intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria x ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản

Chia sẻ: Bigates Bigates | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục đích tạo cây giống sạch bệnh, đồng đều với số lượng lớn để cung cấp cho sản xuất trong thời gian ngắn, nghiên cứu này đánh giá sự ảnh hưởng của HgCl2 (mercuri chloride), BA (N6 -benzyladenine), Pic (picloram), TDZ (thidiazuron), kinetin, IBA (indole-3-butanoic acid), α-NAA (α-naphthaleneacetic acid) ở các nồng độ khác nhau đến khả năng nhân nhanh in vitro của giống dâu tây Sunkaru.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria x ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 11: 1531-1543 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(11): 1531-1543 www.vnua.edu.vn NHÂN NHANH IN VITRO DÂU TÂY (Fragaria  ananassa Duch) GIỐNG “SUNRAKU” NHẬP NỘI TỪ NHẬT BẢN Nguyễn Xuân Trường1,2, Trần Thị Mỹ Duyên2, Đỗ Thị Mai1, Nguyễn Thanh Hải2* 1 Viện Sinh học Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nthaicnsh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 02.03.2021 Ngày chấp nhận đăng: 19.07.2021 TÓM TẮT Với mục đích tạo cây giống sạch bệnh, đồng đều với số lượng lớn để cung cấp cho sản xuất trong thời gian 6 ngắn, nghiên cứu này đánh giá sự ảnh hưởng của HgCl2 (mercuri chloride), BA (N -benzyladenine), Pic (picloram), TDZ (thidiazuron), kinetin, IBA (indole-3-butanoic acid), -NAA (-naphthaleneacetic acid) ở các nồng độ khác nhau đến khả năng nhân nhanh in vitro của giống dây tây Sunkaru. Kết quả nghiên cứu cho thấy khử trùng bằng HgCl2 0,1% trong 5 phút cho tỷ lệ mẫu sạch bệnh là 100% sau khi đưa vào nuôi cấy trên môi trường MS, môi trường MS có bổ sung 0,75 mg/l BA kết hợp 0,3 mg/l IBA cho hệ số nhân chồi cao nhất (23,1 chồi/mẫu) với chất lượng tốt. Môi trường ½ MS kết hợp với 0,3 mg/l -NAA là tốt nhất cho chồi ra rễ (18,6 rễ/chồi). Nghiên cứu cũng cho thấy cây in vitro có tỷ lệ sống cao nhất (đạt 100%) và phát triển tốt khi trồng trên hỗn hợp giá thể (1 đất : 2 trấu hun : 1 xơ dừa). Số lượng nhiễm sắc thể (2n = 8x = 56) của cây tái sinh tương tự cây mẹ. Từ khóa: Dâu tây, Sunraku, nhân nhanh, nhiễm sắc thể, tay bò. In Vitro Micropropagation of Strawberry CV. Sunraku Introduced from Japan ABSTRACT With the aim of creating disease-free, homogeneous seedlings for growers in large quantity in a short time, this 6 study evaluates the effect of the HgCl2 (mercury chloride), BA (N -benzyladenine), Pic (picloram), TDZ (thidiazuron), kinetin, IBA (indole-3-butanoic acid), and α-NAA (α-naphthaleneacetic acid) at different concentrations on in vitro propagation of strawberry cv. Sunraku. Research results showed that using 0.1% HgCl2 for five minutes gave 100% disease-free samples on the MS medium. MS medium supplemented with 0.75 mg/l BA and 0.3 mg/l IBA gave the highest shoot number (23.1 shoots per explant) and good quality. Half MS medium combined with 0.3 mg/l α-NAA was the best medium for rooting (18.6 roots per shoot). The research also showed that in vitro seedlings have the highest surviral rate (100%) and best development when they were grown on a mixed substrate (1 soil : 2 burn rice husks : 1 coconut fiber). The number of chromosomes (2n = 8x = 56) of regenerated plants was similar to that of the mother plant. Keywords: Shromosome, micropropagation, runner, strawberry, cv. Sunraku. tây còn chăa hai nhóm chçt oxy hóa rçt tøt là 1. ĐẶT VẤN ĐỀ flavonoid và anthocyanine, do đò, quâ dâu tây có Cây dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) hay khâ nëng giýp tëng săc đề kháng, giâm stress, còn gõi là dåu đçt thuûc hõ Hoa h÷ng (Rosacea). chøng nhiễm trùng, nhiễm đûc, câm cúm (Cocco Quâ dâu tây cung cçp nhiều chçt dinh dāċng & cs., 2015). nhā canxi, sít, photpho, kali, và các loäi vitamin Dâu tây có 2 loäi khác nhau, mût loäi phân cæn thiết cho cć thể con ngāĈi nhā vitamin A, B1, ăng vĉi ngày ngín (short day = SD, tăc là cây B2 và đặc biệt là lāČng vitamin C khá cao, hćn câ chî ra hoa trong điều kiện ngày ngín), mût cam, dāa hçu (Nehra & cs., 1994). Ngoài ra, dâu loäi phân ăng trung tính vĉi ánh sáng 1531
