intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả mở rộng vách ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nhận xét kết quả mở rộng vách ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi mô tả sự thay đổi các chỉ số giải phẫu mũi trước và sau phẫu thuật mở rộng vách ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. Ghi nhận các biến chứng sau phẫu thuật mở rộng vách ngăn bằng cách kết hợp sụn vành tai và Porous polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả mở rộng vách ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 NHẬN XÉT KẾT QUẢ MỞ RỘNG VÁCH NGĂN BẰNG SỤN VÀNH TAI KẾT HỢP VỚI POROUS POLYETHYLENE TRONG TẠO HÌNH ĐỈNH MŨI Trần Thúc Bảo1, Trần Thị Chi Dung1 TÓM TẮT 38 POROUS POLYETHYLENE IN Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi các chỉ số giải RHINOPLASTY phẫu mũi trước và sau phẫu thuật mở rộng vách Aims: Describe the change of nasal ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous anatomical indicators before and after surgery to Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. Ghi nhận widen the septum by ear cartilage combined with các biến chứng sau phẫu thuật mở rộng vách Porous Polyethylene in rhinoplasty. Record ngăn bằng cách kết hợp sụn vành tai và Porous complications after surgery to widen the septum polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. Đối tượng by combining ear cartilage and Porous và phương pháp: 6 bệnh nhân được tạo hình polyethylene in rhinoplasty. Subjects and đỉnh mũi bằng sụn vành tai kết hợp với Porous method: 6 patients with the technique of polyethylene. Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca lâm expanding the septum by ear cartilage combined sàng. Kết quả: Tất cả 6 chỉ số mũi được cải with Porous polyethylene. By descriptive method thiện theo hướng: chiều dài mũi tăng lên, độ nhô of clinical case series. Results: All 6 nose mũi cao hơn. Chiều ngang cánh mũi, góc mũi indices are improved in the following direction: môi, góc mũi trán, góc 2 trục lỗ mũi trước đều increased nose length, higher nose protrusion. giảm. Kết quả sau mổ 1 tháng,: 4/6 (66.66%) đạt The width of the nostrils, the angle of the nose loại tốt, 2/6 (33.34%) loại khá, không có loại and the lips, the angle of the nose and the kém phải mổ lại. Kết luận: Tạo hình đỉnh mũi forehead, the angle of the two axes of the bằng sụn vành tai kết hợp với Porous anterior nostrils are all reduced. Results 1 month polyethylene đạt kết quả khả quan. Sau mổ 3 after surgery,: 4/6 (66.66%) got good grade, 2/6 tháng không có biến chứng nào được ghi nhận. (33.34%) good grade, no poor grade required re- Từ khóa: Tạo hình mũi, mở rộng vách ngăn, operation. Conclusion: Rhinoplasty by sụn vành tai, Porous Polyethylene combining ear cartilage and Porous polyethylene has good reaaults. After 3 months of surgery, no SUMMARY complications were noted. REVIEW THE RESULTS OF SEPTUM Keywords: Rhinoplasty, to widen the septum, ENLARGEMENT BY EAR ear cartilage, Porous polyethylene. CARTILAGE COMBINED WITH I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam việc sử dụng thuần túy 1 Thẩm mỹ viện Phương Dung TP.HCM silicone để nâng mũi vẫn còn khá phổ biến, Chịu trách nhiệm chính: Trần Thúc Bảo dẫn đến nhiều di chứng vùng đầu mũi, ảnh Email: bs.bao52@gmail.com hưởng đến chức năng và thẩm mỹ vùng mặt. Ngày nhận bài: 14/7/2022 Việc phối hợp mô tự thân với vật liệu nhân Ngày phản biện khoa học: 28/07/2022 tạo theo hướng gia cố cấu trúc khung sụn đầu Ngày duyệt bài: 18/08/2022 278
