intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhật Bản - Thị trường tiềm năng cho xuất khẩu

Chia sẻ: ViThanos2711 ViThanos2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:228

129
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm góp phần vào việc đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, tài liệu Nhật Bản - Thị trường tiềm năng cho xuất khẩu được biên soạn và chia sẻ đến các bạn. Nội dung chủ yếu của tài liệu cung cấp thông tin cơ bản về thị trường Nhật Bản, phân tích hoạt động thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản hiện nay, thực trạng và giải pháp để tận dụng tốt các ưu đãi theo các Hiệp định AJCEP và VJEPA, kinh nghiệm kinh doanh một số mặt hàng thế mạnh của Việt Nam như nội thất, nông sản, hải sản, dệt may sang thị trường Nhật Bản. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhật Bản - Thị trường tiềm năng cho xuất khẩu

  1. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG ®Èy m¹nh xuÊt khÈu sang thÞ tr-êng nhËt b¶n Nhà Xuất Bản Công Thương Hà Nội - 2012
  3. Mã số: KT 03 ĐH 12
  4. LỜI NÓI ĐẦU Quan hệ kinh tế -thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản không ngừng phát triển. Hiện nay, Nhật Bản không chỉ là nhà tài trợ ODA lớn nhất mà còn bạn hàng thương mại lớn thứ hai của Việt Nam. Nhật Bản là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong nhiều năm. Đây là một thị trường tiêu dùng vào loại lớn nhất thế giới, đặc biệt đối với các mặt hàng nông, lâm, thủy sản-nhóm hàng xuất khẩu thế mạnh của nước ta. Trong giai đoạn 2001-2010, thương mại Việt Nam-Nhật Bản chiếm tỷ lệ trung bình 11,62% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam. Hiệp định đối tác toàn diện ASEAN-Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (VJEPA) đã mở ra cơ hội lớn cho hàng hóa xuất khẩu của nước ta thâm nhập vào thị trường Nhật Bản nếu tận dụng và khai thác có hiệu quả những ưu đãi trong các Hiệp định này. Tuy nhiên, có một thực tế là tỷ trọng của thị trường Nhật Bản trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam có xu hướng giảm dần, từ 34,46% trong năm 1991 xuống còn 10,70% trong năm 2010. Cùng với đó là sự sụt giảm của tốc độ tăng trưởng kim ngạch với 12,67% trong giai đoạn từ 2001-2010 so với 20,63% của giai đoạn 1991- 2000. Sự giảm sút này do nhiều nguyên nhân như: hoạt động xuất khẩu của nước ta sang thị trường này đạt hiệu quả thấp, hàng hóa xuất khẩu chưa đáp ứng tốt tiêu chuẩn chất lượng,
  5. nghèo nàn về chủng loại, doanh nghiệp còn thiếu thông tin và kinh nghiệm kinh doanh với thị trường này… Nhằm góp phần vào việc đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Nhà xuất bản Công Thương biên soạn và xuất bản cuốn sách “Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản”. Nội dung chủ yếu của cuốn sách cung cấp thông tin cơ bản về thị trường Nhật Bản, phân tích hoạt động thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản hiện nay, thực trạng và giải pháp để tận dụng tốt các ưu đãi theo các Hiệp định AJCEP và VJEPA, kinh nghiệm kinh doanh một số mặt hàng thế mạnh của Việt Nam như nội thất, nông sản, hải sản, dệt may sang thị trường Nhật Bản. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình tập hợp tài liệu và biên soạn cuốn sách không khó tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi rất hoan nghênh bạn đọc đóng góp ý kiến cho cuốn sách và gửi đến : Nhà xuất bản Công Thương-46 Ngô Quyền-Hà Nội Điện thoại : 04 38260835 Fax: 04 39381764 Email: nxbct@moit.gov.vn NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG
