intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm toan ceton trên trẻ em mắc đái tháo đường típ 1 tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc khảo sát các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và yếu tố liên quan tử vong trên trẻ em từ 1-15 tuổi bị nhiễm toan ceton do Đái tháo đường (ĐTĐ) típ 1 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/06/2008 đến 30/06/2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm toan ceton trên trẻ em mắc đái tháo đường típ 1 tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NHIỄM TOAN CETON TRÊN TRẺ EM MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 1<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2<br /> Dương Tường Vy*, Hoàng Thị Diễm Thúy**, Trần Thị Mộng Hiệp**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và yếu tố liên quan tử vong trên trẻ<br /> em từ 1-15 tuổi bị nhiễm toan ceton do Đái tháo đường (ĐTĐ) típ 1 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/06/2008 đến<br /> 30/06/2016.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Trong 33 trường hợp nhiễm toan ceton được khảo sát, 48,5% có độ tuổi từ 5-10 tuổi, 39,4% bị suy<br /> dinh dưỡng và 15,2% bị thừa cân hoặc béo phì. Yếu tố thúc đẩy thường gặp nhất ở nhóm đã có tiền căn ĐTĐ là<br /> không tuân thủ điều trị (55,5%) và ở nhóm không có tiền căn ĐTĐ là nhiễm trùng (45,8%). Triệu chứng thực<br /> thể thường gặp là thở nhanh (97,0%), mất nước (63,6%), nhịp thở Kussmaul (48,5%). Biến chứng thường gặp<br /> nhất là hạ Kali máu (63,6%) và hạ đường huyết (39,4%). Có 33,3% được chẩn đoán ban đầu đúng nhiễm toan<br /> ceton do ĐTĐ tại tuyến trước và 78,8% tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Có 76,7% tuân thủ theo phác đồ điều trị về<br /> mục tiêu phòng ngừa hạ đường huyết và 16,7% tuân thủ về mục tiêu phòng ngừa hạ Kali máu. Mục tiêu dùng<br /> Bicarbonate đúng chỉ định chiếm rất thấp (9,1%). Tỉ lệ tử vong là 6,1%. Tử vong có liên quan đến tình trạng<br /> thừa cân béo phì, sự tăng cao của đường huyết tĩnh mạch lúc chẩn đoán, đường huyết mao mạch sau 24 giờ, áp<br /> lực thẩm thấu máu lúc chẩn đoán và liều insulin tối đa.<br /> Kết luận: Tỉ lệ tử vong do nhiễm toan ceton còn cao, tình trạng thừa cân béo phì, và sự tăng cao của đường<br /> huyết tĩnh mạch lúc chẩn đoán, đường huyết mao mạch sau 24 giờ, áp lực thẩm thấu máu lúc chẩn đoán và liều<br /> insulin tối đa có liên quan đến tử vong.<br /> Từ khóa: đái tháo đường típ 1, nhiễm toan ceton, yếu tố liên quan tử vong.<br /> ABSTRACT<br /> KETOACIDOSIS IN CHILDREN<br /> WITH DIABETES TYPE 1 ADMITTED TO CHILDREN HOSPITAL N02<br /> Duong Tuong Vy, Hoang Thi Diem Thuy, Tran Thi Mong Hiep<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 51 - 59<br /> <br /> Objectives: To describe the epidemiologic, clinical, laboratory characteristics, treatment and factors related to<br /> the mortality in 1-15 year-old ketoacidosis children admitted to Children Hospital N02 from June 1st, 2008 to June<br /> 30th, 2016.<br /> Methods: A retrospective case series study.