intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tư liệu tham khảo phục vụ quá trình ôn tập, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn "Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức". Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức

  1. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1/2 HỌC KỲ 2 KHỐI 10 TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023 A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH: Sách Kết nối tri thức 10: từ bài 21: Moment lực đến hết bài 24: Công suất. B. HÌNH THỨC RA ĐỀ • Trắc nghiệm: 50% - 5 điểm - 20 câu hỏi TNKQ • Tự luận 50% - 5 điểm C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN: 1. Lý thuyết: các định nghĩa, định luật, thuyết, tính chất, công thức trong các bài nêu trên. 2. Các dạng bài tập: I. Cân bằng vật rắn • Tổng hợp lực: Lực song song hoặc đồng quy • Xác định trọng tâm của vật rắn. • Bài toán cân bằng tổng quát • Bài toán cân bằng của một vật có trục quay (mô men lực, quy tắc mô men lực.) II. Công. Công suất • Xác định công của các lực cơ học khi biết lực, quãng đường, vận tốc… hoặc ngược lại • Tính công suất trung bình, công suất tức thời. D. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO I. Bài tập tự luận: Bài 1: Bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính 12 cm, bị khoét một lỗ tròn bán kính 6 cm như hình. Tìm khoảng cách từ trọng tâm của bản mỏng đến tâm O Bài 2: Tìm khoảng cách từ trọng tâm O của bản mỏng đồng chất như hình bên đến điểm I Bài 3: Một người nặng 60 kg đi lên một cầu thang gồm n bậc, mỗi bậc cao 18 cm, dài 24cm. Coi lực mà người này tác dụng lên mỗi bậc thang là không đổi trong quá trình di chuyển và lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Công tối thiểu mà người ấy phải di thực hiện bằng 1,62kJ. Tìm số bậc thang n. Bài 4: Một tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động. Bài 5: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị (hình bên). Tính công của lực. Bài 6: Đồ thị hình bên biểu diễn lực tác dụng của người công nhân thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển trong ứng theo phương của lực. Tính công của người công nhân. Bài 7: Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiêng một góc 100 so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Hãy xác định. 1
  2. a) lực do người tác dụng lên đàn piano. b) công của lực do người tác dụng lên đàn piano. c) công của trọng lực tác dụng lên đàn piano. d) tổng công của tất cả các lực tác dụng lên đàn piano. Bài 8: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin măt trời nằm ngang có công suất trung bình là 100W trên một mét vuông. Giải sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Hỏi cần một diện tích bề mặt pin mặt trời là bao nhiêu để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình này ? Bài 9: Máy nâng chuyên dụng có công suất không đổi P = 2kW được sử dụng để vận chuyển các thùng hàng nặng lên độ cao 4 m so với mặt đất. Giả sử vật được nâng với tốc độ không đổi. Hãy so sánh tốc độ nâng vật và thời gian nâng trong hai trường hợp: vật nặng 500 kg và vật năng 1000 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Bài 10: Khi chuyển động giữa hai điểm A và B cách nhau 2km, tốc độ của đoàn tàu có khối lượng 800 tấn tăng từ 54 km/h đến 72 km/h. Xác định công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường đó. Cho rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là  = 0, 005 , chuyển động của đoàn tàu giữa hai điểm AB là chuyển động nhanh dần đều và lấy g = 10 m/s2. Bài 11: Một cần cẩu nâng một container nặng 2 tấn theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc không đổi. Sau 5s đặt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua mọi lực cản và lấy g = 10 m / s 2 a) Xác định công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu trong 5s. b) Tìm công suất tức thời tại thời điểm 5s. Bài 12: Hai lực F1 , F2 song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F = 24N. Giá của hợp lực cách của lực F2 đoạn là bao nhiêu? Câu 13: Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng B ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang. 𝛼 Bài 14: Thanh AO đồng chất, tiết diện đều có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ một bản lề gắn vào tường đi qua O. Thanh được giữ nằm ngang nhờ dây nhẹ AB. Đầu A treo vật nhỏ khối lượng m = 200g. Dây AB hợp với tường gó𝑐 𝛼 . Cho thanh AO có khối lượng không đáng kể. Cho độ O A lớn lực căng dây là T = 2,828N. