intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Niên giám thống kê Bình Phước 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:405

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Niên giám thống kê năm 2019 được xuất bản lần này, bao gồm số liệu 5 năm, 2010, 2016, 2017 2018 & 2019 Số liệu từ năm 2018 trở về trước là số liệu chính thức; Số liệu năm 2019 là số sơ bộ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Niên giám thống kê Bình Phước 2019

  1. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước Binh Phuoc Province Statistical Office NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH BÌNH PHƯỚC Statistical Yearbook Binh Phuoc province 2019 Tháng 6/2020 1
  2. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU N Bình Phước. iên giám thống kê là ấn phẩm của Cục Thống kê tỉnh Bình Phước xuất bản hàng năm. Nội dung bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh thực trạng tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người sử dụng thông tin thống kê, năm 2019 Cục Thống kê tiến hành biên soạn theo Maket mới có bổ sung thêm nhiều chỉ tiêu hơn, chi tiết hơn, một số chỉ tiêu có tính toán lại cho phù hợp với thống kê quốc tế. Trong cuốn Niên giám thống kê năm 2019 được xuất bản lần này, bao gồm số liệu 5 năm, 2010, 2016, 2017 2018 & 2019 Số liệu từ năm 2018 trở về trước là số liệu chính thức; Số liệu năm 2019 là số sơ bộ. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp, ý kiến của bạn đọc đối với những lần xuất bản trước và mong tiếp tục nhận được nhiều ý kiến xây dựng để Niên giám Thống kê tỉnh Bình Phước ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê. Trong khi sử dụng, nếu có vấn đề gì cần trao đổi, xin vui lòng liên hệ Cục Thống kê tỉnh Bình Phước. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước 3
  4. Forewords S tatistical Yearbook is a printed matter published annually by Binh Phuoc Statistical Office. Its contents include basic data reflecting really socio- economic situation of Binh Phuoc province. To better serve the needs of the users of statistical information, 2019 Bureau of Statistics conducted Maket compiled by adding new criteria more, more detailed indicators are recalculated in accordance with international statistics. In this 2019 Statistical Yearbook, data have been compiled for 5 years 2010, 2016, 2017, 2018 and 2019 The data prior to 2018; some of 2019 are estimated. Binh Phuoc Statistical Office would like to express its sincere thanks to all readers for their suggestions and criticisms for the previous publications and hope to receive more comments to improve this Statistical Yearbook in the next release and better satisfy the demands of data users. In the process of use, for further information, readers are welcome to contact Binh Phuoc Statistical Office. Binh Phuoc statistical office 4
  5. MỤC LỤC Phần Nội dung Trang I ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU 11 ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE II DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG 27 POPULATION AND EMPLOYMENT III TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ 61 BẢO HIỂM - NATIONAL ACCOUNTS STATE BUDGET AND INSURANCE IV ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 89 INVESTMENT AND CONSTRUCTION V DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ 113 THỂ - ENTERPRISE, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT VI NÔNG NGHỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 211 AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING VII CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY 269 VIII THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 285 TRADE AND TOURISM IX CHỈ SỐ GIÁ - PRICE 299 X VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG 319 TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATIONS XI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO - EDUCATION 335 XII Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI, 373 TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG - HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS SOCIAL ORDER, SAFETY AND ENVIRONMENT 5
  6. 6
