intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kích thước thân răng lâm sàng nhóm răng trước hàm trên ở nhóm sinh viên cười hở lợi từ 18-25 tuổi

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nhận xét kích thước thân răng lâm sàng nhóm răng trước hàm trên ở nhóm sinh viên cười hở lợi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kích thước thân răng lâm sàng nhóm răng trước hàm trên ở nhóm sinh viên cười hở lợi từ 18-25 tuổi

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> <br /> NHẬN XÉT KÍCH THƢỚC THÂN RĂNG LÂM SÀNG NHÓM RĂNG<br /> TRƢỚC HÀM TRÊN Ở NHÓM SINH VIÊN CƢỜI HỞ LỢI<br /> TỪ 18 - 25 TUỔI<br /> Hoàng Bảo Duy*; Hoàng Bảo Tín*; Bùi Thị Thu Hiền*<br /> Trần Tuấn Anh*; Trần Văn Đáng*; Nguyễn Phan Hồng Ân**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nhận xét kích thước thân răng lâm sàng nhóm răng trước hàm trên ở nhóm sinh<br /> viên cười hở lợi. Đối tượng và phương pháp: mô tả lâm sàng cắt ngang trên 30 sinh viên lứa<br /> tuổi từ 18 - 25. Kết quả và kết luận: chiều dài trung bình thân răng cửa giữa 9,52 mm; răng cửa<br /> bên 8,05 mm; răng nanh 9,05 mm. Chiều dài trung bình thân răng của răng cửa giữa > răng<br /> nanh > răng cửa bên (9,52 > 9,05 > 8,05 mm) và của nam lớn hơn nữ. Chiều rộng trung bình<br /> thân răng cửa giữa 8,3 mm; răng cửa bên 6,84 mm; răng nanh 7,88 mm. Chiều rộng trung bình<br /> thân răng của răng cửa giữa > răng nanh > răng cửa bên (8,3 > 7,88 > 6,84 mm) và của nam<br /> lớn hơn nữ.<br /> * Từ khóa: Kích thước thân răng; Răng trước hàm trên; Hở lợi.<br /> <br /> Comment on the Clinical Dimension of Crown of Maxillary Anterior<br /> Teeth among Student Group with Gummy Smile Aged 18 - 25<br /> Summary<br /> Objectives: To give some remarks on the clinical dimension of crown of maxillary anterior<br /> teeth among student group with gummy smile. Subjects and methods: A cross-sectional clinical<br /> descriptive study was carried out on 30 students aged 18 - 25. Results and conclusions: The<br /> average length of crown of central incisors, lateral incisors and canines were 9.52 mm; 8.05<br /> mm; 9.05 mm, respectively. The average length of crown of central incisors was the longest<br /> (9.52 mm); followed by the length of canines (8.05 mm) and the average length of crown of<br /> lateral incisors was the shortest (9.05 mm). The mean length of crown in male students was<br /> larger than that in female students. Mean width of crown of central incisors, lateral incisors and<br /> canines were in turn 8.3 mm; 6.84 mm; 7.88 mm. Mean width of crown of central incisors was<br /> the longest (8.3 mm); followed by the width of canines (6.84 mm) and the average width of<br /> crown of lateral incisors was the shortest (7.88 mm). The average width of crown in male<br /> students were larger than that in female students.<br /> * Keywords: Dimension of crown; Maxillary anterior teeth; Gummy smile.<br /> * Trường Đại học Y Hà Nội<br /> ** Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Tuấn Anh (tuananh.dds@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo:03/09/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 08/09/2017<br /> <br /> 443<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nụ cười thu hút hay nụ cười đẹp sẽ<br /> giúp chúng ta tự tin hơn trong cuộc sống,<br /> đạt hiệu quả cao hơn trong giao tiếp. Ngày<br /> nay, cả bác sỹ nha khoa và bệnh nhân<br /> (BN) đều thấy nướu răng có ảnh hưởng<br /> rất nhiều đến vẻ đẹp của nụ cuời. Sự hài<br /> hoà của nụ cười thẩm mỹ được tạo nên từ<br /> nhiều yếu tố như: cung cười, hành lang<br /> miệng, mức độ bộc lộ lợi khi cười, đối<br /> xứng của răng và lợi, độ rộng của kẽ răng,<br /> đường giữa và trục của răng, tỷ lệ kích<br /> thước và cân đối các răng cửa hàm trên<br /> [3, 4]. Trong đó kích thước cùng với sự<br /> cân đối của răng cửa hàm trên và mức độ<br /> bộc lộ lợi khi cười là hai trong những yếu<br /> tố quan trọng tạo nên một nụ cười thẩm<br /> mỹ. Trong những năm gần đây, cười hở<br /> lợi là một trong những vấn đề được xã hội<br /> quan tâm. Nụ cười hở lợi ảnh hưởng tới<br /> cuộc sống của nhiều người, đặc biệt<br /> người trẻ khi họ không tự tin tỏa sáng với<br /> nụ cười của chính mình. Trên thế giới đã<br /> có những nghiên cứu về kích thước của<br /> răng trước hàm như Magne P, Gallucci<br /> G.O [6], Ibrahim I.K… hay ở Việt Nam là<br /> công trình nghiên cứu của Hoàng Tử<br /> Hùng [1], Đào Thị Phương Dung [2] nhưng<br /> chưa có một nghiên cứu cụ thể nào xác<br /> định kích thước răng trên nhóm BN cười<br /> hở lợi. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành<br /> đề tài nghiên cứu nhằm: Nhận xét kích<br /> thước thân răng lâm sàng của nhóm răng<br /> trước hàm trên ở nhóm sinh viên cười hở<br /> lợi từ 18 - 25 tuổi.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> * Mẫu nghiên cứu: nghiên cứu thực hiện<br /> trên 30 sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội.<br /> 444<br /> <br /> * Tiêu chuẩn chọn: độ tuổi: 18 - 25. BN<br /> được xác định cười hở lợi. Nhóm răng<br /> trước hàm trên đủ. BN chưa qua điều trị<br /> chỉnh nha hoặc phục hình các răng trước<br /> hàm trên. BN đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: không thỏa mãn<br /> tiêu chuẩn chọn lựa trên.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> Cách chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích<br /> từ nhóm sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội.<br /> * Phương pháp thu thập số liệu:<br /> - Dụng cụ khám:<br /> + Bộ dụng cụ khám: găng tay, bông,<br /> cồn, đèn chiếu sáng, phiếu thu thập thông<br /> tin.<br /> + Thước cặp: hay còn gọi là thước kẹp<br /> đo chính xác tương đối cao, sai số đến<br /> 0,5 mm.<br /> <br /> Hình 1: Thước cặp.<br /> - Cách khám:<br /> Khám ở nơi đủ sáng và có ánh sáng tự<br /> nhiên, kết hợp đèn chiếu sáng, khám<br /> đúng phương pháp đã thống nhất trước.<br /> Yêu cầu đối tượng điền đầy đủ thông tin<br /> phiếu khám. Kiểm tra lại đối tượng đúng<br /> với nhóm đối tượng được chọn là nhóm<br /> đối tượng cười hở lợi. Dùng thước cặp<br /> đo kích thước dài, kích thước rộng thân<br /> răng của răng trước hàm trên theo mm.<br /> * Các biến số nghiên cứu:<br /> - Các thông số chung: giới tính, chiều<br /> dài, chiều rộng của răng trước hàm trên.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> * Quy trình nghiên cứu:<br /> - Lựa chọn đối tượng nghiên cứu.<br /> - Tất cả đối tượng nghiên cứu được<br /> khám theo một quy trình nhất định.<br /> - Đo đạc thông số bằng thước đo.<br /> - So sánh mối tương quan giữa chỉ số,<br /> kích thước thu được và đưa ra kết luận.<br /> * Một số khái niệm sử dụng trong<br /> nghiên cứu:<br /> - Chiều dài thân răng: xác định bằng<br /> khoảng cách cao nhất từ bờ lợi cổ răng<br /> đến rìa cắn của răng theo một đường<br /> thẳng song song với trục của răng [5].<br /> - Chiều rộng thân răng: xác định bằng<br /> khoảng cách từ điểm tiếp xúc phía xa đến<br /> điểm tiếp xúc phía gần của răng theo một<br /> đường thẳng vuông góc với trục của răng<br /> [5].<br /> <br /> - Dùng kiểm định khi bình phương<br /> hoặc test Fisher exact cho các biến định<br /> tính.<br /> - Giá trị p < 0,05 được coi có ý nghĩa<br /> thống kê.<br /> * Sai số và biện pháp khống chế sai<br /> số:<br /> - Sai số: sai số ngẫu nhiên do chọn<br /> mẫu. Sai số hệ thống do kỹ thuật đo. Sai<br /> số do mốc đo trên răng.<br /> - Biện pháp khống chế sai số:<br /> + Đo đúng kỹ thuật, đọc đúng chỉ số<br /> trên thước đo.<br /> + Giải thích, tư vấn, hướng dẫn tốt cho<br /> đối tượng nghiên cứu trước khi tiến hành<br /> nghiên cứu, đặc biệt về kỹ thuật đo.<br /> + Tập huấn, kiểm tra tính kiên định của<br /> từng thành viên đánh giá và tính thống<br /> nhất.<br /> * Y đức trong nghiên cứu:<br /> - Việc nghiên cứu được tiến hành<br /> đúng theo đề cương nghiên cứu được<br /> Hội đồng của Viện Đào tạo Răng Hàm<br /> Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội thông qua.<br /> <br /> Hình 2: Đo chiều rộng thân răng trước.