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính góc 𝛼 mà dây treo AB hợp với tường OB và phản lực của tường tác dụng lên 0A. Bài 15: Một thanh đồng chất AB tiết diện đều, dài 80cm có khối lượng m1 = 4kg, có thể quay xung quanh bản lề tại B (gắn vào bức tường C thẳng đứng như hình vẽ). Thanh AB được giữ cân bằng nằm ngang nhờ sợ dây AC hợp với tường một góc 300. Treo một vật có khối lượng m2 = 2kg vào điểm D, cho DA = 20cm. Lấy g = 10 m / s 2 300 B A Tính lực căng dây AC D II. Bài tập trắc nghiệm: m2 Câu 1. Trường hợp nào sau đây xuất hiện moment lực: A. Kéo bàn học trên mặt sàn nhà B. Nhấc quyển sách từ mặt bàn lên cao theo phương thẳng đứng C. Dùng tay quay cánh quạt quanh trục D. Tay vỗ vào mặt bàn Câu 2 Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F . Tình huống nào sau đây, lực F sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật? A. Giá của lực F không đi qua trục quay. B. Giá của lực F song song với trục quay. 2
  3. C. Giá của lực F đi qua trục quay. D. Giá của lực F có phương bất kì. Câu 3 Cặp lực nào trong hình 2.17 l_à ngẫu lực? A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình d. Câu 4 Chọn phát biểu đúng: A. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng. B. Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó. C. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực. D. Đơn vị của moment lực là N/m. Câu 5 Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng: A. làm vật quay. B. làm vật chuyển động tịnh tiến. C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến. D. làm vật cân bằng. Câu 6 Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là: A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống. B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống. C. cân vẫn thăng bằng. D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại. Câu 7 Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết là bao nhiêu? A. 0,38 m. B. 0,33 m. C. 0,21 m. D. 0,6 m. Câu 8 Khi tác dụng một lực F vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như Hình 14.1. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất? A. Điểm A. B. Điểm B. C. Điểm C. D. Điểm D. Câu 9 Một quả cầu có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc  = 30o như Hình 14.2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Phản lực do tường tác dụng lên quả cầu có độ lớn gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 23 N. B. 22 N. C. 21 N. D. 20 N. Câu 10 Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá song song với trục quay. B. Lực có giá cắt trục quay. C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay Câu 11 Biết F1 = 25 N, F2 = 10 N, F3 = 10 N. Moment của các lực trong Hình 21.1: M(F1), M(F2), M(F3) đối với chục quay A lần lượt là: A. - 8 N.m; 8,5 N.m; 0. B. - 0,8 N.m; 8,5 N.m; 0 C. 8 N.m; 8,5 N.m; 0. D. 8,5 N.m; - 8 N.m; 0 Hình 21.1 3
  4. Câu 12 Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N vào thanh như Hình 21.2. Các lực F1 , F2 của thanh tác dụng lên hai điểm tựa có độ lớn lần lượt là: A. 212 N; 438 N. B. 325 N; 325 N. C. 438 N; 212 N. D. 487,5 N; 162,5 N. Câu 13 Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài L, tựa trên điểm tựa như Hình 21.3. Khoảng cách x và phản lực FR của điểm tựa tác dụng lên đường ống là: A. x = 0,69L; FR = 800 N. B. x = 0,69L; FR = 400 N. Hình 21.2 C. x = 0,6L; FR = 552 N. D. x = 0,6L; FR = 248 N. Câu 14 Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công? A. N/m. B. kg.m2/s2. C. N/s. D. kg.m2/s. Câu 15 Khi đun nước bằng ấm điện thì đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào xảy ra? A. điện năng thành nhiệt năng. B. nhiệt năng thành điện năng. Hình 21.3 C. điện năng thành cơ năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 16 Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng A. cal. B. W. C. J. D. W/s. Câu 17 Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hoá tử điện năng sang cơ năng ? A. Quạt điện. B. Máy giặt. C. Bàn là. D. Máy sấy tóc. Câu 18 Khi xoa hai bàn tay vào nhau cho nóng lên thì đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào xảy ra? A. điện năng thành nhiệt năng. B. cơ năng thành nhiệt năng. C. nhiệt năng thành