  7. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2019 1.Tăng trưởng kinh tế Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm 2019 (theo giá so sánh 2010): sơ bộ đạt 40.197,09 tỷ đồng, tăng 9,11% so với cùng kỳ. Trong mức tăng 9,11% chung của toàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 7,47%, đóng góp 1,91 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 16,78%, đóng góp 3,44 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,37%, đóng góp 3,36 điểm phần trăm và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,41%, đóng góp 0,40 điểm phần trăm. Về cơ cấu tổng sản phẩm trong năm, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 21% GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,74%; khu vực dịch vụ chiếm 36,89%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,37% (cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2018 là: 22,60%; 34,87%; 38,06%; 4,47%). GRDP bình quân đầu người đạt 61,63 triệu đồng/người/năm, tăng 9,91% so với cùng kỳ năm 2018. 2. Thu, chi ngân sách Nhà nước Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2019 đạt 11.371,78 tỷ đồng, trong đó thu nội địa đạt 8.204,35 tỷ đồng, chiếm 72,15% trong tổng thu, thu hải quan đạt 867,43 tỷ đồng, chiếm 7,63%. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2019 đạt 11.979,3 tỷ đồng, trong đó chi đầu tư phát triển đạt 4.251,33 tỷ đồng, chiếm 35,49% trong tổng chi, chi thường xuyên đạt 6.924,48 tỷ, chiếm 57,80%. 3. Đầu tư Tổng vốn đầu tư năm 2019 theo giá hiện hành đạt 21.456,8 tỷ đồng, so với GRDP bằng 34,89%, tăng 7,50% so với cùng kỳ, bao gồm: Vốn khu vực Nhà nước 4.432,5 tỷ đồng, chiếm 20,66%, tăng 9,61%; khu vực ngoài nhà nước 13.911,52 tỷ đồng, chiếm 64,84%, giảm 1,50%; khu vực đầu tư nước ngoài 3.112,78 tỷ đồng, chiếm 14,50%, tăng 12,03% so cùng kỳ. Về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, tỉnh có 48 dự án cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 501,2 triệu USD, tăng 41,18% về số dự án và tăng 152,5% về số vốn đăng ký so với năm trước. Trong đó có 27 dự án đến từ Trung Quốc, với số vốn đăng ký 243,35 triệu USD; 04 dự án đến từ Singapo, với số vốn đăng ký 53,21 triệu USD; Hà Lan 01 dự án, với số vốn đăng ký 75,57 triệu USD. Theo lĩnh vực đầu tư, dẫn đầu là công nghiệp 7
  8. chế biến chế tạo với 43 dự án, vốn đầu tư 468,8 triệu USD, chiếm 93,54% tổng vốn đăng ký cấp mới; nông, lâm nghiệp và thủy sản 04 dự án, vốn đầu tư 22,4 triệu USD, chiếm 4,47%; xây dựng 01 dự án, vốn đầu tư 10 triệu USD, chiếm 1,99%. 4. Tình hình đăng ký kinh doanh Trong năm 2019 đã cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 1.080 doanh nghiệp thành lập mới với tổng số vốn đăng ký 13.189 tỷ đồng, tăng 8% về số doanh nghiệp và bằng 96% về số vốn đăng ký so với năm 2018, đạt 90% kế hoạch năm. Có 260 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động và số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trước thời hạn là 60 doanh nghiệp. 5. Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế Trong năm 2019, toàn tỉnh có 136.027 người tham gia bảo hiểm xã hội, tăng 10,43% so với năm 2018; bảo hiểm y tế 839.039 người, tăng 3,37% so với năm 2018; bảo hiểm thất nghiệp 121.242 người, tăng 9,25% so với năm 2018. Tổng thu bảo hiểm năm 2019 đạt 2.914,81 tỷ đồng, tăng 11,44% so với năm 2018, bao gồm: bảo hiểm xã hội đạt 1.873,99 tỷ đổng, tăng 11,87%; bảo hiểm y tế đạt 903,97 tỷ đồng, tăng 10,39%; bảo hiểm thất nghiệp đạt 136,85 tỷ đồng, tăng 12,62% so với năm 2018. Tổng số chi bảo hiểm năm 2019 đạt 1.893,75 tỷ đồng, giảm 6,22% so với năm 2018, bao gồm: bảo hiểm xã hội đạt 1.246,29 tỷ đổng, tăng 14,44%; bảo hiểm y tế đạt 535,69 tỷ đồng, giảm 35,76%; bảo hiểm thất nghiệp đạt 111,77 tỷ đồng, tăng 15,87% so với năm 2018. 6. Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành, lĩnh vực - Nông, lâm nghiệp và thủy sản Sản xuất nông, lâm nhiệp và thủy sản năm 2019 gặp nhiều khó khăn do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, thời tiết diễn biến phức tạp ảnh hưởng tới việc gieo trồng cũng như năng suất và sản lượng cây trồng, dịch tả lợn Châu Phi lây lan trên diện rộng với tổng số lợn tiêu hủy chiếm khoảng 2,5%/ tổng đàn. Tuy nhiên, Tỉnh đã chỉ đạo quyết liệt kết hợp với chủ động trong công tác quản lý điều hành, cùng sự nỗ lực của các thành phần kinh tế nên sản xuất nông nghiệp của tỉnh có mức tăng trưởng cao so với năm 2018. Sản lượng lương thực có hạt toàn tỉnh năm 2019 đạt 55,271 nghìn tấn, giảm 3,779 nghìn tấn, giảm 6,40% so với năm 2018. Năm 2019, diện tích rừng trồng mới tập trung là 660 ha, tăng 5,1% so cùng kỳ; diện tích rừng được quản lý, bảo vệ 4.696 ha, tăng 2,47% so cùng kỳ. Sản lượng gỗ khai thác đạt 11.039 m3, bao gồm: rừng tự nhiên 491 m3; rừng trồng 10.548 m3. 8