  2. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản (neutral-day = ND, tăc là cây ra hoa không quâ chíc và ngõt. Vì vêy, nghiên cău này têp phĀc thuûc vào thĈi gian chiếu sáng trong trung vào đánh giá ânh hāĊng cþa các chçt điều ngày). Do vêy nhąng giøng dâu tây phân ăng tiết sinh trāĊng đến khâ nëng nhån nhanh in vĉi ngày ngín chî ra hoa đāČc mût læn/nëm, vitro cÿng nhā sĆ đ÷ng nhçt cþa cây tái sinh so ngāČc läi nhąng giøng phân ăng trung tính vĉi vĉi cây mẹ thöng qua đếm nhiễm síc thể. ánh sáng có thể ra hoa nhiều læn/nëm (Douglas & Thomas, 2005; Ruan & cs., 2009). Mût đặc 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điểm nùi trûi nąa là nhąng giøng phân ăng trung tính vĉi ánh sáng còn có thể sinh trāĊng 2.1. Vật liệu phát triển tøt Ċ nhiệt đû cao và èm. Việc du Giøng dåu tåy Sunraku đāČc trang träi nhêp và nhân nhanh các giøng dâu tây có phân Nông Trang Xanh (Vân H÷, Mûc Chåu, Sćn La) ăng trung tính vĉi ánh sáng vào tr÷ng Ċ nāĉc ta nhêp nûi tĂ Nhêt Bân nëm 2017 và tr÷ng trong là điều cæn thiết, nhçt là Ċ nhąng vùng có khí nhà có mái che täi Mûc Chåu, Sćn La. hêu nóng èm nhā đ÷ng bìng sông H÷ng. Dâu tây có thể đāČc nhân giøng bìng tay bò 2.2. Phương pháp nghiên cứu hoặc nuôi cçy mô. Cây giøng nhân bìng tay bò có 2.2.1. Tạo vật liệu khởi đầu giá thành thçp, nhāng hệ sø nhân thçp và tiềm èn nhiều rþ ro về bệnh (Dijkstra, 1993; Quiroz & Tay bñ đāČc lçy tĂ cây mẹ 2 nëm tuùi tr÷ng cs., 2017). Ứng dĀng kỹ thuêt nuôi cçy mô trong trong nhà màn cò mái che, sau đò đāČc rĄa säch nhån nhanh dåu tåy đã đem läi cuûc cách mäng dāĉi vñi nāĉc và làm khô bìng giçy thçm trāĉc về sân xuçt dâu tây trên toàn cæu Ċ quy mô công khi đāa méu vào khĄ trùng. Méu có chăa ch÷i nghiệp (Boxus, 1989; Martinelli, 1992; Kikas & đāČc rĄa bìng nāĉc xà phòng, sau đò rĄa säch cs., 2006; Palei & cs., 2015). Tuy nhiên, khi cây bìng nāĉc cçt vô trùng, tiếp theo méu đāČc nuôi cçy mö đāČc đāa ra ngoài tr÷ng cÿng cò mût ngâm trong c÷n 70 đû trong thĈi gian 1 phút, sø biểu hiện khöng bình thāĈng nhā chiều cao sau đò rĄa bìng nāĉc cçt vô trùng 3 læn. Méu cây thçp, cuøng lá ngín, lá không mĊ, hoa ra tiếp tĀc đāČc khĄ trùng bìng dung dðch HgCl2 sĉm, hät phçn không nèy mæm, quâ méo mó 0,1% Ċ các thĈi gian khác nhau (2 phút, 3 phút, 4 phút, 5 phút và 7 phýt), sau đò rĄa säch méu (Larkin & Scowcroft, 1981; Patnaik & cs., 1999; bìng nāĉc cçt vô trùng 3 læn. Méu đāČc thçm Kaushal & cs., 2004). Nhiều nghiên cău chî ra khô bìng giçy thçm vö trüng, sau đò méu đāČc rìng trong quá trình nuôi cçy mô tế bào thĆc vêt, tách bó phæn lá bao bên ngoài bìng dao trāĉc cây tái sinh có sĆ thay đùi về sø lāČng và cçu trúc khi cçy vào möi trāĈng MS (Murashige & cþa nhiễm síc thế (Larkin & Scowcroft, 1981; Skoog, 1962) bù sung 2% surcrose (đāČc sân Kaeppler & cs., 2000; Neelakandan & Wang, xuçt bĊi cöng ty mía đāĈng Miền Bíc) và 0,45% 2012; Kovarik & cs., 2012). Cây tái sinh có thể agar (đāČc sân xuçt bĊi Công ty TNHH Sân thay đùi đûi bûi so vĉi cây mẹ, hoặc nhiễm síc thể xuçt Thāćng mäi Dðch vĀ Phan Træn), pH 5,7. bð mçt đoän, thêm đoän (Hang & Bregitzer, 1993; Al-Zahim & cs., 1999; Joachimiak & 2.2.2. Tái sinh và nhân nhanh chồi Ilnicki, 2003; Arora & cs., 2006; Gernand & cs., LĆa chõn các ch÷i đćn cò chiều cao trung 2007). Nguyên nhân có thể là do möi trāĈng nuôi bình 2-3cm, sinh trāĊng khóe, lá xanh đêm sau cçy, n÷ng đû chçt điều tiết sinh trāĊng, tuùi cþa đò cçy trên möi trāĈng MS + 2% surcrose + 4,5% méu cçy, loäi mö đāa vào nuöi cçy (Peschke & agar và các chçt điều tiết sinh trāĊng khác nhau Phillips, 1992; Truong & cs., 2012; Kim & cs., (BA, Pic, TDZ, kinetin, BA, IBA), Ċ các n÷ng đû 2019; Kim & cs., 2020). khác nhau (0,0 mg/l; 0,25; 0,5; 0,75; 1,0). Giøng dâu tây Sunraku có ngu÷n gøc tĂ Nhêt Bân thuûc loäi phân ăng trung tính vĉi 2.2.3. Tạo cây hoàn chỉnh ánh sáng, giøng có săc sinh trāĊng khóe, chøng Sau 4 tuæn nuôi, các ch÷i đćn cò chiều cao chðu nçm phçn tríng, quâ có mæu đó tāći, thðt trung bình 2,5-3 cm, có tĂ 3-4 lá, lá xanh đêm 1532
  3. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải đāČc tách riêng rẽ và cçy vào möi trāĈng MS Ċ tích), sau đò để khô Ċ nhiệt đû phòng trong 5 các n÷ng đû khác nhau (1 MS; ½ MS; ¼ MS) phút. Lam kính có chăa méu đāČc nhuûm trong cÿng nhā bù sung -NAA Ċ các n÷ng đû khác dung dðch giemsa 4% + dung dðch đệm nhau (0,0; 0,1; 0,3, 0,5 mg/l). phosphate 1/15 M (tỷ lệ 1:1 theo thể tích) tĂ 3 đến 5 phýt, sau đò tráng nhanh qua nāĉc cçt và 2.2.4. Thích nghi cây ở vườn ươm để khô Ċ nhiệt đû phòng. Sø lāČng nhiễm síc thể Cây cçy mô cao tĂ 3-4cm, có 3-5 lá và có tĂ cþa ít nhçt 10 tế bào đāČc quan sát và đếm dāĉi 3-5 rễ đāČc lĆa chõn để đāa ra ngoài vāĈn āćm kính hiển vi phân pha Ċ đû phòng đäi 60X tĂ 2-3 ngày (gią cây trong bình) nhìm mĀc đích (Eclipse E400, Nikon, Japan). Nhiễm síc thể täo sĆ thích nghi cþa cây vĉi điều kiện bên cþa tế bào rễ đāČc chĀp ânh bìng máy ânh có ngoài. Sau đò cåy in vitro đāČc lçy ra khói bình kết nøi vĉi máy tính. và đāČc rĄa säch möi trāĈng nuôi cçy dāĉi vòi nāĉc chây, tiếp theo cåy đāČc xĄ lý bìng thuøc 2.3. Bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu Ridomil Gold 68WG (đāČc sân xuçt bĊi Công ty - Điều kiện nuôi cçy: Möi trāĈng nuôi cçy cć Syngenta) để phòng nçm khuèn. Cåy đāČc tr÷ng bân: MS + 2% surcrose + 4,5% agar. Möi trāĈng trên các loäi giá thể khác nhau (đçt phü sa; xć nuôi cçy chuèn về pH 5,7 trāĉc khi hçp khĄ dĂa; trçu hun) vĉi tỷ lệ phøi trûn khác. Thí trùng Ċ nhiệt đû 120C trong 20 phút. Méu đāČc nghiệm đāČc tiến hành vào đæu tháng 