cơ năng. D. điện năng thành cơ năng. Câu 19 Trong quá trình bắn pháo hoa đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào? A. Hóa năng thành nhiệt năng và quang năng. B. Quang năng thành nhiệt năng. C. Nhiệt năng thành hóa năng và quang năng. D. Điện năng thành quang năng và nhiệt năng. Câu 20 Năng lượng không có tính chất nào sau đây? A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng. B. Năng lượng có thể tồn tại những dạng khác nhau. C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác. D. Trong hệ SI năng lượng có đơn vị là calo (cal). Câu 21 Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là A. 1000J. B. 2000J. C. 6000J. D. 1500J. Câu 22 Một vật có khối lượng m = 5kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 20 m và nghiêng 300 so với phương ngang. Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật đi hết dốc có độ lớn là A. 5 kJ. B. 1000 J. C. 850 J. D. 500 J. Câu 23 Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 300, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là A. 150 J. B. 260 J. C. 0 J. D. 300 J. Câu 24 Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh −12 một lực 1,5.10 N để dịch chuyển 8 nm. Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng A. 1,2.10-20J. B. 1,2.10-11 J. C. 1,2.10-14 J. D. 1,2.10-17 J. Câu 25 Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực F như hình vẽ. Nhân định nào sau đây về công của trọng lực P và phản lực N khi tác dụng lên thùng các tông là đúng? A N  AP A N  AP A. . B. . A N = AP = 0 A N = AP  0 C. . D. . 4
  5. Câu 26 Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như Hình 15.3. Công thực hiện bởi các lực F1 , F2 và F3 khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường d là A1, A2 và A3. Biết rằng viên gạch chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng? A. A1  0, A 2  0, A 3 = 0 . B. A1  0, A 2  0, A 3 = 0 . C. 1 A  0, A  0, A  0 2 3 A  0, A  0, A  0 . D. 1 2 3 . Câu 27 Một tàu thủy chạy trên song theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103N, thực hiện công là 15.106 J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường A. 300 m. B. 3000 m. C. 1500 m. D. 2500 m. Câu 28 Một vật có khối lượng 200 kg ở độ cao 25 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Khi cần cẩu di chuyển vật xuống dưới tới vị trí có độ cao 10 m so với mặt đất, công trọng lực có giá trị là A. 30 kJ. B. 70 kJ. C. 40 kJ. D. 60 kJ. Câu 29 Một ô tô trọng lượng 5000 N, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường phẳng ngang dài 3 km. Cho biết hệ số ma sát của mặt đường là 0,08. Công thực hiện bởi động cơ ô tô trên đoạn đường này là A. 1500 kJ. B. 1200 kJ. C. 1250 kJ. D. 880 kJ. Câu 30 Một vật có khối lượng 5kg được đưa từ mặt đất lên độ cao 3m theo mặt nghiêng với các góc nghiêng 1 = 300 ;  2 = 450 ;  3 = 600 . Hệ số ma sát giữa vật mà mặt nghiêng là 0,2. Gọi A1;A2;A3 lần lượt là công thực hiện bởi trọng lực của vật ứng với các góc nghiêng tương ứng. Hệ thức đúng là A. A1 > A2 > A3. B. A1 = A2 = A3. C. A1 < A2 < A3. D. A1 = A3 < A2. Câu 31 Trong một cuộc thử nghiệm xe ô tô, một chiếc ô tô nặng 1,2 tấn được cho chuyển động trên một đoạn đường thẳng nằm ngang với đồ thị vận tốc thời gian như hình vẽ bên. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,12. Công của lực ma sát tác dụng lên xe ô tô trong quá trình thử nghiệm có giá trị bằng A. – 864000J. B. – 604800J. C. 604800J. D. 864000J. Câu 32 Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn từ trạng thái nghỉ chuyển động thẳng lên trên cao. Vật có gia tốc không đổi là 0,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là A. 110250J. B. 128400J. C. 15080J. D. 115875J. Câu 33 Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2,5 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong giây thứ 4 có giá trị là A. 65625J. B. 60000J. C. 109375J. D. 250000J. Câu 34 Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Gọi công của lực trong giây thứ nhất là A1 giây thứ hai là A2 và giây thứ ba là A3. Giá trị của A1 +A2 + A3 bằng A. 11,25 J. B. 17,5 J. C. 5,0 J. D. 10,0 J. Câu 35 Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/s2 trong khoảng thời gian 5s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Công của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian này là A. 12500 J. B. 5000 J. C. 12250 J. D. 1275 J. Câu 36 Công suất là đại lượng được đo bằng A. lực tác dụng trong một đơn vị thời gian. B. công sinh ra trong một đơn vị thời gian. C. lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động. D. công sinh ra trong thời gian vật chuyển động. Câu 37 Một máy kéo tác dụng một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo hướng của lực kéo trong khoảng thời gian t. Công suất của máy kéo là A. F.v. B. F.t. C. F.v.t. D. F.v2. Câu 38 Trên công trường xây dựng, một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 s. Giả thiết khối gạch chuyển động đều. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất tối thiểu của động cơ bằng A. 39,2 W. B. 384,2 W. C. 292,0 W. D. 768,4 W. Câu 39 Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là A. 36 kW. B. 3,6 kW. C. 11kW. D. 1,1 kW. Câu 40 Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. A. 5.108 W. B. 5.106 W. C. 4.108 W. D. 8 k W. 5
  6. 6
  7. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1/2 HỌC KỲ 2 KHỐI 11 TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2022-2023 I. Nội dung ôn tập, hình thức kiểm tra a. Phạm vi kiến thức Từ bài “Từ trường” đến hết bài “Lực Loren xơ. Bài tập” b. Hình thức đề kiểm tra - 20 câu Trắc nghiệm khách quan + Tự luận II. Nội dung A. Lý Thuyết Toàn bộ các định nghĩa, định lý, công thức (có giải thích kí hiệu và nêu đơn vị) trong giới hạn ở mục I. B. Bài tập Từ trường - Xác định véc tơ lực từ tác dụng lên dây dẫn hoặc khung dây mang dòng điện đặt trong từ trường - Xác định mô men lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện. - Tìm véctơ cảm ứng từ tổng hợp tại một điểm của từ trường do các dòng điện trong các mạch có dạng khác nhau gây ra. - Bài tập cân bằng lực từ, cân bằng của dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường (hoặc tìm điều kiện để cảm ứng từ tổng hợp tại một điểm bằng 0 hoặc thỏa mãn một điều kiện nào đó, xác định quỹ tích của các điểm có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0…) - Bài tập liên quan đến lực Lorenxo: III. Một số bài tập tham khảo TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ là lực tương tác A. giữa hai nam châm. B. giữa hai điện tích đứng yên. C. giữa hai dòng điện. D. giữa một nam châm và một dòng điện. Câu 2. Phát biểu nào sai? Từ trường tồn tại ở gần A. một nam châm. B. thanh nhựa được nhiễm điện do cọ xát. C. dây dẫn có dòng điện. D. Một electron đang di chuyển. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với A. các điện tích chuyển động. B. các điện tích đứng yên. C. nam châm đứng yên. D. nam châm chuyển động. Câu 4 . Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ: A. tương tác giữa hai nam châm B. tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện C. tương tác giữa vật nhiễm điện đứng yên và nam châm D. tương tác giữa nam châm và dòng điện Câu 5. Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện ngược chiều chạy qua thì A. Chúng hút nhau. B. Chúng đẩy nhau, C. Lực tương tác không đáng kế. D. Có lúc hút, có lúc đẩy. Câu 6. Để xác định một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta đặt tại đó một A. điện tích đứng yên. B. kim nam châm C. Mạch điện kín. D. Một amper kế. Câu 7. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,6 N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều nói trên. A. 78.10−5 T B. 78.10−3 T C. 78 T D. 7,8.10−3 T Câu 8. Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35 T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Biết hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 30°. Tính độ dài của đoạn dây dẫn đặt trong từ trường. A. 0,45 m B. 0,25 m C. 0,65 m D. 0,75 m Câu 9. Chọn đáp án sai: A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài ℓ có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBℓ D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBℓ 1