  6. Mục lục LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN I. THÔNG TIN CHUNG 11 1. Các số liệu cơ bản 11 2. Điều kiện tự nhiên 11 3. Xã hội 12 4. Thể chế và cơ cấu hành chính 13 5. Hệ thống pháp luật 15 6. Ngày nghỉ lễ 16 II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THƯƠNG 17 MẠI CỦA NHẬT BẢN 1. Tình hình phát triển kinh tế 17 2. Tình hình phát triển thương mại 22 2.1. Xu hướng xuất nhập khẩu của Nhật Bản theo khu 25 vực 2.2. Xu hướng xuất nhập khẩu theo chủng loại hàng hoá 30 3. Tình hình phát triển đầu tư 35 CHƯƠNG 2 QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - NHẬT BẢN I. CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN 39 II. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA VIỆT 42 NAM VÀ NHẬT BẢN 1. Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật 42
  7. Bản 1.1. Kim ngạch 42 1.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản 44 2. Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản 48 2.1. Kim ngạch 48 2.2. Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu chính 50 CHƯƠNG 3 TẬN DỤNG ƯU ĐÃI THEO CÁC HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN - NHẬT BẢN (AJCEP) VÀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC KINH TẾ VIỆT NAM - NHẬT BẢN (VJEPA) ĐỂ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SANG NHẬT BẢN I. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN 53 ASEAN - NHẬT BẢN (AJCEP) 1. Giới thiệu về Hiệp định AJCEP 53 2. Lộ trình cam kết thuế quan 54 3. Tận dụng các ưu đãi trong hiệp định đối với hoạt động 57 xuất nhập khẩu của Việt Nam 3.1. Những thuận lợi 57 3.2. Những khó khăn, thách thức 59 II. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ VIỆT NAM - 60 NHẬT BẢN (VJEPA) 1. Giới thiệu về Hiệp định VJEPA 60 2. Lộ trình cam kết thuế quan 62 2.1. Đối với các sản phẩm công nghiệp 63 2.2. Đối với các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản 65 3. Tận dụng các ưu đãi trong Hiệp định đối với hoạt 73 động xuất nhập khẩu của Việt Nam
  8. 3.1. Những thuận lợi 74 3.2. Những khó khăn, thách thức 89 4. Tình hình tận dụng ưu đãi trong Hiệp định VJEPA để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nhật Bản 90 từ năm 2009 đến nay 4.1. Tình hình thực hiện tận dụng ưu đãi 90 4.2. Những kết quả đạt được và nguyên nhân 96 4.3. Một số hạn chế và nguyên nhân 99 CHƯƠNG IV MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI KINH DOANH VỚI NHẬT BẢN I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT NHẬP KHẨU 103 1. Chứng từ nhập khẩu 103 2. Các luật và quy định liên quan 107 3. Các mặt hàng cấm nhập khẩu 111 II. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT 111 1. Hệ thống thuế 112 2. Thuế xuất nhập khẩu 112 III. QUY ĐỊNH VỀ BAO GÓI NHÃN MÁC 113 IV. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG, THỰC VẬT 114 V. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 117 VI. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI HÀNG 118 HÓA DỊCH VỤ 1. Quy chuẩn tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - JIS 119 2. Quy định tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản - JAS 121 3. Quy định tiêu chuẩn môi trường Ecomark 122 4. Một số quy định và dấu chứng nhận chất lượng khác 123
  9. VII. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 124 1. Văn phòng đại diện 124 2. Văn phòng chi nhánh 125 3. Công ty liên doanh 125 4. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Nhật Bản 126 5. Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh tại Nhật Bản 127 VIII. VĂN HÓA KINH DOANH 129 1. Giờ làm việc 129 2. Một số nguyên tắc kinh doanh 130 3. Tập quán tiêu thụ 135 IX. KINH NGHIỆM KINH DOANH MỘT SỐ 140 MẶT HÀNG SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 1. Một số điểm cần lưu ý đầu tiên 140 2. Mặt hàng nội thất 144 3. Mặt hàng rau quả 156 4. Mặt hàng thủy sản 468 4.1. Đặc điểm thị trường 168 4.2. Các kênh phân phối hàng thủy sản tại Nhật Bản 179 4.3. Các quy định liên quan đến việc thâm nhập thị trường 183 5. Mặt hàng may mặc 209 X. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ HỮU ÍCH 224 1. Các cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản 224 2. Các cơ quan của Việt Nam 225