<br /> * Xử lý số liệu:<br /> - Số liệu được nhập và quản lý bằng<br /> phần mềm Microsoft Excel.<br /> - Xử lý số liệu bằng lập trình STATA<br /> 12.<br /> - Kiểm định student’s t-test hoặc<br /> ANOVA cho các biến định lượng tuân<br /> theo quy luật phân bố chuẩn.<br /> - Kiểm định Kruskal-Wallis cho các<br /> biến định lượng tuân theo quy luật phân<br /> bố không chuẩn.<br /> <br /> - Tất cả đối tượng nghiên cứu được<br /> giải thích rõ mục đích nghiên cứu.<br /> - Nghiên cứu tiến hành với sự tự<br /> nguyện hoàn toàn của đối tượng.<br /> - Đối tượng nghiên cứu không muốn<br /> tham gia có thể từ chối.<br /> - Nghiên cứu không ảnh hưởng đến<br /> sức khoẻ, kinh tế, uy tín của đối tượng<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> - Thông tin thu được đều giữ bí mật và<br /> chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.<br /> Tất cả thông tin chỉ có người nghiên cứu<br /> mới được phép tiếp cận.<br /> <br /> 445<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Kích thƣớc thân răng lâm sàng của nhóm răng trƣớc hàm trên ở BN cƣời<br /> hở lợi.<br /> * Đặc điểm về giới của nhóm nghiên cứu:<br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ đối tượng nam/nữ trong nghiên cứu.<br /> Trong tổng số 30 đối tượng tham gia nghiên cứu, 21 nữ (70%) và 9 nam (30%).<br /> 35<br /> <br /> Tỷ lệ phần<br /> trăm<br /> <br /> 31.67<br /> <br /> 30<br /> 25<br /> 18.33<br /> 16.67<br /> <br /> 20<br /> <br /> 13.33<br /> <br /> 15<br /> 8.33<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> <br /> 3.33<br /> 1.67 1.67<br /> <br /> 1.67<br /> <br /> 1.67 1.67<br /> <br /> 10.5 11<br /> <br /> 11.5 12<br /> <br /> 0<br /> 7<br /> <br /> 7.5<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8.5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9.5<br /> <br /> 10<br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân bố kích thước chiều dài thân răng của răng cửa giữa.<br /> Chiều dài thân răng lâm sàng của răng cửa giữa hàm trên dao động từ 7 - 12 mm.<br /> Trong đó, chiều dài răng cửa giữa tập trung cao ở mức từ 8,5 - 10 mm (75%) và chiều<br /> dài thân răng 9,5 mm chiếm tỷ lệ cao nhất (31,67%).<br /> 446<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> 23.33<br /> <br /> 25<br /> 18.33<br /> <br /> 20<br /> 15<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> phần<br /> 15<br /> trăm<br /> 13.33<br /> 8.33<br /> <br /> 5<br /> 1.67<br /> <br /> 3.33<br /> <br /> 1.67<br /> <br /> 0<br /> 5.5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6.5<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7.5<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8.5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9.5<br /> <br /> 10<br /> <br /> Biểu đồ 3: Phân bố kích thước chiều dài thân răng của răng cửa bên.<br /> Chiều dài thân răng lâm sàng răng cửa bên hàm trên dao động từ 5,5 - 10 mm.<br /> Chiều dài thân răng lâm sàng răng cửa bên hàm trên tập trung cao ở mức từ 7 - 10<br /> mm (91,66%), trong đó chiều dài 8 mm chiếm tỷ lệ cao nhất (23,33%).<br /> <br /> Biểu đồ 4: Phân bố kích thước chiều dài thân răng của răng nanh.<br /> Chiều dài thân răng lâm sàng răng nanh dao động từ 6,5 - 11,5 mm. Chiều dài<br /> thân răng lâm sàng 9,5 mm chiếm tỷ lệ cao nhất (33,33%) và giá trị 10,5 mm không<br /> xuất hiện.<br /> Bảng 1: Chiều dài thân răng trung bình của các răng trước hàm trên.<br /> Chiều dài thân răng (mm)<br /> <br /> Vị trí răng<br /> Trung bình<br /> <br /> Độ lệch chuẩn<br /> <br /> Răng cửa giữa<br /> <br /> 9,52<br /> <br /> 0,98<br /> <br /> Răng cửa bên<br /> <br /> 8,05<br /> <br /> 1<br /> <br /> Răng nanh<br /> <br /> 9,05<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,0001<br /> <br /> Chiều dài thân răng trung bình của nhóm răng trước hàm trên lớn nhất là răng cửa<br /> giữa (9,52 mm), tiếp đến răng nanh (9,05 mm), cuối cùng là răng cửa bên (8,05 mm),<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> 447<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2