<br /> Results: In 33 ketoacidosis cases, 48.5% of children were between 5-10 years of age, 39.4% were<br /> malnourished and 15.2% overweight. The most frequent triggering factor in children in whom history of diabetes<br /> type 1 was present was treatment omission (55.5%) and in whom without history of diabetes type 1 was infection<br /> (45.8%). Common signs were tachypnea (97.0%), dehydration (63.6%), Kussmaul breathing (48.5%). Frequent<br /> complications were hypokalemia (63.6%) and hypoglycemia (39.4%). At admission, 33.3% of children were<br /> diagnosed as diabetes ketoacidosis at previous hospitals and 78.8% at Children hospital No2. Prevention of<br /> <br /> *Bệnh viện Nhi Đồng 2 **Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: BS Dương Tường Vy. ĐT: 0985406383 Email: duongvy0313@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 51<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> hypoglycemia and hypokalemia was conducted respectively in 76.7% and 16.7% of children. Using Bicarbonate<br /> properly accounted 9.1%.<br /> The mortality rate was 6.1%. High mortality was related to overweight condition and high level of glycaemia<br /> at admission, glycaemia after 24 hours of treatment and maximum dose of insulin.<br /> Conclusions: The mortality rate in ketoacidosis children was high; factors related to mortality were<br /> overweight condition and high level of glycaemia at admission, glycaemia after 24 hours of treatment and<br /> maximum dose of insulin.<br /> Key words: Diabetes type 1, ketoacidosis, factors related to mortality.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNGPHÁP-ĐỐITƯỢNGNGHIÊNCỨU<br /> Bệnh ĐTĐ típ 1 gây ra nhiều biến chứng cấp Thiết kế nghiên cứu<br /> tính, trong đó nhiễm toan ceton là biến chứng Hồi cứu mô tả hàng loạt ca.<br /> thường gặp, nguy hiểm và là nguyên nhân gây Dân số nghiên cứu<br /> chết nhiều nhất của bệnh. Tiên lượng của bệnh Dân số mục tiêu<br /> nhân nhiễm toan ceton phụ thuộc vào nhiều yếu Tất cả trẻ em từ 1-15 tuổi mắc Đái tháo<br /> tố, trong đó chẩn đoán và điều trị không kịp thời đường típ 1 nhập bệnh viện Nhi Đồng 2 từ<br /> sẽ làm gia tăng biến chứng và tử vong của bệnh. 01/06/2008 đến 30/06/2016.<br /> Tại Việt Nam, hiện tại chưa có nghiên cứu nào Dân số chọn mẫu<br /> ghi nhận tỉ lệ chẩn đoán bệnh muộn cũng như Tất cả trẻ em từ 1-15 tuổi nhập bệnh viện Nhi<br /> các yếu tố có liên quan đến tử vong do bệnh lý Đồng 2 vì nhiễm toan ceton do Đái tháo đường<br /> này. Vì thế đề tài nghiên cứu này nhằm trả lời típ 1 từ 01/06/2008 đến 30/06/2016.<br /> cho câu hỏi “Tỉ lệ chẩn đoán ban đầu đúng Cỡ mẫu<br /> nhiễm toan ceton tại tuyến trước và tại bệnh viện Lấy trọn.<br /> Nhi Đồng 2 là bao nhiêu và yếu tố nào có liên Tiêu chí chọn bệnh<br /> quan đến tử vong do nhiễm toan ceton trên bệnh Tất cả trẻ em từ 1-15 tuổi được chẩn đoán<br /> nhân mắc ĐTĐ típ 1?” nhiễm toan ceton tại bệnh viện Nhi Đồng 2 trong<br /> Mục tiêu nghiên cứu khoảng thời gian từ 01/06/2008 đến 30/06/2016,<br /> tức thỏa các tiêu chuẩn sau:<br /> Khảo sát đặc điểm dân số học, lâm sàng, cận<br /> lâm sàng và điều trị ban đầu. Tăng đường huyết (đường huyết ≥ 200mg/dl<br /> hay ≥ 11 mmol/L).