  10. Tổng quan về thị trường Nhật Bản CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN I. THÔNG TIN CHUNG 1. Các số liệu cơ bản Tên nước: Nhật Bản Diện tích: 377.835 km2 trong đó diện tích đất liền là 374.744 km2 và mặt nước là 3.091 km2. Dân số: 126.804.443 người (7/2010) Thủ đô: Tokyo Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Nhật Đơn vị tiền tệ: Yên (JPY) Thể chế chính phủ: Quân chủ lập hiến 2. Điều kiện tự nhiên Tài nguyên: Tài nguyên về khoáng sản rất ít, có tiềm năng về nguồn nuôi trồng đánh bắt hải sản. Địa hình: Địa hình tương đối gập ghềnh, nhiều núi. Khí hậu: Khí hậu Nhật Bản tương đối ôn hòa và có bốn mùa rõ rệt. Tuy nhiên do địa hình Nhật Bản trải dài 11
  11. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản hơn 3000 km từ Bắc tới Nam nên tạo ra các vùng có khí hậu êm dịu. Mùa đông, khu vực giáp Biển Thái Bình Dương khí hậu ôn hòa và nắng ấm, khu vực giáp biển Nhật Bản thường nhiều mây và mưa. Nhiệt độ trung bình trên 4 vùng cơ bản: Hokkaido: 8-120C Tokyo: 15,60C Niigata: 13,20C Naha: 22,40C Các hiệp định quốc tế môi trường đã tham gia: Nghị định thư Môi trường Nam cực, Tài nguyên sống Nam cực, Hiệp ước Nam cực, Đa dạng sinh học, thay đổi khí hậu, Hiệp ước Tokyo, Bảo vệ các loài tuyệt chủng, Khí thải độc hại, Bảo vệ nguồn sinh vật biển, Bảo vệ tầng ôzôn, Ô nhiễm tàu biển, Rừng nhiệt đới 94, Rừng nhiệt đới 83, Vùng ngập nước, đánh bắt cá voi. 3. Xã hội Dân số: 126.804.443 người (7/2010) Cấu trúc tuổi: + 0-14 tuổi: 13,5% (nam 8.804.465/nữ 8.344.800) + 15-64 tuổi: 64,3% (nam 41.187.425/nữ 40.533.876) + 65 tuổi trở lên: 22,2% (nam11.964.694/nữ 6.243.419) 12
  12. Tổng quan về thị trường Nhật Bản Tỷ lệ tăng dân số: - 0,242% (ước 2010) Tỷ suất sinh: 7,41/1000 dân (ước 2010) Tuổi thọ bình quân: Toàn bộ dân số: 82,17 tuổi, trong đó: nam giới: 78,87 tuổi và nữ giới: 85,66 tuổi Tỷ lệ biết chữ: 99% Các tỉnh thành phố chính: Gồm 47 tỉnh, thành phố: Aichi, Akita, Aomori, Chiba, Ehime, Fukui, Fukuoka, Fukushima, Gifu, Gunma, Hiroshima, Hokkaido, Hyogo, Ibaraki, Ishikawa, Iwate, Kagawa, Kagoshima, Kanagawa, Kochi, Kumamoto, Kyoto, Mie, Miyazaki, Nagano, Nagasaki, Nara, Niigata, Oita, Okayama, Okinawa, Osaka, Saga, Saitama, Shiga, Shiga, Shimane, Shizuoka, Tochigi, Tokushima, Tokyo, Tottori, Toyama, Wakayama, Yamagata, Yamaguchi, Yamanashi. Tôn giáo: Gồm 2 đạo chính là Shinto (Thần đạo) và Phật giáo 84%; các tôn giáo khác là 16% trong đó Thiên chúa giáo là 0,7% Ngày nghỉ quốc gia: 23/12/1933 (ngày sinh của Nhật Hoàng Akihito) 4. Thể chế và cơ cấu hành chính Thể chế Thể chế: Theo Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản theo thể chế Quân chủ lập hiến kiểu Anh, trong đó: 13
  13. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản + Nhà Vua là nguyên thủ tượng trưng về mặt đối ngoại. + Nhà nước được tổ chức theo chế độ tam quyền phân lập. + Chính phủ hiện nay là chính phủ liên hiệp giữa Đảng Dân chủ (DPJ) và Tân đảng quốc dân (PNP). Cơ cấu hành chính Các đảng phái chính trị: Nhật Bản là quốc gia có chính quyền đa đảng phái. Những đảng phái chính trị lớn gồm có: + Đảng Dân chủ Nhật Bản DPJ + Đảng Cộng sản Nhật Bản JCP + Đảng Komeito + Đảng Dân chủ tự do LDP + Đảng Dân chủ Xã hội SDP Cơ quan hành chính: + Người đứng đầu Nhà nước: Nhật hoàng Akihito (người Nhật gọi hoàng đế Nhật Bản là Thiên hoàng) sinh ngày 23 tháng 12 năm 1933 tại Tokyo, lên ngôi ngày 7 tháng 1 năm 1989. + Người đứng đầu chính phủ: Thủ tướng Naoto Kan - nhậm chức ngày 04/06/2010 (là thủ tướng thứ 94 của Nhật Bản) 14