  8. Câu 10. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện A. luôn cùng hướng với B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây. C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ D. tỉ lệ với cường độ dòng điện. Câu 12. Chọn một đáp án sai "lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi": A. dòng điện đổi chiều B. từ trường đổi chiều C. cường độ dòng điện thay đổi D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều Câu 13. Cuộn dây tròn dẹt có 20 vòng, bán kính là 3,14 cm. Khi có dòng điện đi vào thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng điện trong vòng dây. A. 3 A. B. 4 A. C. 5 A. D. 2,5 A. Câu 14. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 32 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 9 A. A. 2,375 N. B. 23,75 N. C. 85 N. D. 3,2 N. Câu 15. Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác theo phương vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ với các cường độ dòng điện I1 = 10 A, I2 = 20 A, I3 = 30 A. Biết I1 cách I2 và I3 lần lượt là 8 cm và 6 cm . Lực tổng hợp tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện I1 là A. 1,12.10-3 N. B. 1,2.10-3 N. C. 1,5.10-3 N. D. 2.10-3 N. Câu 16. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện: A. B. C. D. Câu 17. Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm bốn lần: A. không đổi B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần Câu 18. Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I: A. B. C. B = 2π10-7I.R D. Câu 19. Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng: A. rM = 4rN B. C. rM = 2rN D. Câu 20. Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn: A. B. C. D. Câu 21. Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1 = 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là A. 1,5a; 1,5a. B. 2a; a. C. 6a; 3a. D. a; 2a. 2
  9. Câu 22: Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 1,5 cm, tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 3 A. Cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn là A. 16,6.10-5 T. B. 6,5.10-5 T. -5 C. 7.10 T D. 18.10-5 T. Câu 23: Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Khoảng cách từ điểm M đến ba dòng điện trên mô tả như hình vẽ. Xác định véc tơ cảm ứng từ tại M trong trường hợp ba dòng điện hướng như trên hình vẽ. Biết I1 = I2 = I3 = 10A. A. 2.10 −4 T. B. 3.10 −4 T. C. 5.10 −4 T. D. 6.10 −4 T. Câu 24. Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10cm trong không khí. Dòng điện chạy trong 2 dây dẫn ngược chiều nhau và có cường độ I1 = 10 A; I2 = 20 A. Tìm cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 10 cm. A. 2.10−5 T. B. 4.10−5 T. C. 3,46.10- 4 T. D. −5 4,472.10 T Câu 25. Một dây dẫn đường kính tiết diện d = 0,5 mm được phủ một lớp sơn cách điện mỏng và quấn thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có cường độ I = 2 A chạy qua ống dây. Xác định cảm ứng từ tại một điểm trên trục trong ống dây. A. B = 5.10−3 T. B. B = 2,5.10−4 T. −4 C. B = 1,25.10 T. D. B = 3,75.10−4 T. Câu 26. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm. A. 6.10−6 T. B. 3.10−6 T. C. 4.10−6 T. D. 5.10−6 T. Câu 27: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10-4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là A. 3.105 vòng B. 3.102 vòng C. 3.104 vòng D. 3.103 vòng Câu 28: Phương của lực Lorenxơ A. Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ. B. Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện. C. Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ. D. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ. Câu 29: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là A. 1 N. B. 104 N. C. 0,1 N. D. 0 N. Câu 30: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên electron có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khối lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên proton có giá trị là A. f2 = 12.10-6 N B. f2 = 6.10-6 N C. f2 = 12.10-5 N D. f2 = 6.10-5 N TỰ LUẬN Bài 1: Cho một khung dây dẫn hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, trong có dòng điện I = 5A; khung được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung và có độ lớn B = 0,1 T. Hãy xác định: a.Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung? b.Lực tổng hợp tác dụng lên khung dây đó? Bài 2: Một thanh kim loại MN có chiều dài l = 4cm, khối lượng m = 4g được treo bằng hai dây kim loại cứng AM, CN cùng độ dài trong một từ trường đều, cảm ứng từ 𝐵 ⃗ có hướng đi lên hợp với phương thẳng đứng một 𝑜 góc 𝛼 = 60 , độ lớn B = 0,1T. Lúc đầu hai dây treo AM và CN thẳng đứng. Sau đó cho dòng điện cường độ I = 10A chạy vào MN. Xác định góc lệch giữa AM và CN so với phương thẳng đứng khi thanh MN cân bằng trong từ trường? Bài 3: Ba dòng điện có cường độ I1 = 6A, I2 = I3 = 9A chạy trong ba dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều cùng nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng 10 cm. Giao điểm giữa các dây và mặt phẳng hình vẽ tương ứng là đỉnh tam giác đều ABC cạnh 30cm 1.Xác định véc tơ cảm ứng từ tổng hợp tại điểm A và véc tơ lực từ tác dụng lên 20cm dây mang dòng I1 3