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 mũi, đặc biệt là sự kết hợp sụn vành tai và 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Porous Polyethylene trong tạo hình nâng mũi 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng chưa được nghiên cứu và đánh giá. Chính vì loạt ca lâm sàng. nhu cầu cấp thiết khắc phục di chứng và góp 2.2.2. Các chỉ số giải phẫu đặc trưng phần cho phẫu thuật tạo hình mũi được hoàn cho các số đo đỉnh mũi bao gồm: thiện hơn chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề - Đặc điểm liên quan đến lâm sàng tài với các mục tiêu sau: - Biến số về chỉ số giải phẫu, chiều dài - Mô tả sự thay đổi các chỉ số giải phẫu mũi từ gốc mũi đến chóp mũi, biến định mũi trước và sau phẫu thuật mở rộng vách lượng, thang đo mm. ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous 2.2.3. Qui trình nghiên cứu. Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi . - Chọn mẫu thỏa mãn điều kiện chọn mẫu. - Ghi nhận các biến chứng sau phẫu thuật - Nhập viện: Tiến hành thu thập các biến mở rộng vách ngăn bằng cách kết hợp sụn số nghiên cứu vào bảng thu thập số liệu vành tai và Porous polyethylene trong tạo thống kê theo bệnh án nghiên cứu (phụ lục hình đỉnh mũi. 1). - Điều trị: Phẫu thuật kéo dài vách ngăn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bằng sụn vành tai kết hợp với Porous 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực hiện polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. trên 6 bệnh nhân từ tháng 12/2020 đến - Theo dõi ghi nhận kết quả các chỉ số giải tháng 6/2021 tại khoa Bỏng - Tạo hình Thẩm phẫu và biến chứng sau phẫu thuật: 10 ngày, mỹ, Bệnh viện Trưng Vương, TP. Hồ Chí 1 tháng, 3 tháng. Minh. 2.2.4. Thống kê, xử lý và phân tích số 2.1.1. Cách chọn mẫu: Chọn mẫu thuận liệu: Bằng phần mềm SPSS 22.0 tiện. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như 2.1.2.Tiêu chuẩn lựa chọn sau: • Bệnh nhân trên 18 tuổi, nâng mũi lần Chọn mẫu - Nhập viện – Điều trị - Theo đầu. dõi – Phân tích số liệu. • Bệnh nhân : mũi thấp, mũi hếch, mũi 2.3. Quy trình kỹ thuật. ngắn. 2.3.1 Kỹ thuật mổ mũi mở. • Bệnh nhân có đủ sức khỏe và không có Chúng tôi dùng phương pháp mổ mũi mở, bệnh lý nền. với kỹ thuật mở rộng vách ngăn bằng sụn 2.1.3.Tiêu chí loại trừ vành tai kết hợp với Porous polyethylene. • Bệnh nhân đã được phẫu thuật ở mũi 2.3.2. Các bước thực hiện phẫu thuật. trước đó vì lý do bệnh lý hay thẩm mỹ. - Bước 1: Gây tê tại chỗ. • Bệnh nhân có dị tật bẩm sinh và mũi - Bước 2: Phẫu thuật lấy sụn vành tai, biến dạng sau chấn thương. băng ép. • Bệnh nhân đang điều trị bệnh nền chưa - Bước 3: Kết hợp Porous polyethylene và ổn định. sụn vành tai. • Bệnh nhân có các chống chỉ định phẫu - Bước 4: Mổ mở xuyên trụ mũi và bộc lộ thuật đuôi sụn vách ngăn. (theo tiêu chuẩn ngoại khoa chung). 279
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 - Bước 5: Mở rộng vách ngăn, tạo hình - Bước 6: Tạo dáng sống mũi bằng mảnh đỉnh mũi mới bằng mảnh ghép độn silicone. Porous Polyethylene kết hợp với sụn vành - Bước 7: Khâu đóng da, niêm mạc mũi tai. và băng ép. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Cải thiện các chỉ số giải phẫu Bảng 1. Các chỉ số giải phẫu Chỉ số giải phẫu Trước mổ Sau 3 tháng (n = 6) Chiều dài mũi từ gốc đến chóp N-TP (mm) 37,11 39,61 4,1 Độ nhô mũi SN-TP (mm) 21,68 ,2 23,68 ,2 Chiều ngang cánh mũi AL-AL (mm) 37,01 ,1 35,86 ,3 Góc mũi môi NLA (độ) 103,33 101,11 ,1 Góc mũi trán (độ) 136,81 134,50 Góc 2 trục lỗ mũi trước (độ) 126,78 124,08 ,3 Nhận xét: 6 chỉ số mũi được cải thiện: - Nhìn chung, phẫu thuật mở rộng vách chiều dài mũi tăng lên, độ nhô mũi cao hơn, ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous ngang cánh mũi, góc mũi môi, góc mũi trán, Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi là một góc 2 trục lỗ mũi trước giảm. trong những phương pháp tạo hình đỉnh mũi 3.2. Kết quả sau mổ tốt, kết quả khả quan, đa số bệnh nhân bảo - Sau mổ 1 tháng, kết quả thẩm mỹ khả toàn được chức năng mũi, hình dạng mũi nói quan: 4/6 (66.66%) rất hài lòng. 2/6 chung, đỉnh mũi nói riêng được cải thiện (33.34%) hài lòng. Không có trường hợp nào đáng kể và bệnh nhân đều hài lòng với kết phải sửa lại. quả phẫu thuật thẩm mỹ. - Sau 3 tháng đa số bệnh nhân bảo toàn được chức năng mũi, đỉnh mũi được cải thiện IV. BÀN LUẬN và bệnh nhân hài lòng với kết quả phẫu 4.1. Cải thiện 6 chỉ số giải phẫu trung thuật. bình của 6 bệnh nhân, 3 tháng sau mổ ** Ghi nhận các biến chứng sau phẫu - Chiều dài mũi NTP (37,11 ) thuật mở rộng vách ngăn bằng cách kết hợp sụn vành tai và porous polyethylene trong sau 3 tháng (39,61 4,1 độ) chiều dài từ tạo hình đỉnh mũi. gốc mũi đến đỉnh mũi tăng thêm 2,5mm. - Sau mổ 1 tháng, có 1/6 (16.66%) trường Gần bằng với chỉ số trung bình 39mm theo hợp phù nề kéo dài và 1/6 (16.66%) trường nghiên cứu Hình thái cấu trúc tháp mũi của hợp giảm cảm giác da mũi. sau một tháng Trần Thị Anh Tú. bệnh nhân hết phù nề và bệnh nhân giảm - Độ nhô mũi SN-TP (21,68 ,2 độ) cảm giác da mũi phục hồi tốt. - Sau mổ 3 tháng không có biến chứng sau 3 tháng (23,68 ,2 độ) tăng cao 2mm. nào được ghi nhận. So với chỉ số trung bình theo nghiên cứu của 280
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 TS Trần Thị Anh Tú là 22mm. Mũi bệnh 92,8 độ. nhân lúc chưa mổ đã cao 21,88mm. - Góc mũi trán NFA ( 136,81 ) - Chiều ngang cánh mũi AL-AL (371 sau 3 tháng (134,50 ) thu nhỏ được ,1 độ) sau 3 tháng (35,86 ,3 độ) thu hơn 2 độ. Gần bằng chỉ số trung bình theo nhỏ 1,14mm. Mũi bệnh nhân chưa mổ là nghiên cứu của TS Trần Thị Anh Tú là 133,8 38,7mm đã nhỏ hơn chỉ số trung bình theo độ. nghiên cứu của TS Trần Thị Anh Tú là - Góc 2 trục lỗ mũi trước (126,78 39mm. độ) sau 3 tháng (124,08 ,3 độ) - Góc mũi môi NLA (103,33 ) thu nhỏ được gần 3 độ, gần bằng chỉ số trung sau 3 tháng (101,11 ,1 độ) thu gọn được bình theo nghiên cứu của TS Trần Thị Anh hơn 2 độ. Rộng hơn với chỉ số trung bình Tú là 124,18 độ. theo nghiên cứu của TS Trần Thị Anh Tú là 4.2. So sánh sự thay đổi các chỉ số giải phẫu mũi với tác giả khác Bảng 2. So sánh sự thay đổi chỉ số giải phẫu mũi với tác giả khác Biến số Tác giả Trước mổ Thay đổi Sau mổ Góc mũi môi Chúng tôi 103,33 4,2 -2,22 101,11 NLA (độ) Huang J.L [23] -1,10 96,70 95,60 Độ nhô của mũi Chúng tôi 21,68 +2 23,68 SN-TP (mm) Huang J.L [23] + 1,90 22,60 4 24,50 - Từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 2 2012 trước và sau phẫu thuật mở rộng vách ngăn Huạng J.L đã nghiên cứu trên 113 bệnh nhân bằng sụn vành tai kết hợp với Porous người Trung Quốc mở rộng vách ngăn bằng Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. cách ghép sụn vách ngăn và dùng silicone để + Sử dụng sụn vành tai kết hợp với nâng cao lưng mũi. Kết quả so sánh. Porous Polyethylene. Các loại vật liệu này ít - Góc mũi môi của chúng tôi cải thiện gây biến chứng đạt yêu cầu và cho kết quả giảm 2,22 độ nhiều hơn so với tác giả Huang mong muốn. J.L giảm 1,10 độ. Độ nhô của mũi chúng tôi + Kết quả sau mổ 1 tháng,: 4/6 (66.66%) cải thiện tăng 2mm nhiều hơn so với tác giả đạt loại tốt, 2/6 (33.34%) loại khá, không có Huang J.L, là 1,9mm, có nghĩa là chúng tôi loại kém phải mổ lại. có thể nâng cao biên độ rộng hơn. + Các chỉ số chiều dài mũi, độ nhô mũi - Các thông số của chúng tôi cải thiện tăng trung bình hơn 2mm; chiều ngang cánh biên độ hơn so với tác giả Huang J.L [23] mũi giảm hơn 1 mm; góc mũi-môi, góc mũi nên chúng tôi cho rằng phương pháp này có trán, góc 2 trục lỗ mũi trước giảm xấp xỉ gần hiệu quả. 3 độ. Các chỉ số giải phẫu sau phẫu thuật V. KẾT LUẬN thay đổi theo hướng cải thiện hình thái không ảnh hưởng đến chức năng của mũi, - Sự thay đổi các chỉ số giải phẫu mũi 281