  14. Tổng quan về thị trường Nhật Bản + Nội các: Các bộ trưởng được thủ tướng bổ nhiệm 5. Hệ thống pháp luật Hệ thống luật pháp Theo Hệ thống Luật Dân sự châu Âu với sự ảnh hưởng của Luật Anh – Mỹ, Tòa án tối cao tham gia ý kiến vào các Bộ luật hành pháp Bầu cử Nghị viện chỉ định ra ứng cử viên thủ tướng, hiến pháp quy định rằng thủ tướng phải được sự nhất trí của đa số thành viên nghị viện. Sau khi bầu cử hiến pháp, lãnh đạo của liên minh chính hoặc đảng chính trong Hạ viện thường được bầu là thủ tướng. Thủ tướng mới có thể được chỉ định vào thời gian kết thúc nhiệm kỳ của thủ tướng đương nhiệm; nhà vua theo chế độ cha truyền con nối Cơ quan lập pháp Quốc hội Nhật Bản là cơ quan lập pháp cao nhất, gồm có Hạ viện (Chúng nghị viện) với 512 số ghế và Thượng viện (Tham nghị viện) với 252 số ghế. Hạ viện được bầu ra từ 130 đơn vị bầu cử với số nghị viện từ 2 đến 6 vị tùy theo dân số. Nhiệm kỳ của Thượng viện là 6 năm, cứ 3 năm một nửa thượng viện sẽ được bầu cử lại. Hạ viện có quyền bỏ phiếu tín nhiệm hay bất tín nhiệm Nội các, đây là một quyền lực chính trị quan trọng nhất của nền chính trị đại nghị. Các công dân Nhật Bản trên 25 tuổi đều có quyền ứng cử Dân biểu và trên 30 tuổi có thể tranh cử ghế Thượng viện. 15
  15. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản Cơ quan Tư pháp Tòa án tối cao thực hiện quyền tư pháp. (Chánh án tòa tối cao được Nhật hoàng chỉ định sau khi được sự nhất trí của chính phủ; các thành viên khác của tòa được chính phủ chỉ định) Các tổ chức quốc tế đã tham gia: AFDB, APEC, APT, ARF,ASDB, ASEAN (đối tác đối thoại), Australia Group, BIS, CE (quan sát viên), CERN (quan sát viên), CP, EAS, EBRD, FAO, G-5, G-7, G-8, G-10, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICFTU, ICRM, IDA, IEA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, LAIA, MIGA, NAM, NEA, NSG, OAS (quan sát viên), OECD, OPCW, OSCE (đối tác), Paris Club, PCA, PIF (Partner), SAARC (quan sát viên), UN, Hội đồng bảo an LHQ (tạm thời), UNCTAD, UNDOF, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNITAR, UNMOVIC, UNRWA, UPU, WCL, WCO, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTO, ZC 6. Ngày nghỉ lễ 1/1: Ngày mồng một Tết Thứ 2 của tuần thứ 2 trong tháng 1: Ngày lễ trưởng thành 11/2: Ngày kỷ niệm kiến quốc 20/3: Ngày xuân phân 29/4: Ngày Midori, ngày cây cối xanh tươi 16
  16. Tổng quan về thị trường Nhật Bản 3/5: Ngày kỷ niệm thành lập hiến pháp 4/5: Ngày nghỉ quốc dân 5/5: Ngày trẻ con Thứ 2 của tuần thứ 3 trong tháng 7: Ngày của biển Thứ 2 của tuần thứ 3 trong tháng 9: Ngày kính trọng người già 23/9: Ngày thu phân Thứ 2 của tuần thứ 2 trong tháng 10: Ngày thể thao 3/11: Ngày văn hóa 23/11: Ngày cảm tạ lao động 23/12: Ngày sinh nhật của Thiên Hoàng II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THƯƠNG MẠI CỦA NHẬT BẢN 1. Tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản có nền kinh tế phát triển, đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ, với năng suất và kỹ thuật tiên tiến, Nhật Bản đạt được những thành tựu này từ một điểm xuất phát hầu như bị phá hủy hoàn toàn sau chiến tranh, làm nên “Sự thần kỳ kinh tế Nhật Bản” trong những năm 70. Hiện nay, Nhật Bản đang thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế để tìm cách thoát khỏi tình trạng trì trệ kéo quá dài. Trong tương lai, với truyền thống cần cù, sáng tạo của người Nhật, với tiềm lực về khoa học 17