10, cây nuôi Ċ nhiệt đû tĂ 22-25C dāĉi 16 giĈ chiếu đāČc che níng và tāĉi nāĉc 3 læn/ngày đến khi sáng/8 giĈ tøi, cāĈng đû ánh sáng 2.500-3.000lux. cây xuçt hiện lá mĉi. - Các thí nghiệm trong phòng, múi công thăc đāČc nhíc läi 3 læn, múi læn 10 méu, các 2.2.5. Kiểm tra nhiễm sắc thể của cây chî tiêu theo dôi đāČc quan sát và đo đếm sau 4 tái sinh tuæn nuôi cçy. Các thí nghiệm Ċ vāĈn āćm đāČc Xác đðnh sø lāČng nhiễm síc thể cþa cây tái bø trí theo khøi ngéu nhiên, múi công thăc nhíc sinh đāČc tiến hành theo phāćng pháp cþa läi 3 læn, múi læn 30 cây. Sø lāČng nhiễm síc thể Nguyen & cs. (2015). Đæu rễ cþa cây tái sinh Ċ cþa cây tái sinh xác đðnh bìng cách lçy ngéu vāĈn āćm đāČc lçy vào lúc 5 giĈ chiều. Đæu rễ nhiên 10 cây, múi cây lçy 10 đæu rễ, múi đæu rễ đāČc ngâm vào dung dðch 8-hydroxyquinoline 2 đếm sø lāČng nhiễm síc thể cþa 10 tế bào. mMol trong 60 phút Ċ nhiệt đû phñng, sau đāČc - XĄ lý sø liệu: Sø liệu đāČc phân tích tiếp tĀc gią Ċ nhiệt đû 4C trong 15 tiếng. Đæu phāćng sai (ANOVA) mût nhân tø bìng phæn rễ đāČc rĄa säch bìng nāĉc cçt tĂ 4-5 læn, sau mềm thøng kê SAS 9.3 (2013). Kiểm tra sĆ sai đò đāČc ngâm trong dung dðch etanol + acetic khác giąa các giá trð trung bình bìng phép āĉc acid (tỷ lệ 3:1 theo thể tích) Ċ nhiệt đû phòng lāČng và sĄ dĀng tiêu chuèn LSD (Least trong thĈi gian 40 phút. Tiếp theo, đæu rễ đāČc Significant Difference) Ċ đû tin cêy 95%. Kiểm ngâm trong HCl 1N trong 60 phút Ċ nhiệt đû tra đû biến đûng cþa thí nghiệm đāČc biểu hiện phñng, sau đò ngåm trong bể ùn nhiệt 60C qua chî sø CV% (coefficient of variation). trong 10 phýt, sau đò rĄa bìng nāĉc cçt tĂ 2 đến 3 læn. Tiếp đæu rễ (dài 2-3mm) đāČc ngâm 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN trong dung dðch enzyme (0,3% cellulose + 0,2% 3.1. Tạo vật liệu khởi đầu macerozyme + 0,1% pectolyase + 1mM ethylene diamine tetra-acetic acid; pH 4,0) Ċ 42C trong Để tiến hành xây dĆng quy trình nhân 40 phýt. Sau đò đæu rễ đāČc rĄa bìng nāĉc cçt nhanh in vitro thì giai đoän täo vêt liệu khĊi và tiếp tĀc đāČc ngâm trong dung dðch c÷n - đæu là tiền đề quan trõng để quyết đðnh sĆ acetic acid (tỷ lệ 3:1 theo thể tích) Ċ nhiệt đû âm thành công cþa nghiên cău, vì vêy tay bñ đāČc 20C trong 5 phút. Tiếp theo đæu rễ đāČc đặt lên xĄ lý trong dung dðch HgCl2 0,1% Ċ các thĈi gian lam kính và đāČc tán nhó bìng panh cùng vĉi khác nhau. Kết quâ quan sát đāČc thể hiện Ċ dung dðch etanol + acetic acid (tỷ lệ 3:1 theo thể bâng 1. 1533
  4. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản Bâng 1. Ảnh hưởng của thời gian khử trùng mẫu bằng HgCl2 0,1% Công thức thí nghiệm Thời gian khử trùng (phút) Tỷ lệ mẫu sống (%) Tỷ lệ mẫu sạch bệnh (%) CT1 2 100,0 0,0 CT2 3 100,0 20,0 CT3 4 100,0 26,6 CT4 5 80,0 100,0 CT5 7 13,3 100,0 Kết quâ Ċ bâng 1 cho thçy, thĈi gian khĄ 3.2. Nghiên cứu nhân nhanh trùng bìng HgCl2 0,1% có tác dĀng trong quá SĆ phát sinh hình thái cþa méu nuôi cçy in trình khĄ trùng méu cçy trāĉc khi đāa vào vitro phĀ thuûc vào nhiều yếu tø khác nhau nuôi cçy in vitro. Công thăc cho méu säch bệnh nhā: ánh sáng; nhiệt đû; đû èm; möi trāĈng nuôi cao nhçt là chế đû khĄ trùng trong 5 phút vĉi cçy; chçt điều hña sinh trāĊng; hàm lāČng tỷ lệ méu säch bệnh là 100%, trong khi Ċ thĈi đāĈng, trong đò, chçt điều tiết sinh trāĊng là gian 2 hoặc 3 phút méu bð nçm và khuèn vĉi tỷ nhân tø quyết đðnh đến kết quâ nuôi cçy, nó có lệ rçt cao (> 80%), Ċ thĈi gian khĄ trùng 4 phút vai trò quan trõng trong việc điều khiển đāĈng tỷ lệ méu säch bệnh cÿng chî đät 26,6%. Khi hāĉng tái sinh cþa méu cçy cÿng nhā sĆ sinh tëng thĈi gian lên 7 phút thì tỷ lệ méu säch trāĊng, phát triển cþa ch÷i hay mô sẹo täo bệnh đät 100% nhāng tỷ lệ méu søng läi rçt thành. Chính vì vêy, việc nghiên cău sĆ ânh thçp (13,3%). Vì vêy chúng tôi cho rìng, vĉi hāĊng cþa BA, Pic, TDZ, kinetin, IBA đến sĆ méu tay bò thu thêp tĂ Trang Träi Xanh (Vân phát sinh hình thái và nhân nhanh ch÷i dâu tây H÷, Mûc Chåu, Sćn La) thì chế đû khĄ trùng là rçt cæn thiết. bìng HgCl2 0,1% trong thĈi gian 5 phút là hČp lý nhçt, tỷ lệ méu søng đät 80,0% và tỷ lệ méu 3.2.1. Ảnh hưởng của BA đến khả năng säch bệnh là 100,0%. phát sinh hình thái mẫu nuôi cấy. Täo méu säch bệnh và có tỷ lệ søng cao hay Trong nhân giøng in vitro, BA là mût trong thçp phĀ thuûc nhiều vào ngu÷n lçy méu ban nhąng chçt điều hña sinh trāĊng thĆc vêt thuûc đæu, chế đû tr÷ng trõt cþa cây mẹ, cÿng nhā nhóm cytokinin, có vai trò trong việc kích thích chçt khĄ trùng và thĈi gian khĄ trùng. La Việt sĆ hình thành ch÷i non, quyết đðnh hệ sø nhân H÷ng & cs. (2019) cho rìng xĄ lý tay bò bìng và chçt lāČng ch÷i. Kết quâ đánh giá ânh hāĊng nāĉc Javen 10% trong thĈi gian 5 phút cho tỷ lệ cþa BA Ċ các n÷ng đû khác nhau đến hệ sø nhân méu säch bệnh đät 28,0%, tuy nhiên các tác giâ và chçt lāČng cþa ch÷i đāČc thể hiện Ċ bâng 2. không nói rõ cây