  9. Sản lượng thủy sản năm 2019 đạt 4.694 tấn, giảm 11,72% so cùng kỳ, trong đó sản lượng cá 4.694 tấn. Bao gồm: sản lượng thủy sản khai thác 364 tấn, chiếm 7,75% tổng số, giảm 0,27% so cùng kỳ; sản lượng thỷ sản nuôi trồng 4.330 tấn, chiếm 92,25% tổng số, giảm 12,56% so cùng kỳ. - Công nghiệp Chỉ số sản xuất của toàn ngành công nghiệp (IIP) năm 2019 tăng 11,93% so với năm 2018, trong đó: ngành khai khóang giảm 19,91%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 13,63%; ngành sản xuất, phân phối điện, nước đá tăng 5,95%; ngành khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 22,90%. - Thương mại - Vận tải Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 47.919,4 tỷ đồng, tăng 11,97% so với năm trước. Xét theo ngành kinh doanh: bán lẻ hàng hóa đạt 39.004,8 tỷ đồng, chiếm 81,40% tổng mức, tăng 13,75% so với năm trước; dịch vụ lưu trú và ăn uống đạt 5.131,2 tỷ đồng, chiếm 10,71% và tăng 3,77%; du lịch lữ hành đạt 10,5 tỷ đồng, chiếm 0,02% và tăng 7,14%; dịch vụ khác đạt 3.772,9 tỷ đồng, chiếm 7,87% và tăng 6,18% so với năm trước. Năm 2019, số lượng siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh là 5 đơn vị; tổng số chợ là 57 chợ, trong đó: loại 1 là 5 chợ, loại 2 là 7 và loại 3 là 45 chợ. Vận tải hành khách năm 2019 đạt 13.556,06 nghìn người, tăng 2,98% so với năm 2018 và đạt 1.738,01 triệu người.km, tăng 8,82%. Vận tải hàng hóa năm 2018 đạt 2.743,2 nghìn tấn, tăng 6,91% so với năm 2018 và đạt 228,21 triệu tấn.km, tăng 12,04%. 7. Tình hình về xã hội - Dân số, lao động và việc làm Dân số trung bình năm 2019 của tỉnh Bình Phước đạt 997.766 người, tăng 12.856 người, tương đương tăng 1,3% so với năm 2018, bao gồm dân số thành thị 238.541 người, chiếm 23,91%; dân số nông thôn 759.225 người, chiếm 76,09%; dân số nữ 494.795 người, chiếm 49,59%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2019 đạt 604.330 người, tăng 14.001 người so với năm 2018. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2019 đạt 588.633 người, tăng 15.047 người so với năm 2018. Năm 2019, toàn tỉnh giải quyết việc làm cho 43.590/35.000 lao động, đạt 124,54% kế hoạch năm; đào tạo nghề cho 7.749/6.000 lao động, đạt 129,15% kế hoạch năm. Tổ chức tư vấn, giới thiệu nghề và việc làm cho 15.576 lao động; giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng cho 9.085 lao động; tổ chức 5 phiên giao dịch việc làm với sự tham gia của 52 doanh nghiệp (có nhu cầu tuyển dụng 16.240 lao động) và 4.528 9
  10. lao động tham gia, số lao động được giới thiệu việc làm tại phiên giao dịch việc làm là 267 lao động. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2019 là 2,68%, trong đó khu vực thành thị 2,87%, khu vực nông thôn 2,63%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi là 1,29%, trong đó khu vực thành thị là 0,24%; khu vực nông thôn 1,69%. - Trật tự an toàn xã hội Năm 2019, trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 252 vụ tai nạn giao thông, làm 163 người chết, 189 người bị thương. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông năm 2019 giảm 3,82%; số người chết giảm 9,44%; số người bị thương bằng năm 2018. Năm 2019, toàn tỉnh đã xảy ra 19 vụ cháy không có thiệt hại về người, giảm 29,63% so với cùng kỳ; giá trị thiệt hại ước 3.964 triệu đồng. Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh tiếp tục chuyển biến tích cực với mức tăng trưởng khá cao. Sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại, dịch vụ tiếp tục duy trì nhịp độ tăng trưởng khá, cùng với sự phát triển doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng đi đôi với việc thực hiện tốt mục tiêu kiềm chế lạm phát và nhu cầu tiêu dùng, sức mua của xã hội; Giao thông vận tải đảm bảo nhu cầu vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại của nhân dân. Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề đạt chỉ tiêu đề ra; công tác an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo được các cấp các ngành và toàn xã hội quan tâm; công tác văn hóa xã hội có nhiều hoạt động thiết thực; chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng lên; công tác khám chữa bệnh vẫn được duy trì tốt; công tác chăm lo cho đồng bào dân tộc thiểu số luôn được quan tâm. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi cũng còn những khó khăn, hạn chế như: Mưa to, lốc xoáy gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến đời sống nhân dân; giá cả các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh như điều, cao su, hồ tiêu tiếp tục giảm, khả năng hồi phục chậm; dịch tả lợn Châu Phi diễn ra phức tạp, lây lan trên diện rộng; tình hình sốt xuất huyết tăng cao và diễn biến phức tạp ở hầu hết các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; hạ tầng thương mại còn hạn chế. 10