  10. 2.Xác định véc tơ cảm ứng từ tổng hợp tại trọng tâm tam giác 3.Tìm quỹ tích những điểm tại có có cảm ứng từ tổng hợp do dòng I1 và I2 gây ra bằng không Bài 4: Hai dòng điện có cường độ I1 = 2A, I2 = 4A, chạy trong hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đồng phẳng, vuông góc nhau đặt trong không khí. a.Xác định cảm ứng từ 𝐵⃗ tại những điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện, cách dòng điện I1: 6cm, cách dòng điện I2: 4cm. b.Xác định quỹ tích những điểm có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 Bài 5. Hai dòng điện có cường độ I1 = I2 = 4A, chạy trong hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song, ngược chiều, cách nhau 10cm. a.Xác định cảm ứng từ 𝐵⃗ tại những điểm cách đều hai dây 30cm b.M là điểm cách đều 2 dây và có cảm ứng từ tổng hợp lớn nhất. Tìm véc tơ cảm ứng từ tại M khi đó Bài 6: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ 25.10-4T bên trong một ống dây, mà dòng diện chạy trong mỗi vòng dây của ống dây chỉ là 2A thì số vòng dây quấn trên ống phải là bao nhiêu? Biết ống dây dài 50 cm. Bài 7: Dùng loại dây đồng đường kính 0,5 mm, bên ngoài có phủ một lớp sơn cách điện mỏng quấn quanh một hình trụ tạo thành một ống dây, các vòng dây quấn một lớp, sát nhau. Cho dòng điện 0,1A chạy qua các vòng dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng bao nhiêu? Bài 8: Một khung dây tròn gồm 24 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Theo tính toán thấy cảm ứng từ tại tâm của khung bằng 6,3.10-5T. Nhưng khi đo thì thấy cảm ứng từ ở tâm bằng 4,2.10-5T, kiểm tra lại thấy có một số vòng dây bị quấn nhầm chiều ngược chiều với đa số các vòng trong khung. Hỏi có bao nhiêu số vòng dây bị quấn nhầm? Bài 9: So sánh trọng lượng và độ lớn của lực Lo-ren-xơ có phương thẳng đứng tác dụng lên một electron chuyển động với vận tốc v = 2,5.107 m/s trong chân không có cảm ứng từ B = 2.10-4T có phương vuông góc với vận tốc 𝑣 của electron. Bài 10: Một hạt nhân Heli không vận tốc ban đầu, được gia tốc qua một hiệu điện thế 100V, sau đó hạt nhân bay vào một miền có từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Khi đó quỹ đạo của hạt nhân Heli là đường tròn bán kính R = 30 cm. Biết khối lượng của hạt nhân Heli 6,642.10-27 kg. a.Tìm độ lớn cảm ứng từ? b.Xác định chu kì chuyển động của hạt nhân Heli? 4
  11. TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 KHỐI 12 TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2022-2023 I. Nội dung ôn tập, hình thức kiểm tra A. Phạm vi kiến thức Ban Cơ bản: Từ bài 20 đến hết bài 25. Ban Nâng cao: Từ bài 21 đến hết bài 25, từ bài 35 đến hết bài 37. B. Hình thức đề kiểm tra 100% Trắc nghiệm khách quan, 40 câu. C. Mức độ đánh giá - Nhận biết: 40% - Thông hiểu: 30% - Vận dụng: 20% - Vận dụng cao: 10% D. Một số dạng bài tập I. Sóng điện từ Dạng 1: Tìm các đại lượng đặc trưng của sóng điện từ. Dạng 2: Tìm khoảng giới hạn cho mạch chọn sóng. II. Sóng ánh sáng 1. Tán sắc ánh sáng Dạng 1: Lý thuyết về tán sắc ánh sáng: hiện tượng, phân biệt được các hiện tượng tán sắc, khúc xạ, phản xạ toàn phần… Dạng 2: Xác định các đại lượng chiết suất, góc tới, góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lưỡng chất phẳng hoặc lăng kính. Mối quan hệ giữa chiết suất của môi trường với vận tốc truyền sáng và bước sóng ánh sáng. Dạng 3: Tìm độ rộng quang phổ của tia sáng đa sắc khi tán sắc qua lăng kính hoặc lưỡng chất phẳng… 2. Giao thoa ánh sáng Dạng 1: Hiện tượng, điều kiện có giao thoa. Xác định các đại lượng đặc trưng i, a, D, bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm Young. Dạng 2: Tìm vị trí vân sáng, tối, điều kiện để có vân sáng hoặc vân tối tại một điểm trên màn chắn. Dạng 3: Tìm số vân giao thoa trên màn. Dạng 4: Bài toán thay đổi khoảng cách D, a, dịch nguồn sáng… tìm sự thay đổi vị trí vân giao thoa, sự dịch chuyển của hệ vân… 3. Giao thoa ánh sáng đa sắc Dạng 1: Giao thoa ánh sáng trắng: - Hình ảnh giao thoa, tìm vị trí, độ rộng quang phổ bậc k, tìm số bức xạ cho vân sáng hoặc bị tắt tại một vị trí trên màn chắn. - Tìm độ rộng của phần chồng nhau giữa hai vùng quang phổ bậc k và bậc k+1,… Dạng 2: Giao thoa với nguồn gồm 2 hoặc 3 bức xạ đơn sắc: Xác định khoảng vân, vị trí vân trùng, tìm số vân trùng (bao gồm vân sáng trùng, vân tối trùng, vân sáng của ánh sáng này trùng vân tối của ánh sáng kia). Tìm số vân sáng quan sát được hoặc số vân đơn sắc trên vùng giao thoa. II. Một số câu TNKQ tham khảo Phần 1: SÓNG ĐIỆN TỪ 1