mẹ đāČc tr÷ng theo phāćng Kết quâ trình bày Ċ bâng 2 và hình 1 cho thăc nào. Đú Mänh CāĈng & cs. (2018) đã düng thçy, BA có tác dĀng tích cĆc trong việc nhân lá cþa cây dâu tây tr÷ng trong nhà lāĉi để täo nhanh dâu tây trong nuôi cçy in vitro. Vĉi việc bù vêt liệu khĊi đæu cho nhân nhanh in vitro, kết sung BA vào möi trāĈng nuôi cçy cho hệ sø nhân quâ cho thçy tỷ lệ méu säch đät 77,7% khi khĄ ch÷i dåu tåy cao hćn so vĉi đøi chăng không bù trùng lá trong dung dðch nano bäc 0,5 g/lít trong sung BA (Hình 1A), công thăc cho hệ sø nhân cao thĈi gian 20 phút. Các nghiên cău cþa nhçt là 0,75 mg/l BA vĉi hệ sø nhån đät 20,4 Anuradha & cs. (2016); Sunita & cs. (2018) cho ch÷i/méu (Hình 1D) và có sĆ sai khác cò ý nghïa thçy sĄ dĀng tay bò là tøt nhçt để täo vêt liệu thøng kê Ċ măc xác suçt 95% so vĉi các công thăc khĊi đæu trong nhân nhanh in vitro cây dâu tây. khác. Hệ sø nhân cÿng nhā chçt lāČng ch÷i bð ThĈi gian khĄ trüng cÿng nhā chçt khĄ trùng giâm khi tëng n÷ng đû BA lên 1 mg/l (Hình 1E), Ċ và n÷ng đû khĄ trüng tāćng tĆ vĉi các kết quâ công thăc này ch÷i phát triển dð däng, lá xoën läi, nghiên cău cþa chúng tôi. các ch÷i dính kết läi vĉi nhau. 1534
  5. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải Bâng 2. Ảnh hưởng của nồng độ BA khác nhau đến khâ năng phát sinh hình thái mẫu nuôi cấy (sau 6 tuæn) Công thứcthí nghiệm Nồng độ BA (mg/l) Chiều cao chồi (cm/mẫu) Hệ số nhân TB (chồi/mẫu) Chất lượng chồi CT1 (đ/c) 0,00 3,24 1,40 + CT2 0,25 2,04 11,60 ++ CT3 0,50 2,36 16,20 ++ CT4 0,75 2,44 20,40 +++ CT5 1,00 1,54 10,40 ++ CV (%) 2,4 3,7 LSD0.05 0,75 0,60 Ghi chú: đ/c: đối chứng; (+) Chồi có hệ số nhân thấp, chủ yếu phát triển về chiều cao; (++) Chồi có hệ số nhân chồi cao, chiều cao trung bình; (+++) Chồi có hệ số nhân chồi cao, chồi phân tách rõ, chiều cao trung bình. Ghi chú: A: 0,0 mg/l BA; B: 0,25 mg/l BA; C: 0,5 mg/l BA; D: 0,75 mg/l BA; E: 1,0 mg/l BA. Hình 1. Nhân nhanh chồi dâu tây trên môi trường có bổ sung BA ở các nồng độ khác nhau (sau 6 tuæn nuôi cçy) Ảnh hāĊng cþa BA đến hệ sø nhân cþa cây hćn nhiều so vĉi nghiên cău cþa chúng tôi khi dåu tåy đã đāČc các nghiên cău trāĉc đåy khâo dùng cùng n÷ng đû (hệ sø nhån đät 16,2 sát Ċ nhiều n÷ng đû khác nhau cÿng nhā méu ch÷i/méu). Điều này cho thçy, hệ sø nhân giøng giøng khác nhau. Ashrafuzzaman & cs. (2013) in vitro cþa cây dâu tây không nhąng phĀ thuûc cho biết n÷ng đû 0,5 mg/l BA là tøi āu cho nhån vào n÷ng đû cþa BA mà còn phĀ thuûc vào giøng nhanh ch÷i dâu tây tĂ tay bò, Ċ n÷ng đû này hệ và cć quan đāa vào nuöi cçy. Nghiên cău cþa sø nhån đät 7 ch÷i/méu. Nông Thð Huệ & cs. Kim & cs. (2019; 2020) cho thçy tỷ lệ cây biến dð (2018) cÿng chî ra rìng sĄ dĀng BA Ċ n÷ng đû tëng khi n÷ng đû BA vāČt ngāċng 1 mg/l, các tác 0,4 mg/l cho hệ sø nhân cao nhçt (7,3 ch÷i/méu) giâ cÿng kết luên rìng n÷ng đû BA tøi thích cho tĂ ngu÷n méu là hät. Nhąng kết quâ này thçp nhân nhanh in vitro là tĂ 0,5-0,75 mg/l. 1535
  6. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản 3.2.2. So sánh ảnh hưởng của BA, Pic, TDZ, nhån đät 15,9 ch÷i/méu, ch÷i phát triển tøt và kinetin cùng nồng độ (0,75 mg/l) đối với sự dễ dàng tách, lá ngín (Hình 2C). NgāČc läi, ch÷i phát sinh hình thái mẫu nuôi cấy và lá cþa dâu tây Ċ công thăc xĄ lý kinetin phát triển dài hćn, lá mânh hćn (Hình 2D). Tuy Các cytokinin đāČc biết đến là nhóm chçt nhiên, hệ sø nhân ch÷i khi sĄ dĀng TDZ và điều tiết sinh trāĊng có tác dĀng quyết đðnh đến sĆ phát sinh ch÷i cþa các méu nuôi cçy. Ngoài kinetin đều thçp hćn Ċ măc cò ý nghïa thöng kê các cytokinin thāĈng đāČc sĄ dĀng nhā BA, (95%) so vĉi BA. Các chî tiêu (sø ch÷i, chçt lāČng kinetin, thì mût sø cytokinin tĆ nhiên cÿng đāČc ch÷i, chiều cao ch÷i) Ċ công thăc 0,75 mg/l BA sĄ dĀng nhiều nhā TDZ, Pic, 2-ip, các chçt điều đều tøt hćn các cöng thăc khác (Hình 2A). tiết sinh trāĊng này đāČc tùng hČp tĂ tĆ nhiên Nhiều tác giâ đã đánh giá ânh hāĊng cþa các nên có giá thành cao, tuy nhiên hiệu quâ cþa loäi cytokinin khác nhau đến sĆ phát sinh hình chúng trong việc phát sinh ch÷i rçt lĉn. Kết quâ thái cþa cây dâu tây trong nuôi cçy mô. Nehra & thí nghiệm đāČc thể hiện Ċ bâng 3. cs. (1989) đã thu đāČc 100% méu tái sinh tĂ đïa Kết quâ Ċ bâng 3 cho thçy, các cytokinin có lá khi sĄ dĀng BA Ċ n÷ng đû 0,5 ml/l, trong khi tác đûng tøt trong việc phát sinh ch÷i méu nuôi đò Passey & cs. (2003) cho biết sĄ dĀng kinetin Ċ cçy, nhāng đøi vĉi Pic läi tó ra không có tác n÷ng đû 0,5 mg/l đã làm tëng tỷ lệ cþa méu täo dĀng đến phát sinh ch÷i cþa dâu tây, ch÷i dâu ch÷i lên 88,5% trên giøng Chandler. Kết quâ tây nuôi cçy ban đæu tĂ xanh chuyển thành nghiên cău cþa chýng töi cÿng cho thçy BA có tríng, sau đò chuyển dæn sang màu nâu vàng tác dĀng thýc đèy tái sinh ch÷i và hệ sø nhân (Hình 2B). Đøi vĉi TDZ, méu dâu tây cho hệ sø ch÷i hćn kinetin Ċ cùng n÷ng đû. Bâng 3. Ảnh hưởng riêng rẽ của các chất điều tiết sinh trưởng đến khâ năng phát sinh hình thái mẫu nuôi cấy Công thứcthí nghiệm Chất điều tiết sinh trưởng Chiều cao chồi (cm/mẫu) Hệ số nhân (chồi/mẫu) Chất lượng chồi CT1 (đ/c) BA 2,44 20,4 +++ CT2 Pic 1,26 0,0 - CT3 TDZ 1,34 15,9 ++ CT4 kinetin 2,48 9,2 ++ CV (%) 3,0 4,5 LSD0.05 0,77 0,56 Ghi chú: (-) Không phát sinh chồi; (++) Chồi phát triển bình thường, hệ số nhân và chiều cao trung bình; (+++) Chồi có hệ số nhân chồi cao, chồi phân tách rõ, chiều cao trung bình. Ghi chú: A: BA; B: Pic; C: TDZ; D: Kinetin. Hình 2: Ảnh hưởng của một số chất điều tiết sinh trưởng đến hệ số nhân của cây dâu tây (sau 6 tuæn nuôi cçy) 1536