  11. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE Biểu Trang Table Page 1 Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2019 phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh 17 Number of administrative units as of 31/12/2019 by district 2 Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2019) 18 Land use (As of 31/12/2019) 3 Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2019) 19 Land use by types of land and by district (As of 31/12/2019) 4 Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2019) 20 Structure of used land use by types of land and by district (As of 31/12/2019) 5 Chỉ số biến động diện tích đất năm 2019 so với năm 2018 phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2019) 21 Change in natural land area index in 2019 compared to 2018 by types of land and by district (As of 31/12/2019) 6 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Đồng Xoài Mean air temperature at Đồng Xoài station 22 7 Số giờ nắng tại trạm quan trắc Đồng Xoài Monthly sunshine duration at Đồng Xoài station 22 8 Lượng mưa tại trạm quan trắc Đồng Xoài Monthly rainfall at Đồng Xoài station 23 9 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc Đồng Xoài Monthly mean humidity at Đồng Xoài station 23 10 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Phước Long Mean air temperature at Phước Long station 24 11 Số giờ nắng tại trạm quan trắc Phước Long Monthly sunshine duration at Phước Long station 24 12 Lượng mưa tại trạm quan trắc Phước Long Monthly rainfall at Phước Long station 25 13 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc Phước Long Monthly mean humidity at Phước Long station 25 11
  12. 12
  13. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU ĐẤT ĐAI Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật. Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng. Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây. KHÍ HẬU Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt độ không khí trung bình của các ngày trong tháng. Nhiệt độ không khí trung bình năm là số bình quân của nhiệt độ không khí trung bình các ngày trong năm. • Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi không có trực xạ của bức xạ mặt trời. 13
  14. • Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế. Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký. Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm. Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký. Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong năm. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân của độ ẩm không khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng. • Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được đo bằng ẩm kế và ẩm ký. • Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của ẩm ký. Độ ẩm không khí trung bình năm là số bình quân của độ ẩm không khí tương đối trung bình của các ngày trong năm. 14
  15. EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON LAND, CLIMATE LAND Total land area of an administration unit is the aggregate area of all types of land within the boundary line of each administration unit which is determined in accordance with the provisions of law. Agriculture production land is the land used in agricultural production, including annual crop land and perennial crop land. Forestry land is the land under forests (including natural forests and planted forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation on forest protection and development, and newly planted forestor plantation forest in combination with natural farming. Specially used land includes land for offices of the State agencies, land for construction of for-profit facilities; land for security and national defense purposes; land for non-agricultural production and business, and land used for public purposes. Residential land is the land used for construction of houses and facilities for living activities; garden and pond attached to house in the same residential land plot (including garden and pond attached to detached house) which is recognized as residential land. It includes residential land in rural areas, residential land in urban areas. Unused land includes all categories of land of which the purposes of use have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly land; rocky mountains without forests. CLIMATE Average air temperature in months is the average of average air temperature of days in the month. Average air temperature in year is the average of average air temperature of days in the year. • Air temperature is measured by normal thermometer, maximum thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and thermo graph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air in a meteor bust at altitude 2m away 15
