intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những thành ngữ liên quan đến thức ăn (Phần 2)

Chia sẻ: Sczcz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

82
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những thành ngữ liên quan đến thức ăn (Phần 2) .Thức ăn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày nên những vấn đề liên quan đến thức ăn là rất gần gũi với chúng ta. Nào hãy cùng học một số thành ngữ thú vị liên quan đến thức ăn nhé !^^ *

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những thành ngữ liên quan đến thức ăn (Phần 2)

  1. Những thành ngữ liên quan đến thức ăn (Phần 2)
  2. Thức ăn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày nên những vấn đề liên quan đến thức ăn là rất gần gũi với chúng ta. Nào hãy cùng học một số thành ngữ thú vị liên quan đến thức ăn nhé !^^ * Out To Lunch: nghĩa đen là đi ra ngoài ăn trưa, nhưng nghĩa bóng là mơ mộng, không chú ý đến tình hình hiện tại hay là xa vời thực tế. Ví dụ: My boss doesn't understand how to run a company! He's totally out to lunch! Ông chủ tôi không biết cách vận hành một công ty! Ông ta hoàn toàn như người trên trời ấy! * The Apple Of My Eye: có nghĩa là được yêu thích rất nhiều. Ví dụ: My granddaughter is the apple of my eye. Tôi rất yêu quí cháu gái của tôi.
  3. * A Couch Potato: là một người rất lười biếng. Ví dụ: My brother is such a couch potato. He just sits around watching TV all day. Em trai tôi rất lười biếng. Nó chỉ ngồi coi tivi suốt ngày mà thôi.
  4. * A Piece Of Cake: chỉ một việc gì đó được làm xong một cách rất dễ dàng. Ví dụ: This job is a piece of cake. All I have to do is push this button! Công việc này thật dễ dàng. Tất cả những gì tôi phải làm là nhấn nút này! * To Spill The Beans: nghĩa là để lọt tin tức ra ngoài một cách vô tình hay cố ý, tiết lộ một bí mật quá sớm. Ví dụ: Don't spill the beans to John about his surprise birthday party tomorrow!
  5. Đừng cho John biết quá sớm về buổi tiệc sinh nhật bất ngờ vào ngày mai đó! * Take Something With A Grain Of Salt: có nghĩa là chỉ tin một phần của sự việc gì. Ví dụ: Max always exaggerates, so I always take everything he says with a grain of salt.
  6. Max lúc nào cũng phóng đại nên tôi luôn chỉ tin một phần của những điều mà anh ta nói. * To Have A Bun In The Oven: có nghĩa là có thai. "Bun" là đứa trẻ và "oven" là bụng mẹ. Ví dụ: Jane won't be drinking beer anytime soon now that she has a bun in the oven. Từ giờ Jane sẽ không uống bia nữa vì cô ấy đang có mang. * To Butter Someone Up: có nghĩa là cư xử tốt hơn với ai đó vì lợi ích cá nhân của mình. Ví dụ: I got a dent in my dad's car, so I'll butter him up before I tell him about it. Tôi đã làm lõm xe hơi của cha tôi, vì vậy tôi sẽ phải tốt với ông hơn trước khi tôi nói với ông về nó. * One Smart Cookie: có nghĩa là rất thông minh. Ví dụ: My daughter won first prize at the science fair. She is one smart cookie! Con gái tôi đã giành được giải nhất trong hội chợ khoa học. Nó rất là thông minh!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2