<br /> Xác định tỉ lệ chẩn đoán ban đầu đúng<br /> nhiễm toan ceton do Đái tháo đường típ 1 ở pH máu tĩnh mạch < 7,3 hoặc Bicarbonate <<br /> tuyến trước và tại bệnh viện Nhi Đồng 2. 15 mmol/L.<br /> <br /> Đánh giá sự tuân thủ điều trị theo phác đồ Ceton niệu (+) và ceton máu (+).<br /> điều trị nhiễm toan ceton do Đái Tháo đường Tiêu chí loại trừ<br /> của bệnh viện Nhi Đồng 2. Nhiễm toan ceton trên trẻ mắc Đái tháo<br /> Khảo sát các yếu tố liên quan đến tử vong. đường típ 2.<br /> Các trường hợp nhiễm toan ceton do đái Tăng đường huyết cấp sau điều trị corticoid.<br /> tháo đường típ 1 từ 1 tuổi đến 15 tuổi nhập bệnh Xử lý dữ liệu<br /> viện Nhi Đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh từ<br /> Dữ liệu được nhập và xử lý thống kê bằng<br /> tháng 01/06/2008 đến 30/06/2016.<br /> phần mềm STATA 12.1 for Windows.<br /> <br /> <br /> 52 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Định nghĩa một số biến số quan trọng Hạ đường huyết: được xác định khi ĐH <<br /> Tổn thương thận cấp: theo thang điểm 65 mg/dL. Có chỉ định điều trị khi đường<br /> pRIFLE, tổn thương thận cấp được xác định huyết < 70 mg/dL.<br /> khi GFR giảm >50% so với ngưỡng bình Chỉ có thể đánh giá tuân thủ điều trị trên 30<br /> thường theo tuổi hoặc lượng nước tiểu < 0,5 bệnh nhân được chẩn đoán ban đầu tại bệnh<br /> ml/kg/giờ trong 16 giờ. viện Nhi Đồng 2 do có 3 bệnh nhân được chuyển<br /> Suy thận cấp: theo thang điểm pRIFLE, suy từ tuyến trước nên không có đủ số liệu. Đánh giá<br /> thận cấp được xác định khi GFR giảm >75% so là tuân thủ điều trị khi:<br /> với ngưỡng bình thường theo tuổi hoặc lượng Thỏa mục tiêu điều trị chung<br /> nước tiểu < 0,3 ml/kg/giờ trong 24 giờ hay vô Tốc độ hạ ĐH đúng: khi mức hạ ĐH < 100<br /> niệu trong 12 giờ. mg/dl/giờ.<br /> Bảng 1: Thang điểm RIFLE(4) Có phòng ngừa biến chứng hạ ĐH: có thêm<br /> Giai Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn nước tiểu dịch truyền có Glucose khi ĐH giảm nhanh >100<br /> đoạn creatinine máu<br /> R: Risk Giảm GFR > 25% 50% 75% 1 tuổi và trẻ gái vị thành ảnh hưởng tới hô hấp, có thể sử dụng nồng độ<br /> niên và k = 0,7 đối với trẻ trai vị thành niên.<br /> 40 mEq/L. Lưu ý chống chỉ định của truyền Kali:<br /> Bảng 2: Độ lọc cầu thận theo tuổi (GFR)(3) chưa có nước tiểu, hoặc Kali máu hiệu chỉnh ≥<br /> 2<br /> Tuổi GFR (ml/phút/1,73 m da) 5mmol/L.<br /> 2 - 8 ngày 39<br /> Sơ sinh đủ tháng<br /> 8 - 28 ngày 47<br /> Thêm Glucose khi ĐH giảm nhanh >100<br /> Trẻ 1 - 6 tháng 77 mg/dl/giờ hoặc khi Glucose máu < 250 mg/dL.<br /> Trẻ 6 - 12 tháng 103 Nồng độ Glucose thêm vào ban đầu từ 5 - 7,5%.<br /> Trẻ 12 - 19 tháng 127 Khi ĐH 100 mg/dL. Đường huyết<br /> Mạch nhẹ, khó bắt 2 6,1 trung bình tại thời điểm thêm Glucose là<br /> Phản ứng thành bụng 2 6,1 243,78 ± 1,58 mg/dL. 76,7 % có nồng độ<br /> Thiểu niệu, vô niệu 1 3,0 Glucose thêm vào là 5%. Đường huyết giảm<br /> Triệu chứng thường gặp nhất là thở nhanh trên 100 mg/dL/giờ trong 24 giờ đầu điều trị<br /> chiếm 97,0%, kế đến là có mất nước chiếm 63,6%. nhiễm toan ceton chiếm đến 63,6%.