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 giúp cho khuôn mặt cân đối hài hòa hơn và cartilage graft for short-nose rhinoplasty in được bệnh nhân hài lòng. Asians”, Aesthetic Plast Surg, 36(5), pp. - Biến chứng sau phẫu thuật mở rộng vách 1028-1038. ngăn bằng cách kết hợp sụn vành tai và 6. James S.E., Kelly M.H (2008), "Cartilage porous polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi. recycling in rhinoplasty: polydioxanone foil + Sau mổ 1 tháng, có 1/6 (16.66%) trường as an absorbable biomechanical scaffold", hợp phù nề kéo dài và 1/6 (16.66%) trường Plast Reconstr Surg, 122(1), pp. 254-260. hợp giảm cảm giác da mũi. sau một tháng 7. Jang D., et al (2012), "Nasal Measurements bệnh nhân hết phù nề và bệnh nhân giảm in Asians and High-Density Poruos cảm giác da mũi phục hồi tốt. Polyethylene Implant in Rhinoplasty", Arch + Sau mổ 3 tháng không có biến chứng Facial Plast. Surg,14(3), pp.181-187. nào được ghi nhận. 8. Jang Y. J (2013), “Asian rhinoplasty”, - Nhìn chung, phẫu thuật mở rộng vách Advanced Aesthetic Rhinoplasty, Springer ngăn bằng sụn vành tai kết hợp với Porous Heidelberg New York Dordrecht London, 14, Polyethylene trong tạo hình đỉnh mũi là một pp. 163-174. trong những phương pháp tạo hình đỉnh mũi 9. Jin H.R., Won T.B (2009), “Nasal tip tốt, kết quả khả quan, đa số bệnh nhân bảo augmentation in Asians using autogenous toàn được chức năng mũi, hình dạng mũi nói cartilage”, Otolaryngol Head Neck Surg, chung, đỉnh mũi nói riêng được cải thiện 140(4), pp. 526- 530. đáng kể và bệnh nhân đều hài lòng với kết 10. Jung D.H., Chang G.U (2010), “Pressure quả phẫu thuật thẩm mỹ. necrosis of septal cartilage associated with bilateral extended spreader grafts in TÀI LIỆU THAM KHẢO rhinoplasty”, Arch Facial Plast.Surg. 12(4), 1. Lê Hành (2014). “Tiêu chuẩn thẩm mỹ mũi”. pp. 257-269. Bài giảng Phẫu Thuật Tạo Hình, Đại học Y 11. Kofi D.O., Boahene K.D., et al (2009), khoa Phạm Ngọc Thạch TP. HCM, tr. 1-12. "Alar rim grafting in rhinoplasty: indications, 2. Nguyễn Quang Quyền (2012). Bài giảng giải technique, and outcomes", Arch Facial Plast phẫu học. Tập 1. Nxb Y học. TP.HCM, tr. Surg, 11(5), pp. 285-289. 406 – 407. 12. Kridel R.W., Ashoori F., et al (2009), 3. Nguyễn Quang Quyền, Phạm Đăng Diệu “Long-term use and follow-up of irradiated dịch, Frank H. Netter (2012). Atlas Giải homologous costal cartilage grafts in the Phẫu Người. Nhà xuất bản Y học TP. Hồ Chí nose", Arch Facial Plast Surg, 11(6), pp. 378- Minh, tr. 32-45. 394. 4. Trần Thị Anh Tú (2003). Hình thái, cấu trúc 13. Mac Collough E.G (1985), “A new twist in tháp mũi người trưởng thành, Luận án tiến sĩ nasal tip surgery: an alternative to The Y học. Trường ĐHYD TP. Hồ Chí Minh, tr. Goldman tip for the wide or bulbous lobule”, 2-13. Arch Otolaryngol 111, pp. 524-529. 5. Huang J.L., Liu Y.F (2012), “A modified 14. Man Koon Suh (2018), Atlas of Asian technique of septal extension using a septal Rhinoplast, pp. 74 -110, 302-343. 282
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1