  12. Câu 1: Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 μF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 μH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là A. 7,5 2 A. B. 7,5 2 mA. C. 15 mA. D. 0,15 A. Câu 2: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu? A. 3/ 400s B. 1/600 s C. 1/300 s D. 1/1200 s Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian. B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2. C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. Câu 4: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương. B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 5: Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng A. 3 mA. B. 9 mA. C. 6 mA. D. 12 mA. Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ = 0,76m và λt = 0,4m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng quang phổ liên tục bậc 3 trên màn là: A. 7,2mm B. 2,4mm C. 9,6mm D. 4,8mm Câu 7: Đối với sự lan truyền sóng điện từ thì A. vectơ cường độ điện trường E cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng từ B vuông góc với vectơ cường độ điện trường E . B. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn cùng phương với phương truyền sóng. C. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với phương truyền sóng. D. vectơ cảm ứng từ B cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện trường E vuông góc với vectơ cảm ứng từ B . Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần? A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng. B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động. D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch. Câu 9: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm I cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 0 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 2 3 3 1 3 A. U 0 . B. U0 . C. U 0 . D. U0 . 4 2 2 4 Câu 10: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10−9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10−6 A thì điện tích trên tụ điện là A. 6.10−10C B. 8.10−10C C. 2.10−10C D. 4.10−10C Câu 11: Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng) A. tách sóng B. khuếch đại C. phát dao động cao tần D. biến điệu 2
  13. Câu 12: Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi U0, I0 lần lượt là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch thì I L C A. U 0 = 0 . B. U 0 = I 0 . C. U 0 = I 0 . D. U 0 = I 0 LC . LC C L Câu 13: Cho mạch dao động điện từ tự do gồm tụ có điện dung C = 1 F . Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = 20.cos(1000t +  /2)(mA). Biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có dạng  A. u = 20 cos(1000t + )(V). B. u = 20 cos(1000 t )(V ). 2   C. u = 20 cos(1000t − )(V). D. u = 20 cos(2000t + )(V). 2 2 Câu 14: Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108 m/s có bước sóng là A. 300 m. B. 0,3 m. C. 30 m. D. 3 m. Câu 15: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian A. luôn ngược pha nhau. B. với cùng biên độ. C. luôn cùng pha nhau. D. với cùng tần số. Câu 16: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5  H và tụ điện có điện dung 5  F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là A. 5  . 10−6 s. B. 2,5  . 10−6 s. C.10  . 10−6 s. D. 10−6 s. Câu 17: Khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số. B. Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng từ trường và năng lượng điện trường. C. Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian lệch pha  nhau 2 D. Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc luôn cùng giảm. Câu 18: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được. A. từ 4 LC1 đến 4 LC2 . B. từ 2 LC1 đến 2 LC2 C. từ 2 LC1 đến 2 LC2 D. từ 4 LC1 đến 4 LC2 Câu 19: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s. C. từ 4.10 s đến 3,2.10 s. -8 -7 D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s. Câu 20: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C C A. 5C1. B. 1 . C. 5 C1. D. 1 . 5 5 Câu 21: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là A. 4Δt. B. 6Δt. C. 3Δt. D. 12Δt. Câu 22: Chọn câu đúng. Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường A. chỉ có máy phát sóng vô tuyến. B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến. C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. Câu 23: Biến điệu sóng điện từ là A. biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ. B. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao. 3