<br /> Xét 3 triệu chứng đặc hiệu của nhiễm toan ceton Bảng 7: Các biến chứng (n=33)<br /> máu bao gồm rối loạn tri giác, thở kiểu Biến chứng Tần suất Tỷ lệ %<br /> Kussmaul và dấu hiệu mất nước, tỉ lệ trẻ xuất Hạ kali máu 21 63,6<br /> hiện trên 2 triệu chứng kể trên ở nhóm có tiền Hạ đường huyết 13 39,4<br /> Viêm phổi hít 5 15,0<br /> căn ĐTĐ là 66,7% và ở nhóm không có tiền căn<br /> Sốc bất hồi phục 1 3,0<br /> mắc ĐTĐ là 41,7%. Sự khác biệt giữa 2 nhóm Suy thận cấp 1 3,0<br /> không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Phù não 1 3,0<br /> Viêm tụy cấp 1 3,0<br /> <br /> <br /> <br /> 54 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỉ lệ tử vong là 6,1%. Biến chứng thường gặp Tỉ lệ chẩn đoán đúng nhiễm toan ceton do<br /> nhất là hạ Kali máu (63,6%), kế đến là là hạ ĐTĐ của khoa tiếp nhận đầu tiên ở bệnh viện<br /> đường huyết (39,4%). Nhi Đồng 2 là 78,8%. Tỉ lệ chẩn đoán đúng đái<br /> Tỉ lệ chẩn đoán ban đầu đúng tại tuyến tháo đường nhưng không chẩn đoán được tình<br /> trạng nhiễm toan của khoa đầu tiên tiếp nhận tại<br /> trước và tại bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2 là 22,2%.<br /> Bảng 8: Các chẩn đoán ban đầu tại tuyến trước (n=9)<br /> Chẩn đoán Tần suất Tỷ lệ % Đánh giá tuân thủ theo phác đồ điều trị tại<br /> Nhiễm toan ceton/ĐTĐ 3 33,3 bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> Đái tháo đường típ 1 2 22,2 Bảng 10: Đánh giá tuân thủ theo phác đồ điều trị tại<br /> Nhiễm trùng tiêu hóa 2 22,2<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> Viêm ruột thừa 1 11,1<br /> Số Số ca Tỉ lệ %<br /> Viêm phổi 1 11,1 Mục tiêu<br /> ca phù hợp phù hợp<br /> TỔNG CỘNG 9 100,0<br /> Tốc độ hạ ĐH đúng<br /> 30 10 33,3<br /> Tỉ lệ chẩn đoán đúng nhiễm toan ceton do (dưới 100 mg/dl/giờ)<br /> ĐTĐ của tuyến trước là 33,3%, bao gồm 1 ca có Có phòng ngừa hạ ĐH 30 23 76,7<br /> Có phòng ngừa hạ Kali máu 30 5 16,7<br /> sốc nhiễm trùng, 1 ca hôn mê và 1 ca nhiễm toan 2<br /> Dịch truyền < 2,5 Lít/m da/24 giờ 30 13 43,3<br /> ceton không kèm sốc và rối loạn tri giác. Tỉ lệ Nồng độ dịch Kali truyền phù hợp 30 18 63,3<br /> chẩn đoán đúng đái tháo đường nhưng không Dùng Bicarbonate đúng chỉ định 11 1 9,1<br /> chẩn đoán được tình trạng nhiễm toan của tuyến<br /> Sự tuân thủ điều trị theo mục tiêu tốc độ hạ<br /> trước là 22,2%.<br /> ĐH dưới 100 mg/dL/giờ chiếm tỉ lệ thấp (33,3%).<br /> Bảng 9: Các chẩn đoán ban đầu tại bệnh viện Nhi Sự tuân thủ điều trị trong phòng ngừa biến<br /> Đồng 2 (n=33) chứng hạ ĐH chiếm 76,7%. Biến chứng hạ Kali<br /> Chẩn đoán Tần suất (n=33) Tỷ lệ % máu chiếm 63,6%, trở thành biến chứng do quá<br /> Nhiễm toan ceton/ĐTĐ 26 78,8<br /> trình điều trị thường gặp nhất. Tổng dịch truyền<br /> Đái tháo đường 3 9,1<br /> trong 24 giờ đầu thỏa mục tiêu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2