<br />
tăng bạch cầu ái toan (eosinophil) trong máu<br />
ngoại biên.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Nghiên cứu ca bệnh lâm sàng.<br />
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Sáng Tạo<br />
Giới tính: Nam<br />
Năm sinh: 31/3/2003<br />
<br />
ĐT: 090333094, Email: doctor_thanhhuong@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br />
Mã hồ sơ: 15000238.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Không tiếp xúc chó, mèo, súc vật nào<br />
Chích ngừa đủ.<br />
<br />
Bệnh sử<br />
Bệnh 1 tuần, khởi đầu không sốt, đỏ da. Lúc<br />
đầu nốt đỏ ở thân, ngực lốm đốm sau đó lan<br />
rộng thành mãng lớn không ngứa, không bóng<br />
nước. Sau đó kèm sốt cao liên tục khó hạ trước<br />
hai ngày nhập viện, không ói, ho đàm ít, đỏ da<br />
nhiều hơn.<br />
<br />
Khám lúc nhập viện<br />
<br />
Tiền sử<br />
<br />
Không tổn thươn.g thực thể, tim đều, phổi<br />
không ran ngoại trừ da sẩn hồng ban toàn thân,<br />
không ngứa, không bóng nước, không hoại tử<br />
trung tâm.<br />
<br />
Cân nặng: 50 kg.<br />
Sốt: 38,90C.<br />
Mạch: 128 lần/phút.<br />
Thở: 28 lần/phút.<br />
<br />
Chưa tiền căn dị ứng mề đay.<br />
Không đi đâu xa ngoài đi học.<br />
<br />
Diễn tiến<br />
<br />
NHIỆT ĐỘ<br />
41<br />
40<br />
39<br />
38<br />
37<br />
36<br />
35<br />
34<br />
<br />
39.5<br />
<br />
39.3<br />
38.2<br />
<br />
40.1<br />
<br />
40 39.8<br />
<br />
38.5 38.6<br />
<br />
39.5<br />
39 38.8<br />
<br />
38.5 38.5 38.5 38.6<br />
37.5<br />
<br />
37.5<br />
36.8 37<br />
<br />
Kháng sinh<br />
5/1-6/1:<br />
Từ 6/1:<br />
đã dùng<br />
Amikac<br />
Merone<br />
<br />
2/15/1:<br />
Clafor<br />
an<br />
Amika<br />
cin<br />
Azitro<br />
mycin<br />
<br />
in<br />
Vanco<br />
mycin<br />
Levoflo<br />
xacin<br />
<br />
m<br />
Vanco<br />
mycin<br />
Levoflo<br />
xacin<br />
<br />
Từ 7/1:<br />
Merone<br />
m<br />
Vanco<br />
mycin<br />
Levoflo<br />
xacin<br />
Fosmyc<br />
in<br />
<br />
Ngày<br />
<br />
Từ<br />
16/1:<br />
Meron<br />
em<br />
Vanco<br />
mycin<br />
Levofl<br />
oxacin<br />
<br />
Từ<br />
17/1:<br />
ĐT<br />
cortic<br />
oide<br />
<br />
37<br />
<br />
37<br />
36.5<br />
<br />
Từ<br />
19/1:<br />
Ngưng<br />
KS<br />
<br />
Nhịp thở (lần/phút)<br />
<br />
NHỊP THỞ<br />
40<br />
30<br />
<br />
26 26<br />
21<br />
<br />
30<br />
22<br />
<br />
36 34<br />
<br />
32<br />
<br />
26 24 24 28 26 26 26 24 24 26 24 24 24 24<br />
<br />
20<br />
10<br />
0<br />
2/1 4/1 6/1 8/1 10/1 12/1 14/1 16/1 18/1 20/1 22/1<br />
Ngày<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
<br />
107<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Toxocara (âm tính).<br />
<br />
Lâm sàng<br />
Ho lúc đầu ít, sau tăng dần. Tuy nhiên<br />
bệnh nhân này không hề có suy hô hấp, phổi<br />
nhiều rales ẩm. Sốt kéo dài không đáp ứng<br />
kháng sinh nhưng giảm nhanh sau điều trị<br />
corticoids.<br />
<br />
Cận lâm sàng<br />
<br />
Bạch cầu<br />
BC/máu<br />
<br />
Xét nghiệm miễn dịch<br />
Bộ 6 kháng thể: âm tính.<br />
ENA: âm tính.<br />
<br />
Bảng 1: Huyết đồ<br />
Ngày<br />
<br />
Điện di đạm<br />
Albumin: 47%; α1: 10,3; α2: 16,38; β1: 5,4; β2:<br />
7,2; γ: 13,1.<br />
<br />
ANCA: âm tính.<br />
5/1<br />
<br />
24680<br />
<br />
11/1<br />
<br />
15/1<br />
<br />
19/1<br />
<br />
Sau 3<br />
tháng<br />
<br />
27600<br />
<br />
11500<br />
<br />
5830<br />
<br />
8390<br />
<br />
85,9% 65,8%<br />
<br />
46%<br />
<br />
N<br />
<br />
63%<br />
<br />
L<br />
<br />
9,1<br />
<br />
8,52<br />
<br />
M<br />
<br />
6,4<br />
<br />
Eosinophilia (%) 20,49%<br />
Trị tuyệt đối<br />
5000<br />
<br />
12,69<br />
<br />
40<br />
<br />
3,7<br />
<br />
6,7<br />
<br />
8,3<br />
<br />
1,3<br />
358<br />
<br />
13,3<br />
1530<br />
<br />