  14. C. làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên. D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao. Câu 24: Sóng điện từ là A. là sóng dọc và truyền được trong chân không. B. là sóng ngang và truyền được trong chân không. C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không. D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. Câu 25: Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là 2 f f c c A.  = B.  = C.  = D.  = c c f 2 f Phần 2: SÓNG ÁNH SÁNG Câu 26: Bước sóng của mọt trong các bức xạ màu lục có trị số là A. 0,55 µm B. 0,55 mm C. 0,55 nm D. 55 m Câu 27: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8mm. Cho c = 3.108m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 7,5.1014Hz B. 5,5.1014Hz C. 4,5.1014Hz D. 6,5.1014Hz Câu 28: Trong thí nghiệm Young về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Câu 29: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. Câu 30: Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i2 = 0,45 mm. Câu 31: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m. Câu 32: Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt 14 đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. Câu 33: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác? A. 4 B. 3 C. 7 D. 8 Câu 34: Chọn ra câu sai trong các câu sau: A. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. C. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau. D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng. Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa 4
  15. (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. 4,9 mm. B. 19,8 mm. C. 9,9 mm. D. 29,7 mm. Câu 36: Hai sóng kết hợp là A. Hai sóng có cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian. B. Hai sóng có cùng tần số. C. Hai sóng có độ lệch pha không đổi theo thời gian. D. Hai sóng không cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian. Câu 37: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. Câu 38: Trong các công thức sau, công thức nào xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng? k D 2k  D k D D A. x = B. x = C. x = D. x = a a 2a ka Câu 39: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5. 1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz. Câu 40: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 41: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 42: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Câu 43: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m. D. 0,6 m. Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. Câu 45: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,7 μm. Vân tối đầu tiên trùng nhau của hai bức xạ quan sát được cách vân trung tâm một khoảng là A. 0,25 mm. B. 0,35 mm. C. 1,75 mm. D.3,50 mm. Câu 46: Một cái bể sâu 1,6m chứa đầy nước. Một tia sáng mặt trời rọi vào nặt nước bể, dưới góc tới i = 600. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và với ánh sáng tím là 1,343 Tính độ dài vết sáng ở đáy bể? A. 2,1cm B. 0,936cm C. 2,93cm D. 0,795cm Câu 47: Trong thí nghiệm Young, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng có màu giống vân trung tâm trên đoạn MN là A. 15. B. 17. C. 13. D. 16. Câu 48: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, r , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là 5
  16. A. r = rt = rđ. B. rt < r < rđ. C. rđ < r < rt. D. rt < rđ < r . Câu 49: Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang điện ngoài. C. Hiện tượng quang điện trong. D. Hiện tượng quang phát quang. Câu 50: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thăng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 5λ1/3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là A.7. B. 5. C. 8. D. 6. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0