
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn
- TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HKII MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 - NĂM HỌC 2024-2025 A. PHẦN ĐỊA LÍ I.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm sông ngòi a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km, dọc bờ biển nước ta cứ khoảng 20km lại có 1 cửa sông. b. Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa - Tổng lượng nước lớn: 839 tỉ m3/năm. - Tổng lượng phù sa rất lớn khoảng 200 triệu tấn/năm. c. Phần lớn sông ngòi chảy theo 2 hướng chính - Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Mã, sông Tiền...) và vòng cung (sông Lô, sông Gâm, sông Cầu...). d. Chế độ nước chảy theo 2 mùa rõ rệt - Mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô. Câu 2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta a. Hệ thống sông Hồng - Chiều dài: 556km/1126km - Nơi bắt nguồn: Vân Nam, Trung Quốc - Nơi đổ ra biển: cửa Ba Lạt - Mùa lũ: từ tháng 6-10, chiếm 75% tổng lượng nước cả năm. b. Hệ thống sông Thu Bồn - Chiều dài: 205km. - Nơi bắt nguồn: vùng núi Trường Sơn Nam. - Nơi đổ ra biển: cửa Đại - Mùa lũ: từ tháng 9-12, chiếm 65% tổng lượng nước cả năm. c. Hệ thống sông Cửu Long - Chiều dài: 230km/4300km - Nơi bắt nguồn: cao nguyên Tây Tạng, Trung Quốc - Nơi đổ ra biển: 9 cửa - Mùa lũ: từ tháng 7-11, chiếm 75% tổng lượng nước cả năm.
- Câu 3. Phân bố các nhóm đất chính ở nước ta a. Nhóm đất feralit - Chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên. - Phân bố ở các khu vực đồi núi, trong đó: + Đất feralit hình thành trên đá badan: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ, Tây Bắc... + Đất feralit hình thành trên đá vôi: phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. + Đất feralit hình thành trên các loại đá khác: phân bố rộng khắp ở nhiều vùng đồi núi thấp. b. Nhóm đất phù sa - Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên. - Gồm các loại đất: đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất xám trên phù sa cổ. - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung. c. Nhóm đất mùn núi cao - Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên. - Phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên dưới thảm rừng cận nhiệt hoặc ôn đới trên núi. Câu 4. Những việc nên làm để ứng phó với biến đổi khí hậu: - Xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ. - Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, hạn chế tối đa việc sử dụng túi ni lông. - Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng. - Trồng rừng, bảo vệ rừng, nâng cao nhận thức người dân về biến đổi khí hậu…. Câu 5. Hồ nào là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam? Câu 6. Việt Nam có lượng nước ngầm khá phong phú, phân bố chủ yếu ở đâu? Câu 7. Quá trình hình thành đất đặc trưng của nước ta là quá trình gì? Câu 8. Nêu tên hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu? Câu 9. Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta? II. TỰ LUẬN Câu 1. Vai trò của khí hậu đối với phát triển du lịch. - Ảnh hưởng đến tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch. - Hình thành các điểm du lịch hấp dẫn như Sa Pa, Đà Lạt, Nha Trang,… - Tạo nên tính mùa trong du lịch.