  7. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải Việc sĄ dĀng các chçt điều tiết sinh trāĊng nhanh in vitro cây dâu tây giøng Suraku. Tuy có ngu÷n gøc tĆ nhiên nhā TDZ và Pic nhìm nhiên, cæn đánh giá chi tiết hćn về n÷ng đû sĄ thýc đèy quá trình tái sinh ch÷i, tëng hệ sø dĀng, cách sĄ dĀng (riêng rẽ hay phøi hČp vĉi nhân ch÷i cþa cåy dåu tåy cÿng đã đāČc Oosumi các chçt điều tiết sinh trāĊng khác) để khîng & cs. (2006) và Landi & Mezzett (2006) nghiên đðnh hiệu quâ cþa TDZ và kinetin. Chúng tôi sẽ cău. Kết quâ cho thçy có thể sĄ dĀng TDZ Ċ tiến hành Ċ các nghiên cău tiếp theo. n÷ng đû 1 mg/l để kích thích tái sinh ch÷i tĂ mô lá vĉi tỷ lệ tĂ 23,1 đến 25,8% tùy thuûc vào 3.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp BA với IBA đến giøng, hay sĄ dĀng Pic Ċ n÷ng đû tĂ 1-2 mg/l đã khả năng nhân nhanh mẫu nuôi cấy làm tëng sĆ täo phôi vô tính tĂ 21,0% đến 37,7% BA là mût chçt điều tiết sinh trāĊng thuûc tùy vào méu nuôi cçy ban đæu (Karimi & nhòm cytokinin thāĈng đāČc sĄ dĀng nhiều Karami, 2008; Mohammad & MaJid, 2013; trong nuôi cçy mô. IBA là chçt điều tiết sinh Roberto & cs., 2016). Azmi & Hossein (2010) cho trāĊng thuûc nhóm auxin và cĀ thể là auxin biết có thể dùng kết hČp TDZ vĉi BA để tái sinh nhân täo, có hoät tính mänh trong việc phân ch÷i dâu tây tĂ ch÷i đînh, trong khi đò nghiên cău cþa chúng tôi chî thành cöng đøi vĉi TDZ, chia tế bào. Việc nghiên cău kết hČp giąa chúng đøi vĉi Pic, méu cçy hoàn toàn không phát sinh vĉi nhau để thýc đèy sĆ nhân nhanh ch÷i đāČc hình thái. SĆ khác biệt này rçt có thể là do thể hiện Ċ bâng 4. ngu÷n méu đāa vào nghiên cău cþa chúng tôi Kết quâ Ċ bâng 4 cho thçy, hệ sø nhân tøt chî duy nhçt là ch÷i đînh. Kết quâ này cÿng nhçt khi kết hČp BA 0,75 mg/l vĉi IBA Ċ n÷ng đû tāćng tĆ nhā báo cáo cþa Debnath (2005). 0,3 mg/l, hệ sø nhån đät 23,6 ch÷i/méu và chiều TĂ kết quâ nghiên cău trên cho thçy có thể cao trung bình đät 2,76 cm/méu, ch÷i khóe, phát sĄ dĀng TDZ hoặc kinetin cho mĀc đích nhân triển tøt. Bâng 4. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và IBA đến khâ năng nhân nhanh của mẫu nuôi cấy Công thức Chất điều tiết sinh trưởng (mg/l) Chiều cao chồi Hệ số nhân Chất lượng chồi thí nghiệm BA IBA (cm/mẫu) (chồi/mẫu) CT1 0,75 0,0 2,44 20,4 + CT2 0,1 2,5 20,8 + CT3 0,3 2,76 23,1 ++ CT4 0,5 2,84 21,6 ++ CV (%) 1,7 2,5 LSD0.05 0,60 0,75 Ghi chú: (+) Chồi phát triển tốt, hệ số nhân cao, chiều cao trung bình; (++) Chồi mập, cao, hệ số nhân cao. Ghi chú: A: 0,75 mg/l BA + 0,0 mg/l IBA; B: 0,75 mg/l BA + 0,1 mg/l IBA; C: 0,75 mg/l BA + 0,3 mg/l IBA; D: 0,75 mg/l BA + 0,5 mg/l IBA. Hình 3. Ảnh hưởng của BA và IBA đến hệ số nhân của mẫu nuôi cấy (sau 6 tuæn) 1537
  8. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản Bâng 5. Ảnh hưởng của nồng độ môi trường MS đến khâ năng ra rễ của mẫu nuôi cấy Công thức thí nghiệm Nồng độ môi trường Số rễ TB (rễ/mẫu) Chiều dài rễ TB (cm/mẫu) Nhận xét CT1 1 13,6 4,06 ++ CT2 ½ 16,4 3,84 +++ CT3 ¼ 10,6 6,08 + CV (%) 3,6 1,3 LSD0.05 0,70 0,88 Ghi chú: (+) Rễ ít, dài, mảnh và yếu; (++) Rễ phát triển bình thường; (+++) Rễ phát triển tốt, nhiều rễ phụ, mập; chiều dài trung bình. Ghi chú: A: MS; B: 1/2 MS; C: 1/4 MS. Hình 5. Sự ra rễ của cây dâu tây ở nồng độ dinh dưỡng MS khác nhau (sau 4 tuæn) 3.3. Tạo cây hoàn chỉnh nhāng ch÷i mêp, khóe và có nhiều rễ phĀ. Khi giâm n÷ng đû MS xuøng thçp hćn thì việc täo rễ 3.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ môi trường cþa méu giâm, rễ dài hćn nhāng mânh và yếu. nuôi cấy đến khả năng ra rễ của mẫu cấy Do đò, việc áp dĀng công thăc 1/2 MS trong täo Möi trāĈng MS là khĊi đæu cho mõi quá cây hoàn chînh dåu tåy để tiết kiệm chi phí, thĈi trình nuôi cçy mô do giàu và cân bìng về chçt gian và công săc mà vén đâm bâo rễ khóe mänh, dinh dāċng. Möi trāĈng MS cung cçp đæy đþ các phát triển tøt khi đāa ra vāĈn āćm. thành phæn khoáng đa lāČng, vi lāČng cho cây sinh trāĊng và phát triển. Kết quâ đánh giá ânh 3.3.2. Ảnh hưởng của tổ hợp 1/2 MS kết hợp hāĊng cþa n÷ng đû MS đến khâ nëng ra rễ cþa -NAA đến khả năng ra rễ của mẫu cấy dåu tåy đāČc thể hiện Ċ bâng 5. Ở công thăc 1/2 Trong nuôi cçy, nếu sĄ dĀng auxin vĉi hàm MS có sø lāČng rễ 16,4 rễ/ch÷i cao hćn hîn công lāČng thích hČp có tác dĀng kích thích méu cçy thăc đøi chăng MS 13,6 rễ/méu, tuy rễ ngín hćn hình thành rễ. Kết quâ đánh giá khâ nëng ra rễ 1538