0,5<br />
30<br />
<br />
2/1<br />
<br />
6/1<br />
<br />
8/1<br />
<br />
11/1<br />
<br />
CRP (mg/l)<br />
<br />
71<br />
<br />
62<br />
<br />
59<br />
<br />
60<br />
<br />
Procalcitonin<br />
(ng/ml)<br />
<br />
0,96<br />
<br />
15/1<br />
<br />
Anti DsDNA: âm tính.<br />
<br />
Khí máu động mạch<br />
Bình thường.<br />
8,6<br />
700<br />
<br />
Bảng 2: CRP, procalcitonin<br />
Ngày<br />
<br />
LE cell: âm tính.<br />
<br />
19/1<br />
16<br />
<br />
0,14<br />
<br />
Huyết thanh chẩn đoán ký sinh trùng<br />
Ascaris lumbricoides: IgG, IgE (âm tính).<br />
Schristosoma mansoni: âm tính.<br />
<br />
Bảng 3: Định lượng kháng thể.<br />
KT<br />
Ngày<br />
8/1<br />
<br />
IgG<br />
<br />
IgM<br />
<br />
IgA<br />
<br />
IgE<br />
<br />
Bt<br />
<br />
Bt<br />
<br />
Bt<br />
<br />
Tăng 19 lần<br />
<br />
22/1<br />
<br />
Tăng 16 lần<br />
<br />
Sau 3 tháng<br />
<br />
Tăng 7 lần<br />
<br />
Interleukin<br />
16/1: tăng 4,2 lần so với bình thường.<br />
22/1: tăng 2,4 lần.<br />
<br />
Huyết thanh chẩn đoán<br />
Clamydia pneumoniae: IgG (dương tính).<br />
<br />
Filariasis : âm tính.<br />
Aspergilus: IgG, IgE: âm tính.<br />
<br />
IgM (âm tính).<br />
<br />
Paragonimus (sán lá phổi): IgG, IgE (âm tính).<br />
<br />
Mycoplasma pneumoniae (IgG,IgM): âm tính.<br />
<br />
Cysticercose (sán dải heo): IgM (âm tính).<br />
Strongyloides stercoralis (âm tính).<br />
Fasciola (âm tính).<br />
<br />
Xét nghiệm về dị ứng<br />
Test Bioic: dị ứng với tôm cua.<br />
Siêu âm tim, bụng, ngực: bình thường.<br />
<br />
X quang phổi<br />
<br />
Ngày 3/1/2015<br />
<br />
108<br />
<br />
Ngày 5/1/2015<br />
<br />
Ngày 11/1/2015<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br />
<br />
Ngày 15/1/2015<br />
<br />
Ngày 19/1/2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Sau 3 tháng<br />
<br />
CT ngực có cản quang<br />
<br />
Đa chức năng hô hấp:<br />
Có hội chứng tắc nghẽn hô hấp nhẹ.<br />
Không có hội chứng hạn chế.<br />
PEFR 73%.<br />
Có đáp ứng thuốc dãn phế quản.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Viêm phổi là bệnh lý rất thường gặp, nhưng<br />
viêm phổi có tăng eosinophil trong máu ngoại<br />
biên thì không nhiều (5,2) thường ở người lớn<br />
nhiều hơn trẻ em. Gặp ở trẻ nam, hơn nữ (5,2,3) Có<br />
nhiều nguyên nhân gây tăng bạch cầu ái toan<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
<br />
trong máu ngoại vi(7) nên phải làm nhiều xét<br />
nghiệm để tránh bỏ sót nguyên nhân(6).<br />
Tuy nhiên, bệnh đáp ứng tốt với điều trị<br />
corticoids, eosinophil trong máu ngoại biên có<br />
thể về giới hạn bình thường, nhưng nhiều bệnh<br />
nhân không rõ nguyên nhân thì có thể phát triển<br />
thành viêm phổi tăng eosinophil mạn tính và<br />
phải điều trị corticoids trở lại, kéo dài điều trị<br />
corticoids uống.<br />
Nếu chúng ta không lưu ý sẽ dễ dàng bỏ qua<br />
làm kéo dài thời gian điều trị, tốn kém nhiều do<br />
dùng nhiều loại kháng sinh mà không hiệu quả,<br />
tăng nguy cơ kháng thuốc.<br />
<br />
109<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br />
<br />
Chúng ta cũng cần phải theo dõi, hẹn bệnh<br />
nhân tái khám để phát hiện những đợt tái phát<br />
khi trở thành mạn tính.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Sau điều trị nhiều kháng sinh tổn thương<br />
phổi không cải thiện, ngày càng tăng. Sốt liên tục<br />
<br />
không giảm nhưng đáp ứng rất tốt sau điều trị<br />
corticoids.<br />
Cần phải theo dõi bệnh nhân để tránh tái<br />
phát, trở thành viêm phổi tăng eosinophil mạn<br />
tính.<br />
<br />
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA<br />
Bệnh nhân trước khi điều trị<br />
<br />
110<br />
<br />
Bệnh nhân sau khi xuất viện 3 tháng<br />
<br />
Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
<br />