  17. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản công nghệ và tài chính hùng mạnh, kinh tế Nhật sẽ phục hồi, phát triển và tiếp tục khẳng định vai trò đầu tàu cho kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Một số chỉ số kinh tế của Nhật Bản 2009 2010 2011 GDP (ppp) 4.194 tỷ USD 4.414 tỷ USD 4.310 tỷ USD Tăng trưởng GDP -6% 5,2% GDP theo đầu người 33.300 USD 34.600 tỷ USD 34.300 USD GDP theo ngành Nông nghiệp: 1,1% - công nghiệp: 23% - Dịch (2011) vụ: 75,9% 65,69 triệu 65,9 triệu 65,7 triệu Lực lượng lao động người người người Tỷ lệ thất nghiệp 5,1% 5% 4,8% Tỷ lệ lạm phát - 1,34% - 0,7% -1,4% Mặt hàng nông nghiệp Gạo, củ cải đường, gia cầm, cá, trứng, trái cây Thiết bị điện tử, động cơ xe máy, ô tô, máy công Các ngành công cụ, thép và kim loại màu, hóa chất, tàu, dệt may nghiệp và thực phẩm chế biến Tăng trưởng công -17% 15,5% -1,5% nghiệp Kim ngạch xuất 516,3 tỷ USD 730,1 tỷ USD 800,8 tỷ USD khẩu Xe máy, linh kiện bán dẫn, máy văn phòng, hóa Mặt hàng chính chất… Kim ngạch nhập 490,6 tỷ USD 639,1 tỷ USD 794,7 tỷ USD khẩu Mặt hàng chính Nguyên liệu, năng lượng, hóa chất, dệt may 18
  18. Tổng quan về thị trường Nhật Bản Chương trình hợp tác công nghiệp của Chính phủ, cùng với kỷ luật lao động tốt, nắm bắt được các thành tựu khoa học công nghệ kỹ thuật cao trong khi chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP) đã giúp Nhật Bản phát triển với tốc độ thần kỳ. Một đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật là mối liên kế chặt chẽ giữa nhà sản xuất, cung cấp và phân phối trong một nhóm liên kết được gọi là Keirstsu. Một đặc điểm nữa là việc bảo đảm công ăn việc làm cho đại bộ phận dân thành thị. Tuy nhiên, hai đặc điểm trên dần dần bị lu mờ. Nền kinh tế Nhật Bản phụ thuộc mạnh mẽ vào nguyên liệu thô nhập khẩu. Nền nông nghiệp vốn nhỏ bé đang được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ, và đang có năng suất vào loại cao nhất thế giới. Nhật Bản có thể tự túc về gạo trong khi phải nhập khẩu khoảng 50% các loại ngũ cốc khác. Hiện tại, đội tàu đánh cá Nhật Bản được coi là hùng hậu nhất thế giới mang lại khoảng 15% tổng sản lượng đánh bắt cá của toàn thế giới. Trong vòng 3 thập kỷ qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản đạt mức kỷ lục: khoảng 10% trong những năm 60,5% trong những năm 70 và 4% trong những năm 80. Tốc độ tăng trưởng đã chậm lại trong những năm 90 chỉ được khoảng 1,7%, chủ yếu là do ảnh hưởng của đầu tư quá nóng trong những năm 80 và chính sách nội địa gây tranh cãi về 19
  19. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản việc thắt chặt quá trình đầu cơ tích trữ ngân sách và thị trường bất động sản và tiến tới tái cơ cấu nền kinh tế. Từ năm 2000 tới năm 2003, nỗ lực của Chính phủ nhằm khôi phục lại tốc độ tăng trưởng kinh tế đã gặt hái được một chút thành công nhưng lại bị cản trở bởi sự trì trệ của các nền kinh tế khác như Mỹ, châu Âu và châu Á. Trong năm 2004 và 2005, tốc độ tăng trưởng đã được cải thiện và mối quan ngại về giảm phát và trì trệ của hoạt động kinh tế đã không còn nữa. Nợ Chính phủ, chiếm 170% của GDP và lực lượng lao động như già đi là hai yếu tố dài hạn chính mà Nhật Bản đang đối mặt. Tăng thuế có thể coi như một nguy cơ đối với tăng trưởng kinh tế. Xung đột trong bộ máy lãnh đạo trong việc tìm kiếm con đường thích hợp để cải tổ hệ thống tài chính sẽ còn tiếp tục diễn ra khi hệ thống ngân hàng bưu điện, bảo hiểm và dịch vụ giao nhận tư nhân hóa vào năm 2007-2017. Nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu suy giảm từ tháng 11/2007. Tổng sản phẩm quốc nội của Nhật Bản liên tục giảm trong vòng 4 quí liên tiếp vào năm 2008. Nền kinh tế nước này giảm tới 10% trong vòng 12 tháng. Tổng sản phẩm quốc nội thực của Nhật Bản trong năm tài khóa 2008 (từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 4 năm 2009) giảm tới 3,7%, đưa Nhật Bản rơi vào tình trạng kinh tế tồi tệ nhất kể từ thời sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nền kinh tế Nhật Bản đã thực sự 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2