  9. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải cþa -NAA Ċ các n÷ng đû khác nhau trên nên trung bình täo ra 15,4 rễ/ch÷i thçp hćn so vĉi möi trāĈng 1/2 MS đāČc thể hiện Ċ bâng 6. nghiên cău cþa chúng tôi Ċ n÷ng đû 0,1 mg/l Kết quâ thu đāČc tĂ bâng 6 cho thçy, Ċ các -NAA täo ra 16,6 rễ/ch÷i và tỷ lệ ra rễ là 100%. công thăc thí nghiệm ch÷i đều täo rễ sau 4 tuæn nuôi cçy. Đøi vĉi n÷ng đû 0,3 mg/l -NAA cho sø 3.4. Thích ứng cây ở vườn ươm và kiểm tra rễ/ch÷i nhiều nhçt (18,6 rễ/ch÷i) cao hćn so vĉi số lượng nhiễm sắc thể của cây tái sinh công thăc đøi chăng 1/2 MS (16,4 rễ/ch÷i), tuy Trāĉc khi tiến hành đāa dåu tåy ra tr÷ng măc đû xuçt hiện rễ phĀ khöng đ÷ng đều nhā Ċ ngoài nhà lāĉi, bình cåy đāČc để Ċ nći cò nhiệt công thăc 1/2 MS nhāng rễ dài, mêp, to, khóe và đû cao hćn so vĉi phòng nuôi cçy mô khoâng sø lāČng rễ täo ra nhiều. Khi bù sung -NAA vĉi 5-7C trong thĈi gian tĂ 3-5 ngày, sau đò cåy n÷ng đû cao hćn thì tỷ lệ täo rễ cþa ch÷i giâm dåu tåy đāČc lçy ra khói bình và tr÷ng trên giá dæn, rễ mânh, ít rễ phĀ, giâm khâ nëng søng thể (đçt phü sa, xć dĂa và trçu hun) vĉi các tỷ lệ khi đāa ra vāĈn āćm. khác nhau để khâo sát sĆ phát triển cþa cây. Theo nghiên cău cþa Đú Trí Trung (2013), Ċ Kết quâ theo dõi sau 6 tuæn đāČc thể hiện Ċ n÷ng đû 0,25 mg/l -NAA tỷ lệ ra rễ 100%, sø rễ bâng 7. Bâng 6. Ảnh hưởng của -NAA đến khâ năng ra rễ của mẫu nuôi cấy Công thức -NAA (mg/l) Số rễ trung bình (rễ/mẫu) Chiều dài rễ trung bình (cm/mẫu) Nhận xét CT1 (đ/c) 0,0 16,4 3,8 + CT2 0,1 16,6 3,8 + CT3 0,3 18,6 4,3 ++ CT4 0,5 17,0 5,0 + CV (%) 3,4 1,3 LSD0.05 0,80 0,76 Ghi chú: (+) Rễ phát triển tốt, chiều dài trung bình; (++) Rễ phát triển tốt, mập, nhiều rễ phụ, dài rễ tốt. Ghi chú: A: 0,0 mg/l (đối chứng); B: 0,1 mg/l; C: 0,3 mg/l; D: 0,5 mg/l. Hình 6. Sự ra rễ của cây dây tây ở các nồng độ -NAA khác nhau 1539
  10. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản Bâng 7. Ảnh hưởng của giá thể đến sự sinh trưởng của cây ngoài vườn ươm Công thức Giá thể Tỷ lệ sống Cao cây Số lá Nhận thí nghiệm Thành phần Tỷ lệ (%) (%) (cm) (lá/cây) xét CT1 Đất phù sa 100 91,6 4,5 4,1 + CT2 Đất : xơ dừa : trấu hun 50:25:25 100,0 4,4 4,7 + CT3 Đất : xơ dừa : trấu hun 25:25:50 90,0 6,4 5,7 ++ CT4 Đất : xơ dừa : trấu hun 25:50:25 83,3 5,6 6,1 + Ghi chú:(+) Cây phát triển khỏe mạnh, sinh trưởng bình thường; (++) Cây sinh trưởng, phát triển tốt; phát triển tay bò sớm. Ghi chú: A: Cây trồng trên giá thể khác nhau (sau 30 ngày); B: Cây ra hoa tạo quả (sau trồng 60 ngày). Hình 7. Cây dâu tây cấy mô ngoài vườn ươm Ghi chú: A: cây mẹ; B: cây tái sinh. Hình 8. Nhiễm sắc thể (2n = 8x = 56) của cây dâu tây Kết quâ Ċ bâng 7 và hình 7 cho ta thçy, Ċ tøt hćn nhiều, chiều cao cåy trung bình đät công thăc 3 vĉi đçt : xć dĂa : trçu hun (1:1:2) là 6,4 cm/cây, vĉi sø lá trung bình đät 5,7 lá/cây, giá thể thích hČp nhçt cho cây dâu tây tr÷ng và xuçt hiện tay bò sau tr÷ng 18 ngày. Cây tái ngoài nhà lāĉi vĉi tỷ lệ søng đät 90%, tuy tỷ lệ sinh đāČc tr÷ng Ċ vāĈn sân xuçt (sau 2 tháng) søng thçp hćn cöng thăc 2 (2 đçt : 1 xć dĂa : 1 đã ra hoa và lăa quâ đæu tiên cho thu hoäch sau trçu hun) là 100% nhāng läi cho chçt lāČng cây tr÷ng 80 ngày (Hình 7B). 1540
  11. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải Theo Dāćng Tçn NhĆt (2004), khi chuyển lāČng nhiễm síc thể cþa cåy tái sinh cÿng tāćng các cây nuôi cçy mö ra ngoài vāĈn āćm, giá thể tĆ nhā cåy mẹ. Cây ra hoa và cho thu hoäch quâ thích hČp nhçt là xć dĂa vĉi tỷ lệ søng trên sau tr÷ng 80 ngày. 88,3%, nhāng phâi sau 2 tuæn thì cây bít đæu phát triển rễ mĉi, căng cáp hćn. Trong khi đò, TÀI LIỆU THAM KHẢO các tác giâ (Nông Thð Huệ & cs., 2018; La H÷ng Al-Zahim M.A., Ford-Lloyd B.V. & Newbury H.J. Việt & cs., 2019) cho biết giá thể (xć dĂa + đçt (1999). Detection of somaclonal variation in garlic phù sa) theo tỷ lệ 1:1 là tøt nhçt khi ra cây dâu (Allium sativum L.) using RAPD and cytological tây in vitro. analysis. Plant Cell Reports. 18: 473-477. Sø lāČng nhiễm síc thể cþa cây mẹ và cây Anuradha Sehrawat S.K., Poonia A.K., Kajla S. & Bhat tái sinh Ċ vāĈn āćm (sau tr÷ng 30 ngày) đāČc S. (2016). Production of Strawberry plant by in vitro propagation. Res. on Crops. 