  16. from the ground, sheltered from direct solar radiation. • Daily average air temperature is calculated using the simple arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,...24 p.m. of the thermometer. Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct solar radiation equal or exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine duration is measured by heliograph. Total number of sunshine hours in the year is the total number of sunshine hours of the days in the year. Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month. Rainfall is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating water layer made by rain on a flat surface at a site, which measured by rain-gauge/ pluviometer. Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year. Average humidity in months is the average of average relative humidity of the days in the month. • Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and saturation vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in percentage (%). Humidity is measured by hygrometer and hygrograph. • Daily average relative humidity is calculated by the simple arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,...24 p.m. of the hygrograph. Average humidity in year is the average of average relative humidity of all days in the year. 16
  17. 1 Sốphốđơnthuộcvị hành tỉnh chính có đến 31/12/2019 phân theo huyện/thị xã/thành Number of administrative units as of 31/12/2019 by district Chia ra - Of which Tổng số Thị trấn Phường Xã Total Town under Wards Communes district TỔNG SÔ - TOTAL 111 15 6 90 Phân theo đơn vị cấp huyện By districts - Thị xã Phước Long 7 5 - 2 - Thành phố Đồng Xoài 8 6 - 2 - Thị xã Bình Long 6 4 - 2 - Huyện Bù Gia Mập 8 - - 8 - Huyện Lộc Ninh 16 - 1 15 - Huyện Bù Đốp 7 - 1 6 - Huyện Hớn Quản 13 - 1 12 - Huyện Đồng Phú 11 - 1 10 - Huyện Bù Đăng 16 - 1 15 - Huyện Chơn Thành 9 - 1 8 - Huyện Phú Riềng 10 - - 10 17
  18. 2 Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2019) Land use (As of 31/12/2019) Tổng số Cơ cấu Total - Ha Structure - % TỔNG SỐ - TOTAL 687.676 100,00 Đất nông nghiệp - Agricultural land 620.376 90,21 Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land 445.257 64,75 Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land 9.737 1,42 Đất trồng lúa - Paddy land 7.982 1,16 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising - - Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land 1.754 0,26 Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land 435.520 63,33 Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees 172.745 25,12 Rừng sản xuất - Productive forest 97.963 14,25 Rừng phòng hộ - Protective forest 43.706 6,36 Rừng đặc dụng - Specially used forest 31.076 4,52 Đất nuôi trồng thủy sản - Water surface land for fishing 1.134 0,16 Đất làm muối - Land for salt production - - Đất nông nghiệp khác - Others 1.240 0,18 Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land 67,297 67,297 Đất ở - Homestead land 6.744 0,98 Đất ở đô thị - Urban 1.720 0,25 Đất ở nông thôn - Rural 5.024 0,73 Đất chuyên dùng - Specially used land 46.522 6,77 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 2.236 0,33 Land used by offices and non-profit agencies Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land 4.034 0,59 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 5.747 0,84 Land for non-agricultural production and business Đất có mục đích công cộng - Public land 34.505 5,02 Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land 189 0,03 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery 816 0,12 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 12.986 1,89 Rivers and specialized water surfaces Đất phi nông nghiệp khác - Others 41 0,01 Đất chưa sử dụng - Unused land 3 3 Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land 3 … Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land - - Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain - - 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2