- Câu 2. Phân tích vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. (HS có thể chọn bất cứ điểm du lịch nào ở nước ta) Ví dụ: Vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch Đà Lạt: - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển, thuộc cao nguyên Lâm Viên của tỉnh Lâm Đồng. Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, dịu mát quanh năm, nhiệt độ trung bình năm khoảng 18 0C, số giờ nắng trên 2100 giờ/năm, có hai mùa mưa, khô rõ rệt, lượng mưa trung bình năm trên 1500 mm. - Do địa hình cao và được bao phủ bởi núi rừng nên Đà Lạt thường xuyên có sương mù. - Đà Lạt ít xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán… -> Với những đặc điểm khí hậu thú vị như vậy, nên các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng rất phát triển ở Đà Lạt, thu hút du khách trong và ngoài nước đến tham quan, trải nghiệm. Câu 3. Phân tích vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta. * Vai trò của hồ, đầm: - Đối với sản xuất: hồ, đầm là nơi nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch, thủy điện, cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, hoạt động công nghiệp; hồ còn có vai trò điều tiết nước của các dòng chảy. - Đối với sinh hoạt: hồ cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của con người, đảm bảo kế sinh nhai cho người dân. * Vai trò của nước ngầm: - Đối với sản xuất: nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp; các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng, chữa bệnh... - Đối với sinh hoạt: nước ngầm phục vụ sinh hoạt của người dân, nước khoáng có giá trị đối với sức khỏe con người... B. PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX là A. tư sản và vô sản. B. địa chủ và tư sản. C. địa chủ và nông dân. D. nông dân và công nhân. Câu 2: Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là A. Hàm Nghi. B. Minh Mệnh. C. Thành Thái. D. Gia Long. Câu 3: Tháng 6 - 1862, Triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước nào sau đây? A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
- B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Hác Măng. D. Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 4: Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để A. khai thác sản vật (tôm, cá,…). B. cứu hộ tàu thuyền gặp nạn. C. xem xét, đo đạc thủy trình. D. dựng miếu thờ và vẽ bản đồ. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng - sai. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 5: Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai khi nói về kết quả cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng từ tháng 9-1858 đến tháng 2-1859? A. Cuộc chiến đấu buộc Pháp phải chuyển sang thực hiện “chinh phục từng gói nhỏ”. B. Cuộc chiến đấu bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. C. Cuộc chiến đấu làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. Cuộc chiến đấu làm cho Pháp thiệt hại nặng nề và từ bỏ tham vọng xâm lược Việt Nam. Câu 6: Đầu thời Nguyễn, hoạt động buôn bán phát triển thuận lợi nhờ chính sách nào? A. Cho phép thương nhân nước ngoài tự do buôn bán. B. Khuyến khích thương nhân phương Tây đến buôn bán. C. Cấm họp chợ; nhà nước nắm độc quyền ngoại thương. D. Cải cách tiền tệ (tiền đồng); thống nhất đơn vị đo lường. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đã A. buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam. B. làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp. D. làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp. PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 8: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi ban Dụ Cần vương khi đang ở đâu? Câu 9: Quy mô của khởi nghĩa Hương Khê lan rộng khắp 4 tỉnh nào? Câu 10: Tháng 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? II. TỰ LUẬN 1. Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn. - Năm 1792, vua Quang Trung qua đời; nhà Tây Sơn suy yếu, mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc. - Năm1801, Nguyễn Phúc Ánh đem quân lấn dần vùng đất thuộc nhà Tây Sơn, đánh chiếm kinh đô Phú Xuân.
- - Nguyễn Quang Toản rời bỏ Phú Xuân chạy ra Bắc, bị bắt ở Bắc Giang. Triều đại Tây Sơn kết thúc. - Năm 1802, nhà Nguyễn chính thức thành lập, chọn Phú Xuân (Thừa Thiên Huế) làm kinh đô. 2. Vì sao triều đình Huế ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Hiệp ước 1874 là một sự tính toán thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất phát từ ý thức hệ bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo. 3. Em hãy nêu những bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Năm 1803, Hải đội Hoàng Sa được tái lập. - Năm 1816, vua Gia Long “lệnh cho thuỷ quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra quần đảo Hoàng Sa để xem xét, đo đạc thủy trình”, tái xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Từ thời vua Minh Mạng, việc thực thi chủ quyền trên biển do vua trực tiếp kiểm tra giám sát như: đo đạc thủy trình, vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, trồng cây xanh trên quần đảo Hoàng Sa,… - Vua Minh Mạng còn cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của đất nước lên Cửu đỉnh, xác định vị trí quần đảo Hoàng sa và quần đảo Trường Sa trong Đại Nam nhất thống toàn đồ năm 1838. ♥♥♥…CHÚC CÁC EM THI TỐT…♥♥♥

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
35 p |
21 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
34 p |
22 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
38 p |
29 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thành Công
6 p |
28 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
36 p |
22 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
33 p |
22 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
28 p |
17 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
41 p |
25 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
45 p |
17 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
39 p |
26 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
56 p |
29 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
33 p |
18 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p |
60 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p |
32 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
10 p |
24 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
12 p |
23 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
7 p |
32 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
13 p |
45 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