17(3): 545-549. thể hiện Ċ hình 8. Kết quâ cho thçy sø lāČng Arona D.K., Suri S.S. & Ramawat K.G. (2006). nhiễm síc thể cþa cåy tái sinh tāćng tĆ nhā cåy Assements of Variability in the Renegerants from mẹ (2n = 8x = 56), điều này chăng tó rìng không long-term cultures of ‘safed musli’ (Chlorophytum có sĆ khác biệt về di truyền cþa cây tái sinh khi birivilianum). India Jounal of Biotechnology. đāČc nhân giøng bìng nuôi cçy mô. Bimal & cs. 5: 527-534. (2016) cho biết không có sĆ sai khác về sø lāČng Ashrafuzzaman M., Faisal S.M., Khanam D. & Raihan nhiễm síc thể cþa cây tái sinh và cây mẹ trên F. (2013). Micropropagation of Strawberry đøi tāČng nghiên cău cþa mình (cây hoa sim- (Fragaria ananassa) through runner cultur”. Bangladesh J. Agril. Res. 38(3): 467-472. Melastoma malabatricum Linn). Tāćng tĆ, sø Azmi A.R & Hossein K. (2010). Micropropagation of lāČng nhiễm síc thể cþa cây hành hoa (Allium strawberry cv. Camarosa: prolific shoot fistulosum) tái sinh và cây mẹ không có sĆ sai regeneration from in vitro shoot tips using khác (Patryk & cs., 2014). Tuy nhiên, thidiazuron with N6-benzyllamino-purine. Fluminhan & cs. (1960) cho biết nhiễm síc thể Hortscience. 45(3): 453-456. sø 7 bð gãy trên cây ngô tái sinh tĂ nuôi cçy Bimal K.G., Seong E.S., Truong X.N., Chang Y.Y., callus. Kiểm tra 75 cây tói (Allium sativum L) Kim S.H. & Chung I.M. (2016). In vitro regeneration of Melastoma malabatricum Linn. tái sinh tĂ callus, Al-Zahim & cs. (1999) cho through organogenesis and assessment of clonal biết có 9,3% là cây tă bûi, 4% là cây lệch bûi. and biochemical fidelity using RAPD and HPLC. Chính vì vêy, việc kiểm đến sø lāČng nhiễm síc Plant Cell Tiss Organ Cult. 124: 517-529. thể cþa cåy tái sinh cÿng là mût trong các Boxus P. (1989). Review on strawberry mass phāćng pháp hąu hiệu để sàng lõc nhąng cá thể propagation. Acta Hortic. 265: 309-320. biến dð xuçt hiện trong quá trình nuôi cçy mô. Cocco C., Magnani S., Maltoni., M.L, Quacquarelli I., Cacchi M., Antunes L.E.C., D’Antuono L.F., Faedi W. & Baruzzi G (2015). Effects of site and 4. KẾT LUẬN genotype on strawberry fruits quality traits and bioactive compounds. Journal of Berry Research. Đøi vĉi giøng dâu tây Sunraku, sĄ dĀng 5: 145-155. HgCl2 0,1% trong 5 phýt để khĄ trùng méu đāa Debnath S.C. (2005). Strawberry sepal: Another vào nuôi cçy là tøt nhçt. SĄ dĀng möi trāĈng explant for thidiazuron-induced adventitious shoot MS có bù sung 0,75 mg/l BA + 0,3 mg/l IBA cho regeneration. In vitro Cell. 41: 671- 676. hệ sø nhân cao nhçt (đät 23,6 ch÷i/ méu). Môi Dijkstra J. (1993). Research on strawberries focusses trāĈng ra rễ thích hČp nhçt cþa méu in vitro là on healthy plant material. Expensive cultural 1/2 MS kết hČp 0,3 mg/l -NAA, tỷ lệ ra rễ đät method requires excellent material. Fruitteelt-Den- 100% và sø rễ trung bình đät 18,6 rễ/méu sau 2 Hang. 83(34): 14-15. tuæn nuôi cçy. Tî lệ thành phæn giá thể thích Dương Tấn Nhựt, Lê Thị Thanh Xuân, Nguyễn Hồng Vũ, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Trí Minh & hČp nhçt cho cåy dåu tåy ra ngoài vāĈn āćm là Nguyễn Thị Thanh Hằng (2004). Cải tiến hệ thống 1 đçt : 2 trçu hun : 1 xć dĂa cho tî lệ søng 90%, nhân giống dâu tây bằng nuôi cấy trong túi nylon. cåy sinh trāĊng, phát triển tøt. Kiểm tra sø Tạp chí Công nghệ Sinh học. 2(2): 227-234. 1541
  12. Nhân nhanh in vitro dâu tây (Fragaria  ananassa Duch) giống “Sunraku” nhập nội từ Nhật Bản Douglas V. & Thomas R.F. (2005). Complex runner plants, yield and quality. Acta horticulturae. segregation analysis of day-neutrality in domestic 708: 241-244. strawberry (Fragaria  ananassa Duch). La Hồng Việt, Chu Đức Hà, Mai Thị Hồng &Nguyễn Euphytica. 145: 331-338. Trung Hoạch (2019). Nhân nhanh giống dâu tây Đỗ Mạnh Cường, Trương Thị Bích Phương & Dương Nhật Bản từ đốt thân bằng kỹ thuật cấy mô. Hội Tấn Nhật (2018). Ảnh hưởng của Nano bạc lên khả nghị Công nghệ sinh học toàn quốc. Nhà xuất bản năng cảm ứng mô sẹo từ mẫu lá cây dâu tây Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. (Fragaria  ananassa) nuôi cấy in vitro. Tạp tr. 505-510. chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên. Landi L. & Mezzetti B. (2006). TDZ, auxin and 127(1C): 61-70. doi: 10.26459/hueni-jns.v12 genotype effects on leaf organogenesis in Fragaria. 7i1C.4893. 25: 281-288. Đỗ Trí Trung (2013). Xây dựng quy trình nhân giống Larkin P.J. & Scowcroft S.C. (1981). Somaclonal in vitro giống dâu tây Mỹ Đá và bước đầu tiết kế Variation: A Novel Source of Variability from Cell và chế tạo thiết bị trồng cây dâu tây. Khóa luận tốt Culture for Plant Improvement. Theor. Appl. Genet. 60: 197-214. nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. Martinelli A. (1992). Micropropagation of strawberry Fluminhan A., Aguiar-Perecin M.L.R. & Dossantos (Fragaria spp.). In: Bajaj Y.P.S. (ed.) J.A. (1996). Evidence for Heterochromatin Biotechnology in Agriculture and Forestry. Involvement in Chromosome Breakage in Maize Springer-Verlag, Berlin-Heidelberg. 18: 354-370. Callus Culture. Annals of Botany. 78: 73-81. Mohammad G. & MaJid Z. (2013). The effect of Gernand D., Golczyk H., Rutten T., Ilnicki T., Houben Picloram on somatic embryogenesis of different A. & Joachimiak A. (2007). Tissue culture triggers explant of strawberry (Fragaria x ananassa chromosome alterations, amplification and Duch.). Bristish Biotechnology Journal. transposition of repeat sequences in Allium 3(2): 133-142. fistulosum. Genome. 50: 435-442. Murashige T. & Skoog F. (1962) A revised medium for Hang A. & Bregitzer P. (1993). Chromosomal rapid growth and biossays with tobaco tissue variations in immature embryo-derived calli from cultures. Physiol. Plant. 15: 473-497. six barley cultivars. J. Hered. 84: 105-108. Nehra N.S., Stushnoff C. & Kartha K.K. (1989). Direct Joachimiak A. & Ilnicki T. (2003). Nuclear shoot regeneration from strawberry leaf disks. morphology, polyploidy, and chromatin Journal of the American Society for Horticultural elimination in tissue culture of Allium fistulosum L. Science. 114: 1014-1018. Acta Societatis Botanicorum Poloniae. 72: 11-17. Nehra N.S., Kartha K.K. & Giles K.L. (1994). Effect of Karimi K.G. & Karami O. (2008). Picloram-Induced in vitro propagation methods on field performance somatic embryogenesis in leaves of strawberry of strawberry cultivars. Euphytiea. 76: 107-115. (Fragaria × ananassa Duch). Acta Biologica Nông Thị Huệ, Phạm Thị Thu Hằng, Tưởng Thị Thanh Cracoviensia Series Botanic. 50(1): 69-72. Huyền, Nguyễn Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Lâm Kaushal K., Nath A.K., Kaundal P. & Sharma D.R. Hải & Nguyễn Thanh Hải (2018). Nghiên cứu (2004). Studies on Somaclonal Variation in nhân giống in vitro cây dâu tây giống Smia nhập Strawberry (Fragaria × Dutch.) Cultivars. Acta nội từ Mỹ. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Hort. 662: 269-275. Nam. 15(12): 1670-1679. Kim H.J., Choi M.J., Lee J.N., Suk J.T., Kim K.D., Nguyen X.T., Song Y.S. & Park S.M. (2015). Kim Y.H., Hong S.Y., Kim S.J., Hwang B.S. & Androgenesis induction through anther culture in Jeong H.N (2020). Occurrence and identification day-neutral strawberry (Fragaria  ananassa Duch) of genetic variation and variation continuity in cv. ‘Everest’. J. Sci. & Devel. 13(2): 279-290. strawberry tissue culture caused by benzyladenine Osumi T., Gruszewski H.A., Blischak L.A., Baxter treatment. J Plant Biotechnol. 47: 46-52. A.L., Wadl P.A., Shuman J.L., Veilleux R.E., & Kim H.J., Lee J.N., Choi M.J. & Suk J.T. (2019). Vladimir S. (2006). High-efficiency transformation Comparison of in vitro propagation and occurrence of the diploid strawberry (Fragaria vesca) for of morphological and genetic variation in functional genomics. Planta. 223: 1219-1230. strawberry tissue culture with various plant Palei S., Das A. & Rout G. (2015). In vitro studies of hormone treatments. J Plant Biotechnol. strawberry-an important fruit crop: a review. J. 46: 106-113. Plant Sci. Res. 31: 115-131. Kikas A., Libek A. & Vasar V. (2006). Influence of Passey A., Barrett K., & James D. (2003). Adventitious micropropagation on the production of strawberry shoot regeneration from seven commericial 1542
  13. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Mỹ Duyên, Đỗ Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải strawberry cultivars (Fragaria  ananassa Duch.) Roberto C., Silvia S. & Mezzetti B. (2016). The use of using a range of explant types. Plant cell reports. TDZ for the efficient in vitro regeneration 21(5): 397-401. andorganogenesis of strawberry and blueberry Patnaik J., Sahoo S. & Debata B.K. (1999). Somaclonal cultivars. Scientia Horticulturae. 207: 117-124. Variation in Cell Suspension Culture-derived Ruan J.W., Murti R., Lee Y.H. & Yeoung Y.R. (2009). Regenerants of Cymbopogon martinii (Roxb.) Strategy for late summer and autumn fruit Wats var. motia. Plant Breed. 118: 351-354. production system of June bearing strawberry Patryk M., Dagmara K. & Tomasz I. (2014). DNA cultivars by highland short day treatment. Kor. J. stability contrasts with chromosome variability. Hort. Sci. Technol. 27 (Suppl. I): 55. (Abstr.). ACTA Biological Cracoviensia Series Botanica. Sunita J., Dashora L.K., Singh J., Bhatnagar P., Kumar 56/1: 66-72. A. & Arya C.K. (2018). In vitro propagation of Peschke V.M. & Phillips R.L. (1992). Genetic Strawberry (Fragaria  ananassa Duch). implications of somaclonal variation in plants. International Journal of Current Microbiology ans Advances in Genetics. 30: 41-75. Applied Science. 7(10): 3030-3035. Quiroz K.A., Berríos M., Carrasco B., Retamales J.B., Truong X.N., Song Y.S. & Park S.M. (2012). Haploid Caligari P.D.S. & García-Gonzáles R. (2017). plant production through anther culture in day- Meristem culture and subsequent micropropagation neutral strawberry (Fragaria  ananassa Duch) cv. of Chilean strawberry (Fragaria chiloensis (L.) Albion. Journal of International Society for Southeast Duch.). Biol. Res. 50: 1-11. Asian Agricultural Sciences. 18(1): 173-184. 1543
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0